Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giao an on thi TNTHPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.77 KB, 76 trang )

Ngày soạn:…../……/……..
Bài 1: LÝ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bà này, HS có thể:
- Trình bày được cơ chế nhân đôi ADN theo 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen, cơ chế phiên mã, dịch mã và điều hòa hoạt động của gen ở
sinh vật nhân sơ.
- Trình bày được khái niệm, cơ chế phát sinh và hậu quả của đột biến gen.
- Nêu được cấu trúc, chức năng của NST ở sinh vật nhân thực và các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Trình bày được khái niệm về đột biến số lượng NST, cơ chế phát sinh và hậu quả của chúng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống kiến thức và các câu hỏi ôn tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú

2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
? Em hãy nêu khái niệm gen?Cho I. Gen, mã di truyền và cơ chế nhân đôi AND.
ví dụ
1. Gen: là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm
xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
 Gen cấu trúc bao gồm 3 phần :
- Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc)
- vùng mã hoá (ở giữa gen)
- vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
+ Gen ở sinh vật nhân sơ: (vi khuẩn) mã hoá liên tục gọi là gen


không phân mảnh.
+ Gen ở sinh vật nhân thực: các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ
các đoạn mã hoá (êxôn) gọi là gen phân mảnh.
?Mã di truyền là gì?
2. Mã di truyền: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định
?Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
và khoảng 20 loại axit amin cấu  Đặc điểm của mã di truyền :
tạo nên prôtêin.
- Đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
- Phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ).
- Đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
?Tại sao mã di truyền lại là mã bộ
- Thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit
ba?
amin.
? Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành  Các bộ mã::
1 bộ ba (có bao nhiêu bộ ba
- có 43 = 64 bộ mã trong đó có 61 bộ mã mã hóa aa (ở ADN:
(triplet)?
triplet ; ARN:codon)
- 1bộ ba mở đầu (AUG) : Quy định điểm khởi đầu dịch mã, quy định axit
amin (nhân sơ là foocminmêtiônin ; nhân thực là mêtiônin)
- 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) : tín hiệu kết thúc quá trình dịch
? em hãy nêu thời điểm nhân đôi mã.
ADN.
- 2 bộ ba mà mỗi bộ chỉ mã hóa duy nhất 1 loại aa: (AUG, UGG)
?ADN được nhân đôi theo nguyên 3. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
tắc nào ? giải thích? Thế nào là  Thời điểm: Pha S/ kỳ trung gian của chu kỳ tb
nguyên tắc bán bảo toàn?

 Nguyên tắc: BS + bán bảo toàn
? Nêu diễn biến quá trình nhân  Cơ chế: Gồm 3 bước :
đôi ADN.
- Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
- Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
1


- Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo thành
4. Phiên mã( sao mã):quá trình tổng hợp ARN
a) Thời điểm, nguyên tắc:
- Thời điểm :diễn ra trong nhân tế bào, vào kì trung gian, lúc NST
đang ở dạng dãn xoắn cực đại.
- Nguyên tắc : BS (A-U ; G-X)
b) Cơ chế phiên mã :
- MĐ: Đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen
tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3’ 5’) và bắt đầu tổng hợp
mARN tại vị trí đặc hiệu.
- Kéo dài: ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen
có chiều 3’ 5’ để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A U ; G - X) theo chiều 5’  3’
- KT: Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc 
phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng.
* Ở sinh vật nhân sơ:
+ mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để
tổng hợp prôtêin, từ gen → mARN có thể dịch mã ngay thành chuỗi
pôlipeptit (phiên mã đến đâu dịch mã đến đó).
+ mARN được tổng hợp từ gen của tế bào mã hoá cho nhiều
chuỗi pôlipeptit.
* Sinh vật nhân thực :
+ Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến

lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intrôn), nối các đoạn
GV nêu vấn đề : Dịch mã nghĩa là mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành.
như thế nào ?
5. Dịch mã(giãi mã) là quá trình chuyển thông tin DT /gen thành
HS: Nêu khái niệm về dịch mã.
trình tự aa/prôtein
GV: Yêu cầu hS quan sát hình
 Cơ chế dịch mã :
2.3, mô tả các giai đoạn của quá
Gồm hai giai đoạn :
trình dịch mã.
+ Hoạt hoá axit amin :
Enzim
HS: Nghiên cứu hình 2.3 và
+ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
thông tin sgk trang 12,13, nêu
Kết thúc: Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình
được 2 giai đoạn:
dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim
- Hoạt hóa axit amin.
đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit.
- Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
 Cơ chế DT cấp phân tử:
+ Mã mở đầu luôn là AUG nhưng
/ hien
ADN PM
→ ARN DM
→
 Protein B
→ Tính trạng

ở sv nhân thực mã hoá axit amin
6. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo
là Met ở sv nhân sơ là foocmin
mô hình Mônô và Jacôp).
Met
Nêu khái niệm điều hòa hoạt động  Điều hoà hoạt động của nhân sơ (theo mô hình của Mônô và
Jacôp)
của gen?
* Cấu trúc của ôperôn Lac (mô tả hình 3.1 SGK).
Ôpêrôn lac là gì? Cho ví dụ.
* Cơ chế điều hòa:
+ Cấu tạo của ôpêrôn lac gồm các
- Khi môi trường không có lactôzơ.
thành phần nào?
Gen
điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin này liên kết với
+ Ôpêrôn lac hoạt động như thế
vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu
nào?
trúc không hoạt động.
+ Những biểu hiện ở gen R và
- Khi môi trường có lactôzơ.
ôpêrôn lac trong trạng thái bị ức
+ Một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình
chế (I)
không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên
+ Những biểu hiện ở gen R và
kết với vùng vận hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được
ôpêrôn lac khi có các chất cảm
với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.

ứng lactôzơ (II).
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với
vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại.
+ Thế nào là đột biến gen?
7. Đột biến gen:
+ Tần số đột biến tự nhiên là
a. Khái niệm : Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của
lớn hay nhỏ?
gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột
GV: Phiên mã là gì ?Quá trình
phiên mã xảy ra ở đâu ?
+ Giai đoạn 1 có enzim nào tham
gia? Vị trí tiếp xúc của enzim vào
gen? Mạch nào làm khuôn tổng
hợp ARN?
+ Trong giai đoạn kéo dài, enzim
di chuyển theo chiều nào? Sự hoạt
động của mạch khuôn và sự tạo
thành mạch mới? Nguyên tắc nào
chi phối?
+ Khi nào thì quá trình phiên mã
được dừng?

2


+ Có thể thay đổi tần số này
không?
+ Thể đột biến là gì? Hãy
phân biệt đột biến gen với thể

đột biến?
+ Các dạng đột biến gen do
nguyên nhân, yếu tố nào ?
+ Vậy cơ chế tác động của các
tác nhân dẫn đến đột biến gen
là như thế nào?
+ Đột biến gen phụ thuộc vào
các nhân tố nào?

Thế nào đột biến lệch bội ?
+ Phân biệt các dạng đột biến
lệch bội: Thể 1 nhiễm, khuyết
nhiễm, ba nhiễm, bốn nhiễm?
+ Cơ chế phát sinh các dạng
đột biến lệch bội là như thế
nào?

biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên
phân tử ADN.
 Các dạng đột biến điểm : Mất, thêm, thay thế một hoặc một số
cặp nuclêôtit.
 Nguyên nhân : Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí
(tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virút) hoặc những
rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
b. Cơ chế phát sinh chung
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột
biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu
hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen
c. Hậu quả

+ Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể
đột biến. Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp
gen, điều kiện môi trường.
+Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
d. Ý nghĩa : Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình
chọn giống và tiến hoá.
II. Đột biến Nhiễn sắc thể:
1. Cấu trúc ST
a) Ở sinh vật nhân sơ : NST là phân tử ADN kép, vòng không liên
kết với prôtêin histôn.
b) Ở sinh vật nhân thực :
- Cấu trúc hiển vi :
+ NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một
số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng
hình que, hình hạt, hình chữ V...đường kính 0,2 – 2 µm, dài 0,2 – 50
µm.
+ Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu
trúc).
- Cấu trúc siêu hiển vi :
+ NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).
+ (ADN + prôtêin) → Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được
quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp
3
nuclêôtit, quấn 1 vũng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi
4
nhiễm sắc (25–30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700
nm) → NST.
2. Các dạng đột biến NST
a) Đột biến cấu trúc:
 Mất đoạn.

 Lặp đoạn.
 Đảo đoạn.
 Chuyển đoạn
b) Đột biến số lượng NST.
 Đột biến lệch bội: 1 hoặc một số cặp không phải 2 NST(2n-1;
2n-2 ; 2n+1 ; 2n+2...)
 Đột biến đa bội: Tăng SL NST ở cá cặp như nhau và lớn hơn 2
(3n,4n,5n...)
- Tự đa bội (ĐB cùng nguồn) gồm đa bội chẵn và đa bội lẻ.
- Dị đa bội (ĐB khác nguồn): Kết quả của lai xa và đa bội hóa
3. Nguyên nhân
Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử
ngoại …), tác nhân sinh học (virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá
3


Nêu khái niệm thể dị đa bội ?
Thể dị đa bội đực hình thành
như thế nào ?
: Đột biến đa bội có ý nghĩa gì
đối với tiến hóa và chọn giống?

?ĐB nhiễm sắc thể có hậu quả và
ý nghĩa như thế nào?

sinh trong tế bào.
4. Cơ chế chung
a) Đột biến cấu trúc NST :
Các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi
chéo...hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST → làm phá vỡ cấu trúc NST.

Các đột biến cấu trúc NST dẫn đến sự thay đổi trình tự và số lượng
cỏc gen, làm thay đổi hình dạng NST.
b) Đột biến số lượng NST :
 Thể lệch bội :
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một
số cặp NST → tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2 NST
ở mỗi cặp).
- Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường
hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột
biến lệch bội.
 Thể đa bội :
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các
cặp NST → tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2n NST).
- Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường
hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột
biến đa bội.
5. Hậu quả
 Đột biến cấu trúc : Thường thay đổi số lượng, vị trí các gen trên
NST, có thể gây mất cân bằng gen → thường gây hại cho cơ thể mang
đột biến.
 Đột biến lệch bội : Làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST →
làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không
sống được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm khả năng sinh sản
tuỳ loài.
 Đột biến đa bội :
+ Do số lượng NST trong tế bào tăng lên → lượng ADN tăng gấp
bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ...
+ Cá thể tự đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình
thường
6. Vai trò :

 Đột biến cấu trúc : Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc và tiến hoá; loại bỏ gen xấu, chuyển gen, đưa các NST
mong muốn vào cơ thể khác; lập bản đồ di truyền....
 Đột biến lệch bội : Cung cấp nguồn nguyên liệu cho qúa trình
chọn lọc và tiến hoá. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch
bội để xác định vị trí gen trên NST.
 Đột biến đa bội :
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
+ Đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa và góp phần hình thành
loài mới.

3. Củng cố:
1. Điều nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc tái bản của ADN kép:
A. Nguyên tắc giữ lại một nữa
B. NTBS
C. Nguyên tắc khuôn mẫu
D. Nguyên tắc bán bảo toàn.
2. Mã DT có tính thoái hoá là:
A. Một bộ ba mã hoá một axit amin
B. Một axit amin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba
C. Có một số bộ ba không mã hoá axit amin
D. Có một bộ ba khởi đầu.
3. Thành phần nào không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D. Ribôxom
4. Dặn dò:
4



- Yêu cầu HS về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức đã học của phân chương I và nắm vững các kiến thức đã học.
Ngày soạn:…../……/……..
Bài 2: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bà này, HS có thể:
- Ôn lại các công thức về bài tập phân tử.
- Làm được các bài tập có liên quan đến ĐBG và ĐB NST.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú

2. Bài mới:
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
■ ADN(gen) gồm 2 mạch pôlinu ngược chiều:

3’-OH
5’-P
5’-P
3’-OH
■ mARN: 5’→3’
■ Mạch liên kết liên tục: 3’→5’

■ Mạch gốc( mạch SM): 3’→5’
■ tARN: 3’→5’

■ Chiều liên kết các nu: 5’→3’
■ Mạch lk gián đoạn :
5’→3’
■ A=T ; G = X
■ N = A+T+G+X = 2(A +G)
■ %A + %G =
50%
L
N
N
■ LADN =
.3,4(A0)
■ C=
= ADN
■ H = 2A + 3G
2
20
34
■ Tương quan nu trên 2 mạch ADN
● A1=T2
● A2=T1
● G1=X2
● G2=X1
● A = A1 + A2
● T = T 1 + T2
● G = G1 + G2
● X = X1 + X 2
% A1 + % A2
%G1 + %G2
● %A = %T =

● %G = %X =
2
2
■ Số gen con có 2 mạch hoàn toàn mới qua x lần tự sao =(2x -2)
■ Số Exon = số Intron + 1
■ Số ARN mồi trong tái bản:(K là tổng số OKZK, n là số OKZK/1đvnđ ; m là số đvnđ)
● Ở nhân sơ = (n+2)
● ở nhân thực= (n+2)m hoặc = K + 2m
■ Có 3 loại ARN(mARN; tARN; rARN) đều có cấu trúc gồm 1 mạch pôlinu
■ Tương quan số nu giữa ADN – ARN:
● AGEN = TGEN = rA + rU
● GGEN = XGEN = rX + rG
%rA + %rU
%G1 + %G2
● %AGEN = %TGEN =
● %GGEN = %XGEN =
2
2
● Agốc = rU
● Tgốc = rA
● Ggốc = rX
● Xgốc = rG
■ Số ADN(gen) tạo thành khi 1 ADN(gen) tái bản x lần = 2x.
■ Số ARN tạo thành khi 1 gen sao mã k lần = k
■ MDT là mã bộ ba( triplet/ADN ; codon/mARN)→ Số bộ ba = N/6 = rN/3
■ Số loại bộ ba nhiều nhất tạo nên từ n loại nu = n3  4 loại nu có 64 bộ mã:
- 1 bộ MĐ: AUG(aa MĐ ở nhân sơ là foocminmêtiônin, ở nhân thực là Mêtiônin)
- 3 bộ không mã hoá aa mà làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’
- 61 bộ mã hoá aa
N

rN
■ Số aa trong 1 chuổi PLPT hoàn chỉnh:=
-2=
-2
6
3
■ Số liên kết peptit = Số phân tử nước = số aa -1
5


rN
- 3)
3
■ Số chuổi plpt = (số mARN)x(số RBX)x(số lần trượt/1RBX)
N
rN
■ Số aa môi trường cung cấp cho 1 chuỗi PLPT =
-1=
-1
6
3
m!
■ Số cách sắp xếp axitamin =
m1!.m2!.m3!....mn!
(m1, m2, m3… mn là số lượng aa tương ứng loại 1, 2, 3… n ; m = m1+m2+ m3+… +mn )
B. MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Câu 1: Một đoạn ADN dài 1,02μm và có lần lượt các nu trên mạch (1) là: A, T, G = 10%, 20%, 30%. Xác
định:
a) % nu từng loại trên mỗi mạch và cả gen.
b) Số nu từng loại trên mỗi mạch và trên cả gen.

c) Số liên kết H và khối lượng của gen.
Câu 2: Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết H, mạch (1) có A= 255, G = 360.
a) Số lượng A và G lần lượt trên mạch thứ 2 là
A. A=255 ; G= 360
B. A=345 ; G= 540
C. A=540 ; G= 345
D. A=630 ; G= 255
b) Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen sao mã 5 lần thì số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp là:
A. U=1200 ; X= 1440
B. U=1380 ; X= 14402700
C. U=1275 ; X= 1800
D. U=1380 ; X= 2160
c) Số phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp một chuổi pôlipeptit:
A. 497
B. 498
C. 499
D. 500
d) Số axitamin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình dịch mã biết trên mỗi mARN tạo ra có 4 ribôxôm
đều trượt qua 4 lần.
A. 29940
B. 29880
C. 23904
D. 30000
15
Câu 3: Phân tử ADN của vi khuẩn E.côli chỉ chứa N , nếu chuyển chúng sang môi trường chỉ có N14 thì
sau 5 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 1
B. 2
C. 31
D. 30

Câu 4: Một đoạn pôlipeptit có 6 axitamin gồm 4 loại trong đó có: 2 aa loại Pro , 1 aa loại Cys, 1 aa loại
Glu và 2 aa loại His. Cho biết số loại bộ mã tương ứng để mã hóa các axitamin nói trên lần lượt là : 4, 2, 2
và 2.
a) Có bao nhiêu trình tự các bộ mã khác nhau để mã hóa cho một trình tự nhất định các axitamin của đoạn
pôlipeptit nói trên?
A. 48
B. 14
C. 64
D. 256
b) Nếu trình tự các axitamin trong đoạn mạch thay đổi thì có bao nhiêu cách mã hóa khác nhau?
A. 14.400
B. 57.600
C. 46.080
D. 11.520
Câu 5 : Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800
ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 3240H và 2 bản sao
B. 2760H và 4 bản sao
C. 2760H và 2 bản sao
D. 3240H và 4 bản sao
Câu 6: Từ 4 loại nu- sẽ tạo được bao nhiêu:
a) Bộ mã trong đó các nu hoàn toàn khác nhau?
b) Bộ mã không chứa nu loại G
c) Bộ mã có chứa nu loại A?
d) Bộ mã chỉ chứa 2 loại nu?
Câu 7: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có 1.000 nu. Cho
rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản :
A. 315
B. 360
C. 165

D. 180
Câu 8: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2 gen đồng
thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với
gen ban đầu là :
A. A=T=8 ; G=X=16 B. A=T=16 ; G=X=8 C. A=T=7 ; G=X=14 D. A=T=14 ; G=X=7
Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi
chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi thì số nu mỗi loại
mtnb phải cung cấp là

■ Số liên kết peptit trong một chuỗi PLPT = (

6


A. A = T = 524 ; G = X = 676
B. A = T = 526 ; G = X = 674
C. A = T = 676 ; G = X = 524
D. A = T = 674; G = X = 526
Câu 10: Gen có 500 bộ mã, cho rằng bộ ba cũ và mới không cùng mã hóa một loại axitamin, dạng đột biến
gen nào sau đây ít gây biến đổi chuổi pôlipeptit hơn các dạng còn lại?
A. Mất 1 cặp nu thứ 7
B. Thêm một cặp nu sau cặp thứ 10
C. Mất 1 cặp nu thứ 15
D. Thay 1 cặp nu thứ 4
Câu 11: Một đột biến gen xảy ra làm cho phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp giảm đi 1 axitmin và
thay đổi 3 axitamin mới so với phân tử prôtêin do gen bình thường tổng hợp. Cho rằng bộ ba cũ và mới
không cùng mã hóa một loại axitamin. Gen ban đầu bị biến đổi như thế nào ?
A. Mất 3 nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã.
B. Mất 3 cặp nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã.
C. Mất 1 cặp nu xảy ra ở phạm vi 3 bộ mã.

D. Mất 3 cặp nu xảy ra ở phạm vi 4 bộ mã.
Câu 12: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô. Khi 2 gen đồng
thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với
gen ban đầu là :
A. A=T=8 ; G=X=16
B. A=T=16 ; G=X=8
C. A=T=7 ; G=X=14
D. A=T=14 ;
G=X=7
Câu 13: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi
chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số
nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890 ; G = X = 10110
B. A = T = 8416; G = X = 10784
C. A = T = 10110 ; G = X = 7890
D. A = T = 10784 ; G = X = 8416
Câu 14: Gen B dài 5.100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra đồng thời
làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3
lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là
A. 4.214
B. 4.207
C. 4.207 hoặc 4.186
D. 4.116
Câu 15: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ
loại giao tử mang gen AB được tạo ra là:
A. 1/12
B. 1/8
C. 1/4
D. 1/6
3. Củng cố:

Yêu cầu HS về nhà làm tiếp những bài chưa kịp chữa trên lớp, để giờ sau kiểm tra.
4. Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ lý thuyết và bài tập chuẩn bị cho giờ luyện tập

7


Ngày soạn:…../……/……..
Bài 3: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bà này, HS có thể:
- TrẢ lời một số câu hỏi trắc nghiệm về các nội dung ở trong chương.
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú

2. Bài mới:
YÊU CẦU HỌC SINH TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Quá trình dịch mã được kết thúc khi riboxom tiếp xúc với bộ 3 nào sau đây trên phân tử mARN?
A. 3’AUG 5’
B. 5’AUG 3’
C. 3’AAU 5’
D. 3’AUU 5’
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực đoạn exon trên vùng mã hóa của gen cấu trúc có chức năng:

A. Mã hóa axit amin
B. Không mã hóa axit amin
C. Khởi động dịch mã
D. Kết thúc dịch mã
Câu 3: Phân tử tARN, vận chuyển axit amin mở đầu có bộ ba đối mã (anticođon) là:
A. 3’UAX 5’
B. 5’UAX 3’
C. 3’AUG 5’
D. 5’AUG 3’
Câu 4: axit amin hoạt hóa được gắn vào vị trí nào trên phân tử tARN
A. đầu 3’
B. đầu 5’
C. trên bộ 3 đối mã
D. cả đầu 5’ và 3’
Câu 5: Tế bào trứng bình thường của một loài sinh vật có 12 nhiễm sắc thể. Số lượng nhiễm sắc thể được
tìm thấy trong một tế bào ở thể tam bội (3n) của loài trên là:
A. 18
B. 25
C. 36
D. 13
Câu 6: Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ = 18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong
quần thể của loài trên là bao nhiêu?
A. 36
B. 15
C. 66
D. 20
Câu 7: Trên phân tử mARN của vi khuẩn E.coli người ta xác định được một đoạn trình tự ribonucleotit như
sau: 5’… UUXAGXAAAUAG 3’. Đoạn mARN này được phiên mã từ đoạn mạch gốc của gen có trình tự
nucleotit như thế nào?
A. 3’ AAGUXGUUUAUX 5’

B. 5’ AAGUXGUUUAUX 3’
C. 3’ TTXAGXAAATAG 5’
D. 3’… AAGTXGTTTATX 5’
Câu 18: Phát biểu không đúng về gen cấu trúc là:
A. Mỗi gen mã hóa protein gồm 3 vùng trình tự nu
B. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch bổ sung
C. Phần lớn gen của sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
D. Phần lớn gen của vi khuẩn thực là gen phân mảnh
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng hoàn toàn về các bộ 3 mã hóa trên phân tử mARN
A. Các bộ 3 kết thúc dịch mã là: 3’ AAU 5’ ; 5’ UAG 3’
B. Các bộ 3 mã hóa cho aa Trp là: 5’ỦGG’ và 5’ UGA 3’
C. Bộ 3 khởi đầu dịch mã là: 5’AUG 3’
D. Ở sinh vật nhân sơ bộ 3 3’GỤA 5’ mã hóa cho aa foocmin Met
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng trong quá trình nhân đôi ADN ( tái bản ADN)
A. Xẩy ra theo nguyên tắc bổ sung và bảo tồn
B. Enzim ADN- polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→ 5’
C. Trên mạch khuôn 3’→5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục
D. Mạch bổ sung luôn được tổng hợp liên tục
Câu 21: Trên mạch khuôn của 1 phân tử ADN dài 510 nm , có tỉ lệ A : G : T : X là 1 : 2 : 3 : 4, khi
phân tử ADN này nhân đôi 1 lần số nu tự do từng loại mà môi trường cần cung cấp là:
A. T = A = 300, G = X = 450
B. T = A = 600, G= X = 900
C. A= 300, G= 600, T = 900, X = 1200
D. A = T = 1200, G = x = 1800
Câu 22: Phát biểu không đúng trong quá trình phiên mã là
8


A. Trong mỗi gen chỉ có 1 mạch dùng làm khuôn để phiên mã
B. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’

C. Ở nhân sơ mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng để dịch mã
D. ADN polimeraza trượt trên mạch gốc của gen có chiều 3’→ 5’ để tổng hợp nên mARN
Câu 23: Phát biểu đúng về quá trình phiên mã là
A. Ở mọi sinh vật quá trình phiên mã của tế bào diễn ra trong tế bào chất
B. Ở tế bào nhân thực mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng để dịch mã
C. Phân tử mARN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung
D. Phân tử mARN được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn
Câu 24: Cho các sự kiện sau: I- gen tháo xoắn để lộ mạch gốc; II- ARN polimeraza trượt trên mạch gốc;
III- phân tử mARN được giải phóng; IV- ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa; V- ARN polimeraza
gặp bộ 3 kết thúc trên gen; VI-ribonu tự do bắt đôi bổ sung với nu trên mạch gốc. Trình tự các sự kiện diễn
ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật là:
A. I → II → III →IV → V →VI
B. IV → I →II →VI → V → III
C. IV→ I → V→ VI →II → III
D. IV → III → I →II → VI → V
Câu 25: Điều nào sau đây không đúng đối với phân tử ARN
A. mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom
B. Ở đầu 3’ của mARN có 1 trình tự nu đặc biệt (không được dịch mã) để riboxom nhận biết và gắn vào
C. Trong tế bào nhân thực và nhân sơ quá trình phiên mã xẩy ra ở những vị trí khác nhau
D. Mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ 3 đối mã đặc hiệu có thể bắt cặp bổ sung với cođon trên mARN
Câu 26: Trong quá trình dịch mã, phân tử có vai trò như là “ người phiên dịch” tham gia dịch mã trên
mARN thành trình tự các aa trên chuỗi pôlipeptit là:
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. mạch gốc của gen
Câu 27: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả lớn nhất thuộc
A.lặp đoạn, chuyển đoạn
B.đảo đoạn, lặp đoạn.
C.mất đoạn, chuyển đoạn.

D.mất đoạn, đảo đoạn.
Câu 28: Trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen cấu trúc của vi khuẩn E. coli có số ribonu từng loại : A
= 300, G = 500, U = 200, X = 400. Số nu từng loại trên đoạn gen đã tổng hợp ra mARN trên là
A. T = 300, A = 200, G = 400, X = 500
B. A = T = 250, G = X = 450
C. A = T = 500, G = X = 900
D. A = G = 400 , T = X = 300
Câu 30: Trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen cấu trúc của vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại ribonu
A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Trên đoạn gen đã tổng hợp ra mARN trên có tỉ lệ nu A/G là:
A. 1/3
B. 3/7
C. 3/10
D. 7/3
Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit
A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở đầu)
B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở đầu gen
D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu
Câu 32: Gen A dài 255nm và có 1800 liên kết hiđro, gen A đột biến thành gen a, khi cặp gen Aa tự nhân
đôi 2 lần liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 2703 nu tự do loại T và 1797 nu tự do loại X. Dạng đột
biến đãxẩy ra là
A. mất 1 cặp A-T hoặc T-A
B. mất 1 cặp G-X hoặc X-G
C. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
D. thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Câu 33: Ở 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Một hợp tử của loài này nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã tạo
ra thế hệ tế bào cuối cùng có 120 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.Hợp tử trên được hình thành do cơ chế
nào sau đây
A. Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử n

B. Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử n – 1
C. Sự kết hợp giữa giao tử n + 1 với giao tử n
D. Sự kết hợp giữa giao tử n+ 1 với giao tử n+ 1
Câu 34: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có
bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A−T:
A. 3.
B. 4.
C. 8.
D. 7.
Câu 35: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến điểm.
9


Câu 36: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F 1. Một trong số
các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong
các tế bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể bốn.
B. Thể ba.
C. Thể không.
D. Thể một.
Câu 37: Một gen có chiều dài 0,51µm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có
350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào.
A. Thể ăn khuẩn.
B. Virút.
C. Nấm.
D. Vi khuẩn E.côli.

Câu 38: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số
tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong phảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu
gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen :
A. AAb ; aab ; b ; ab.
B. Aab ; b ; Ab ; ab.
C. AAbb.
D. Abb ; abb ; Ab ; ab.
Câu 39: Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST?
A. Đột biến lặp đoạn.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến mất đoạn.
D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 40: Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G?
A. 37
B. 38
C. 39
D. 40
Câu 41: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân bình
thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16
B. 2 và 6
C. 1 và 8
D. 2 và 16
Câu 42:Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’-5’.
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’->3’.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’->5’ là liên tục còn
mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’->3’ là không liên tục( gián đoạn).
D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’->5’.
Câu 43: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền

A. Bộ ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin.
B. Bộ ba 5'UUA3', 5'XUG3' cùng quy định
tổng hợp lơxin.
C. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã
D. Bộ ba 5'AGU3' quy định tổng hợp sêrin
Câu 44: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác nhau về ADN ở sinh vật nhân sơ và ADN của sinh vật
nhân thực?
A. ADN của sinh vật nhân sơ có một mạch đơn còn ADN của sinh vật nhân thực có 2 mạch đơn.
B. ADN của sinh vật nhân sơ có dạng mạch thẳng còn ADN của sinh vật nhân thực có dạng mạch vòng .
C. ADN của sinh vật nhân sơ không chứa gen phân mảnh còn đa số ADN của sinh vật nhân thực có chứa
gen phân mảnh.
D. ADN của sinh vật nhân sơ có chứa 4 loại bazơ là A, U, G, X còn ADN của sinh vật nhân thực có chứa 4
loại bazơ A, T, G, X.
Câu 45: Một gen có chiều dài 0,51 µm . T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotit loại
A môi trường cung cấp là
A. 1440.
B.1800.
C.1920.
D.960
Câu 46: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình
C. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình
D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể
Câu 47: Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến
A. không ảnh hưởng đến kiểu hình của cơ thể.
B. gây chết ngay ở giai đoạn vừa hình thành hợp tử.
C. làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
D. gia tăng kích thước tế bào làm cơ thể lớn hơn bình thường.
3. Củng cố:

Yêu cầu HS về nhà trả lời nốt các câu hỏi còn lại
4. Dặn dò:
Yêu cầu HS xem lại bài các quy luật di truyền để chuẩn bị cho bài sau.
10


Ngày soạn:…../……/……..
Bài 4: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL
QUY LUẬT DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC GEN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bà này, HS có thể:
- Trình bày và phân tích được bản chất của các quy luật: phân li, phân li độc lập và trương tác gen.
- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly, phân ly độc lập.
- Có khả năng vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.
- Giải thích được khái niệm tương tác gen. Vận dụng làm bài tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống kiến thức và các câu hỏi ôn tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú

2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS

GV: Phương pháp lai và phân
tích con lai của Menđen được
thể hiện như thế nào?

GV: Sự phân li của NST và sự
phân li của các gen trên đó? Tỉ
lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ
chứa alen a? (ngang nhau)
Điều gì quyết định tỉ lệ này?

GV: Nội dung qui luật phân li
độc lập của Men đen là gì?
HS: Đọc nội dung qui luật
SGK trang 38.
GV: Hãy viết sơ đồ lai cho thí
nghiệm lai 2 tính trạng của
Men Đen.
GV :+ Thế nào là tương tác
gen?
+ Thế nào là gen alen
và gen không alen?
+ Có những dạng tương tác
gen nào?
+ Ý nghĩa của tương tác gen?

Nội dung cơ bản
1. Quy luật phân li
 Nội dung: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có
nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế
bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao
tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử,
nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
 Cơ sở tế bào học :
+ Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp

tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
+ Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng
phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen
tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và
tổ hợp của cặp alen tương ứng.
2. Quy luật PLĐL
 Nội dung : Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm
trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp
tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử .
 Cơ sở tế bào học :
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương
đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập
và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
3. Tương tác gen
 Khái niệm:Tác động qua lại của 2 hoặc nhiều gen cùng hoặc
khác lôcut, có thể làm xuất hiện tính trạng mới
 Các dạng:
+ Tương tác bổ sung.
+ Tương tác cộng gộp.
+ Tương tác át chế
 Ý nghĩa của tương tác gen : Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp,
xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm
những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.
11


GV: Gen đa hiệu là gì? Ví dụ.

GV: Yêu cầu HS thảo luận và xây

dựng lại một số lưu ý khi giải bài
tập di truyền, các nhận biết quy
luật di truyền dựa trên sự phân tỉ
lệ kiểu hình ở đời con.

4. Gen đa hiệu
 Khái niệm: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác nhau.
 Ví dụ : Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi βhemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin.Gen đột biến HbS
cũng quy định sự tổng hợp chuỗi β-hemôglôbin bình thường gồm
146 axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí số 6 (axit amin
glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình
đĩa lõm thành hình lưỡi liềm  Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí
trong cơ thể.
B. VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
1. Phân li độc lập (điều kiện : các cặp gen nằm trên các cặp NST
khác nhau)
■ Khi lai cặp tính trạng tương phản:
● F1 biểu hiện KH giống P→ trội hoàn toàn.
● F1 biểu hiện KH trung gian → trội không hoàn toàn.
■ Tính trạng trội: luôn biểu hiện liên tục qua các thế hệ
■ Tính
trạng lặn: có biểu hiện gián đoạn
■ Tỉ lệ phân li trong trường hợp 2 cặp gen dị hợp (AaBb):
● 9Kiểu gen : 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb, 1AAbb,
2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb
● 4Kiểu hình : 9(A-B-) , 3(A-bb) , 3(aaB-) , 1(aabb)
■ Với n là số cặp gen dị hợp, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định
một tính trạng, tác động riêng rẽ thì:
● Số loại giao tử

= 2n
● Số loại kiểu gen = 3n
n
● Số loại kiểu hình = 2
● Tỉ lệ kiểu gen
= (1:2:1)n ● Tỉ lệ kiểu hình = (3:1)n
● Tỉ lệ kiểu hình trong trường hợp trội không hoàn toàn = (1:2:1)n
2. Tương tác gen (Các gen PLĐL, tác động qua lại cùng qui định
1 tính trạng)
■ Gồm nhiều kiểu tương tác, dựa vào tỉ lệ phân li KH để xác định
kiểu tương tác (với 2 cặp gen dị hợp thì TLKH là biến dạng của
9/3/3/1 ở PLĐL)
■ Các kiểu tương tác:
a) Tương tác bổ trợ có 3 dạng: 9:3:3:1 ; 9:6:1 ; 9:7
● Bổ trợ do gen trội, cho 4 KH: 9:3:3:1
(A-B-) ≠ (A-bb) ≠( aaB-) ≠ (aabb)
● Bổ trợ do gen trội cho 3 KH: 9:6:1
(A-B-) ≠ (A-bb = aaB-) ≠ (aabb)
● Bổ trợ do gen trội cho 2 KH: 9:7
(A-B-) ≠ ( A-bb = aaB- = aabb)
c) Tương tác cộng gộp(tích lũy) dạng: 15:1
● Sự có mặt mỗi alen trội có vai trò như nhau mức độ biểu hiện
của tính trạng có khác nhau
(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ (aabb)

3. Củng cố:
Trong bài này HS cần lưu ý:
-Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly và phân ly độc lập của Mendel.
- Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối và tác động đa hiệu của gen
4. Dặn dò:

Yêu cầu HS về nhà xem lại bài di truyền liên kết, hoàn vị gen và di truyền liên kết giới tính.

12


Ngày soạn:…../……/……..
Bài 5: QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN
QUY LUẬT DI TRUYÊN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
- Trình bày được hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen. Cơ sở tế bào học và ý nghĩa của chúng.
- Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng cặp NST giới tính. Cấu trúc các NST giới tính và đặc điểm di
truyền của các gen nằm trên các NST này.
- Nêu được đặc điểm di truyền ngoài nhân và cách nhận biết.
- Chỉ ra được ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện kiểu gen.
- Vận dụng giải một số bài tập di truyển.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống kiến thức và các câu hỏi ôn tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú

2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
GV: Thế nào là gen liên kết?
Số nhóm gen liên kết của một loài
được tính như thế nào?


GV: Trình bày nội dung quy luật
hoán vị gen? cơ sở tế bào học?
của hiện tượng hoán vị gen?

GV: Hiên tượng liên kết gen có ý
nghĩa như thế nào?

GV: hiện tượng hoán vị gen có ý
nghĩa gì đới với tiến hóa và chọn
giống?

Nội dung cơ bản
1. Liên kết gen:
 Đặc điểm của liên kết hoàn toàn :
- Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm
gen liên kết.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn
bội(n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết
 Nội dung của quy luật hoán vị gen :
Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các
đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ
hợp gen mới.
 Cơ sở tế bào học của liên kết không hoàn toàn(HV) :
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST
tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một
cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết
càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
 Ý nghĩa liên kết gen :

- Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự
duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên
cùng một NST.
- Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả
năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với
nhau.
 Ý nghĩa của hoán vị gen :
- Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tái tổ hợp, tạo điều kiện cho
các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau → cung cấp nguyên liệu cho
chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống
và tiến hoá.
- Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị
gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy
luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
2. Di truyền liên kết với giới tính
- Cơ chế NST xác định giới tính:
13


GV: Em hãy trình bày cơ chế xác
định giới tính bằng NST giới
tính?
GV: Sự di truyền các tính trạng
liên kết với giới tính có đặc điểm
như thế nào?

GV: Di truyền ngoài nhân là gì?
Lấy vì dụ và nêu đặc điểm của di
truyền ngoài nhân?


Môi trường có ảnh hưởng tới sự
biểu hiện kiểu hình như thế nào?

+ XX là cái, XY là đực: người, ruồi giấm, thú
+ XX là đực, XY là cái: bướm, chim, cá, bò sát.....
+ XX – XO: châu chấu, rệp….
Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và
tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.
- Sự di truyền liên kết với giới tính là sự di truyền các tính trạng mà
các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính.
+ Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch
+ Gen trên NST giới tính X di truyền chéo
+ Gen trên NST Y di truyền thẳng
 Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và
điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc vào mục tiêu sản xuất.
3. Đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục
lạp) :
- Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời
con theo dòng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào
chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy
luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân đều
cho các tế bào con như đối với NST.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng
mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền theo dòng mẹ
đều liên quan với các gen trong tế bào chất  Có thể dựa vào kết
quả lai thuận - nghịch để xác định gen ngoài nhân
4. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình :

Kiểu gen

Môi trường

Kiểu hình

- Mức phản ứng : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen
tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu
gen
- Một số trường hợp giới tính có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của
tính trạng→ phụ thuộc vào giới tính nhưng lại không liên kết với
giới tính.(cừu đực:HH,Hh có sừng, hh không sừng nhưng con cái
HH có sừng, Hh, hh không sừng; dị hợp ở cừu: đực có râu xồm, cái
không ;dị hợp ở người:nam hói đầu, nữ không hói) )
5. Các vấn đề cần lưu ý để giải bài tập:
■ Bản chất LK gen: các gen cùng nằm trên 1 NST không thể PLĐL
mà LK với nhau→ nhóm LK
( số nhóm LK thường = n).
■ Do LK mà giảm số lượng giao tử và BDTH→ Đây là dấu hiệu
nhận biết các gen liên kết.
■ Hoán vị gen: là hiện tượng các gen trong nhóm LK bị đổi chỗ
tương ứng cho nhau:
● Khoảng cách giữa các gen càng xa→ lực liên kết các gen càng
yếu →càng dể bị HV(tần số HV càng lớn).
● HV thường xảy ra trong GP vào kỳ đầu GP1, có thể xảy ra ở một
trong 2 giới hoặc cả 2 giới tùy loài:
(♀Ruồi giấm , ♂đậu Hà lan, ♂&♀ ở người…).
● Chỉ phát hiện được HV gen trong trường hợp các 2 cặp gen đang
xét dị hợp.
● HV gen thông thường xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit( khi nói đến

HV ta chỉ xét trường hợp này) và trong GP có thể có một số tế bào
không xảy ra HV nên tần số HV(f) ≤ 50% (=50% nếu 100% tb đều
14


bị HV).
● 2 loại giao tử có gen LK hoàn toàn luôn bằng nhau = (1-f)/2; 2
loại giao tử có gen HV luôn bằng nhau= f/2.
● f = (Số giao tử có gen HV/ Tổng số giao tử).100% .
tông sô kiêu hình chiêm ti lê thâp
● Trong lai phân tích: f =(
tông sô cá thêđuo
thu
c
).100%
● 1cM = 1%M = 1% HV = 1 đv bản đồ
■ Gen trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
● Di truyền chéo: Bố truyền cho con gái, con trai do mẹ truyền→
kết quả lai thuận khác nghịch.
● Thường phổ biến ở giới dị giao(XY) vì chỉ có 1 alen dù trội hay
lặn cũng biểu hiện ra KH.
■ Gen trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
● Di truyền thẳng cho giới dị giao (XY)
■ Nếu liên kết với giới tính phải biểu thị gen trên NST giới tính,
thống kê tính trạng theo giới tính.
■ Dấu hiệu nhận biết DTLKGT là biểu hiện không đồng đều ở 2 giới
, mặt khác kết quả lai thuận khác nghịch.
3. Củng cố:
- Nêu được một số đặc điểm cơ bản củ di truyền liên kết hoàn toàn.
- Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn, giải thích được cơ sở tế bào

học, định nghĩa được hoán vị gen.
- Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. Nêu được ý nghĩa
của di truyền liên kết với giới tính.
- Trình bày được đặc điểm di truyền ngoài nhân. Nêu được khái niệm mức phản ứng
4. Dặn dò:
GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập trong SGK để chuẩn bị cho giờ ôn tập.

15


Ngày soạn:…../……/……..
Bài 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
- Có khả năng nhận dạng các dạng bài tập di truyền của Mendel, liên kết gen.
- Rèn luyện kĩ năng giải nhanh các bài tập trắc nghiệm di truyền
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú

2. Bài mới:
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.
B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.

D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 2: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích.
B. lai khác dòng.
C. lai thuận-nghịch
D. lai cải tiến.
Câu 3: Alen là gì?
A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen. B. Là trạng thái biểu hiện của gen.
C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit. D. Là các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 4: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F 1.
Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội.
D. tính trạng lặn
Câu 5: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 6:. Menđen đã kiểm tra giả thuyết về qui luật phân li của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 7: Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ:
A. các tính trạng trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. các alen trong tế bào của cơ thể sinh vật.
C. các NST trong tế bào của cơ thể sinh vật.
D. các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 8: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích.

B. lai khác dòng.
C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến.
Câu 9: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại kiểu gen được tạo ra là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 10: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn
lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ
chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa.
B. AA x AA.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
Câu 11: Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài .Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 50%
lúa hạt tròn & 50% lúa hạt dài. Cho biết kiểu gen lúa hạt tròn ở P ?
A. AAaa.
B. AA.
C. aa
D. Aa.
Câu 12: Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài .Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 100%
lúa hạt tròn. Cho biết kiểu gen lúa hạt tròn ở P ?
A. AAaa.
B. AA.
C. aa
D. Aa.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. F1 có tỉ lệ phân li
kiểu hình:
A. 1:1:1:1.

B. 3:1.
C. 9:3:3:1.
D. 1:1.
16


Câu 14: Cá thể có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân sinh ra bao nhiêu loại giao tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 8.
Câu 15: Cá thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân sinh ra bao nhiêu loại giao tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 8.
Câu 16: Cá thể có kiểu gen AaBBDD khi giảm phân sinh ra bao nhiêu loại giao tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 8.
Câu 17: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, ở thế hệ sau tạo cá thể có kiểu hình lặn về 3 gen trên với tỉ lệ :
A. 100%
B. 27/64
C. 9/64
D. 1/64
Câu 18: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, ở thế hệ sau tạo bao nhiêu tổ hợp kiểu hình:
A. 2 B. 8 C. 6 D. 4
Câu 19: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, ở thế hệ sau tạo bao nhiêu tổ hợp kiểu gen:
A. 22 B. 33 C. 23 D. 44

Câu 20: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, ở thế hệ sau tạo bao nhiêu có sự phân li tỉ lệ kiểu hình:
A. (3+1)1
B. (3+1)2
C. (3+1)3
D. (9+3+3+1)
Câu 21: Phép lai P: AaBbDd x AaBBDD, ở thế hệ sau tạo bao nhiêu tổ hợp cá thể:
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp lai phân tích. F1 có sự phân li tỉ lệ kiểu hình
theo tỉ lệ:
A. 1:1:1:1.
B. Đồng tính.
C. 9:3:3:1.
D. 1:1.
Câu 23: Tỉ lệ nào sau đây biểu hiện kiểu tương tác cộng gộp:
A. 9:7.
B. 15:1.
C. 9:4:3.
D. 9:3:3:1.
Câu 24: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến
sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác gen.
Câu 25: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội. B. gen lặn.
C. gen đa alen.
D. gen đa hiệu.

Câu 26: Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các
gen liên kết hoàn toàn sẽ tạo ra số loại giao tử là:
A. 3
B. 10
C. 9
D. 4
Câu 27: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b bầu dục, các gen cùng nằm trên một
cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng
thân cao, quả tròn và thân thấp, quả bầu dục, ở thế hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu được tỷ lệ phân tính
kiểu hình:
A.3: 1.
B. 1: 2: 1.
C. 3: 3: 1: 1.
D. 9: 3: 3: 1.
Câu 28: Ở lúa gen A quy định thân cao, a thân thấp, B chin sớm, b chin muộn, các gen liên kết hoàn toàn
trên cặp NST thường đồng dạng, cho lai giữa lúa thân cao, chin sớm với cây thân thấp, chin muộn thu
được F1 : 50% thân cao, chin muộn : 50% thân thấp, chin sớm. Cây thân cao, chin sớm ở thế hệ P sẽ có
kiểu gen là:
A.

AB
ab

B.

ab
ab

C.


Ab
aB

D.

AB
AB

AB
tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ giao tử Ab thu được, nếu biết hoán vị gen đều
ab
xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%
A. 20%
B. 40%
C. 100%
D. 10%
AB
Câu 30: Cá thể có kiểu gen
tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ giao tử AB thu được, nếu biết hoán vị gen đều
ab
xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%
A. 20%
B. 40%
C. 100%
D. 10%
Câu 31: Tần số hoán vị gen là 10% tương ứng với:
A. 1 cM
B. 10 cM
C. 100 cM
D. 10 dM

AB
Câu 32: Một cá thể có kiểu gen
Dd. Nếu xảy ra hoán vị gen thì có thể tạo ra loại giao tử mang gen
ab
hoán vị :
A. ABD,ABd,abD,abd
B. AbD,Abd,abD,abd
Câu 29: Cá thể có kiểu gen

17


C. AbD,Abd,aBD,aBd
D. ABD,ABd,aBD,aBd
Câu 33: Ở cà chua, A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ
dị hợp F1 tự thụ phấn ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là:
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 1:3
Câu 34: Trong lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu các tính trạng di truyền theo hiện tượng trội không
hoàn toàn, thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
A. 1:1
B. 1:2:1
C. 3:1
D. 1:3
Câu 35: Gen qui định nhóm máu ở người có 3 alen, sẽ tạo ra được:
A. 4 kiểu hình & 4 kiểu gen.
B. 6 kiểu hình & 4 kiểu gen.
C. 4 kiểu hình & 6 kiểu gen.

D. 2 kiểu hình & 3 kiểu gen.
Câu 36: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh;
gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 37: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4 loại kiểu gen.
B. 9 loại kiểu gen.
C. 54 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen.
Câu 38: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông
bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh
ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 37,5%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
Câu 39: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người do gen:
A. lặn trên NST X. B. Trội trên NST X.
C. Lặn trên NST Y. D. Trội trên NST Y.
Câu 40: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính.
B. thẳng theo bố.
C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
Câu 41: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A. theo dòng mẹ.
B. thẳng.
C. như gen trên NST thường.
D.chéo
Câu 42: Quan sát một dòng họ, người ta thấy có một số người có các đặc điểm: tóc- da- lông trắng, mắt
hồng. Những người này

A. mắc bệnh bạch tạng.
B. mắc bệnh máu trắng.
C. không có gen quy định màu đen.

D. mắc bệnh bạch cầu ác tính.

Câu 43: Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị
hợp thì xác suất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ
A. 0%
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 44: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng
đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. nằm ở ngoài nhân (Trong tế bào chất).
Câu 45: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan.
B. Mônô và Jacôp.
C. Menđen.
D. Coren.
Câu 46: Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. thẳng.
B. chéo. C. như gen trên NST thường.
D. theo dòng mẹ.
3. Củng cố:
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp túc làm nốt những bài tập còn lại.
4. Dặn dò:

- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài Cấu trúc di truyền quần thể.

18


Ngày soạn:…../……/……..
Bài 7: CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
- Giải thích được thế nào là quần thể sinh vật, trình bày được các đặc trưng của quần thể
- Nêu được xu hướng thây đổi cấu trúc di truyền của các loại quần thể
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
GV: Quần thể ;à gì? Quần thể có
những đặc trưng di truyền nào?
+ Trình bày cách tính tần số alen,
kiểu gen?

GV: Quần thể tự thụ phấn có cấu
trúc di truyền thay đổi như thế
nào?


Nội dung cơ bản
I. Khái niệm quần thể:
- Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một
khoảng không gian và thời gian xác định và có khả năng giáo phối
với nhau sinh ra con cái hữu thụ để duy trì nòi giống.
- Các đặc trưng của quần thể:
+ Vốn gen: là tập hợp tất các các alen của tất cả các gen có trong
wussnf thể ở một thời điểm xác định
+ Tần số alen : Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại
alen khác nhau của gen đó trong QT tại một thời điểm xác định.
A
VD.
= 0,65 : 0,35.
a
+ Tần số KG : Là tỉ lệ số cá thể có KG đó trên tổng số cá thể trong
QT.
VD.
0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa = 1
II. Cấu trúc DT của QT tự thụ phấn và giao phối gần (QT tự
phối)
1. QT tự thụ phấn.
Nếu ở thế hệ xuất phát xét 1 cá thể có KG dị hợp Aa sau n
thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ KG như sau:
n

n

1
1
Đồng hợp trội AA= ( 1 −  ÷ )/2, dị hợp Aa =  ÷ , đồng hợp lặn

2
2
n

1
aa = ( 1 −  ÷ )/2
2
→ Thành phần KG của QT cây tự thụ phấn sau n thế hệ thay
đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp
tăng lên (Phân hoá thành các dòng thuần khác nhau - chính là
GV: Quần thể giao phối gần có
cấu trúc di truyền thay đổi như thế nguyên nhân làm ưu thế lai giảm dần).
nào?
2. QT giao phối gần (giao phối cận huyết)
Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có quan hệ huyết
19


thống giao phối với nhau.
GV: Thế nào là quần thể ngẫu
phối? quần thể ngẫu phối có đặc
điểm di truyền như thế nào?

Giao phối phối cận huyết dẫn đến làm biến đổi cấu trúc DT
của QT thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể
đồng hợp tăng lên (Phân hoá thành các dòng thuần khác nhau -

GV: Trạng thái cân bằng di truyền
là gì? Nội dung định luật Hacđi –
Vanbec?


GV: Đinh luật Hacđi – Vanbecs
đúng trong những điều kiện như
thế nào?

chính là nguyên nhân làm ưu thế lai giảm dần).
III. Cấu trúc DT của QT ngẫu phối
1. QT ngẫu phối
QT được xem là ngẫu phối khi các cá thể trong QT lựa chọn
bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
Trong QT ngẫu phối các cá thể có KG khác nhau kết đôi với
nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng BD DT rất lớn trong QT
(nên khó tìm được 2 cá thể giống giống nhau) làm nguồn nguyên
liệu cho tiến hoá và chọn giống.
Duy trì được sự đa dạng DT của QT
→ QT ngẫu phối có thể xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại
của loài trong tự nhiên vì mỗi QT chiếm một khoảng không gian xác
định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong
cùng một QT và cách li tương đối với các cá thể thuộc QT khác.
2. Trạng thái cân bằng DT của QT
Một QT được gọi là đang ở trạng thái cân bằng DT khi tỉ lệ các
KG (thành phần KG) của QT tuân theo đẳng thức sau: p 2 + 2pq + q2
=1
* Định luật Hacđi - Vanbec
Trong 1 QT lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay
đổi tần số alen thì thành phần KG của QT sẽ ở trạng thái cân bằng và
duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức : p 2
+ 2pq +q2 =1.
→ Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh sự cân bằng DT trong QT
giao phối.

* Điều kiện nghiệm đúng
- QT phải có kích thước lớn.
- Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
- Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản
như nhau (không có CLTN).
- Không xảy ra ĐB, nếu có thì tần số ĐB thuận bằng tần số ĐB
nghịch.
- Không có sự di - nhập gen.
* Ý nghĩa : - Từ số cá thể mang KH lặn → tần số alen lặn → tần số
alen trội → Tỉ lệ các loại KG.
- Giải thích vì sao trong thiên nhiên có những QT được
duy trì ổn định qua thời gian dài.

3. Củng cố:
20


- Vốn gen của QT là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong QT tại một thời điểm xác định.
- 1 QT, nếu 1 gen có 3 alen a1, a2, a3, thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra 6 tổ hợp KG.
- Tính đa hình KG của QT ngẫu phối đảm bảo trạng thái đa hình cân bằng ổn định của 1 số loại KH trong
QT.
4. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà xem lại kiến thức để chuẩn bị cho bài luyện tập.
Ngày soạn:…../……/……..
Bài 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
- BiẾT các tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Làm được các bài tập liên quan
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Hệ thống bài tập và câu hỏi trắc nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú

2. Bài mới:
I. Cách xác định tần số alen trong QT và trạng thái cân bằng QT.
- QT ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có các KG : AA, Aa, aa.
Gọi d là tỉ lệ KG AA, h là tỉ lệ KG Aa,
r là tỉ lệ KG aa.
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a ta có:
h
h
1. p = d +
2. q = r +
2
2
QT đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec khi thỏa mãn biểu thức:
p2 + 2pq + q2 =1  d = p2 ; h = 2pq ; r = q2

3. p + q = 1

 d .r =

h2
4


Khi QT đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec ta có : p = d ;
q= r
Ví dụ: Trong QT thế hệ xuất phát có tỉ lệ phân bố các KG như sau :
0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1
a. Hãy tính tần số các alen A và alen a.
b. QT trên có cân bằng theo Hacdi -Vanbéc không?
c. Xác định cấu trúc DT ở thế hệ sau
d. Nếu alen A quy định tính trạng hạt vàng, alen aquy định tính trạng hạt xanh thì tỉ lệ KH ở thế hệ sau như
thế nào?
Đáp án Ta có: d = 0,25; h = 0,50; r = 0,25
h
0,50
h
= 0,5 ;
a. Tần số alen A: p = d + = 0,25 +
Tần số alen a: q = r + = 0,5
2
2
2
b. Xác định trạng thái cân bằng DT của QT.
Thay số vào công thức : p2 AA + 2pq Aa + p2 aa = 1, ta thu được tỉ lệ 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa =
1→ Vậy, QT trên cân bằng.
c. Cấu trúc DT ở thế hệ sau.
21


Cách 1: Lập bảng xét cấu trúc DT thế hệ sau.


0,5A


0,5a

0,5A

0,25AA

0,25Aa

0,5a

0,25Aa

0,25aa



→ 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
Cách 2: Cấu trúc DT thế hệ sau xác định theo biểu thức.
(p + q)2 = (p2AA + 2pqAa + q2aa) = 1
(0.5A + 0.5a)2 = (0.25AA + 0.5Aa + 0.25aa) = 1
d. Tỉ lệ KH ở thế hệ sau: 0,75 có KH hạt vàng : 0,25 có KH là hạt xanh.
II. Một số bài tập áp dụng:
1. Một số bài tập tự luận
Bài 1. Một QT P có cấu trúc DT là: 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1
a. Tính tần số tương đối của mỗi alen trong QT P
b. QT P nói trên có ở trạng thái cân bằng không? tại sao?
c. Nếu xảy ra quá trình ngẫu phối ở QT P nói trên thì cấu trúc DT sẽ thay đổi như như thế nào? Nêu nhận
xét về cấu trúc DT của F1 .
d. Nếu A quy định hạt vàng a quy định hạt xanh thì tỉ lệ KH ở thế hệ F1 như thế nào?

Bài 2. Cho hai QT giao phối có thành phần KG như sau:
a. QT 1 : 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa
b. QT 2 : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa
Tính tần số tương đối của mỗi alen ở mỗi QT. Trong hai QT trên thì QT nào ở trạng thái cân bằng?
QT nào không cân bằng?
Bài 3. Một QT bao gồm 120 cá thể có KG AA, 400 cá thể có KG Aa và 680 cá thể có KG aa. Hãy tính
tần số các alen A và a trong QT. Cho biết QT có cân bằng về thành phần KG hay không?
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cấu trúc DT của QT tự phối:
A. Đa dạng phong phú về KG.
B. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp
C. Phân hoá thành các dòng thuần có KG khác nhau
D. Tăng thể đồng hợp và giảm thể dị hợp.
Câu 2.Trong QT giao phối từ tỉ lệ phân bố các KH có thể suy ra:
A.Vốn gen của QT
B.Số loại KG tương ứng
C.Tần số tương đối của các alen và các KG
C.Tính đa hình của QT.
Câu 3. Bản chất cuả định luật Hacđi-vanbec là:
A.Sự ngẫu phối diễn ra
B. Tần số tương đối của các alen không đổi
C.Tần số tương đối của các KG không đổi
D. Có những điều kiện nhất định
Câu 4. Điều kiện quan trọng nhất để định luật Hacđi-vanbec nghiệm đúng là:
A.QT có số lượng cá thể lớn
B. QT giao phối ngẫu nhiên
C. Không có chọn lọc
D. Không có ĐB
Câu 5. Một QT khởi đầu có tần số KG dị hợp tử Aa là 0,50. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số KG dị hợp
tử trong QT sẽ là bao nhiêu?

A. 0,5.
B. 1.
C. 0,25.
D. 0,125
3. Củng cố:
HS cần lưu ý những quần thể có 100% kiểu hình lặn thí đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
4. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài: Ứng dụng di truyền học

22


Ngày soạn:…../……/……..
Bài 9: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
- Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống.
- Có khái niệm cơ bản về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật.
- Nêu được khái niệm, nguyên tắc và những ứng dụng của công nghệ gen trong chọn giống vi sinh vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống câu hỏi ôn tập kiến thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú

2. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS


Nội dung cơ bản

* Thế nào là biến dị tổ hợp? I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn BD tổ hợp
Cơ sở khoa học của các biến dị
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập
tổ hợp?
trong giảm phân, tổ hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh hình thành nên các
? Để tạo ra các tổ hợp gen
tổ hợp gen mới.
mong muốn người ta dùng pp
- Từ đó, chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
nào

* Muốn tạo ra các cá thể có
các tổ hợp gen tốt của nhiều
dòng phải làm như thế nào?
* Tại sao con lai F1 có nhiều
đặc điểm tốt lại không dùng
làm giống?

- Làm thế nào để tạo ra dòng
thuần? (tự thụ phấn, giao phối
cận huyết)
A x B  C (đơn)
AxB C
DxEF

- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra dong thuần,
chọn lọc sẽ được KG mong muốn (dòng thuần).

II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm ưu thế lai
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng
sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai
Giả thuyết siêu trội: Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do
hiệu quả bổ trợ giữa 2 len khác nhau về chức phận trong cùng 1
lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.
VD. KG AaBbCc có KH vượt trội so với KG AABBCC,
aabbcc, AabbCC, AABBcc.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ.
- Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai
có ưu thế lai cao nhất. (chỉ 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất
định mới có thể cho ưu thế lai).
+ Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào
23


- Ưu và nhược điểm của pp tạo mục đích kinh tế.
giống bằng ưu thế lai? (Nhược
+ Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian.
điểm: tốn nhiều thời gian, biểu
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các
hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm thế hệ do có sự phân tính: tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm
dần qua các thế hệ).
dần.
GV: Trình bày quuy trình tạo
giống mới bằng gây đột biến?


GV: Nêu các thành tưu tạo
giống mới bằng gây đột biến ở
VN?
GV: Công nghệ tế bào là gì?
CNTB ở thực vật có những
phương pháp nào?

GV: Hãy trình bày các bước cơ
bản trong kĩ thuật nhân bản vô
tính ở động vật?

GV: Công nghệ gen là gì?
Công nghệ gen có những hình

III. Tạo giống mới bằng phương pháp gây ĐB
- Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi SV.
- ĐB đa bội tạo ra những giống cây trồng năng suất cao,
phẩm chất tốt, không hạt.
1. Quy trình (gồm 3 bước)
(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân ĐB
(2) Chọn lọc các cá thể ĐB có KH mong muốn
(3) Tạo dòng thuần chủng.
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Xử lí các tác nhân ĐB lí hoá thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu
tương. Có nhiều đặc tính quý.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội.
- Táo Gia Lộc xử lí NMU tạo táo má hồng cho năng suất cao.
IV. Tạo giống bằng công nghệ TB
1. Công nghệ TB TV
- Nuôi cấy mô, TB.

Đa bội hoá
- Lai TB sinh dưỡng hay dung hợp TB trần (TB không còn
thành) → TB lai
Song nhị bội (2n + 2n ) hữu thụ.
- Chọn dòng TB xôma.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn.
2. Công nghệ TB ĐV
a. Nhân bản vô tính ĐV
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ TB xôma, không
cần có sự tham gia của nhân TB sinh dục, chỉ cần TB chất của noãn
bào.
* Các bước tiến hành
+ Tách TB tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí
nghiệm.
+ Tách TB trứng và loại bỏ nhân của cừu khác.
+ Chuyển nhân của TB tuyến vú vào TB trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy trên MT nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.
* Ý nghĩa
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.
- Tạo ra những ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan
nội tạng cho người bệnh.
b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó
sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt và được cấy vào tử cung của
nhiều con vật khác nhau.
V. Công nghệ gen
1. Khái niệm công nghệ gen.
24



thức nào?

- Công nghệ gen : Là quy trình tạo ra những TB SV có gen bị biến
đổi hoặc có thêm gen mới.
- Kỹ thuật chuyển gen: Chuyển gen (1 đoạn ADN) từ TB này sang
TB khác qua tạo ADN tái tổ hợp.
GV: Em hãy trình bày các bước 2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen
cơ bản trong kĩ thuật chuyển a. Tạo ADN tái tổ hợp
gen?
- Tách chiết thể truyền – vectơ (plasmit hay virut-thể thực khuẩn) và
gen cần chuyển ra khỏi TB.
- Dùng enzim giới hạn (restrictaza) mở vòng plasmit và cắt phân tử
ADN tại những điểm xác định.
- Dùng enzim nối (ligaza) để nối đoạn gen (ADN) của TB cho vào
ADN của plasmit tạo thành phân tử ADN tái tổ hợp. → ADN tái tổ
hợp là đoạn ADN của TB cho kết hợp với ADN của plasmit.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong TB nhận
Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh
chất của TB để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
c. Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
3. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
a. Khái niệm SV biến đổi gen
GV: NHững ứng dụng công
Là SV mà hệ gen của nó được biến đổi phù hợp với lợi ích
nghệ gen mà em biết?
của con người.
* Cách tiến hành:

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
b. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
- Tạo ĐV chuyển gen
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
- Tạo dòng vi SV biến đổi gen.
Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli
– TB nhận phổ biến (do sinh sản nhanh, dễ nuôi, trao đổi chất mạnh)
→ tổng hợp 1 lượng lớn prôtêin.
3. Củng cố:
- Để duy trì ưu thế lai ở 1 giống cây trồng phương pháp tốt nhất là nuôi cấy mô.
- Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn BD tổ hợp có hiệu quả với vật nuôi, cây trồng.
- Nguồn BD DT của QT vật nuôi được tạo ra bằng cách giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn
gốc.
- Tạo giống thuần chủng bằng gây ĐB và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả với cây trồng và vi SV.
- Chất cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường dùng để gây đột bến thể đa bội, đặc biệt
là cây lấy rễ, thân, lá, củ.
- Tia phóng xạ có tác dụng kích thích và ion hoá các nguyên tử khi chúng xuyên qua các mô sống.
- Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra ĐB
GT.
- Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác.
- Dùng thể truyền là plasmit hay virut đều có các giai đoạn và enzim tương tự.
- Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×