Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Quy trình khai báo thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.65 KB, 14 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Quá trình toàn cầu hóa đang điễn ra mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Việt Nam sau 8
năm gia nhập WTO, hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói
riêng đã phát triển không ngừng. Đặc biệt, vào tháng 10 năm 2015, khi Việt Nam
trở thành thành viên của TPP, thì nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập sâu
hơn, rộng hơn vào nền kinh tế thế giới thông qua cầu nối ngoại thương. Điều này
mang lại nhiều lợi ích cho nước nhà. Không chỉ chỗ đứng của Việt Nam trên
trường quốc tế được cải thiện, củng cố rõ rệt, việc hội nhập văn hoá các quốc gia
khác cũng ngày một dễ dàng hơn.
Ngày nay, kinh tế Việt Nam càng ngày phát triển càng mạnh mẽ hơn cùng với
sự phát triêtn của thế giới. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng liên tục
qua các năm. Chính vì vậy, xuất nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập này đã đóng
vai trò thực sự quan trọng đối với việc đẩy mạnh phát triển nền kinh tế nước nhà.
Trong tiến trình này, vai trò của ngành Hải Quan hết sức quan trọng. Do đó, để
đẩy mạnh nền kinh tế thì ngành Hải Quan phải có những cải cách sâu rộng hơn
nữa, bên cạnh đó cán bộ, công chức Hải Quan phải có trình độ nghiệp vụ và hiểu
biết nhiều hơn. Không chỉ vậy, các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu cũng
cần biết nghiệp vụ Hải Quan để tránh tình trạng sai sót trong quá trình làm việc với
Hải Quan, để hàng hoá của mình được thông quan trong thời gian ngắn nhất. Vì
vậy, việc nắm bắt và thông hiểu thủ tục Hải Quan khi xuất nhập khẩu hàng hoá là
rất quan trọng. Đó chính là lý do chúng em chọn đề tài:
“Quy trình khai báo thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công”.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Trang bị những cơ sở về lý luận và kết hợp giữa lí luận với thực tiễn,
thừ
những thực tiễn đề ra những giải pháp khả thi cho doanh nghiệp.
-

Giúp sinh viên tích luỹ hành trang bước vào đời, nắm được kiến thức cơ
bản, ngoài ra trang bị thêm những kiến thức về các thủ tục, quy trình khai


báo hải quan và các kiến thức về nghiệp vụ hải quan cơ bản.

3. Đối tượng nghiên cứu.
Quy trình khai báo hải quan cho hàng gia công.


4. Phạm vi nghiên cứu.
Quy trình khai báo hải quan cho hàng hoá gia công tại Việt Nam hiện nay.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thống kê kết hợp với logic, phân tích, đánh giá, nhận xét,…
6. Kết cấu bài tiểu luận:
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, bài tiểu luận gồm
3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về doanh nghiệp.
Chương 2: Quy trình xuất nhập khẩu và khai báo hải quan
Chương 3: Đề xuất – Giải pháp.


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
I.

Giới thiệu Công ty TNHH May Thêu Mạnh Tiến :

Tên đầy đủ:

Công ty TNHH May Thêu Xuất Nhập Khẩu và Thương Mại
Mạnh Tiến.

Tên tiếng Anh:


MATICO. LTD (MANH TIEN GARMENT AND
EMBROIDERY CO. LTD)

Địa chỉ:

170 Quốc lộ 1A, Phường Tân Thới Nhất , Quận 12, Thành
phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại:

+84 8719 2003 hoặc +84 5920268.

Fax:

+84 8719 2003 hoặc + 5920268.

Email:



Webite:

www.manhtien.com.vn

Công ty TNHH May Thêu Mạnh Tiến là một đơn vị hạch toán độc lập có đủ tư
cách pháp nhân đối nội và đối ngoại trong sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu.
Công ty chịu sự quản lí trực tiếp của Sở Thương Mại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Công ty chuyên sản xuất mặc hàng may mặc công nghiệp, xuất khẩu và nhận gia
công các loại quần áo theo đơn đặt hàng cho khách hàng trong và ngoài nước để
xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới. Các mặt hàng chủ yếu là áo da, giả da,

jacket, áo thun, áo sơ-mi, đồ bảo hộ lao động.
II.

Sơ đồ tổ chức:


III.
IV.
V.

XXXII.
8
C
H
U
Y

N
M
A
Y

XXXIII.

VI.

VII.
VIII.

BAN GIÁM

ĐỐC

IX.
X.
XI.
XII.
XIII. XV.
XVII.XIX.XXI. XXIII.
XVIII.
P. KẾXVI.
XƯ P. P.
XIV.
X

HOẠ
C
H

Ở K
N Ĩ U

XXII.
G

XX.

2

T


XXXVI.
XXXVII.

XXXIX.

XXXIV.

13
XXXV.

CHU

T

CẮT

Y

N

XXXVIII.

TỔ
CẮT

XL.

N
H


P

XLI.
XLII.

XLIV.

TỔ ỦI

TỔ
ỦI

XLIII.

XLV.

K
H

U

XXIV.
XXV.

NG

XLVII.
XLVIII.

L.


T

KCS

XLIX.

XXVI.
XXVII.
XXVIII.

XLVI.

PHÒ

LI.

XXX.
XXXI.

LII.

LIII.

XXIX.

LIV.

ÓI


T

Đ
Ó
N
G

LV.

T

Đ
Ó
N
G

G

LVI.


I

LVII.
LVIII.

T


LIX.


T


K
H
U
Y

K
H
U
Y

N
Ú
T

N
Ú
T

TỔ
KCS


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ KHAI BÁO HẢI QUAN
HÀNG GIA CÔNG

LX.

LXI.
LXII.

Dưới đây là quy trình khai báo tờ khai Hải Quan xuất khẩu cho loại hình gia
công hàng may mặc. Thông tin được khai báo là thông tin về Hợp đồng gia công
(số 02.12/MT-EU) giữa Công ty TNHH May thêu Mạnh và khách hàng Euha
International. Ltd.
LXIII.
CÁC BƯỚC KHAI HẢI QUAN

LXIV.

LXV.

Bước 1: Nhập thông tin chung cho tờ

LXVI.

khai
LXVII.
Chọn tờ khai xuất khẩu để có giao diện

LXVIII.

sau:
LXIX.

LXX.

LXXI.

LXXII.

LXXIII.
LXXIV.

Hình 4: Nhập thông tin chung của tờ khai (giao diện toàn chương
trình)

LXXV.

LXXVI.
LXXVII.

Người khai báo theo nội dung sau:
LXXIX.
LXXXI.
khai LXXX. Thực hiện
LXXXII.

Mục cần
Nội dung thực hiên
báo
LXXXIII.
LXXXV.
LXXXVII.
LXXXIV.
1. Người LXXXVI.
xuất
Nhập vàoLXXXVIII.
khung

CTY TNHH MAY THEU
khẩu
trống
MANH TIEN
LXXXIX.
XC.
170 QUOC LO 1A, P.
LXXVIII.

XCII.
XCIII.

TAN THOI NHAT,
XCIV.
Nhập vào MãXCV. TPHCM
0302128990

Q12,


I.
XCVI.
XCVII.
II.
2.
XCVIII.
khẩu
XCIX.

XI.

XII.

XXI.
XXII.

III.
V.
nhậpIV.
Nhập vào khungVI.
EUHA
trống
INTERNATIONAL. LTD
VII.
VIII. Euha Building, #17522
IX.
X.
Nonhyun-Dong,
XIII.
5. Loai hình
XIV.
Đánh đáu vào ôXV.Kangnam-Ku, Seoul, Kore
GC
XVII.
XIX.
XVIII.
Nhấp
vào
XX.
Xuất gia công
Người


mũi tên chọn
XXIII.
XXV.
7. Hợp đồng XXIV.
Nhập vào ô Số
XXVI.
XXVIII.

XXX.
vào XXXI.
ô

02/07/2012

XXXIV.

XXXV.
Nhập vào ôXXXVI.
HH

02/07/2013

XXXIX.
nhập
XL.

Nhấp

XXIX.


Ngày
XXXIII.
XXXVII.
XXXVIII.

khẩu
XLIII.
XLIV.

8.

Nước

XLIX.
L.

mũi tên chọn
LI.
10. Điều kiện giao
LII.

hàng
LV.
LVI.

Nhập

mũi tên chọn
XLV.

9. Cửa khẩu xuất
XLVI.
Nhấp

hàng

02.12/MT-EU

Nhấp

XLI.
vào
XLII.

Canada

XLVII.
XLVIII.
vào
Cảng Tân cảng (Hồ Chí
Minh)
LIII.
vào
LIV.

FOB

LIX.
vào
LX.


Dola My

mũi tên chọn

11. Đồng
thanh toán

LVII.
tiền
LVIII.

Nhấp

mũi tên chọn
LXII.
LXIV.
LXIII.
Nhập vào ô Tỷ
LXV.

20828

giá tính thuế
C.
CI.
CII.
CIII.
CIV.
CV.

CVI.
CVII.

CVIII.
CIX.
CX.
CXI.
CXII.
CXIII.
CXIV.
CXV.
CXVI.

Sau khi khai báo nội dung trong bảng trên, sẽ có giao diện sau:


CXVII.
CXVIII.
CXIX.
CXX.
CXXI.
CXXII.
CXXIII.
CXXIV.
CXXV.
CXXVI.
CXXVII.
CXXVIII.
CXXIX.
CXXX.

CXXXI.
CXXXII.
CXXXIII.
CXXXIV.
CXXXV.
CXXXVI.
CXXXVII.
CXXXVIII.
CXXXIX.
CXL.

Bước 2: Nhập thông tin chi tiết của sản phẩm trên
tờ khai
CXLII.
CXLIII.
Chọn thẻ Danh sách hàng khai báo. Dựa trên Đơn đặt hàng (Order
CXLI.

Status) để nhập thông tin về sản phẩm vào bảng. Sau khi hoàn thành việc nhập
liệu sẽ có giao diện sau:
CXLIV.
CXLV.

CXLVI.
CXLVII.
CXLVIII.
CXLIX.

Bước 3: Nhập các chứng từ kèm theo
tờ khai



CL.
Tùy vào bộ hồ sơ sẽ chọn các chứng từ kèm theo. Trong trường hợp tờ khai

CLI.

được phân luồng xanh ( không bị kiểm hóa) thì chỉ ghi vào trong ô đề xuất khác
của doanh nghiệp tên người nhận hàng và số N’W. Không phải chọn bất kỳ
chứng từ nào kèm theo. Trong trường hợp tờ khai phân luồng đỏ (tức là bị kiểm
hóa) thì theo Hải Quan yêu cầu xuất trình bộ hồ sơ giấy bao gồm Comercial
Invoice, Paking List, Detail Packing List và sao y bản chính Bảng định mức của
các mã hàng trong tờ khai xuất khẩu, nếu Hải Quan yêu cầu bộ chứng từ file
hình ảnh thì công ty sẽ scan các chứng từ giống như bộ hồ sơ giấy rồi gửi lên.
CLII.
CLIII.
Chọn thẻ Chứng từ kèm theo. Vì Hải Quan yêu cầu khi xuất khẩu hàng
hóa phải có thông tin về trọng lượng và Người nhận hàng để hoàn thành thủ tục
xuất hàng nên người khai báo sẽ nhập vào ô Đề xuất khác của doanh nghiệp
thông tin sau:
CLIV.
CLV.

CLVI.
CLVII.

Người nhận
CO.WAREHOUSE

N’W=

19KGS

hàng

MICHEAL

KORS

CANADA


CLVIII.
CLIX.

CLX.

Sau khi hoàn tất bước 3, trên màn hình sẽ có giao diện sau:

CLXI.

CLXII.
CLXIII.
CLXIV.
CLXV.

CLXVI.
CLXVII.

Bước 4: Thực hiện khai báo tờ khai đến Hải Quan
Sau khi khai báo chứng từ kèm theo tờ khai, quay lại chọn thẻ Thông tin


chung tờ khai và nhấp chọn Khai báo.
CLXVIII.
CLXIX.

CLXX.
CLXXI.

CLXXII.

Bước 5: Kết quả xử lí của Hải Quan


CLXXIII.

Chọn thẻ Kết quả xử lí tờ khai để xem số tờ khai, kết quả phân luồng và

hướng dẫn thủ tục Hải Quan.
CLXXIV.
CLXXV.

CLXXVI.


CLXXVII.

CHƯƠNG 3: THUẬN LỢI, BẤT CẬP CỦA HẢI QUAN ĐIỆN TỬ VÀ
NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.

CLXXVIII.


3.1 Thuận lợi, bất cập của hải quan điện tử
Thuận lợi:

CLXXIX.

So với thủ tục hải quan truyền thống, việc áp dụng hải quan điện tử mang

CLXXX.

lại nhiều lợi ích cho cả cơ quan hải quan và cộng đồng các doanh nghiệp.
Cụ thể, khai hải quan điện tử mang lại những lợi ích sau:
-

Nhanh chóng và thuận lợi trong quá trình khai báo hải quan
Giảm thiểu số lượng giấy tờ phải nộp hoặc xuất trình
Thời gian thông quan hàng hóa trunh bình được rút ngắn, giảm chi phí khhi

-

không cần thiết cho việc đi lại
Thông tin khai hải quan trở nên nhất quán, chuẩn hóa cả từ phía Doanh
nghiệp và Hải quan, tạo thuận lợi cho công tác quản lý tại khâu thông quan

-

và các khâu sau.
Hạn chế việc gây phiền hà, sách nhiễu của công chức hải quan với Doanh

-


nghiệp do giảm tiếp xúc trực tiếp giữa công chức hải quan và người khai
Giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa theo chủ quan của công chức hải quan
Thủ tục hải quan được minh bạch hóa
Hỗ trợ kịp thời để khắc phục những vướng mắc, sự cố kỹ thuật tại doanh

-

nghiệp
Cho phép điểu chỉnh nếu có sai sót trong chứng từ điện tử
Bất cập:

CLXXXI.

Một số bất cập của hải quan điện tử đã được các doanh nghiệp đề xuất như

CLXXXII.

sau:
-

Phần mềm chưa có chức năng sao lưu. Trong trường hợp đường truyền bị

-

nghẽn hay gặp sự cố mạng thì sẽ không thể lưu dữ liệu
Đối với hàng vận chuyển bằng đường hàng không, trọng lượng hàng trên tờ
khai và thực tiễn hải quan cân không khớp nhau dẫn đến không được thông
quan và phải làm lại tờ khai.


CLXXXIII.

3.2 Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề tài
Thuận lợi:

CLXXXIV.

-

Các thông tin về hồ sơ và quy trình khai báo hải quan đối với hàng gia công

-

được quy định cụ thể, rõ ràng (Thông tư 38/2015/TT-BTC)
Được sự giúp đỡ của các nhân viên ngành xuất nhập khẩu trong việc tìm
kiếm chứng từ hàng gia công


CLXXXV.
Khó khăn:

CLXXXVI.

-

Việc áp dụng các văn bản pháp luật gặp nhiều khó khăn, do khó khăn trong

-

việc xác định hiệu lực của các thông tư, nghị định đã được ban hành.

Khó khăn trong việc tìm kiếm chứng từ hàng hóa. Do còn là sinh viên, nên

-

các mối quan hệ với doanh nghiệp còn hạn chế.
Khó khăn trong việc khai báo hải quan điện tử, do chưa thực sự được tiếp
xúc nhiều và chưa hiểu hết được các phần, mục trong tờ khai điện tử, dễ

CLXXXVII.
CLXXXVIII.
CLXXXIX.
CXC.
CXCI.
CXCII.
CXCIII.
CXCIV.
CXCV.
CXCVI.
CXCVII.
CXCVIII.
CXCIX.
CC.
CCI.
CCII.
CCIII.
CCIV.
CCV.
CCVI.
CCVII.
CCVIII.

CCIX.
CCX.
CCXI.
CCXII.
CCXIII.
CCXIV.
CCXV.
CCXVI.
CCXVII.
CCXVIII.
CCXIX.
CCXX.
CCXXI.
CCXXII.
CCXXIII.
CCXXIV.
CCXXV.
CCXXVI.
CCXXVII.
CCXXVIII.
CCXXIX.
CCXXX.
CCXXXI.
CCXXXII.
CCXXXIII.
CCXXXIV.
CCXXXV.
CCXXXVI.
CCXXXVII.
CCXXXVIII.

CCXXXIX.

gây nhầm lẫm khi trình bày, khai báo
Sinh viên vẫn chưa được bám sát thực tế trong quá trình thực hiện


CCXL.
CCXLI.
CCXLII.
CCXLIII.
CCXLIV.
CCXLVI.
CCXLVII.
CCXLVIII.
CCXLIX.

CCL.

CCLI.

CCLII.
CCLIII.

CCLIV.
CCLV.

Việt
CCLVI.
CCLVII.


CCLVIII.

CCXLV.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

(*) 60% Thông tin lấy từ website TNHH May Thêu Mạnh Tiến.
Tổng Cục Hải Quan.
Cục Hải Quan Thành Phố Hồ Chí Minh.
Kiến thức về Xuất Nhập Khẩu từ website của Công ty Cổ Phần EXIM
Nam.

CCLIX.

Tư liệu từ website của Công ty Phát triển công nghệ Thái Sơn.

CCLXI.

Tài liệu Tập huấn thủ tục Hải Quan điện tử.

CCLX.

CCLXII.
CCLXIII.

CCLXIV.
CCLXV.

CCLXVI.
CCLXVII.


CCLXVIII.
CCLXIX.
CCLXX.
CCLXXI.
CCLXXII.
CCLXXIII.
CCLXXIV.
CCLXXV.
CCLXXVI.
CCLXXVII.
CCLXXVIII.
CCLXXIX.
CCLXXX.
CCLXXXI.
CCLXXXII.
CCLXXXIII.
CCLXXXIV.
CCLXXXV.
CCLXXXVI.
CCLXXXVII.
CCLXXXVIII.
CCLXXXIX.
CCXC.
CCXCI.
CCXCII.
CCXCIII.
CCXCIV.
CCXCV.
CCXCVI.

CCXCVII.
CCXCVIII.
CCXCIX.
CCC.
CCCI.
CCCII.
CCCIII.
CCCIV.
CCCV.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Thông tư số 15/2012/TT-BTC.
Công ty TNHH May Thêu Mạnh Tiến.


CCCVI.
CCCVII.
CCCVIII.
CCCIX.
CCCX.
CCCXI.
CCCXII.
CCCXIII.
CCCXIV.
CCCXV.
CCCXVI.
CCCXVII.
CCCXVIII.
CCCXIX.
CCCXX.

CCCXXI.
CCCXXII.
CCCXXIII.
CCCXXIV.
CCCXXV.
CCCXXVI.
CCCXXVII.
CCCXXVIII.
CCCXXIX.
CCCXXX.
CCCXXXI.
CCCXXXII.
CCCXXXIII.
CCCXXXIV.
CCCXXXV.
CCCXXXVI.
CCCXXXVII.
CCCXXXVIII.
CCCXXXIX.
CCCXL.
CCCXLI.
CCCXLII.
CCCXLIII.
CCCXLIV.
CCCXLV.
CCCXLVI.
CCCXLVII.
CCCXLVIII.
CCCXLIX.
CCCL.

CCCLI.
CCCLII.
CCCLIII.



×