Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Một số gải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp huyện đức linh, tỉnh bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN BÙI TRUNG DŨNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
CÁC NGUỒN LỰC TRONG NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2012


x

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN BÙI TRUNG DŨNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
CÁC NGUỒN LỰC TRONG NÔNG NGHIỆP


HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ MINH CHÍNH

Đồng Nai, 2012


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2012
HỌC VIÊN

Nguyễn Bùi Trung Dũng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian 2 năm học ở Trường, em đã được Quý Thầy, Cô
giáo của Trường Đại học Lâm nghiệp truyền đạt những kiến thức xã hội và

kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá cả về lý thuyết và thực tiễn. Những
kiến thức hữu ích đó sẽ luôn hỗ trợ em trong công tác hiện tại và tương lai.
Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến Quý Thầy, Cô giáo của
Trường Đại học Lâm nghiệp lòng biết ơn sâu sắc. Đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn TS. Lê Minh Chính đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận
tình và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành
Luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Anh, Chị trong Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận, Ủy ban nhân dân
huyện, Phòng nông nghiệp, Chi cục thống kê huyện Đức Linh, tỉnh Bình
Thuận đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Nguyễn Bùi Trung Dũng


iii

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................ i
Lời cám ơn .............................................................................................................. ii
Mục lục .................................................................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt..................................................................................... viii
Danh mục các bảng ................................................................................................ ix
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................. 3
4. Nội dung nghiên cứu của đề tài................................................................. 4
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ..............................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong nông nghiệp ......................................................................................... 5
1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế ................. 5
1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp ....................................................................... 5
1.1.1.2. Vai trò của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ............. 6
1.1.1.3. Những đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp Việt Nam .............. 7
1.1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ........................................................................................................... 10
1.1.2.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp............................................................... 10
1.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................... 13
1.2. Lý luận chung về nguồn lực và hiệu quả sử dụng các nguồn lực
trong nông nghiệp........................................................................................ 16
1.2.1. Khái niệm về nguồn lực...................................................................... 16
1.2.2. Phân loại các nguồn lực phát triển .................................................... 16


iv
1.2.3. Nội dung các nguồn lực trong nông nghiệp ...................................... 18
1.3. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp với việc nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp ............................ 24
1.3.1. Chuyển dịch cơ cấu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn lực trong nông nghiệp ở một số nước ............................................... 24
1.3.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của Thái Lan............................. 25

1.3.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của Indonesia............................ 26
1.3.1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của Nhật Bản ........................... 27
1.3.1.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của Trung Quốc ....................... 29
1.3.1.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của các nước Châu Á

khác ............................................................................................................ 31
1.3.1.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực ở Việt Nam ............................... 32
1.3.1.7. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam ............. 34
1.3.1.8. Những tồn tại trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam ....... 36
Chương II: ĐẶC ĐIỂM HUYỆN ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 37
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện Đức Linh, tỉnh Bình
Thuận............................................................................................................ 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Đức Linh ............................................ 37
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................ 37
2.1.1.2. Khí hậu thời tiết ................................................................................ 39
2.1.1.3. Đất đai.............................................................................................. 40
2.1.1.4. Đặc điểm thủy văn và tài nguyên nước.............................................. 41
2.1.1.5. Tài nguyên rừng................................................................................ 42
2.1.1.6. Tài nguyên khoáng sản ..................................................................... 42
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đức Linh ........................................ 43
2.1.2.1. Dân số và lao động ........................................................................... 43
2.1.2.2. Đặc điểm phát triển các ngành kinh tế của huyện ............................. 43
2.1.2.3. Y tế và chăm sóc sức khỏe................................................................. 49
2.1.2.4. Giáo dục và đào tạo.......................................................................... 52
2.1.2.5. Đặc điểm cơ sở hạ tầng huyện Đức Linh ...................................... 56


v
2.1.2.6. Tài chính - tín dụng........................................................................... 61

2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển KT - XH
của huyện...................................................................................................... 62
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 64
2.2.1. Phương pháp kế thừa ......................................................................... 64
2.2.2. Phương pháp khảo sát thực tiễn, điều tra, thu thập số liệu................ 64
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu, thông tin.................................................. 64
2.2.4. Phương pháp phân tích kinh tế .......................................................... 65
Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 66
3.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Đức
Linh ............................................................................................................ 66
3.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của huyện Đức Linh ................... 66
3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất đai................................................... 69
3.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp và thủy sản huyện Đức

Linh ................................................................................................................... 74
3.1.3.1 Chuyển dịch kinh tế nông nghiệp ....................................................... 74
3.1.3.2 Chuyển dịch kinh tế ngành chăn nuôi................................................. 77
3.1.3.3 Chuyển dịch kinh tế ngành lâm nghiệp............................................... 79
3.1.3.4 Chuyển dịch kinh tế ngành thủy sản................................................... 79
3.1.4. Thực trạng cơ cấu kinh tế theo thành phần và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo thành phần kinh tế trong nông nghiệp .............................. 80
3.1.5. Thực trạng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lao động trong
nông nghiệp.................................................................................................. 81
3.2. Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu KTNN của huyện

Đức Linh ..................................................................................................................86
3.2.1. Những mặt tích cực.......................................................................................86
3.2.2. Những khó khăn, vướng mắc cần giải quyết...................................... 88
3.2.3. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc ................................ 88
3.3. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu

KTNN của huyện Đức Linh , tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới........... 91


vi
3.3.1. Quan điểm chỉ đạo của huyện về chuyển dịch cơ cấu KTNN
thời gian tới .................................................................................................. 91
3.3.2. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu KTNN của huyện Đức
Linh, tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới ................................................... 92
3.3.2.1. Chuyển dịch CCKTNN theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với
thị trường ...................................................................................................... 92
3.3.2.2. Chuyển dịch CCKTNN theo hướng khai thác tối đa những tiềm
lực của nền kinh tế, tài nguyên thiên nhiên, lao động kỹ thuật nông
nghiệp ........................................................................................................... 93
3.3.2.3. Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực, bền vững nhằm giải quyết tốt vấn đề nông
dân, nông thôn............................................................................................... 93
3.3.2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải phát huy vai trò tích cực của
mọi thành phần kinh tế .................................................................................. 95
3.3.3. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp huyện Đức Linh
trong những năm tới .................................................................................... 96
3.3.3.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................... 96
3.3.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 96
3.4. Đề xuất các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KTNN của
huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận theo hướng nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực...................................................................................... 97
3.4.1. Các giải pháp có tính then chốt nhằm tác động đến phương
hướng sản xuất trong định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn lực trong nông nghiệp ................................................................... 98
3.4.1.1. Tổ chức quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp ......................... 98
3.4.1.2. Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp.................100

3.4.2. Các giải pháp có tính đòn bẩy nhằm tác động đến quy mô và
hiệu quả của sản xuất .................................................................................102
3.4.2.1. Đảm bảo nguồn vốn để đầy mạnh chuyển dịch cơ cấu KTNN ..........102
3.4.2.2. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, tăng cường khuyến
nông .............................................................................................................103


vii
3.4.2.3. Đẩy mạnh cơ giới hoá nông nghiệp, áp dụng ứng dụng khoa
học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ...................................................106
3.4.3. Các giải pháp có tính chủ đạo nhằm tác động đến phương

cách phát triển cụ thể của nông nghiệp và nông thôn trong bối
cảnh phương hướng, quy mô và hiệu quả đã được xác định...............108
3.4.3.1. Tổ chức hệ thống cung ứng các yếu tố đầu vào và tiêu thụ sản
phẩm đầu ra cho sản xuất nông nghiệp ........................................................108
3.4.3.2. Đổi mới và vận dụng linh hoạt cơ chế chính sách kinh tế liên quan
để đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu KTNN theo hướng phát triển
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực...........................................................111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 113
1. Kết luận...................................................................................................113
2. Hạn chế của đề tài...................................................................................114
3. Khuyến nghị............................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 116


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CCKT

: Cơ cấu kinh tế

CCKTNN

: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

HTX

: Hợp tác xã

KHCN

: Khoa học công nghệ

TBCN

: Tư bản chủ nghĩa

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ


: Tài sản lưu động


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1

Diện tích, dân số năm 2010

39

2

Hiện trạng sản xuất ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

47

3

Hiện trạng phát triển thương mại, dịch vụ


49

4

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về y tế

51

5

Hiện trạng phát triển giáo dục và đào tạo

55

6

Hiện trạng mạng lưới đường bộ huyện Đức Linh năm 2010

57

7

Hiện trạng các công trình thủy lợi huyện Đức Linh năm 2010

58

8

Hiện trạng hệ thống kênh huyện Đức Linh năm 2010


60

9

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu

66

10

Giá trị, tỷ trọng sản xuất ngành nông nghiệp

69

11

Tình hình sử dụng đất huyện Đức Linh

70

12

Hiện trạng sử dụng đất

73

13

Diện tích, sản lượng và năng suất các loại cây trồng chủ yếu


75

14

Tình hình phát triển chăn nuôi

79

15

Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2010

82

16

Dân số, lao động và cơ cấu sử dụng lao động

84

17

Giá trị sản xuất của huyện năm 2005-2010

85

18

Giá trị sản xuất trên 1 ha đất canh tác


85


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

3.1

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (năm 2005 và 2010)

68

3.2

Tỷ trọng đất sử dụng của huyện Đức Linh

70

3.3

Cơ cấu sử dụng lao động huyện Đức Linh

84



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện từ rất sớm. Sự xuất
hiện và phát triển của xã hội loài người luôn gắn liền với nông nghiệp. Từ một
nền nông nghiệp săn bắt hái lượm đến nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
Nông nghiệp luôn là ngành sản xuất giữ vai trò quan trọng và không thể thay
thế được, ngay cả đối với các nước có nền kinh tế phát triển, ngành nông
nghiệp càng quan trọng hơn đối với các nước kinh tế đang phát triển và các
nước nghèo. Trong xu thế hội nhập hiện nay nhiều vấn đề đặt ra cần giải
quyết trong đó có vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
phát triển bền vững, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông
nghiệp. Nhiều tổ chức quốc tế, nhiều nhà khoa học vẫn tiếp tục nghiên cứu về
vai trò của nông nghiệp và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp như thế
nào để cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia vận động hợp lí và theo cơ chế thị
trường mà vẫn đảm bảo sự phát triển bền vững, nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực trong nông nghiệp.
Việt Nam là quốc gia nông nghiệp với hơn 70% dân số sống dựa vào nền
nông nghiệp, nên việc phát triển nền nông nghiệp bền vững, có hiệu quả là
yêu cầu bức thiết, là yếu tố sống còn. Kể từ năm 1986 nền kinh tế Việt Nam
đã bắt đầu có sự đổi mới, Chính phủ Việt Nam từng bước cải cách các chính
sách một cách toàn diện, xây dựng một nền kinh tế độc lập – tự chủ, thích ứng
với hội nhập kinh tế thế giới, với một cơ cấu kinh tế hiện đại hợp lí. Đặc biệt
kể từ khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại hàng đầu thế giới WTO
thì ngành chịu tác động mạnh mẽ nhất là nông nghiệp. Hoà nhập với xu thế
đổi mới, nông nghiệp nước ta có những chuyển biến mạnh mẽ trên nhiều lĩnh
vực, từng bước thích ứng với cơ chế thị trường, bước đầu gặt hái được nhiều

kết quả tốt đẹp. Tuy nhiên, nông nghiệp Việt Nam vẫn còn đứng trước những


2

thử thách lớn trong tiến trình chuyển đổi và hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới. Thứ nhất, cơ cấu kinh tế nông nghiệp chuyển dịch chậm, không cân đối,
quy mô sản xuất vừa nhỏ bé vừa chưa theo sát yêu cầu thị trường. Thứ hai, cơ
sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp còn thấp kém đã làm hạn chế việc tiếp
cận thị trường. Thứ ba, lao động thủ công còn phổ biến, máy móc cơ giới
nông nghiệp còn lạc hậu dẫn đến năng suất lao động nông nghiệp còn thấp.
Thứ tư, hội nhập kinh tế thế giới đòi hỏi ngành nông nghiệp phải cạnh tranh
với các nước trong khu vực có trình độ phát triển cao hơn, có lợi thế so sánh
về các mặt hàng nông sản tương tự như Việt Nam.
Đức Linh có tổng diện tích đất tự nhiên là 534,91 km²; trong đó, đất
nông nghiệp là 45.697 ha, đất phi nông nghiệp là 7.513 ha và đất chưa sử dụng
là 281 ha. Với diện tích đất nông nghiệp rộng, trên 60% dân số sống ở nông
thôn và hầu hết hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, tuy đời sống nông dân
đã phần nào được cải thiện, song vẫn còn nhiều vấn đề phải giải quyết. Cơ cấu
kinh tế nông nghiệp trong vùng bước đầu chuyển đổi theo hướng thị trường,
song vẫn chưa đáp ứng các mục tiêu: khai thác có hiệu quả tiềm năng, áp dụng
tiến bộ kĩ thuật – công nghệ vào sản xuất, giải phóng sức lao động nông
nghiệp, nâng cao năng suất lao động, nâng cao sản lượng hàng hoá quy mô lớn.
Vì vậy, việc tìm ra các giải pháp góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh
tế Nông Nghiệp trên địa bàn huyện là việc làm rất cần thiết để thúc đẩy kinh tế
địa phương phát triển trong tình hình hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề
tài: ‘‘Một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nông
Nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong Nông
Nghiệp trên địa bàn huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận’’ được lựa chọn
nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp thích hợp để giải quyết những vấn đề

tồn tại, tận dụng thế mạnh, tiềm năng địa bàn huyện Đức Linh tỉnh Bình
Thuận để khai thác hợp lí các nguồn lực 1 cách có hiệu quả.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát: Góp phần đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
trong nông nghiệp trên địa bàn huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận.
- Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
nông nghiệp và hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp;
- Đánh giá được thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tại huyện Đức Linh giai đoạn 2006 – 2010 và hiệu quả sử dụng các
nguồn lực;
- Đề xuất được giải pháp góp phần đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp huyện Đức Linh theo hướng nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
- Cơ cấu nông nghiệp và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tại huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận.
- Nội dung cơ cấu kinh tế nông nghiệp được nghiên cứu trong khóa luận
này bao gồm các lĩnh vực:trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn huyện Đức Linh.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp được xem xét trên 3 nội dung:
Cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần kinh tế. Trong đó, luận

văn tập trung chủ yếu vào nghiên cứu cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp
của huyện Đức Linh.
- Số liệu thu thập từ năm 2006 - 2010.


4

4. Nội dung nghiên cứu của đề tài:
- Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
- Thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện
Đức Linh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006 - 2010
- Các giải pháp chủ yếu góp phần đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
trong nông nghiệp trên địa bàn huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận.


5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
nông nghiệp:
1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế:
1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp:
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số
nguyên liệu cho công nghiệp.

Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực: trồng
trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lĩnh vực:
lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Ngành nông nghiệp (theo nghĩa rộng) là: tổ hợp các ngành gắn liền
với quá trình sinh học gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Khi phân
tích đánh giá cơ cấu kinh tế thì tiêu chí, cơ cấu ngành thường được xem trọng
nhất bởi vì nó phản ánh trình độ phát triển của phân công lao động xã hội.
Lực lượng sản xuất càng phát triển, phân công lao động xã hội càng sâu sắc,
tỷ mỉ thì càng có nhiều ngành kinh tế hình thành và phát triển đa dạng khác
nhau. Ở nước ta cho đến nay, về cơ bản vẫn là một nước nông nghiệp cho nên
sự phát triển của nó giữ vai trò quyết định trong kinh tế nông thôn, đồng thời
là một trong những ngành cơ bản của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, nó vừa
chịu sự chi phối của nền kinh tế quốc dân vừa gắn bó chặt chẽ với các ngành


6

khác, vừa phản ánh những nét riêng biệt mang tính đặc thù của một ngành mà
đối tượng sản xuất là những cơ thể sống.
- Ngành nông nghiệp (theo nghĩa hẹp): bao gồm trồng trọt và chăn
nuôi. Trong trồng trọt được phân ra trồng cây lương thực, cây công nghiệp,
cây ăn quả… Ngành chăn nuôi gồm có chăn nuôi gia súc, gia cầm… Những
ngành trên có thể phân ra thành các ngành nhỏ hơn. Chúng có mối quan hệ
mật thiết với nhau trong quá trình phát triển và tạo thành cơ cấu nông nghiệp.
1.1.1.2. Vai trò của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
Ở nước ta, sản xuất nông nghiệp đã có từ xa xưa và được xem là cái nôi
của nền văn minh lúa nước. Đến nay, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân với tỷ trọng 21% GDP và hơn 56% lao động xã
hội đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp đang
từng bước chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc sang nền nông

nghiệp sản xuất hàng hoá lớn.
Vai trò của nông nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân được thể hiện ở
một số điểm sau:
- Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng trong quá trình sản xuất tư
liệu tiêu dùng thiết yếu cho con người (lương thực, thực phẩm và nguyên liệu
cho công nghiệp) mà không một ngành nào có thể thay thế được.
- Nông nghiệp có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, góp phần đáng kể vào
tích luỹ ban đầu cho sự nghiệp phát triển đất nước, có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với các nước đang phát triển. Tích luỹ trong nông nghiệp được thực
hiện trực tiếp thông qua thuế sử dụng đất nông nghiệp. Nguồn thu này tuy
không lớn nhưng ổn định và là nguồn thu chủ yếu có ý nghĩa rất quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế của địa phương trong thời kỳ công nghiệp hoá.
- Nông nghiệp có ảnh hưởng đến nhiều ngành kinh tế quốc dân, đặc
biệt là ngành công nghiệp. Sự phát triển ổn định, vững chắc của nông nghiệp


7

có ý nghĩa quyết định đối với ngành công nghiệp, dịch vụ và toàn nền kinh tế
quốc dân. Việc giải quyết đủ lương thực cho nhu cầu trong nước và dư thừa
để xuất khẩu được coi là nền tảng quan trọng nhất cho sự ổn định nền kinh tế
quốc dân, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Ngoài lương thực và thực
phẩm, nông nghiệp còn cung cấp nhiều loại nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến nông sản. Sự phát triển của
công nghiệp chế biến, ở mức độ rất lớn phụ thuộc vào quy mô và tốc độ của
sản xuất nông nghiệp. Tính phụ thuộc này sẽ càng tăng lên khi nhu cầu sản
xuất và xuất khẩu nông sản với kỹ thuật cao tăng lên.
- Nông nghiệp, nông thôn là thị trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm cho
nền kinh tế quốc dân.
- Nông nghiệp, nông thôn là nguồn cung cấp nhân lực cho các ngành

kinh tế xã hội phát triển. Quá trình phát triển kinh tế ở hầu hết các nước đều
gắn liền với sự chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và
dịch vụ. Sự nghiệp CNH, HĐH ở nước ta đòi hỏi nguồn lao động không
ngừng được bổ sung từ khu vực nông nghiệp.
- Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện để chuyển các yếu tố sản xuất sang khu
vực phi nông nghiệp.
1.1.1.3. Những đặc điểm cơ bản của sản xuất nông nghiệp Việt Nam:
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã
hội. Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất
khác không thể có, đó là:
- Trong nông nghiệp ruộng đất vừa là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là
tư liệu sản xuất đặc biệt.
Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu vì nó có vai trò quyết định (trực
tiếp hay gián tiếp) tạo ra các loại nông sản phẩm. Không có ruộng đất thì về
cơ bản không thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp.


8

Ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt vì khác với các loại tư liệu sản
xuất khác, nếu biết sử dụng cải tạo, bảo vệ và bồi dưỡng hợp lý thì ruộng đất
chẳng những không bị hao mòn, chất lượng không giảm đi qua quá trình sử
dụng mà còn tốt hơn, tức là độ phì nhiêu, độ màu mỡ ngày càng tăng lên.
Tính chất đặc biệt của tư liệu sản xuất ruộng đất còn thể hiện ở chỗ ruộng
đất vừa là tư liệu lao động, vừa là đối tượng lao động. Là đối tượng lao động khi
ruộng đất chịu sự tác động trực tiếp của con người thông qua các biện pháp canh
tác; là tư liệu lao động khi con người thông qua ruộng đất tác động lên cây trồng,
cung cấp các yếu tố dinh dưỡng để cây trồng sinh trưởng và phát triển.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống
Trong nông nghiệp đối tượng sản xuất là những cơ thể sống, đó là

những cây trồng, vật nuôi, phát sinh, tồn tại và sinh trưởng, phát triển theo các
quy luật sinh học. Do đó trong quá trình sản xuất, chúng luôn đòi hỏi sự tác
động thích hợp của con người và của tự nhiên để sinh trưởng và phát triển.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ
Trong sản xuất nông nghiệp tính thời vụ được thể hiện rất rõ nét, đặc
biệt là trong ngành trồng trọt. Nhân tố cơ bản quyết định tính thời vụ của sản
xuất là quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi. Những biểu
hiện chủ yếu của tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp là:
+ Ở mỗi loại cây trồng, vật nuôi các giai đoạn sinh trưởng và phát triển
diễn ra trong những khoảng thời gian khác nhau của mùa vụ sản xuất, đòi hỏi
thời gian, hình thức và mức độ tác động trực tiếp của con người tới chúng
cũng khác nhau.
+ Cùng một loại cây trồng, vật nuôi ở những vùng có điều kiện khí hậu,
thời tiết khác nhau thường có mùa vụ và thời vụ sản xuất khác nhau.
+ Các loại cây trồng, vật nuôi khác nhau thường có mùa vụ, thời vụ sản
xuất khác nhau.


9

- Sản xuất nông nghiệp thường có chu kỳ dài và phần lớn tiến hành
ngoài trời trên không gian ruộng đất rộng lớn, lao động và tư liệu lao động
luôn luôn bị di động và thay đổi theo thời gian và không gian.
- Sản xuất nông nghiệp chịu sự tác động và ảnh hưởng lớn của các điều
kiện tự nhiên, đặc biệt là điều kiện đất đai, khí hậu, nguồn nước,…
Ngoài những đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp nêu trên, nông
nghiệp nước ta còn có những đặc điểm riêng, như:
- Sản xuất nông nghiệp ở nước ta phổ biến là sản xuất nhỏ, cơ cấu
nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và phát triển nền nông nghiệp hàng hóa nhiều thành phần

theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Trong nông nghiệp nước ta, bình quân ruộng đất theo đầu người ít, sức lao
động nông nghiệp nhiều lại phân bố không đồng đều giữa các miền và các vùng.
- Sản xuất nông nghiệp của nước ta chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt
đới, ẩm, có chế độ gió mùa, hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt, đồng thời tùy
theo vĩ tuyến và độ cao của từng vùng mà một số nơi còn có khí hậu ôn đới.
Tài nguyên khí hậu ấy, một mặt tạo điều kiện thuận lợi là: Có thể phát triển
nhiều chủng loại cây trồng, vật nuôi, xây dựng cơ cấu cây trồng, công thức
luân canh, trồng xen, trồng gối, sử dụng không gian nhiều tầng, có khả năng
tăng vụ và rải vụ sản xuất quanh năm, bốn mùa có thu hoạch. Mặt khác, khí
hậu nước ta cũng gây ra những khó khăn phức tạp cho sản xuất nông nghiệp
như: bão lụt, hạn hán, gió mùa đông bắc, gió tây, gió Lào, sương muối,… gây
ra những tổn thất lớn đối với mùa màng.


10

1.1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp:
1.1.2.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp:
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận của nền kinh tế, có mối quan hệ
hữu cơ với nhau theo những tỷ lệ nhất định về mặt lượng và liên quan chặt
chẽ với nhau về mặt chất. Các bộ phận kinh tế tác động qua lại lẫn nhau trong
cùng một không gian và thời gian nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là tổng thể các mối quan hệ kinh tế bao
gồm các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, dịch vụ, lâm nghiệp… có
mối quan hệ hữu cơ với nhau theo những tỷ lệ nhất định về mặt lượng và liên
quan chặt chẽ với nhau về mặt chất.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp thường được xem xét trên ba nội dung cơ
bản sau:
 Một là, cơ cấu kinh tế - kỹ thuật của nông nghiệp:

Cơ cấu kinh tế - kỹ thuật của nông nghiệp phản ánh trình độ chuyên
môn hóa và phân công lao động trong lĩnh vực nông nghiệp; khi lực lượng
sản xuất càng phát triển thì phân công lao động xã hội càng sâu sắc, càng có
nhiều ngành sản xuất hình thành và phát triển.
Hiện nay, cơ cấu kinh tế - kỹ thuật của nông nghiệp là tổ hợp của các
lĩnh vực sau đây:
- Ngành nông nghiệp bao gồm: trồng trọt và chăn nuôi
Vấn đề quan trọng trong nông nghiệp hiện nay là tìm ra được cơ cấu
hợp lý giữa trồng trọt và chăn nuôi, giữa trồng cây lương thực và cây công
nghiệp, cây ăn quả, cây thực phẩm. Chuyển từ trạng thái độc canh cây lương
thực sang đa canh cây trồng là xu hướng khách quan nhằm sử dụng hợp lý các
điều kiện và các nguồn lực như đất đai, lao động, tăng thu nhập cho người lao
động, đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội cũng như phát huy được một cách
triệt để tiềm năng, lợi thế của từng địa phương trong quá trình phát triển.


11

- Ngành lâm nghiệp: bao gồm nhiều chủng loại thực vật và động vật
rừng. Đây là nguồn tài nguyên vô cùng phong phú và đa dạng. Rừng là một
nguồn lợi to lớn về kinh tế và có vai trò quan trọng trong việc phòng hộ, hạn
chế lũ lụt, phát triển du lịch. Cơ cấu kinh tế lâm nghiệp bao gồm các nội
dung: bảo tồn rừng tự nhiên, phát triển và trồng rừng, khai thác tài nguyên
rừng, chế biến lâm sản.
- Ngành ngư nghiệp: là một trong những ngành kinh tế quan trọng cấu
thành kinh tế nông thôn ở nước ta. Cơ cấu kinh tế ngư nghiệp bao gồm các
nội dung chủ yếu: nuôi trồng thuỷ sản, khai thác, chế biến thuỷ hải sản.
 Hai là, cơ cấu vùng (lãnh thổ):
Nếu cơ cấu ngành kinh tế hình thành từ quá trình phân công lao động
xã hội và chuyên môn hoá sản xuất thì cơ cấu kinh tế vùng lại được hình

thành chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo không gian địa lý. Cơ cấu vùng và
cơ cấu ngành kinh tế thực chất là hai mặt của một thể thống nhất và đều là
biểu hiện của sự phân công lao động xã hội. Cơ cấu lãnh thổ hình thành gắn
liền với cơ cấu ngành và thống nhất trong vùng kinh tế. Ở nước ta, trong các
năm qua các vùng kinh tế sinh thái đã được hình thành và phát triển từng
bước tạo nên các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hoá có trình độ chuyên
môn hoá cao như vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả.
 Ba là, cơ cấu thành phần kinh tế:
Cơ cấu kinh tế được hình thành từ chế độ sở hữu: “Một cơ cấu thành
phần kinh tế hợp lý phải dựa trên cơ sở hệ thống, tổ chức kinh tế với chế độ
sở hữu có khả năng thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, thúc đẩy
phân công lao động xã hội”.
Ở nước ta, cơ cấu thành phần kinh tế tham gia trong lĩnh vực nông
nghiệp bao gồm: kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế cá


12

thể, kinh tế hỗn hợp; trong đó, kinh tế cá thể là chủ yếu và đang chiếm vai trò
quan trọng trong đời sống kinh tế nông nghiệp nước ta.
Ngoài 3 loại cơ cấu chính nêu trên, trong sản xuất nông nghiệp còn có các loại
cơ cấu khác như cơ cấu mùa vụ, cơ cấu công nghệ sử dụng trong nông nghiệp…
- Cơ cấu mùa vụ nói lên thời điểm gieo trồng các loại cây, chu kỳ sinh
trưởng và thu hoạch chúng. Việc bố trí mùa vụ cho từng loại cây phụ thuộc
vào các yếu tố chính như thời tiết, đất đai, đặc điểm sinh học của giống cây
trồng, tiến bộ khoa học kỹ thuật… Trong sản xuất nông nghiệp, sự thay đổi cơ
cấu mùa vụ cũng bao hàm sự thay đổi cơ cấu cây trồng và góp phần vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
- Cơ cấu công nghệ nói lên tỷ trọng và mức độ áp dụng các loại công
nghệ trong sản xuất nông nghiệp như công nghệ lạc hậu, tiên tiến và hiện đại.

Ngày nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ nói chung và
trong lĩnh vực nông nghiệp nói riêng thì việc thay đổi từ công nghệ sản xuất
cũ, lạc hậu sang công nghệ tiên tiến, hiện đại là một yêu cầu cấp thiết nhằm
bảo đảm việc nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của các loại nông
sản của mỗi quốc gia.
CCKT nông nghiệp được coi là hợp lý khi đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ CCKT phải phù hợp với các quy luật khách quan;
+ CCKT nông nghiệp phải phản ánh khả năng khai thác các điều kiện
tự nhiên và lợi thế so sánh của từng vùng, từng miền và trong cả nước, đáp ứng
được yêu cầu hội nhập với quốc tế và khu vực nhằm tạo ra sự cân đối, phát
triển bền vững.
+ CCKT nông nghiệp phải phù hợp với xu thế kinh tế chính trị của khu
vực và trên thế giới.


13

1.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp:
Chuyển dịch CCKT theo H. Chennery là: “Thay đổi cơ cấu bao gồm sự
tích lũy vốn vật chất và con người và sự thay đổi về nhu cầu, sản xuất, buôn
bán, việc làm. Ngoài ra, còn có sự thay đổi về các quá trình kinh tế xã hội
kèm theo như đô thị hóa, thay đổi dân số, thay đổi về phân phối thu nhập”.
Người ta hiểu sự thay đổi cơ cấu là sự thay đổi về CCKT và thể chế cần
cho sự tăng trưởng GDP. Các bộ phận đó gắn bó và tương tác chặt chẽ với
nhau biểu hiện ở các quan hệ tỷ lệ về số lượng, tương quan về chất lượng
trong những không gian và thời gian nhất định, phù hợp với điều kiện kinh tế
- xã hội nào đó, nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao.
Cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng luôn
thay đổi theo từng thời kỳ phát triển bởi các yếu tố hợp thành CCKT không
cố định. Đó là sự thay đổi số lượng các ngành (nông, lâm, ngư nghiệp) hoặc

sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành phần do sự
xuất hiện hoặc biến mất của một số ngành và tốc độ tăng trưởng giữa các yếu
tố cấu thành cơ cấu kinh tế là không đồng đều.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là sự thay đổi của cơ cấu kinh
tế nông nghiệp từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi
trường phát triển. Đây không đơn thuần là sự thay đổi vị trí mà là sự biến đổi
cả về lượng và chất trong nội bộ cơ cấu. Việc chuyển dịch CCKT nông
nghiệp phải dựa trên cơ sở một cơ cấu hiện có, do đó nội dung của chuyển
dịch cơ cấu là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng
CCKT mới tiên tiến, hoàn thiện và bổ sung cơ cấu kinh tế cũ nhằm biến cơ
cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp hơn. Như vậy, chuyển dịch
CCKT thực chất là sự điều chỉnh cơ cấu trên 3 mặt biểu hiện của cơ cấu
(ngành, vùng, thành phần) nhằm hướng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế
theo các mục tiêu kinh tế - xã hội đã xác định cho từng thời kỳ phát triển.


×