Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Toán 6 tiết 20-25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.87 KB, 15 trang )

TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG GIÁO ÁN TOÁN 6 GVBM: - Bùi Thị Tuyết -
Năm học :2008-2009 Tổ : TỰ NHIÊN I__
_
Ngày soạn: 1/10
Tiết:20 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu : HS vận dụng thành thạo các tính chất chi hết của một tong và một
hiệu
-HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có
hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó,
sử dụng các kí hiệu




-Rèn luyện tính chính xác khi giải toán
B. Chuẩn bị : GV: Giấy trong ghi sẵn đề bài 89,90/58-SGK
Hs: Bảng nhóm, bút viết bảng
C. Phương pháp: PP luyện tập và thực hành, PP dạy học hợp tác trong nhóm
nhỏ.
D. Tiến trình dạy học :
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ghi công thức tổng quát 2 tính chất chia hết của một tổng
-Chữa bài 85a,b-sgk
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
-Bài 87/sgk
Muốn A chia hết cho 2
thì x phải có điều kiện
gì? vì sao?
88/sgk
-Hãy viết a dưới dạng


công thức của phép chia
có dư
-Tương tự khi chia số tự
nhiên b cho 24 được số
dư là 10. Hỏi b có chia
hết cho2?cho4?
-Bài 89/36(Đưa lên màn
hình)
-Đọc đề
-A

2 khì x

2 vì 3 số
hạng còn lại trong tỏng
đều chia hết cho 2
-A

2 khi x

2
-Đọc đề
HS lên bảng viết
-Tương tự một hs lên
bảng trình bày
-Đọc đề
- Lần lượt 4 em lên bảng
điền vào ô trống
88/36-sgk
a = b. q + r

a = 12.q + 8

a

4 vì 12.q

4, 8

4
a

6 vì 12.q

;8

6
40
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG GIÁO ÁN TOÁN 6 GVBM: - Bùi Thị Tuyết -
Năm học :2008-2009 Tổ : TỰ NHIÊN I__
_
41
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG GIÁO ÁN TOÁN 6 GVBM: - Bùi Thị Tuyết -
Năm học :2008-2009 Tổ : TỰ NHIÊN I__
_
Ns: 2/10
Tiết 21 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
A-.Mục tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5; hiểu được cơ sở lý
luận của các dấu hiệu đó.
- HS nhận biết được một số , một hiệu, một tổng có chia hết cho2, cho 5 không.
B-.Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập
HS: Ôn lai dấu hiệu chia hết cho 2 đã học ở lớp 5
C. Phương pháp: PP dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp
tác trong nhóm nhỏ.
D. Tiến trình dạy học :
Kiểm tra bài cũ: Với các biểu thức 186+42; 186+42+56
- Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không? Tổng có chia hết cho 6 không?
* Hãy phát biểu các tính chất chia hết của một tổng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
* (Giới thiệu bài): Muốn
biết 186 có chia hết cho 6
không ta phải đặt phép
chia và xét dư. Tuy nhiên
nhiều trường hợp không
cần làm phép chia mà vẫn
nhận biết được một số có
chia hết hay không chia
hết cho một số khác. Có
những dấu hiệu nhận biết
điều đó. Trong tiết này
chúng ta tìm hiểu dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5.
- Ba số 90, 610 ,1240 có
điểm nào giống nhau?
- Biết 90 = 9.10 = 9.2.5
nên 90 có thể chia hết cho
những số nào?
- Số 610 = 61.10 = 61.2.5;
1240 = 124.10 = 124.2.5.
Như thế ba số 90, 610,

1240 đều chia hết cho
những số nào?
- Qua vấn đề trên hãy nêu
thành nhận xét?
- Tìm , đáp (đều tận cùng
bằng 0)
- Suy nghĩ, đáp ( chia hết
cho 9,2 và 5)
- Suy nghĩ, đáp (đều chia
hết cho 2 và 5 )
- Nêu nhận xét
- Đáp (0,2,4,6,8)
1. Nhận xét mở đầu
* Nhận xét (sgk)
2. Dấu hiệu chia hết
cho 2
- Ví dụ: (sgk)
Kết luận 1: (sgk)
Kết luận 2: (sgk)
* Dấu hiệu chia hết
cho 2:
Các số có chữ số tận
cùng là chữ số chẵn
thì chia hết cho 2 và
chỉ những số đó mới
chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết
cho 5
- Ví dụ: (sgk)
Kết luận 1 (sgk)

Kết luận 2 (sgk)
42
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG GIÁO ÁN TOÁN 6 GVBM: - Bùi Thị Tuyết -
Năm học :2008-2009 Tổ : TỰ NHIÊN I__
_
- Trong các số có một chữ
số số nào chia hết cho 2?
- Xét số 43* ( GV nhắc
lại kí hiệu 43* và giới
thiệu ví dụ như sgk). Sau
mỗi phần GV gợi ý cho Hs
nêu kết luận phần đó.
- Phát biểu dấu hiệu chia
hết cho 2
- Cho Hs làm ?1
( Xây dựng dấu hiệu chia
hết cho 5 thực hiện tương
tự dấu hiệu chia hết cho 2)
- Cho Hs làm ?2
* Giải bài tập:
- Cho Hs đọc, tìm hiểu đề ,
trao đổi nhanh và làm bài
tập 92.
- Ghi tóm tắt các dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5 và
giới thiệu kí hiệu “⇔”
- Cho Hs đọc, tìm hiểu đề
trao đổi nhóm và làm bài
93.
- Tham gia trả lời ( từng

phần) và lần lượt nêu các
kết luận 1, kết luận 2.
- Phát biểu lại dấu hiệu
chia hết cho 2.
- Làm ?1
- Làm ?2 (Đáp 0 hoặc 5)
- Làm bài 92. (Đáp: Trong
các số 2141; 1345; 4620;
234:
a) Số chia hết cho 2 mà
không chia hết cho 5 là:
234.
b) Số chia hết cho 5 mà
không chia hết cho 2 là:
1345
c) Số chia hết cho cả 2 và 5
là: 4620
d) Số không chia hết cho cả
2 và 5 là: 2141; 1345; 234 )
- Theo dõi, hiểu, ghi chép.
- Làm bài 93. (đáp:
a) Chia hết cho 2, không
chia hết cho 5.
b) Chia hết cho 5 , không
chia hết cho 2.
c) Chia hết cho 2, không
chia hết cho 5.
d) Chia hết cho 5 , không
chia hết cho 2.)
* Dấu hiệu chia hết

cho 5:
Các số có chữ số tận
cùng là 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5 và chỉ
những số đó mới chia
hết cho 5
- Tóm tắt:
* n 2 ⇔ n có chữ số
tận cùng là 0,2,4,6,8.
* n  5 ⇔ n có chữ số
tận cùng là 0 hoặc 5.
-Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà:
*Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS.
*Về nhà học bài cần nắm vững dáu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Làm bài 94,95,96,97,98.
* Tiết sau luyện tập
43
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG GIÁO ÁN TOÁN 6 GVBM: - Bùi Thị Tuyết -
Năm học :2008-2009 Tổ : TỰ NHIÊN I__
_
Ngày soạn: 6/10
Tiết:22 LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu: HS: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Rèn luyện nhận biết , phát hiện một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay
không
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 98
HS: Bảng con
C. Phương pháp: PP vấn đáp, PP luyện tập và thực hành, PP dạy học pháp hiện và
giải quyết vấn đề, PP dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

D. Tiến trình dạy học :
* Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.Viết số tự nhiên lớn
nhất có 4 chữ số chia hết cho2 mà không chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho Hs tìm hiểu đề bài
96. Sau đó cho 1Hs giải
miệng bài này.
- (Hỏi) Căn cứ vào đâu (dấu
hiệu nào) để có được khẳng
định như bạn đã trình bày?
- Cho Hs đọc, tìm hiểu đề
bài 97. Sau đó chia lớp làm
6 nhóm thảo luận giải bài
này và ghi lại kết quả trên
bảng con. Xong cho hs
nhận xét kết quả lẫn nhau,
Gv nhận xét , hoàn thịên,
ghi bảng.
- Bài 98: Treo bảng phụ
(nội dung bài 98), cho Hs
tìm hiểu đề , giải theo 6
nhóm rồi ghi lại kết quả
trên bảng con. (câu đúng
ghi Đ, câu sai ghi S), Gv
tổng hợp, khẳng định, ghi
kết quả (đánh dấu x vào
bảng) .
- Bài 99: Cho HS đọc, tìm
hiểu đề bài 99.
Hướng dẫn:

- Tìm hiểu đề, giải bài
96. Nhận xét , bổ sung
lời giải của bạn.
- Tìm lời giải thích.
- Đọc, thảo luận, giải
theo nhóm. Nhận xét kết
quả lẫn nhau.
- Tìm hiểu đề và làm
theo nhóm.
Các nhóm nhận xét kết
quả lẫn nhau.
- Đọc , tìm hiểu đề bài
99; nghe hướng dẫn rồi
làm.
- Bài 96:
Với số *85 :
a) Không có chữ số nào
điền vào * để được số
chia hết cho 2.
b) Có thể điền vào *
một trong các chữ số
1,2,3,...,9 đều được số
chia hết cho 5.
- Bài 97:
a) 450; 540; 504.
b) 450; 540; 405.
- Bài 98:
(Đáp: a) Đ, b) S, c) Đ,
d) S.)
44

TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG GIÁO ÁN TOÁN 6 GVBM: - Bùi Thị Tuyết -
Năm học :2008-2009 Tổ : TỰ NHIÊN I__
_
1.Viết tất cả các số có hai
chữ số giống nhau .
2. Giữ lại số chia hết cho 2.
3. Trong các số giữ lại tìm
các số chia cho 5 dư 3.
(Hỏi) Không làm phép chia,
các số 11, 22, 33, 44, 55,
66, 77, 88, 99 chia cho 5 thì
có số dư lần lượt là mấy?
- Bài 100: Cho Hs đọc tìm
hiểu đề. Sau đó ghi trên góc
phải của bảng : n = abbc rồi
lần lượt đặt câu hỏi như
sau:
1) n  5 ⇒ c = ? (0 hoặc 5)
2) a,b,c ∈ {1; 5; 8}⇒ c = ?
3) a,b,c khác nhau ⇒ a = ?,
b = ?
- Cho 1Hs giải trên
bảng.Sau đó cho các Hs
khác nhận xét bổ sung, cuối
cùng Gv hoàn thiện.
1HS trình bày giải trên
bảng.
- Suy nghĩ , trả lời.
( Đáp: 1, 2, 3, 4, 0, 1, 2,
3, 4)

- Đọc , tìm hiểu đề ,
tham gia trả lời các câu
hỏi và giải.
- Bài 99: Số tự nhiên có
hai chữ số giống nhau
chia hết cho 2 và chia
cho 5 dư 3 là 88.
- Bài 100:
Vì n  5 ( n = abbc ) ⇒
c = 0 hoặc c = 5.
Vì a,b,c ∈ { 1;5;8} ⇒ c
= 5.
Lại vì a,b,c khác nhau
suy ra:
a = 1 và b = 8 hoặc
a = 8 và b = 1.
Do đó năm n = abbc có
thể là:
1) 1885
2) 8115 (loại bỏ; vì
chưa tới năm này)
Vậy ô tô đầu tiên ra đời
vào năm 1885.
Đánh giá kết thúc bài học, giao nhiệm vụ về nhà:
*Nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở HS.
*Về nhà tìm giải các bài tập 129 đến 132 SBT Toán 6 T1, nghiên cứu trước bài :
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để tiết sau học.
45

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×