Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu ôn thi học sinh giỏi toán 4 cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.58 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT THẠNH PHÚ
Trường:…………………………
Họ và tên:………………………..

GIAO LƯU TOÁN KHỐI 4
Năm học: 2011-2012
Thời gian: 90 phút
Giám thị
Giám khảo
1………………………….. 1…………………………..
2………………………….. 2…………………………..

Điểm

Lời phê

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1 (1 điểm):
a) Số lớn nhất trong các số: 17 248; 17 824; 18 247; 14 872 là:
A. 17 248

B. 17 842

C. 18. 247

D. 14 872

b) Trong các số sau, khoanh vào số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9:
A. 58 234


B. 6 270

C. 76 285

D. 64 620

Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào khoảng thời gian lớn nhất:
A. 300 giây

1
giờ
10

B.

C. 5 phút 5 giây

D. 4 phút 59 giây

Bài 3 (1 điểm): Trong các phân số sau, khoanh vào phân số bằng
A.

7
42

B.

8
20


C.

20
:
100

10
50

D.

25
50

II.PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 4. (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a) 4 237 x 18 – 34 578

b) 8 064 : 64 x 37

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..………..
…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: (1 điểm) Tìm X:
a) X x 52 = 18 408


b) 9 243 : X = 39

…….……………..…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


Bài 6: (1 điểm)
Với 3 chữ số 1; 2; 3; Hãy viết tất cả các số có ba chữ số ( ba chữ số khác nhau) rồi
tính tổng các số đó.
…….……………..…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Bài 7: (1,5 điểm)
Tổng của hai số chẵn là 212. Biết rằng giữa chúng có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.
…….……………..…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Bài 8: (2,5 điểm)
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168 mét. Chiều dài hơn chiều rộng 24 mét.
Nhà trường lát toàn bộ sân trường bằng các viên gạch hình vuông cạnh 2 dm. Hỏi nhà
trường đã lát tất cả bao nhiêu viên gạch, biết phần các mạch vữa có diện tích 8 m2 ?

Bài giải
…….……………..…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…….……………..…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

(Học sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


GIAO LƯU TOÁN KHỐI 4
Năm học: 2011-2012
ĐÁP ÁN
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Bài
1a
1b
2
3

Đáp án
C
D
B
C


Điểm
0,5
0,5
1,0
1,0

II/PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài
4

5

6

7

8

Đáp án
a) 4 237 x 18 - 34 578
= 76 266
- 34 578
=
41 688
b) 8 064 : 64 x 37
= 126
x 37
=
4 662

a) X x 52 = 18 408
X = 18 408 : 52
X = 354
b) 9 243 : X = 39
X = 9 243 : 39
X = 237
Các số viết được là:123; 132; 213; 231; 312; 321
Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 lần.
Vậy tổng các số đó là:
(1+2+3) x 2 x 100 + (1+2+3) x 2 x 10 + (1+2+3) x 2
= 6 x 200 + 6 x 20 + 6 x 2
= 6 x (200+20+2)
= 6 x 222
= 1 332
Hai số chẵn liên tiếp cách nhau một số lẻ nên chúng hơn
kém nhau 2 đơn vị.
Hai số chẵn cách nhau 4 số lẻ thì chúng hơn kém nhau :
2 x 4 = 8 đơn vị.
Số bé là:
(212- 8) :2 = 102
Số lớn là:
212 – 102 = 110
Đáp số: 102; 110
Nửa chu vi sân trường hình chữ nhật:
168 : 2 = 84 (m)
Chiều rộng của sân trường:

Điểm
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


( 84 – 24 ) : 2 = 30 (m)
Chiều dài của sân trường:
84 – 30 = 54 (m)
Diện tích của sân trường là:
54 x 30 = 1 620 (m2)
Diện tích để lát gạch là:
1 620 – 8 = 1 612 (m2) = 161 200 (dm2)
Diện tích mỗi viên gạch là:
2 x 2 = 4 (dm2)
Số viên gạch cần lát là:
161 200 : 4 = 40 300 (viên gạch)
Đáp số : 40 300 viên gạch

0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ



×