CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI
BÀI BÁO CÁO CỦA NHÓM 12A
TÊN THÀNH VIÊN:
1.
2.
3.
4.
TRƯƠNG HOÀNG NGHĨA
MSSV:
11143100
PHAN HUY PHÁT
11143108
TRẦN TIẾN PHÁT
11143109
TRƯƠNG NGUYỄN TẤN PHÁT
11143110
NỘI DUNG CHÍNH.
I.
LÝ THUYẾT
II.
GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH.
III.
PHÂN TÍCH LẬP MÔ HÌNH TOÁN HỌC.
IV.
BÀI TOÁN THỰC TẾ.
I. LÝ THUYẾT
Câu 12 trang 121: Ý nghĩa thực tế của các ràng buộc cơ bản trong bài
toàn tối ưu.
◦Các ràng buộc cơ bản là các phương trình hoặc bất pương trình tuyến tính
n ẩn số. Nó thể hiện sự hạn chế về tài nguyên, về kế hoạch sản xuất, yêu
cầu kỹ thuật…và còn là cơ sở để người ta phân các bài toán QHTT thành
các dạng khác nhau.
II. GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH.
Đề bài: Bài 12 trang 125. Giải bài toán bằng phương pháp đồ thị và đơn
hình.
1.
GIẢI
BÀI TOÁN
QUY HOẠCH
TUYẾN TÍNH.
Phương pháp đồ thị.
◦ Chọn:
ta có đồ thị
Theo đồ thị ta có: đường đồng mức màu đỏ, các miền không thuộc tập
GIẢI
xác định bị gạch bỏ.
BÀI TOÁN
◦ Ta có:
QUY HOẠCH
TUYẾN TÍNH.
◦ Vì đồ thị không có giới hạn trên nên
không tồn tại fmax.
III. PHÂN TÍCH LẬP MÔ HÌNH TOÁN HỌC.
Bài 12 trang 134
Cần vận chuyển vật tư xay dựng từ 2 kho K 1, K2 đến công trường C1, C2 và C3. Tổng số
vật liệu ở mỗi kho, tổng số vật liệu có thể nhận được ở mỗi công trường (tấn) và khoảng
cách (km) từ các kho đến công trường được cho trong bảng sau:
C1 (15T)
sao cho:
Lập kế hoạch vận chuyển
C2 (20T)
C3 (25T)
◦ Các công trường được cung cáp đủ theo yêu cầu.
◦ Các kho được giải phóng hết vật tư.
◦ Tổng số T x km phải thưch hiện là nhỏ nhất.
K1 (20T)
5 km
7 km
2 km
K2 (40T)
4 km
3 km
6 km
PHÂN
TÍCH LẬP
MÔ HÌNH
TOÁN
HỌC.
Mô hình toán học:
I. Biến trạng thái.
Gọi xij là khối lượng vật tư chuyển từ kho I đến công trường j.
I = (1÷2)
Gọi cij là quảng đường di chuyển vật tư từ kho I đến công trường j.
j = (1÷3)
II. Hàm mục tiêu.
III. Ràng buộc
PHÂN
TÍCH LẬP
MÔ HÌNH
TOÁN
HỌC.
là lượng hàng hoá cần chuyển khỏi kho i.
là lượng hàng hoá chuyển đến mỗi công trường
j.
Khi vận chuyển vật tư cần thoả điều kiện.
PHÂN
TÍCH LẬP
MÔ HÌNH
TOÁN
HỌC.
IV. Hàm điều kiện.
•Mô hình bài toán:
IV. BÀI TOÁN THỰC TẾ.
Một cửa hàng chuyên sản xuất các loại bánh sau:
Nguyên liệu
Khối
Bánh tét
Bánh dừa
Bánh ít
Chè đậu đen
Chè trôi nước
Xôi đậu đen
Nếp
400g
70g
80g
160g
120g
150g
50kg
Dừa
50g
10g
10g
30g
50g
50g
30kg
Đậu đen
5g
8.5g
5g
50g
25g
100g
1.5kg
Chuối
40g
10g
2g
0g
0g
0g
1kg
Đường
3g
1g
2g
10g
15g
5g
0.5kg
Muối
2g
0.5g
1g
0g
0g
1g
0.5kg
15000đ
5000đ
3000đ
6000đ
5000đ
8000đ
500g
100g
100g
250g
210g
306g
Giá bán/sp
Tổng
Mục tiêu là đem lại lợi nhuận cao nhất.
lượng
BÀI TOÁN
THỰC TẾ.
Mô hình bài toán:
1. Biến trạng thái.
Với: là số lượng bánh tét
là số lượng bánh dừa
là số lượng bánh ít
là số lượng bánh đậu đen
là số lượng chè trôi nước
là số lượng xôi đậu đen
BÀI TOÁN
THỰC TẾ.
2. Hàm mục tiêu.
BÀI TOÁN
THỰC TẾ.
3. Ràng buộc.
4. Điều kiện.