Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp BTDN ZSP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.7 KB, 39 trang )

BÀI TẬP DN 1 (Tính giá thành
SP)
I/ KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ SẢN
XUẤT
Bài 1:
Một Doanh nghiệp sản xuất hai sản phẩm
A,B trong kỳ có tình hình về nguyên vật liệu
như sau:
1/ Doanh nghiệp xuất kho vật liệu để sản
xuất hai sản phẩm A,B trò giá 80.000.000
2/ Doanh nghiệp mua 3.000 Kg vật liệu đơn
giá chưa thuế 40.000đ/kg, thuế GTGT 10%. thanh
toán theo phương thức trừ vào khoản ký quỹ
của ngắn hạn Doanh nghiệp 50.000.000, số
còn lại thanh toán bằng tiền gới Ngân hàng.
Chi phí vận chuyển 3.150.000 bao gồm cả thuế
GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. Số vật
liệu trên xuất thẳng để sản xuất hai sản
phẩm A,B.
3/ Cuối kỳ vật liệu thừa từ sản xuất được
nhập kho trò giá 5.000.000.
4/ Chi phí nguyên vật liệu được phân bổ cho
sản phẩm A,B theo tỷ lệ với đònh mức. Biết
rằng đònh mức chi phí nguyên vật liệu của
sản phẩm A 1.000/sp , sản phẩm B 1.200/sp
Kết quả sản xuất trong kỳ sản phẩm A hoàn
thành 1.000 sản phẩm, sản phẩm 500 sản
phẩm


Yêu cầu: Đònh khoản các nghiệp vụ kinh


tế phát sinh, phân bổ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp cho sản phẩm A,B.
Bài 2:
Một Doanh nghiệp có tình hình về tiền lương
trong kỳ để sản xuất sản phẩm A,B như sau:
1/ Tiền lương phải trả bao gồm:
-Công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm 30.000.000
-Nhân viên quản lý phân xưởng
10.000.000
2/ Doanh nghiệp trích trước tiền lương công
nhân trực tiếp sản xuất nghỉ phép
5.000.000
3/ Tiền lương CNTTSX nghỉ phép thực tế
phát sinh 5.000.000
4/ Doanh nghiệp tiến hành trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo qui đònh.
Biết rằng tiền lương được phân bổ cho sản
phẩm A,B theo đònh mức tiền lương với đònh
mức lương cho 1 sản phẩm A là 2.000,1 sản
phẩm B là 3.000.Số lượng sản phẩm sản
xuất sản phẩm A 1.000, sản phẩm B 1500.
Yêu cầu :Đònh khoản và phân bổ chi phí
tiền lương cho sản phẩm A,B theo đònh mức
chi phí tiền lương.
Bài 3:
Một phân xưởng sản xuất hai loại sản
phẩm A,B có tài liệu như sau:
Chi phí sản xuất chung phát sinh bao gồm:



1/ Tiền lương phải trả cho nhân viên quản
lý phân xưởng 10.000.000
2/ Doanh nghiệp trích các khoản theo lương
theo qui đònh.
3/ Vật liệu xuất để bảo dưởng thường
xuyên máy móc thiết bò tại phân xưởng
sản xuất trò giá 4.000.000
4/ Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 3
tháng giá trò xuất kho 9.000.000 cho phân
xưởng sản xuất .
5/ Nhân được báo hỏng CCDC sử dụng tại
phân xưởng sản xuất, giá tò xuất kho
5.000.000 loại phân bổ 2 lần của phân
xưởng sản xuất.
6/ Khấu hao TSCĐ tại PXSX 10.000.000
7/ Doanh nghiệp trích trước tiền điện trong
kỳ sử dụng tại phân xưởng sản xuất
5.000.000
8/ Doanh nghiệp nhân được giấy báo tiền
điện thoại của PXSX phải trả 3.300.000 bao
gồm cả thuế GTGT10%.
9/ Một số chi phí khác được chi bằng tiền
mặt cho PXSX 20.000.000
Tài liệu bổ sung:
-Tiền lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm A: 50tr, sản phẩm B: 30tr
Yêu cầu: Đònh khỏan các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, tập hợp chi phí SXC và phân bổ
cho hai sản phẩm A,B theo tiêu thức tiền

lương công nhân trực tiếp sản xuất. Biết chi phí
cố định vượt cơng suất bình thường là 2.000.000đ


II ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI
KỲ:
Bài 4:
Công ty X có qui trình công nghệ SX giản
đơn. Theo tài liệu tháng 9/200X như sau:
1/ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
10.000.000 đ
2/ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
- Chi phí nguyên vật liêu chính:
70.000.000 đ.
- Chi phí nguyên vật liêu phụ:
10.000.000 đ.
- Chi phí nhân công trực tiếp:
18.000.000 đ.
- Chi phí sản xuất chung:
19.000.000 đ.
3/ Số lượng thành phẩm nhập kho trong kỳ
90 sản phẩm.
4/ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là
20 sản phẩm, tỷ lệ 60%
5/ Nguyên vật liệu chính còn thừa cuối kỳ
trước để lại xưởng trò giá 5.200.000
6/ Nguyên vật liệu phụ thừa cuối kỳ để
lại xưởng trò giá 1.500.000
Yêu cầu : Đònh khoản, tập hợp chi phí
sản xuất và đánh giá sản phẩm dỡ dang

cuối kỳ theo nguyên vật liệu trực tiếp
Bài 5:


Công ty X có qui trình công nghệ sản xuất
giản đơn, sản xuất sản phẩm X. Theo tài
liệu tháng 9 năm 2001 như sau:
1/ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ sản
phẩm X là 40.700.000 đ, chi phí nguyên vật
liệu chính 15.000.000 đ, vật liệu phụ 500.000 đ,
chi phí nhân công trực tiếp 10.200.000 đ, chi phí
sản xuất chung 15.000.000 đ.
2/ Chi phí sản phẩm X phát sinh trong kỳ:
Chi phí nguyên vật liệu chính:
68.000.000 đ.
- Chi phí vật liệu phụ:
5.900.000 đ.
- Chi phí nhân công trực tiếp:
35.840.000 đ.
- Chi phí sản xuất chung:
45.600.000 đ.
3/ Số lượng sản phẩm X nhập kho: 800
sản phẩm.
4/ Số lượng sản phẩm X dở dang cuối kỳ
là 120 SP tỷ lệ hồn thành 40%
5/ Vật liệu chính thừa cuối kỳ nhập trả
kho trò giá 1.200.000
Yêu cầu : Đònh khoản, tập hợp chi phí
sản xuất và đánh giá sản phẩm dỡ dang
cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn

thành tương đương trong hai trường hợp:
_Vật liệu phụ bỏ vào đầu qui
trình công nghệ cùng với vật liệu chính.
_ Vật liệu phụ bỏ theo mức độ
sản xuất.
Bài 6:
Công ty K có qui trình công nghệ sản xuất
giản đơn, sản xuất sản phẩm K, đánh giá


sản phẩm dở dang theo chi phí đònh mức. Theo
tài liệu tháng 3 năm 2002 như sau:
1/ Chi phí sản xuất đònh mức cho một sản phẩm:
* Chi phí nguyên vật liệu chính:
20.000
đ.
* Chi phí nguyên vật liệu phụ:
4.000 đ.
* Chi phí nhân công trực tiếp:
17.000 đ.
* Chi phí sản xuất chung:
18.500 đ.
2/ Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập
kho 650 sản phẩm.
3/ Số lượng sản phẩmdở dang cuối kỳ 50
sản phẩm với tỷ lệ hoàn thành 40%.
4/ Cho biết chi phí nguyên vật liệu chính sử
dụng toàn bộ ngay từ đầu qui trình sản xuất,
chi phí vật liệu phụ sử dụng theo mức độ sản
xuất.

Yêu cầu : Đònh khoản và đánh giá sản
phẩm dỡ dang cuối kỳ theo chi phí đònh mức.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
Bài 7:
Doanh nghiệp K có quy trình công nghệ giản
đơn cùng một qui trình thu được sản phẩm
chính A và sản phẩm phụ C . Trong kỳ có tình
hình như sau:
_ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ bao
gồm :


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
55.000.000
20.000.000

Chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí sản xuất chung :

25.000.000
_ Kết quả sản xuất:
. Sản phẩm chính hoàn thành 300
sản phẩm, dỡ dang 20 sản phẩm
. Sản phẩm phụ 25 sản phẩm, biết
rằng giá bán chưa thuế của 1 sản phẩm phụ
là 15.000 đ, lợi nhuận đònh mức 10%.
_ Vật liệu thừa cuối kỳ để lại xưởng trò
giá 900.000 đ.
Yêu cầu :_ Đònh khoản, tập hợïp chi

phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dỡ
dang cuối kỳ theo nguyên vật liệu trực tiếp.
_ Xác đònh và lập phiếu
tính giá thành sản phẩm A.
Bài 8:
Một phân xưởng sản xuất một nhóm sản
phẩm A cùng một qui trình thu được sản phẩm
A 1 và A2 có tài liệu về tình hình sản xuất
trong kỳ như sau:
_Chi phí sản xuất dỡ dang đầu tháng
10.800.000
Trong đó : - CP Nguyên vật liệu trực
tiếp: 4.000.000
- CP nhân công trực tiếp:
3.000.000


- CP sản xuất chung:
3.800.000

_ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

bao gồm:
tiếp: 40.000.000

- CP Nguyên vật liệu trực
- CP nhân công trực tiếp:

32.000.000


- CP sản xuất chung:

30.800.000
_ Sản phẩm hoàn thành nhập kho: SP
A1 1.000, SP A2 600
_ Sản phẩm dỡ dang 100 SP A1,60 SP A2
với mức độ hòan thành 40% được đánh giá
theo chi phí kế hoạch.
_ Giá thành đơn vò kế hoạch của sản
phẩm như sau:
Khoản mục chi
phí
- CP Nguyên vật
liệu trực tiếp
-CP nhân công
trực
tiếp
- CP sản xuất
chung

SPA1

SPA2

20.800
10.000
12.000

30.300
12.000

15.000

Yêu cầu :_ Đònh khoản, tập họp
chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dỡ
dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch.


_ Xác đònh giá thành sản
phẩm A1, A2 theo phương pháp tỷ lệ và lập
phiếu tính giá thành nhóm sản phẩm A.
Bài 9:
Một Doanh nghiệp sản xuất có qui trình công
nghệ giản đơn, cùng một qui trình thu được 2
loại sản phẩm A và B. Tài liệu trong tháng
như sau:
*Số dư đầu tháng: TK 154: 22.000.000
*Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau:
1/ Tiền lương phải thanh toán:
_ Công nhân trực tiếp sản xuất :
40.000.000.
_ Nhân viên quản lý phân xưởng:
5.000.000.
Doanh nghiệp đã trích tiền lương công nhân
trực tiếp sản xuất nghỉ phép 5.000.000. Sau
đó tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
nghỉ phép phát sinh thực tế 5.000.000. Đồng
thời, Doanh nghiệp
trích các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ theo lương theo quy đònh.

2/ Xuất Vật liệu sử dụng bao gồm:
_ Sản xuất trực tiếp sản phẩm trò gia:
150.000.000
_ Phục vụ cho phân xưởng sản xuất trò giá:
10.000.000
3/ Doanh nghiệp mua công cụ dụng cụ trò
giá chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng tiền gởi Ngân hàng. Số công cụ
này được nhập kho 50%, số còn lại xuất


thẳng sử dụng ở phân xưởng sản xuất loại
phân bổ 2 lần.
4/ Nhận được báo hỏng công cụ dụng ở
phân xưởng sản xuất giá trò xuất kho là
9.000.000 loại phân bổ 3 tháng kể từ tháng
này..
5/ Khấu hao TSCĐ Phân xưởng sản xuất:
10.000.000.
6/ Doanh nghiệp phân bổ chi phí thuê
thêm một phần phân xưởng, hợp đồng thuê
trong 6 tháng mỗi tháng 10.000.000.
7/ Một số chi phí khác được chi bằng tiền
mặt cho phân xưởng sản xuất: 22.000.000.
8/ Báo cáo sản xuất thể hiện :
_ Sản phẩm hoàn thành :
1.000 spA và
800 spB
_ Sản phẩm dở dang:
300 spA và 200 spB

Tài liệu bổ sung:
-Vật liệu thừa kỳ trước để lại xưởng trò
giá 5.200.000
-Vật liệu thừa kỳ này để lại xưởng trò
giá 3.000.000
-Sản phẩm dở dang được đánh giá theo
nguyên vật liệu trựïc tiếp.
-Giá thành sản phẩm được tính theo
phương pháp hệ số, sp A hệ số 1, sp B hệ số
1,2.
-Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế.


sinh

Yêu cầu:
-Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát

B.

-Xác đònh giá thành đơn vò sản phẩm A,

Bài 10:
1)Một Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm cùng một quy trình Công nghệ thu
được sản phẩm chính A, B và sản phẩm phụ
C, trong kỳ có tình hình như sau:
I. Số dư của một số tài khoản

_TK152: 1000kg vật liệu, đơn giá 50.000đ/kg.
_TK154: 12.000.000.
II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
kỳ
1. Doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh
bằng tài sản cố đònh trò giá 40.000.000.
2. Nhập vật liệu do trao đổi 500 sản phẩm A
giá thỏa thuận 160.000đ/sp, thuế GTGT 10%
lấy 1600 kg vật liệu. Tuy nhiên khi nhập vật
liệu, biên bản nhập kho cho thấy trong đó
100 kg mất phẩm chất nên Doanh nghiệp
trả lại cho bên đối tác, vật liệu này có
thuế GTGT 5%, số chênh lệch đã được thanh
toán qua Ngân hàng, chi phí vận chuyển
1.500.000 thanh toán bằng tiền mặt.
3. Doanh Nghiệp chi TGNH thanh toán tiền điện
trong kỳ.


4.

5.

6.

7.
8.

* Phân xưởng sản xuất: 10.000.000.
* Bộ phận bán hàng:5.000.000.

* Bộ phận Quản lý Doanh nghiệp:
5.000.000.
* Thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp chi tiền mặt đi kýù quỹ ngắn
hạn để mua vật liệu 10.000.000. Sau đó vật
liệu được nhập kho gồm 2000kg, đơn giá
48.000/kg, thuế GTGT 5%. Bên bán đã trừ
khoản ký quỹ của Doanh nghiệp, số còn
lại đưọc thanh toán bằng khoản vay ngắn
hạn Ngân hàng. Sau đó vật liệu kiểm kho
phát hiện sai quy cách nên Doanh nghiệp
đã được bên bán giảm 3.040.000, số tiền
này vẫn chưa thanh toán, chi phí vận chuyển
1000/kg thanh toán bằng tiền tạm ứng.
Doanh nghiệp tiến hành thanh lý 1 TSCĐ,
nguyên giá 50.000.000, đã hao mòn
46.000.000, phế liệu thu hồi đïc ước tính
1.000.000.
Doanh nghiệp mua 1000kg vật liệu đơn giá
48.000/kg, tiền chưa thanh toán cho người
bán, khi vật liệu về kho phát hiện thừa
100kg. Sau đó được xác đònh là do bên bán
giao nhầm, người bán đồng ý bán luôn
cho Doanh nghiệp.
Chi tạm ứng tiền lương cho nhân viên
20.000.000.
Tiền lương phải trả trong kỳ được xác đònh:
* Công nhân trực tiếp sản xuất:
30.000.000.



* Nhân viên quản lý phân xưởng:
6.000.000.
Đồng thời Doanh Nghiệp quyết đònh trong
kỳ sẽ thưởng cho công nhân viên từ quỹ
phúc lợi là 60.000.000.
9. Trích:Tiền lương Công nhân trực tiếp sản
xuất nghỉ phép: 8.000.000.
Tiền lương Công nhân trực tiếp sản xuất
nghỉ phép phát sinh thực tế: 4.000.000.
10. Doanh nghiệp trích các khoản lương theo qui
đònh .
11. Xuất 4600kg vật liệu để sản xuất trực
tiếp sản phẩm.
100kg cho bộ phận sản xuất.
100kg cho bộ phận bán hàng.
100kg cho bộ phận Quản lý Doanh
nghiệp.
12. Doanh nghiệp mua công cụ dụng cụ trò giá
20.000.000, thuế GTGT10, thanh toán bằng
tiền mặt. Số công cụ này về kho biên
bản kiểm nghiệm cho thấy thiếu một số
công cụ trò giá 2.000.000. Doanh nghiệp
quyết đònh bồi thường nhân viên giao
nhận. Cuối kỳ số tiền này sẽ được trừ
vào lương công nhân. Công cụ trên nhập
kho 50%, 50% còn lại xuất thẳng cho các bộ
phận loại phân bổ 2 lần cho:
* Phân xưởng sản xuất: 80%
* Bộ phận bán hàng:

20%


Thanh toán tiền lương và thưởng cuối kỳ
cho nhân viên sau khi đã trừ đi các khoản
khấu trừ.
14. Khấu hao tài sản cố đònh.
-Bộ phận sản xuất:10.000.000.
15. Phân bổ chi phí thuê thêm một phân
xưởng sản xuất 10.000.000 và một cửa
hàng 5.000.000.
16. Một số chi phí khác đã chi bằng tiền mặt
bao gồm:
* Phân xưởng sản xuất 32.000.000.
Biết rằng:
* Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên.
* Vật liệu thừa kỳ trước còn để lại xưởng
trò giá 5.000.000.
* Vật liệu thừa nhập trả kho trong kỳ
3.000.000.
* Sản phẩm dở dang đánh giá theo nguyên
vật liệu trực tiếp.
* Vật liệu xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền cuối kỳ.
* Sản phẩm AB được xác đònh giá thành
theo phương pháp hệ số.
Với A: hệ số 1, B: hệ số 1,3.
* Kết quả sản xuất cho biết.
Sản phẩm hoàn thành A 8000, B 4000.

Sản phẩm dở dang A 500, B 600.
Sản phẩm phụ C thu được trò giá vốn
20.000.000.
13.


Yêu cầu
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Xác đònh giá thành và lập phiếu tính giá
thành sản phẩm
Bài 11:
Một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm A và B, trong kỳ có tình hình như sau:
A/ Số dư một số tài khoản :
* TK 152:
240.000.000 chi tiết: 3.000kg vật
liệu.
* TK 1122: 279.000.000, chi tiết 007: 18.000USD.
* TK 154A: 9.600.000
* TK154B : 8.240.000
B/ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên vật liệu
gồm 3.000kg, đơn giá 5USD/kg thanh toán
bằng tiền gửi Ngân hàng ngoại tệ,tỉ giá
thực tế 15.600 đ/USD. Các khoản thuế phải
nộp bao gồm: thuế nhập khẩu 2% , thuế
GTGT hàng nhập khẩu10%.Phí vận chuyển
140đ/kg thanh toán bằng tiền mặt.
2. Doanh nghiệp chuyển 1 tài sản cố đònh

thành công cụ dụng cụ xuất thẳng cho
phân xưởng sản xuất loại phân bổ 2 lần.
Tài sản cố đònh này nguyên giá 30.000.000
đã hao mòn 26.000.000.
3. Doanh nghiệp xuất 1 tài sản cố đònh đi trao
đổi lấy 1 tài sản cố đònh khác. Nguyên


giá tài sản cố đònh xuất đi trao đổi là
40.000.000 đã hao mòn 6.000.000, giá thỏa
thuận trao đổi 36.000.000. Giá trò tài sản cố
đònh nhận về là 36.000.000. Biết rằng cả
hai TSCĐ này có GTGT 10%.
4. Doanh nghiệp mua trực tiếp trong nước
6.000kg vật liệu, đơn giá 85.000đ/kg chưa
thanh toán cho người bán, phí vận chuyển
là 1.200.000 thanh toán bằng tiền mặt. Sau
đó được biết vật liệu này sai quy cách,
bên bán chấp nhận giảm giá 2.000đ/kg.
5. Doanh nghiệp kết chuyển giá trò sửa chữa
nâng cấp tài sản cố đònh đã hoàn thành
với tổng chi phí 24.000.000, trong đó có một
số khoản mục trò giá 3.000.000 không được
chấp nhận làm tăng giá trò tài sản cố
đònh Doanh nghiệp đã đưa vào chi phí trong
kỳ.
6. Các chi phí phát sinh được ghi nhận:
a) Xuất vật liệu: gồm
_ Để sản xuất sản phẩm A:
5.000kg

_ Để sản xuất sản phẩm B:
4.000kg
_ Phân xưởng sản xuất:
150kg
b) Chi phí tiền lương phải trả gồm:
_ Công nhân sản xuất trực tiếp sản
phẩm A:
30.000.000
_ Công nhân sản xuất trực tiếp sản
phẩm B:
25.000.000
_ Nhân viên Phân xưởng sản xuất:
5.000.000
c) Trích tiền lương công nhân sản xuất nghỉ
phép:


* Công nhân sản xuất sản phẩm A:
2.000.000
Công nhân sản xuất sản phẩm B:
3.000.000
d)Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
nghỉ phép phát sinh:
* Công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm A:
2.000.000
* Công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm B:
1.000.000
e) Trích các khoản theo lương theo quy đònh

f) Khấu hao tài sản cố đònh:
_ Phân xưởng sản xuất:14.000.000
g)Một số chi phí khác bằng tiền mặt:
20.000.000
h) Trích trước một số chi phí trong kỳ:
8.000.000
i) Sản phẩm hoàn thành gồm:
_ 4.000spA dở dang 400
_ 3.000spB dở dang 300
Biết rằng:
_ Chi phí sản xuất dở dang đánh giá theo
nguyên vật liệu trực tiếp.
_ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản
phẩm A và B theo tiêu thức tiền lương công
nhân trực tiếp sản xuất.
_ Vật liệu xuất kho theo đơn giá bình quân gia
quyền cuối kỳ.
_ Vật liệu cuối kỳ trước còn để lại xưởng
của sản phẩm A: 50kg x 80.000.
_ Phế liệu thu hồi từ sản xuất sản phẩm B:
400.000


_ Ngoại tệ xuất theo đơn giá bình quân cuối
kỳ.
_ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên
Yêu cầu:
_ Xác đònh giá thành đơn vò sản phẩm..
_ Lập phiếu tính giá thành sản phẩm

Bài 12:
Một Doanh nghiệp sản xuất trong tháng có
tình hình như sau:
A/ Số dư đầu tháng của một số tài
khoản:
TK 152: 1000 Kg vật liệu chính, đơn giá
110.000.
TK 154: 25.000.000.
Trong đó NVLTT:15.000.000; NCTT: 6000.000; SXC:
4.000.000)
B/ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng như sau:
1. Ngày 2, nhập kho vật liệu chính mua của
công ty N gồm 2000Kg, đơn giá chưa thuế
115.000kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển
đã được thanh toán bằng tiền tạm ứng là
1.320.000 (trong đó thuế GTGT là 10%), tiền
hàng chưa thanh toán. Theo thoả thuận, nếu
thanh toán trong vòng 10 ngày, đơn vò sẽ
được hưởng chiết khấu 3%. Khi hàng về
đến kho phát hiện thừa 100 Kg chưa rõ


nguyên nhân, đơn vò nhập kho luôn số hàng
thừa này.
2. Ngày 3, thu nợ của công ty X số tiền là
100.000.000, đơn vò chuyển thẳng thanh toán
nợ cho công ty N để đươc hưởng chiết khấu,
khoản chênh lệch đơn vò vay ngắn hạn Ngân
hàng để trả. Đồàng thời số hàng thừa

được xác đònh do bên bán giao nhầm và
đồng ý bán luôn cho đơn vò, tiền hàng
thừa được thanh toán bằng tiền mặt
3. Ngày 5, nhập khẩu một thiết bò với giá
2.000 USD, thanh toán bằng ngoại tệ gởi
Ngân hàng với tỉ giá thực tế là
15.600/USD, thuế nhập khẩu 5% và thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10% được thanh toán
bằng tiền gởi Ngân hàng VNĐ. Chi phí bốc
vác vận chuyển đã chi là 1,5 triệu bằng
tiền mặt VNĐ. Tài sản cố đònh này được
hình thành phục vụ cho hoạt động phúc lợi.
4. Ngày 6, mua công cụ dụng cụ bằng tiền vay
ngắn hạn Ngân hàng 100 cái, giá chưa thuế
1.200.000đ/cái, thuế GTGT 10%. Sau đó, xuất
sử dụng cho phân xưởng sản xuất 30%, cho
bộ phận quản lý DN 10%, loại phân bổ 2
lần, số còn lại nhập kho.
5. Ngày 7, nhập vật liệu chính 1.000kg, đơn giá
chưa thuế 112.000đ/kg, tiền chưa thanh toán
cho người bán. Biên bản kiểm nghiệm
nhập kho thể hiện vật liệu chính thực nhập
là 940kg, hao hụt trong đònh mức là 2%, số
còn lại chưa rõ nguyên nhân.


Ngày 7, chi tiền mặt trả chi phí tiền điện
thoại gồm:
-Của phân xưởng sản xuất:
1.500.000

-Của bộ phận quản lý doanh nghiệp:
2.000.000
7. Ngày 8, xuất 3.000 Kg vật liệu để sản xuất
sản phẩm và 50 kg cho phân xưởng sản
xuất.
8. Ngày 10, chi tạm ứng cho nhân viên Nguyễn
Văn An 1.000.000 để vận chuyển vật liệu.
9. Ngày10, thanh lý 1 TSCĐ, nguyên giá 20
triệu, đã hao mòn 18,6 triệu, phế liệu thu
hồi nhập kho trò giá 200.000, sau đó Doanh
nghiệp đã bán số phế liệu này thu được
250.000.
10.Ngày 12, nhập kho 1.000 Kg vật liệu chính,
đơn giá 120.000đ/kg, thuế GTGT 10% thanh
toán bằng khoản vay ngắn hạn Ngân hàng,
chi phí vận chuyển 1.200đ/kg được khấu trừ
vào khoản tạm ứng của nhân viên An,
khoản chênh lệch đã được Doanh nghiệp chi
bổ sung bằng tiền mặt. Số vật liệu này
sau khi kiểm nghiệm nhận thấy sai qui cách,
đơn vò đã được bên bán đồng ý giảm giá
cho toàn bộ lô hàng là 10.000.000, số tiền
này được trừ vào khoản ký quỹ ngắn hạn
cuả bên bán .
11.Ngày 15, xuất một tài sản cố đònh đi góp
vốn liên doanh, hội đồng liên doanh đánh
giá là 22 triệu, nguyên giá 30 triệu, giá trò
đã hao mòn 4 triệu.
6.



12.Chi

tạm ứng lương cho nhân viên là
20.000.000.
13.Ngày 18, xuất 1.000 kg vật liệu để sản
xuất sản phẩm.
14.Chi phí thuê thêm 1 phần diện tích xưởng
được phân bổ trong kỳ là 3.000.000.
15.Ngày 20, nhận phiếu báo hỏng công cụ
dụng cụ, loại phân bổ 2 lần, giá trò xuất
kho 5.000.000đ, phế liệu thu hồi 200.000đ
dùng trong phân xưởng sản xuất.
16.Ngày 22, nhập nhiên liệu 100 lít, giá mua
7000đ/l, tiền chưa thanh toán cho người bán,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 100.000
trả bằng tiền mặt. Xuất thẳng cho phân
xưởng SX để chạy máy phát điện .
17.Các khoản chi phí khác bằng tiền mặt cho:
_Bộ phận phân xưởng sản xuất: 19 triệu
_Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
12 triệu
18.
Tiền lương phải trả bao gồm:
*Cho công nhân trực tiếp sản xuất: 25
triệu
* Tiền lương phải trả cho nhân viên quản
lý phân xưởng:
5 triệu
* Tiền lương chi từ quỹ khen thưởng: 4 triệu

* Trích trước tiền lương nghỉ phép CNTTSXSP
B: 3 triệu
19. Trích các khoản trích theo lương.
20. Khấu hao TSCĐ:
* Phân xưởng sản xuất : 10 triệu


Trong kỳ, hoàn thành 2.000 sản phẩm nhập
kho, dở dang 500 sản phẩm mức độ hoàn
thành 40%.
21.
Thanh toán tiền lương cuối kỳ cho nhân
viên sau khi đã trừ BHXH và BHYT.
Tài liệu bổ sung:
_ Vật liệu thừa còn để lại phân xưởng cuối
kỳ trước trò giá 5.000.000, cuối kỳ này vật
liệu còn thừa từ sản xuất là 150 kg nhập
trả về kho.
_ Đơn vò tạm trích trước chi phí điện cho phân
xưởng sản xuất 10.000.000
_ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
_ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đánh
giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương
_ Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp
LIF.
_ Đơn vò hạch toán ngoại tệ theo tỉ giá thực
tế với tỉ giá xuất ngoại tệ là 14.500/USD
Yêu cầu:

_ Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
vào sơ đồ tài khoản nguyên vật liệu và
các tài khoản liên quan đến việc tính giá
thành sản phẩm.
_ Lập phiếu tính giá thành của sản phẩm.
Bài 13:


Một Doanh nghiệp sản xuất có qui trình
công nghệ giản đơn, cùng một qui trình thu
được 2 loại sản phẩm A và B. Tài liệu trong
tháng như sau:
A/ Số dư đầu tháng của một số tài
khoản:
TK 1122 :450.000.000 Chi tiết 30.000
USD.
TK 152 :144.000.000
Chi tiết :- Vật liệu chính 1.200Kg
đơn giá 100.000đ/kg.
- Vật liệu phụ
400Kg
đơn giá 60.000đ/kg.
TK 154 : 42.000.000 (VLC: 30.000.000,
VLP: 12.000.000)
B/ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau:
1/ Nhập khẩu vật liệu chính gồm 5.000kg,
đơn giá 5,5 USD/kg, tiền chưa thanh toán cho
người bán, tỷ giá thực tế tại thời điểm
nhập hàng là 15.600đ/USD. Thuế nhập

khẩu 2% và thuế GTGT hàng nhập khẩu
10% đã được doanh nghiệp nộp bằng tiền
mặt VNĐ. Chi phí vận chuyển vật liệu về
kho bao gồm cả thuế GTGT 10% là
2.200.000 được thanh toán bằng tiền tạm
ứng. Sau đó Doanh Nghiệp xuất ngoại tệ
gởi Ngân hàng thanh toán cho người bán.
2/ Xuất một TSCĐ có nguyên giá
120.000.000 đã hao mòn 20.000.000 đi góp
vốn liên doanh. Biết rằng tài sản này


được Hội đồng liên doanh đònh giá
80.000.000.
3/ Mua 2.000 kg Vật liệu phụ, đơn giá
58.000đ/kg, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh
toán cho người bán. Khi vật liệu về kho
phát hiện thừa 100 kg chưa rỏ nguyên
nhân. Sau đó, vật liệu thừa được xác
đònh do bên bán giao nhầm và đồng ý
bán luôn cho Doanh Nghiệp. Chi phí vận
chuyển theo hợp đồng 1.000đ/kg, thuế GTGT
10% được thanh toán bằng tiền mặt VNĐ.
4/ DN mua công cụ dụng cụ trò giá
20.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền gởi Ngân hàng. Số công cụ
này được nhập kho 50%, số còn lại xuất
thẳng sử dụng ở phân xưởng sản xuất
loại phân bổ 2 lần.
.5/ Nhận được báo hỏng công cụ dụng ở

bộ phận bán hàng giá trò xuất kho là
9.000.000 loại phân bổ 3 lần.
6/ Mua 3.000 kg Vật liệu chính đơn giá bao
gồm cả thuế GTGT 10% 110.000đ/kg, tiền
chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận
chuyển theo hợp đồng1.000đ/kg thanh toán
bằng tiền mặt VNĐ. Tuy nhiên, biên bản
nhập kho cho thấy vật liệu sai qui cách
Doanh nghiệp được bên bán đồng ý giảm
giá 5.000đ/kg.
7/ Xuất Vật liệu sử dụng bao gồm:
_Sản xuất trực tiếp sản phẩm :
7.600Kg VLC và 1.500Kg VLP.


_Phục vụ cho phân xưởng sản xuất:
300Kg VLC và 200Kg VLP.
8/ Tiền lương phải thanh toán:
_Công nhân trực tiếp sản xuất :
40.000.000.
_Nhân viên QL phân xưởng
:
5.000.000.
Doanh nghiệp đã trích tiền lương công
nhân trực tiếp sản xuất nghỉ phép
5.000.000
Sau đó tiền lương công nhân trực tiếp SX
nghỉ phép phát sinh thực tế 3.000.000.
Đồng thời, Doanh nghiệp đã trích các
khoản theo lương theo quy đònh.

9/ Khấu hao TSCĐ
_Phân xưởng sản xuất : 10.000.000
10/Doanh nghiệp phân bổ chi phí thuê
thêm một phần pa6n xưởng 10.000.000.
11/Một số chi phí khác được chi bằng tiền
mặt cho:
_ Phân xưởng sản xuất : 22.000.000
12/Báo cáo sản xuất thể hiện :
_Sản phẩm hoàn thành : 4.000 SPA và
2.000SPB
_Sản phẩm dở dang
: 500 SPA và
300SPB mức độ hoàn thành 40%.
Tài liệu bổ sung:


×