Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

Quy định của nhà nước về bảng lương khu vực công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.69 KB, 10 trang )

Đề tài: Quy định của Nhà nước về bảng lương khu vực
công

Nhóm 1


1/ Cơ sở xác định bảng lương trong khu vực công
1.1 Khái niệm
Bảng lương là bảng quy định các ngạch,bậc lương ,mức lương cho từng chức danh theo từng ngành
1.2 Vai trò

Xác định các khoản
tính,đóng các loại bảo

Xếp lương, trả lương.

hiểm

Đóng các loại phí đối

Nâng bậc lương, ngạch
lương.

Xác định mức phụ
cấp ưu đãi

với công chức ,viên

Vai trò

chức



Thước đo trình độ
và thâm niên công
tác


2. Cơ sở xác định bảng lương trong khu vực công
2.1 Cơ sở khoa học để xác định các chức

 Luật số 22/2008/QH12 của Quốc Hội : Luật cán bộ,công chức.Điều 12 của Luật có quy định về quyền cán bộ ,công chứ
về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương.

 Luật số 58/2010/QH12 của Quốc Hội : Luật viên chức
2.2 Cơ sở phân chia nhóm xác định bảng lương

 Dựa vào trình độ bằng cấp,thâm niên công tác và vị tí công việc để xây dựng các ngạch, các nhóm bảng lương.
 Những người bằng cấp trình độ cao,có thâm niên công tác cao hơn thì sẽ được đưa vào nhóm ngạch ,bậc cao hơn và
ngược lại.


2. Cơ sở xác định bảng lương trong khu vực công
2.3 Xác định quan hệ tiền lương giữa các bảng lương trong từng bảng lương và từng ngạch.
 Bảng lương là bảng cho biết khoảng các giữa các bậc,các ngạch trong 1 thang lương
 Bảng lương là bảng xác định trình độ chuyên môn và vị trí của từng người lao động

 Người ở ngạch càng cao thì trình độ chuyên môn càng cao.
2.4 Các bước xây dựng bảng lương công chức,viên chức.

Xác
Xác định

định chức
chức
danh
danh nghề
nghề hay
hay
tên
tên gọi
gọi của
của
nghề
nghề

Xác
Xác định
định quan
quan
hệ
hệ giữa
giữa mức
mức
lương
lương cao
cao nhất
nhất

và mức
mức lương
lương
thấp

thấp nhất
nhất

Xác
Xác định
định mức
mức
lương
lương bậc
bậc 1
1
cho
cho từng
từng chức
chức
danh
danh

Xác
Xác định
định số
số bậc
bậc

Xác
Xác định
định hệ
hệ số
số


của
của thang
thang ,bảng
,bảng

lương
lương củ
củ từng
từng

lương
lương

bậc
bậc


2 Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của
nhà nước.
a, Đối tượng áp dụng (theo nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của chính phủ)

Đối tượng áp dụng

Nhân viên phục vụ

_Lái xe cơ quan
_Kỹ thuật viên đánh máy

Nhân viên kỹ thuật


_Nhân viên đánh máy
_ Nhân viên bảo vệ

Nhân viên văn thư


ST

Nhóm ngạch

T

nhân viên

1

Lái xe cơ

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6


Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

2,05

2,23

2,41

2,59

2,77

2,95

3,13

3,31

3,49


3,67

3,85

4,03

1.012,1

1.064,3

1.116,3

1.168,7

quan

Kỹ thuật viên
đánh máy

Hệ số lương

Mức lương

594,5

646,7

698,9

751,1


803,3

855,5

907,7

959,9

thực hiện( 0110-2004)

2

Nhân viên kỹ
thuật

Hệ số lương

1,65

1,83

2,01

2,19

2,37

2,55


2,73

2,91

3,09

3,27

3,45

3,63

Mức lương

478,5

530,7

582,9

635,1

687,3

739,5

791,7

843,9


896,1

948,3

1.000,5

1.052,7

thực hiện( 0110-2004)


STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8


Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

1,50

1,68

1,86

2,04

2,22

2,40

2,58

2,76

2,94

3,12

3,30


3,48

435,0

487,2

539,4

591,6

643,8

696,0

748,2

800,4

852,6

904,8

957,0

1.009,2

Hệ số lương

1,35


1,53

1,71

1,89

2,07

2,25

2,43

2,61

2,79

2,97

3,15

3,33

Mức lương thực

391,5

443,7

495,9


548,1

600,3

652,5

704,7

756,9

809,1

861,3

913,5

965,7

Hệ số lương

1,00

1,18

1,36

1,54

1,72


1,90

2,08

2,26

2,44

2,62

2,80

2,98

Mức lương thực

290,0

342,2

394,4

446,6

498,8

551,0

603,2


655,4

707,6

759,8

812,0

864,2

nhân viên

3

Nhân viên đánh
máy

Nhân viên bảo
vệ

Hệ số lương

Mức lương thực
hiện (01 -102004)

4

Nhân viên văn
thư


hiện( 01-102004)

5

Nhân viên phục
vụ

hiện( 01-10-


3/ Một số khuyến nghị, giải pháp hệ thống bảng lương
3.1 Đối với bậc 1 chỉ được hưởng 85% nhân với Mức lương cơ sở tức là 2,34 với hệ đại học, sau trừ BHXH còn
khoảng 2.200.000 đồng
 Điều này không đủ để tái tạo sức lao động
 Không tương đương với mức lương tối thiểu vùng. VD: đối với thành phố Hạ Long là 3.600.000/tháng.
 Đại học lại không bằng lương hợp đồng, vì vậy nên cân đối giữa mức lương hệ đại học tương đương với
mức hệ số tối thiểu vùng


3.2 Khoảng cách giữa các bậc là 0,33 * 1.150.000 đồng. Sau 3 năm mới được nâng lương => Lên thấp!
 Trong quá trình tổ chức thực hiệc (9 bậc), sau 9 bậc không chuyển ngạch, mà không lên được nữa thì chỉ
được hưởng hệ số thâm niên công tác
 Nâng khoảng cách hệ số giữa các bậc lương
3.3 Đối với ngạch viên cán sự (trung cấp, cao đẳng) không được hưởng mức lương chuyên viên.
 Học nâng cao trình độ, không được xếp ngay vào hệ chuyên viên thì phải chuyển ngạch do Bội nội vụ
quyết định (không phải do Tỉnh). Điều này gây ra sự chậm trễ cho những người đang trong quá trình phấn
đấu công tác.
 Hẳng năm, phân cấp địa phương, rà soát đối tượng người lao động thường xuyên. Khi họ có đủ điều kiện vị
trí chức danh tiêu chuẩn công chức, viên chức thì phải tổ chức thi chuyển ngạch, đảm bảo chế độ cho người

lao động, căn cứ theo đề án




×