Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề cương ôn tập phần LLSX QHSX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.41 KB, 3 trang )

Câu hỏi bậc 1:
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất(LLSX) và tư liệu sản
xuất(TLSX)
[Khái niệm, kết cấu của LLSX, QHSX, mối quan hệ giữa LLSX và QHSX]
• LLSX
 ĐN: là toàn bộ những nhân tố vc, kỹ thuât của quá trình sx. Nó biểu
hiện quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sx ra của cải
vật chất, biểu hiện trình độ chinh phục tự nhiên của con người.
 Kết cấu: người lao động, TLSX và khoa học
- Người lao động: là những con người với kinh nghiệm x và thói quen lđ,
biết sử dụng công cụ lđ để sx ra của cải vc
- TLSX : Gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động
+ TLLĐ
Công cụ LĐ: là vật thể hay phức hợp các vật thể được con người sd tác
động vào giới tự nhiên
Những yếu tố khác phục vụ sản xuất như đường giao thông, cầu cảng,
bến bãi, kho chứa là những yêu tố để lưu thông hàng hóa và dự trữ
nguyên vật liệu
+ ĐTLĐ
Là bộ phận của giới tự nhiên được đưa vào sx, có thể là cái có sẵn ( đất
đai, khoáng sản, lâm sản,…) hoặc do con người tạo ra (sắt, thép, linh kiện
điện tử, …)
- Khoa học: có vai trò ngày càng to lớn, là LLSX trực tiếp
• QHSX
ĐN: là mối quan hệ giữa con người với con người trong qua trình sxvc
Kết cấu: gồm 3 mặt
+ QH sở hữu về TLSX: là mặt có ý nghĩa quyết định đối với quan hệ tổ
chức, quản lý sản xuất và quan hệ về phân phối sản phẩm lao động. Có
hai hình thức là sở hữu xã hôi hay còn gọi là công hữu (là hình thức sở
hữu mà TLSX thuộc về toàn xã hội) và hình thức sở hữu tư nhân hay còn
gọi là tư hữu ( là hình thức sở hữu sở hữu mà tư lịe sản xuất thuộc về một


hoặc một số người trong xh)
+ QH quảnlý và tổ chức sản xuất: là quan hệ giữa hệ thống lãnh đạo và bị
lãnh đạo, giữa hệ thống quản lý và bị quản lý trong quá trình sản xuất
+ QH về phân phối sản phẩm lao động: Tính chất và quy mô phân phối
phụ thuộc vào quan hệ sở hữu TLSX và sau đó là quan hệ về quản lý tổ
chức sx.
 Ba yếu tố trên có quan hệ hữu cơ, tạo thành cơ cấu một hệ thống quan
hệ sx- quan hệ kt của xh


• Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX
+ LLSX quyết định QHSX
- Khuynh hướng chung của sx vật chất là không ngừng phát triển, sự phát
triển đó xét cho cùng là sự pt của LLSX mà trước hết laf sự phát triển của
công cụ lao động. Bởi vì con người muốn giảm bớt lao động nặng nhọc,
nâng cao năng suất trước hết phải tìm cảnh cải tiến công cụ lao động,
đồng thời trong quá trình cải tiến đó, con người cũng được mở rộng chi
thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao động và trình độ sx của mình.
 LLSX là nhân tố quan trọng nhất, cách mạng nhất trong phương thức
sản xuất.
- Cùng với sự phát triển của LLSX, QHSX cũng hình thành và biến đổi một
cách tương ứng với LLSX về tính chất và trình độ
 LLSX phát triển mạnh mẽ
- Trong quá trình sx, LLSX có tính chất động, phát triển nhanh, còn QHSX
lại tương đối ổn định. Cho nên khi LLSX phát triển đến khi QHSX không
còn phù hợp với nó nữa, QHSX là kìm hãm sự phát triển của LLSX.
 Nảy sinh mâu thuẫn gay gắt giữa LLSX và QHSX
 Xóa bỏ QHSX cũ, thay thế bằng QHSX mới phù hợp  Phương thức
sx cũ mất đi, phương thức sx mới ra đời; xã hội cũ mất đi, xã hội mới
ra đời

 Thúc đẩy lịch sử loài người tiếp tục phát triển
+ QHSX tác động ngược trở lại LLSX
- QHSX mặc dù do LLSX quyết định nhưng khi đã ra đời nó có tính độc
lập tương đối tác động trở lại LLSX theo 2 hướng:
 Nếu QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX sẽ làm cho
LLSX phát triển
 Nếu QHSX không phù hợp thì kìm hãm sự phát triển của LLSX

Câu hỏi bậc 2:
Vai trò của các yếu tố trong lực lượng sản xuất với việc phát triển kinh tế
hiện nay ở nước ta
a/ Người lao động
- Số lượng NLĐ ngày càng tăng
- Trình độ lao động ngày càng được cải thiện, số NLĐ có trình độ chuyên
môn kỹ thuật ngày càng cao, có thêm nhiều trường đào tạo nghề.nó đem
lại hiệu quả và tốc độ tăng trưởng kinh tế đáng kể
 Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài lớn, đầu tư vào Việt Nam như Sam
Sung, Mani, Canon. Đưa đất nước hội nhập ngày càng sâu, rộng vào
nền kinh tế quốc tế


 Góp phần làm tăng thu nhập, cải thiện đời sống, xóa đói giảm nghèo
cho nhân dân thông qua các chính sách: tọa việc làm, tổ chức lao động
có hiệu quả, áp dụng công nghệ phù hợp, …
b/ Tư liệu sản xuất: tư liệu lao động và đối tượng lao động
+ Tư liệu lao động
• Công cụ lao động
- Máy móc, thiết bị ở nước ta ngày càng tiên tiến, số lượng ngay càng
nhiều.
 Các sản phẩm được cải tiến, chất lượng ngày được nâng cao.

- Công cụ thủ công được cải tiến tinh vi và sắc bén hơn
VD: Dệt tay đã được thay thế bằng khung cửi có gắn động cơ
 Năng suất cao hơn
• Những yếu tố khác phục vụ sản xuất
- Giao thông, cầu cảng, bến bãi ngày càng được chú trọng xây dựng và đầu
tư để thuận tiện cho việc lưu thông hàng hóa xuất nhập khẩu và dự trữ
nguyên vật liệu.
+ Đối tượng lao động
• Cái có sẵn: tài nguyên thiên nhiên ở nước ta phong phú đa dạng: khoáng
sản, lâm sản, đất đai,..
- Tài nguyên đất màu mỡ đã đưa VN trở thành nước xuất khẩu gạo và hồ
tiêu lớn trên thế giới.
- Tài nguyên khoáng sản: nước ta nằm giữa hai vành đai tạo khoáng lớn của
TG là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
 Một số ngành công nghiệp đã phát triển mạnh như dầu khí, hóa chất
luyện kim, cơ khí,
c/ Khoa học
- Sau khi thực hiện chuyển giao công nghệ khoa học ở nước ta thì ăng suất
của ngành tăng lên rõ rệt, nâng cao hiệu quả kinh tế, trình độ công nghệ,
rút ngắn khoản cách lạc hậu của nước ta với thế giới.



×