Chương 3:
Hoạt động – Ý thức –
Nhân cách
1. HOẠT ĐỘNG VÀ TÂM LÝ
1.
Định nghĩa hoạt động? Cho ví dụ minh họa
2.
Đặc điểm của hoạt động? Rút ra kết luận sư
phạm cần thiết
3.
Cấu trúc của hoạt động
1. Định nghĩa hoạt động
Hoạt động là phương thức tồn tại của
con người trong thế giới, là mối quan hệ
tác động qua lại giữa con người và thế
giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả
về phía thế giới và cả về phía con người
(chủ thể).
Hoạt
động bao gồm 2 quá trình diễn ra
song song, đồng thời với nhau:
◦ Quá trình khách thể hóa
◦ Quá trình chủ thể hóa
Đặc điểm của hoạt động
Tính
đối tượng
Tính
chủ thể
Tính
gián tiếp
Tính
mục đích
Cấu trúc hoạt động của Leonchev
phía chủ thể
các đơn vị thao tác
(mặt kĩ thuật) của hoạt
động
phía khách thể
"nội dung đối tượng"
(mặt tâm lý) của hoạt
động
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
Về mặt lý luận:
- cấu trúc của hoạt động là cơ sở để phân tích, đánh
giá tâm lý người
- Là cơ sở để tổ chức các hoạt động.
- Về mặt thực tiễn:
- Phải liên tục tổ chức, điều khiển, điều chỉnh các hoạt
động của học sinh.
- Thao tác trí tuệ của học sinh phải kết hợp với thao
tác chân tay.
- Chú trọng phát huy tính chủ thể của học sinh, đặc
trưng là tính tự giác tích cực hoạt động.
- Vận dụng cấu trúc của hoạt động trong việc soạn giáo
án.
-
2. Ý THỨC
2.1. Khái niệm chung về ý thức
Ý
thức là hình thức phản ánh tâm lý cao
nhất chỉ có ở con người, là sự phản ánh
bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp
thu được trong quá trình quan hệ qua lại
với thế giới khách quan.
2.2. Các thuộc tính của ý thức
Ý
thức thể hiện năng lực nhận thức cao
nhất của con người về thế giới.
Ý
thức thể hiện thái độ của con người đối
với thế giới.
Ý
thức thể hiện năng lực điều khiển, điều
chỉnh hành vi của con người.
Khả
năng tự ý thức
2.3. Cấu trúc của ý thức
KẾT LUẬN SƯ PHẠM
Muốn
hình thành ý thức phải hình thành cả
3 mặt.
Tùy
thuộc vào độ tuổi, trình độ, loại ý thức
mà xác định xem nên hình thành mặt nào
trước
2.4. Các cấp độ của ý thức
2.5. Sự hình thành và phát
triển ý thức
2.5.1.
Sự hình thành ý thức con người
(về phương diện loài người)
2.5.2.
Sự hình thành ý thức và tự ý thức
của cá nhân
2.6. Chú ý - điều kiện của hoạt
động có ý thức
2.6.1.
Khái niệm chú ý:
Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một
hay một nhóm sự vật, hiện tượng để định
hướng hoạt động, bảo đảm điều kiện thần
kinh - tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến
hành có hiệu quả
2.6.2. Các loại chú ý
A. Chú ý không chủ định
Không
có mục đích đặt ra từ trước, không
cần sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Chủ yếu do tác động của bên ngoài và phụ
thuộc vào đặc điểm của kích thích
Kết luận sư phạm:
◦ Trong giờ dạy, giáo viên không nên đi lại nhiều,
không nên mặc quần áo sặc sỡ, dùng đồ vật
lóng lánh…
◦ - Sử dụng đồ dùng trực quan mới lạ, lúc cần
mới đưa ra; màu sắc đồ dùng đậm, kích thước
to..
B. Chú ý có chủ định
Là
loại chú ý có mục đích định trước và có
sự nỗ lực cố gắng của bản thân
Điều
kiện để duy trì chú ý có chủ định:
◦ Khách quan
◦ Chủ quan
Kết
luận sư phạm:
Tạo ra chú ý có chủ định bằng cách giao
nhiệm vụ cho học sinh trước khi tổ chức
hoạt động.
c. Chú ý sau chủ định
• Có mục đích đặt ra từ trước, không cần sự nỗ lực cố
gắng của bản thân.
•Kết luận sư phạm:
• Biết thu hút học sinh, làm học sinh có hứng thú,
say mê trong học tập mà không cần phải mất nhiều
sức lực.
Trong quá trình dạy học
nên tạo ra loại chú ý nào là
tốt nhất?
2.6.3. Các thuộc tính cơ bản của
chú ý
Sức
tập trung chú ý
Sự
bền vững của chú ý
Sự
phân phối chú ý
Sự
di chuyển chú ý
3. NHÂN CÁCH
3.1. Khái niệm nhân cách
Con
người
Cá
nhân
Cá
tính
Nhân
cách
Định nghĩa nhân cách
Nhân
cách là tổ hợp những đặc điểm,
những thuộc tính tâm lý của cá nhân quy
định bản sắc và giá trị xã hội của con
người.
3.2. Đặc điểm của nhân cách
Tính
thống nhất
Tính
ổn định
Tính
tích cực
Tính
giao lưu