Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bai giang semantics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.93 KB, 2 trang )

Chapter 1 AN INTRODUTCION: SEMANTICS AND
THE SUBJECT MATTER OF SEMANTICS
I. What does semantics do?
The study of the linguistic meaning of words, phrases, and
sentence is called semantics.
II. The meaning of “meaning”
(1) Smith means well(Mary tỏ thiện ý): implying
(2) That red flag means danger. (Lá cờ đỏ ấy biểu thị
sự nguy hiểm): social conventional sign
(3) Smoke means fire. (Có khói nghĩa là có lửa): natural sign
(4) Mary means trouble: Implying or signifying
(5) ‘Soporific’ means “ tending to produce sleep”: non-
intentional meaning
(6) She didn’t really mean what she said: intentional
meaning
III. Theories of meaning
1.Formal semantics/ the referential theory of meaning
Formal semantics
The Referential Theory of meaning
2.Cognitive semantics/ mentalist theories of meaning
Mentalist Theories of Meaning
3. The use theory of meaning
1. thuyết quy chiếu (referential) hay sở thị (denotational)
(“nghĩa của một biểu thức chính là đối tượng mà biểu thức
đó chỉ ra (hay biểu thị) hoặc đại diện; tức ‘Fido’ có nghĩa là
Fido, còn ‘chó’ thì có nghĩa hoặc là một tập hợp khái quát
các con chó, hoặc là cái đặc trưng bản chất chung của
chúng”);
2. thuyết ý niệm (ideational) hay tâm lí (mentalistic)
(“nghĩa của một biểu thức là cái ý niệm, hay quan niệm,
gắn với nó trong tư duy của những ai biết và hiểu được biểu


thức đó”);
3. thuyết hành vi (behaviourist) (“nghĩa của một biểu thức
hoặc là cái kích thích gợi ra nó hay cái phản ứng mà nó gợi
ta, hoặc là sự kết hợp của cả hai thứ này trong một tình
huống phát ngôn cụ thể”);
4. thuyết nghĩa-là-cách-dùng (meaning-is-use) (“nghĩa của
một biểu thức được xác định bởi, nếu không nói là đồng
nhất với, cách dùng nó trong ngôn ngữ”);
5. thuyết thẩm định (verificationist) (“nếu một biểu thức
có nghĩa thì cái nghĩa này được xác định bởi chứng cứ lấy
từ cái câu, hay mệnh đề chứa biểu thức đó”);
6. thuyết điều kiện chân trị (truth-conditional) (“nghĩa của
một biểu thức là sự đóng góp của nó vào điều kiện chân trị
của câu chứa nó”).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×