Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập về tài chính doanh nghiệp (22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.67 KB, 7 trang )

Môn học

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Văn Định
Học viên: Vũ Thị Ngoan
Nhóm 4 lớp GeMBA01.02

YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP
1. Công ty Caledonia nên chú trọng vào dòng tiền hay lợi nhuận kế
toán khi ra quyết định về ra quyết định đầu tư? Chúng ta nên quan
tâm đến dòng tiền chênh lệch, lợi nhuận chênh lệch, tổng lợi nhuận,
tổng dòng tiền hay tổng lợi nhuận?
2. Khấu ảnh hưởng như thế nào đến dòng tiền?
3. Chi phí chìm ảnh hưởng như thế nào đến việc xác định dòng
tiền?
4. Số tiền đầu tư ban đầu của dự án là bao nhiêu?
5. Dòng tiền chênh lệch phát sinh trong thời gian tồn tại của dự án
là bao nhiêu?
6. Dòng tiền phát sinh khi dự án chấm dứt là bao nhiêu?
7. Tính giá trị hiện tại dòng của dự án?
8. Tính tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án?
9. Dự án này có được chấp thuận hay không?

Hà nội, tháng 03 năm 2009
------------------------*****---------------------------

1


BI LM


Cõu 1:
Nh chỳng ta ó bit cỏc bi hc v kinh t vi mụ, ti a húa li nhun thng
c coi l mc tiờu ca cụng ty. Ti a húa li nhun nhn mnh vic s dng
hiu qu cỏc ngun vn, nhng nú khụng nh giỏ khung thi gian dựng ỏnh
giỏ li nhun. Chỳng ta s ti a húa li nhun trong nm nay, hay trong khon
thi gian di hn? Mt nh qun lý ti chớnh cú th d dng tng mc li nhun
hin ti bng vic ct b cỏc chi phớ nghiờn cu v phỏt trin v gim quy trỡnh
bo dng nh k. Trc mt nhng hot ng ny s lm tng li nhun nhng
rừ rng khụng phi l li nhun lõu di tt nht ca cụng ty. Nu chỳng ta t cỏc
quyt nh ti chớnh lờn mt mc tiờu ú phi chớnh xỏc, khụng c phộp hiu
sai v x lý c tt c nhng phc tp trong th gii thc.
Theo yêu cầu của đề bài, ta thy tiền đề thứ 3 trong 10 tiền
đề tạo nên cơ sở của quản trị tài chính đã chỉ rõ: Quan trọng
là dòng tiền, chứ không phải là lợi nhuận Vì vậy công ty phải
chú trọng đến dòng tiền đẻ ra quyết định chứ không phải chú
trọng đến lợi nhuận.
Để đánh giá tài sản hay giá trị chúng ta phải sử dụng đồng tiền,
quan tâm đến khi nào tiền vo tay chúng ta có thể đầu t nó
và có lợi nhuận từ nó, khi nào chúng ta phải trả lại nó cho các cổ
đông dới dạng cổ tức.
Trong quá trình hoạt động công ty cần phải quan tâm đến
dòng tiền đầu t vào các dự án qua các năm để đánh giá hiệu
quả đầu t của mình để ra quyết định tiếp theo.
Lợi nhuận kế toán xuất hiện khi ta thực sự nắm đợc khoản lợi
nhuận đó chứ không phải dòng tiền ta đang có. Vấn đề quan
tâm đến lợi nhuận cũng là một mục tiêu của công ty. Tối đa hoá
lợi nhuận thể hiện việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, thể
hiện việc đầu t các dự án một cách hợp lý. Tuy nhiên việc tối đa
hoá lợi nhuận không xử lý đợc hai vấn đề lớn trong quản trị tài
chính đó là: Sự không chắc chắn và thời gian.

Chúng ta nên quan tâm đến dòng tiền chênh lệch, lợi nhuận
chênh lẹch, tổng dòng tiền hay tổng lợi nhuận?
Nh phân tích ở trên là phải sử dụng dòng tiền để đánh giá thu
nhập phát sinh từ việc tham gia một dự án mới. Tiền đề 4 nêu rõ:
2


Để đánh giá sự tham gia dự án chúng ta xem xét dòng tiền gia
tăng, dòng tiền gia tăng này là sự chênh lệch giữa các dòng
tiền, nếu dự án đợc thực hiện so với những gì sẽ xuất hiện nếu
dự án không đợc thực hiện. Vì vậy chúng ta cần quan tâm
đến dòng tiền chênh lệch.
Dòng tiền chênh lệch = Dòng tiền vào Dòng tiền ra
Nh vy Cụng ty Caledonia nờn chỳ trng vo dũng tin, n dũng tin chờnh

lch, tng dũng tin.

Cõu 2:
Ta có công thức tính dòng tiền theo lợi thuế:

OCF = ( S C ) x (1 T) + (D x T )
Trong đó:
OCF = Dòng tiền hoạt động
S = Doanh thu
C = Chi phí hoạt động
D = Khấu hao
T = Thuế suất
Vậy nếu doanh thu, chi phớ hat ng , thu sut không đổi thì khi
ú khu hao s tng v dòng tiền sẽ tăng, cũn nếu khu hao giảm dòng
tiền sẽ giảm.


Cõu 3:
Núi n Chi phí chìm tc là chi phí đã phát sinh hoặc đã cam
kết không phụ thuộc vào dự án có chấp nhận hay không.
Về nguyên tắc tính dòng tiền trong dự án đầu t chúng ta chỉ
quan tâm tới chi phí phát sinh t khi dự án bắt đầu, vì vậy khi
thành lập dự án chúng ta không tính chi phí chìm vào dòng
tiền.
Nh vy Chi phí chìm không ảnh hởng đến việc xác định dòng
tiền.

Cõu 4:
Ta cú:
4.1 Các dòng tin ra:
USD
Giá mua
Phí vn chuyn
Phí lp t
USD

60.680
50.000 USD
3.000 USD
2.000

3


USD


Chi phÝ lắp mua và lắp đặt m¸y mới

55.000

Số thuế ph¸t sinh từ việc thanh lý m¸y cũ
(12.000 USD - 10.000 USD)x(34%)

680

USD
Chi phÝ NVL và tồn kho dở dang

5.000

USD
Tổng dßng tiền ra

60.680

4.2 C¸c dßng tiền vào
USD

12.000

USD

Gi¸ trị thanh lý m¸y cũ
USD
Tổng dßng tiền vào
USD


12.000
12.000

4.3 Số tiền đầu tư thuần ban đầu (a-b)
USD

48.680

Câu 5:
TÝnh khấu hao theo phương ph¸p đường thẳng:
Gi¸ mua
PhÝ vận chuyển
PhÝ lắp đặt
Tổng gi¸ trị để tÝnh khấu hao:
20.000 USD
Thời gian khấu hao:
10 năm
Gi¸ trị khấu hao năm:
2.000 USD

M¸y mới
M¸y cũ
50.000 USD
3.000 USD
2.000 USD
55.000 USD
5 năm
11.000 USD


Dßng tiền chªnh lệch hàng năm
trong thời gian ph¸t sinh của dự ¸n.
Lợi nhuận sổ s¸ch
tiền
5.1 C¸c khoản tiết kiệm:
22.000 USD
Tiền lương giảm
15.000 USD

22.000 USD
15.000 USD

4

Dßng


Phụ cấp ngoài lương giảm
2.000 usd
Giảm chi phÝ bảo dưỡng
5.000 USD
(7.000 USD - 2.000 USD)
Cộng:
22.000 USD
5.2 C¸c khoản chi phÝ:
1.000 USD
Tăng chi phÝ lỗi sản phẩm
1.000 USD
(3.000 USD - 4.000 USD)
Chi phÝ khấu hao tăng

0
(2.000 USD - 11.000 USD)
Cộng:
1.000 USD

2.000 USD
5.000 USD
22.000 USD
10.000 USD
1.000 USD
9.000 USD
10.000 USD

5.3 C¸c khoản tiÕt kiệm thuần trước thuế:
12.000
21.000 USD
(a - b)
5. 4 Thuế : (34%)
4.080 USD
4.080 USD

USD

5.5 Dßng tiền thuần sau thuế
16.920 USD
(c - e )

Câu 6:
Dßng tiền ph¸t sinh khi dự ¸n chấm dứt là:
11.600 USD

Tiền thanh lý b¸n m¸y
10.000 USD
Thuế (34%)
(3.400) USD
Tiền thanh lý hàng tồn kho
USD
Tổng dßng tiền khi chấm dứt dự ¸n
11.600 USD

Câu 7:
TÝnh gi¸ trị hiện tại rßng của dự ¸n
• Sơ đồ dßng tiền của dự ¸n:
5

5.000


16.920

28.520

0

16.920

1

2

16.920


16.920

4

5 năm

3

48.680
• TÝnh gi¸ trị rßng của dự ¸n (NPV):
t
Ci
Ct
NPV = ∑
+
- 48.680
t
t
i=1 (1+r)
(1+r)
= 16.920 * 2,9906 + 11.600 * 0,4019 - 48.680
= 50.601 + 4.662 - 48.680
NPV = 6.583

Câu 8:
TÝnh IRR (Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ) của dự ¸n:

16.920
28.520

0 = -48.680 +
+
(1+IRR)5

16.920
+

(1+IRR)1

16.920

16.920

+

(1+IRR)2

Thö sai sè, ta cã kÕt qu¶ như sau:
Tû lÖ chiết khấu

(1+IRR)3

+
(1+IRR)4

NPV

52.262,94
25%
25,55%

25,57%
25,58%
25,59%
 Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) = 25,58%

20%

49.303,71
48.712,83
48.691,56
48.680
48.670

Câu 9:
Dù ¸n này cã được chấp nhận hay kh«ng, v× sao?
Dự ¸n này chấp nhận được v×: NPV = 6.583> 0; IRR = 25,58% >
20% (lµ tỷ suất hoàn vốn yªu cầu của dự ¸n).
Chân thành cảm ơn !
6


-------------------------***-------------------------

7



×