Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập về tài chính doanh nghiệp (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.46 KB, 5 trang )

Trờng đại học Griggs hoa kỳ
Khoa sau đại học quốc gia hà nội
cHNG TRèNH O TO THC S QUN TR KD QUC T

Môn học: quản trị tài chính doanh nghiệp

Nội dung: bài tập cá nhân

Học viên: Lê quốc bảo
Lớp: GEMBA 01.02

Hà nội : Tháng 3 năm 2009

Bài làm

Câu 1.
Công ty CALEDONIA nên chú trọng đến dòng tiền hay lợi nhuận kế
toán khi ra quyết định về đầu t?


Với yêu cầu của đề bài, tiền đề thứ 3 trong 10 tiền đề tạo nên
cơ sở của quản trị tài chính đã chỉ rõ: Quan trọng là dòng tiền,
chứ không phải là lợi nhuận . Vì vậy công ty phải chú trọng đến
dòng tiền đẻ ra quyết định chứ không phải chú trọng đến lợi
nhuận.
Để đánh giá tài sản hay giá trị chúng ta phải sử dụng đồng tiền,
quan tâm đến khi nào tiền vo tay chúng ta có thể đầu t nó và
có lợi nhuận từ nó, khi nào chúng ta phải trả lại nó cho các cổ đông
dới dạng cổ tức.
Trong quá trình hoạt động công ty cần phải quan tâm đến
dòng tiền đầu t vào các dự án qua các năm để đánh giá hiệu quả


đầu t của mình để ra quyết định tiếp theo.
Lợi nhuận kế toán xuất hiện khi ta thực sự nắm đợc khoản lợi
nhuận đó chứ không phải dòng tiền ta đang có. Vấn đề quan tâm
đến lợi nhuận cũng là một mục tiêu của công ty. Tối đa hoá lợi nhuận
thể hiện việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, thể hiện việc đầu
t các dự án một cách hợp lý. Tuy nhiên việc tối đa hoá lợi nhuận không
xử lý đợc hai vấn đề lớn trong quản trị tài chính đó là: Sự không
chắc chắn và thời gian.
Chúng ta nên quan tâm đến dòng tiền chênh lệch, lợi nhuận
chênh lẹch, tổng dòng tiền hay tổng lợi nhuận?
Nh vừa phân tích ở trên là phải sử dụng dòng tiền để đánh giá
thu nhập phát sinh từ việc tham gia một dự án mới. Tiền đề 4 nêu
rõ: Để đánh giá sự tham gia dự án chúng ta xem xét dòng tiền gia
tăng, dòng tiền gia tăng này là sự chênh lệch giữa các dòng tiền,
nếu dự án đợc thực hiện so với những gì sẽ xuất hiện nếu dự án
không đợc thực hiện. Vì vậy chúng ta cần quan tâm đến dòng
tiền chênh lệch.
Dòng tiền chênh lệch = Dòng tiền vào Dòng tiền ra
Câu 2.
Khấu hao ảnh hởng nh thế nào đến dòng tiền?
Sử dụng công thức tính dòng tiền theo lợi thuế ta có:
OCF = ( S C ) x (1 T) + (D x T )
Trong đó:
OCF = Dòng tiền hoạt động
S = Doanh thu
C = Chi phí hoạt động
D = Khấu hao
T = Thuế suất
Vậy nếu S, C, T không đổi thì khi D tăng dòng tiền sẽ tăng,
nếu D giảm dòng tiền sẽ giảm.



Câu 3.
Chi phí chìm ảnh hởng nh thế nào đến việc xác định dòng tiền?
Chi phí chìm là chi phí đã phát sinh hoặc đã cam kết không
phụ thuộc vào dự án có chấp nhận hay không. Về nguyên tắc tính
dòng tiền trong dự án đầu t chúng ta chỉ quan tâm tới chi phí phát
sinh t khi dự án bắt đầu, vì vậy khi thành lập dự án chúng ta
không tính chi phí chìm vào dòng tiền. Chi phí chìm không ảnh
hởng đến việc xác định dòng tiền.
Câu 4
S tin ban u ca d án l bao nhiêu?
a.Các dòng tin ra:
60.680 USD
Giá mua
50.000 USD
Phí vn chuyn
3.000 USD
Phí lp t
2.000 USD
Chi phí lp mua v lp t máy mi
55.000 USD
S thu phát sinh t vic thanh lý máy c
(12.000 USD - 10.000 USD)x(34%)
680 USD
Chi phí NVL v tn kho d dang
5.000 USD
Tổng dòng tin ra
60.680
USD

b.Các dòng tin vo

12.000 USD

Giá tr thanh lý máy c
Tổng dòng tin vo

12.000 USD
12.000 USD

c.S tin u t thun ban u (a-b)

48.680 USD

Câu 5
Dòng tin chênh lch trong thi gian phát sinh ca d án l bao
nhiêu?
Tính khu hao theo phng pháp ng thng:
Giá mua
Phí vn chuyn
Phí lp t

Máy mi
50.000 USD
3.000 USD
2.000 USD

Máy c



Tổng gi¸ trị để tÝnh khấu hao:
Thời gian khấu hao:
Gi¸ trị khấu hao năm:

55.000 USD
5 năm
11.000 USD

20.000 USD
10 năm
2.000 USD

Dßng tiền chªnh lệch hàng năm
trong thời gian ph¸t sinh của dự ¸n.
a.C¸c khoản tiết kiệm:
USD
Tiền lương giảm
Phụ cấp ngoài lương giảm
Giảm chi phÝ bảo dưỡng
(7.000 USD - 2.000 USD)
Cộng:
b.C¸c khoản chi phÝ:
USD
Tăng chi phÝ lỗi sản phẩm
(3.000 USD - 4.000 USD)
Chi phÝ khấu hao tăng
(2.000 USD - 11.000 USD)
Cộng:

Lợi nhuận sổ s¸ch

22.000 USD

Dßng tiền
22.000

15.000 USD
2.000 USD
5.000 USD

15.000 USD
2.000 usd
5.000 USD

22.000 USD
10.000 USD

22.000 USD
1.000

1.000 USD

1.000 USD

9.000 USD

0

10.000 USD

1.000 USD


c.C¸c khoản tiÕt kiệm thuần trước thuế:
12.000 USD
21.000 USD
(a - b)
d. Thuế : (34%)
4.080 USD
USD
e. Dßng tiền thuần sau thuế
USD
(c - e )

4.080
16.920

C©u 6
Dßng tiền ph¸t sinh khi dự ¸n chấm dứt là:
Tiền thanh lý b¸n m¸y
10.000 USD
Thuế (34%)
(3.400) USD
Tiền thanh lý hàng tồn kho
5.000 USD
Tổng dßng tiền khi chấm dứt dự ¸n 11.600 USD

11.600 USD

C©u7
TÝnh gi¸ trị hiện tại rßng của dự ¸n
• Sơ đồ dßng tiền của dự ¸n:

16.920

16.920

16.920

16.920

28.520


0

1

2

3

4

5 năm

48.680


TÝnh gi¸ trị rßng của dự ¸n (NPV):
t
Ci
Ct

NPV = ∑
+
- 48.680
t
t
i=1 (1+r)
(1+r)
= 16.920 * 2,9906 + 11.600 * 0,4019 - 48.680
= 50.601 + 4.662 - 48.680
NPV = 6.583

C©u 8
TÝnh IRR (Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ) của dự ¸n:

16.920
28.520
0 = -48.680 +

16.920

16.920

16.920

+
+
+
+
(1+IRR)1 (1+IRR)2 (1+IRR)3 (1+IRR)4 (1+IRR)5
Thö sai sè, ta cã kÕt qu¶ như sau:

Tû lÖ chiết khấu
NPV
20%
52.262,94
25%
49.303,71
25,55%
48.712,83
25,57%
48.691,56
25,58%
48.680
25,59%
48.670
 Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) = 25,58%
C©u 9
. Dù ¸n này cã được chấp nhận hay kh«ng, v× sao?
Dự ¸n này chấp nhận được v×:
NPV = 6.583> 0; IRR = 25,58% > 20% (lµ tỷ suất hoàn vốn yªu cầu
của dự ¸n).



×