Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
CHƯƠNG 1
CÂU HỎI – BÀI TẬP
Câu 1. Trình bày mối quan hệ về tài chính giữa các đối tác trong hoạt động kinh tế? Cho một
ví dụ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong mỗi mối quan hệ đó?
Câu 2. Nêu khái niệm tài chính doanh nghiệp? Vị trí của tài chính doanh nghiệp trong hệ
thống tài chính quốc gia?
Câu 3. Trình bày mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác trong hoạt động sản xuất kinh
doanh? Mỗi quan hệ cho một ví dụ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong mối quan hệ đó?
Câu 4. Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp? Mục tiêu và nguyên tắc quản trị tài chính
doanh nghiệp?
Câu 5. Trình bày khái quát và cho ví dụ minh hoạ các quyết định tài chính chủ yếu của doanh
nghiệp?
Câu 6. Phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ? Nêu các công cụ của thị trường vốn?
Câu 7. Nêu các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành?
Tác động của loại hình doanh nghiệp đến các quyết định trong quản trị tài chính như thế nào?
CHƯƠNG 2
CÂU HỎI - BÀI TẬP
Bài 1. Một doanh nghiệp dùng lượng tiền nhàn rỗi của mình là 4 tỷ đồng giửi vào ngân hàng
với lãi suất 1,2%/tháng, sau 10 tháng doanh nghiệp nhận cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?
Bài 2. Công ty D&D sẽ thực hiện đầu tư vào dự án sau 6 năm nữa với giá trị dự án là 50 tỷ. Để
có đủ lượng tiền thực hiện dự án công ty phải gửi vào ngân hàng lượng tiền là bao nhiêu để
sau 6 năm nữa thực hiện được dự án? Biết rằng lãi suất tiền gửi mỗi năm là 15%?
Bài 3. Công ty A&G mua thiết bị của đối tác theo thỏa thuận trong hợp đồng hai bên đồng ý
thanh toán mỗi tháng 300 triệu đồng. Sau 10 tháng công ty A&G thanh toán cho đối tác là bao
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
nhiêu? Biết chiết khấu mỗi tháng công ty A&G phải trả cho đối tác là 1,4%. Tính giá trị hiện
tại của thiết bị trên.
Bài 4. Một doanh nghiệp dự định mua một thiết bị với giá tiền là 2 tỷ VND. Kế hoạch của
doanh nghiệp là trong vòng 5 năm, vào cuối mỗi năm, trích vào lợi nhuận mỗi năm 200 tr
VND để gửi vào một tài khoản tại ngân hàng có lãi suất 12%/năm.
a. Giả sử thiết bị sau 5 năm tới không thay đổi, hãy cho biết kế hoạch của doanh nghiệp có
thành công hay không?
b. Nếu phải thương lượng lại với ngân hàng về lãi suất thì lãi suất phải là bao nhiêu theo
mong muốn của doanh nghiệp để kế hoạch của họ có thể được thực hiện?
c. Nếu không thay đổi được lãi suất thì phải sau bao nhiêu năm kế hoạch của doanh nghiệp
mới có thể được thực hiện?
d. Nếu không thay đổi được lãi suất thì mỗi năm doanh nghiệp phải trích từ lợi nhuận bao
nhiêu tiền để sau 5 năm kế hoạch của họ có thể được thực hiện?
Bài 5. Một doanh nghiệp mua dây chuyền công nghệ với 4 hình thức thanh toán sau đây:
a. Doanh nghiệp trả ngay khi mua với số tiền: 800 triệu đồng
b. Doanh nghiệp sẽ trả một lần vào cuối năm thứ 4 kể từ khi mua với số tiền: 1100 triệu
đồng
c. Doanh nghiệp trả 2 lần vào cuối năm thứ 1 và năm thứ 2 với số tiền mỗi lần: 200 triệu
đồng. Sau đó trả tiếp 2 lần nữa vào năm thứ 3 và thứ 4 với số tiền mỗi lần là 300 triệu
đồng.
d. Doanh nghiệp trả lần đầu tiên vào cuối năm thứ 1 với số tiền 150 triệu đồng và 3 lần
tiếp theo vào cuối năm thứ 2, 3 và 4 với số tiền tăng thêm mỗi lần 50 triệu đồng.
Hãy tư vấn lựa chọn phương thức thanh toán có lợi nhất đối với doanh nghiệp. Biết hệ
số chiết khấu i=10%/năm.
Bài 6. Công ty TNHH Bình Đông sau một vài năm kinh doanh có hiệu quả hiện nay công ty
đem khoản tiền nhàn rỗi của mình là 80 tỷ đồng giửi vào Ngân hàng Đông Á với lãi suất hàng
tháng là 1,4%/ tháng. Mỗi tháng công ty cho nhân viên đến nhân lãi.
Yêu cầu:
a. Tính lãi mà công ty Bình Đông nhận được mỗi tháng?
b. Sau 1 tháng công ty Bình Đông rút tiền từ ngân hàng Đông Á chuyển sang Ngân hàng
ACB số tiền mà công ty Bình Đông rút lần cuối cùng là bao nhiêu?
c. Tổng số tiền mà ngân hàng Đông Á đã trả cho công ty Bình Đông là bao nhiêu?
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Bài 7. Công ty BTS do nhu cầu phát triển của mình vay vốn ngân hàng Đông Á 4 tỷ thời gian
đáo hạn 1 năm với lãi suất 1,4%/tháng hai bên thỏa thuận đến thời gian đáo hạn công ty BTS
phải trả lãi suất và vốn cho ngân hàng.
Yêu cầu:
a. Đến tháng cuối cùng Công ty BTS phải thanh toán cho ngân hàng Đông Á bao nhiêu?
b. Tổng số tiền lãi Công ty BTS phải thanh toán cho ngân hàng Đông Á bao nhiêu?
c. Để theo theo dõi tình hình tài chính của mình Ban Giám đốc đề nghị Anh chị thống kê
mỗi tháng Công ty phải chịu khoản lãi bao nhiêu?
Bài 8: Công ty Xuất nhập khẩu Bông Sen mua lô hàng của Công ty Cabot 20.000 sản phẩm
với giá 10 USD/SP chưa thanh toán tiền trong thỏa thuận 2 bên thống nhất sau 6 tháng đáo
hạn với lãi suất tháng 1%/tháng đến lúc đáo hạn thanh toán 1 lần.
Yêu cầu:
a. Đến tháng cuối cùng Công ty Bông Sen thanh toán cho Công ty Cabot bao nhiêu tiền?
b. Công ty Cabot nhận được khoản lãi bao nhiêu từ nghiệp vụ trên?
c. Tính hàng tháng Công ty Bông Sen phải chịu khoản lãi bao nhiêu tiền?
Bài 9. Giả sử bạn quyết định vay 19 tr VND trả điều trong vòng 5 năm, lãi suất 15%. Hãy tính
tổng số tiền mà bạn phải trả cuối năm thứ tư và cho biết trong số tiền đó bao nhiêu là trả lãi và
bao nhiêu trả gốc.
CHƯƠNG 3
CÂU HỎI - BÀI TẬP
Bài 1. Trái phiếu của công ty TBC có mệnh giá 10.000.000 VND, lãi suất coupon 10%, kỳ
đáo hạn gốc là 15 năm.
a. Tính giá trị của trái phiếu đó hai năm sau khi phát hành, nếu biết rằng lãi suất thị
trường (kdm) đối với trái phiếu này là 14% mỗi năm?
b. So sánh giá trị vừa tính được với mệnh giá và giải thích nguyên nhân sự khác biệt đó?
Bài 2. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất huy động
12%/năm, mỗi năm trả lãi một lần, kỳ hạn trái phiếu 5 năm, nhưng trái phiếu đã phát hành
cách đây 2 năm.
Hãy xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường, biết rằng tỷ sinh kỳ vọng của nhà đầu
tư là 10%.
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Bài 3. Công ty Huy Hoàng có hai loại trái phiếu, cả hai loại này điều có mệnh giá 20.000.000
VND và lãi suất coupon bằng 10%. Trái phiếu loại I có kỳ hạn 15 năm, còn trái phiếu loại II có kỳ
hạn 8 năm.
a. Hãy tính giá trị của 2 loại trái phiếu này ở thời điểm phát hành nếu lãi suất thị trường
khi đó là 9 % và 12%?
b. Cho biết nhận xét của mình?
Bài 4. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 VND, lãi suất huy động
12%/năm, kỳ hạn trái phiếu 8 năm, tỷ sinh kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%.
a. Tính giá trái phiếu mỗi năm trả lãi một lần?
b. Tính giá trái phiếu mỗi năm trả lãi hai lần?
c. Nhận xét kết quả từ hai cách định giá trên?
Bài 5. Một nhà đầu tư sở hữu trái phiếu bán niên có mệnh giá 2.000.000 đồng, lãi suất huy động
10%/năm, kỳ hạn trái phiếu năm 10, nhưng trái tiếu đã hoạt động 4 năm.
a. Hãy xác định giá trái phiếu, biết rằng tỷ sinh kỳ vọng của nhà đầu tư là 8%.
b. Hãy xem trái phiếu này không phải là ban niên hãy tinh giá trái phiếu?
c. Nhận xét trường hợp hai trường hợp trên
Bài 6. Trái phiếu kho bạc có mệnh giá 1.000.000 VND, lãi suất huy động 10%/năm, mỗi năm trả
lãi hai lần (bán niên), kỳ hạn trái phiếu năm 5.
Hãy xác định giá trái phiếu, biết rằng tỷ sinh kỳ vọng của nhà đầu tư là 8%.
Bài 7. Trái phiếu quốc tế của công ty Tiến Đạt mệnh giá 1.000 USD, lãi suất coupon 12%, kỳ
đáo hạn gốc 12 năm, mỗi năm trả lải 2 lần:
a. Tính giá trị của trái phiếu đó 3 năm sau khi phát hành, nếu biết rằng lãi suất thích hợp
(kdm) đối với trái phiếu này là 10% mỗi năm;
b. So sánh giá trị vừa tính được với mệnh giá và giải thích nguyên nhân của sự khác nhau
đó.
Bài 8. Một tập đoàn đa quốc gia phát hành trái phiếu không kỳ hạn có mệnh giá 1.000.000
đồng/trái phiếu, lãi suất huy động là 12%/năm, lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 10%.
Trái phiếu trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường?
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Bài 9. Chính phủ Mỹ phát hành trái phiếu vĩnh cửu có mệnh giá 1.000.000 VND/trái phiếu. lãi
suất huy động là 12%/năm. Tính giá của trái phiếu ở các thời điểm sau:
a. Khi lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%?
b. Khi lãi suất kỳ vọng là của nhà đầu tư là 12%?
c. Khi lãi suất kỳ vọng là của nhà đầu tư là 10%?
Bài 10. Do nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước chính phủ phát hành trái phiếu với mệnh
giá 100.000 VND. trái phiếu dưới dạng chiết khấu không có lãi suất ghi trên trái phiếu, thời
gian đáo hạn 5 năm, nhà đầu tư kỳ vọng tỷ suất sinh lợi của loại cổ phiếu này là 11%.
Xác định giá của trái phiếu trên?
Bài 11. Một nhà đầu tư sở hữu một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 2.000.000 VND, thời
gian đáo hạn còn đến 6 năm nữa , trái phiếu này phát hành ra thị trường sơ cấp với giá bán là
1.500.000VND.
Nếu ở thời điểm hiện tại lãi suất thị trường của trái phiếu là 18% hãy tính giá của trái
phiếu?
Bài 12. Công ty Đất Việt có hai loại trái phiếu quốc tế còn 4 năm nữa thì hết hạn, lãi coupon
được trả hàng năm. Trái phiếu có mệnh giá là 1.000 USD; và lãi suất coupon bằng 8%.
a. Hãy tính lãi đáo hạn (YTM) của loại trái phiếu này nếu giá thị trường của nó khi đó là
825 USD
b. Hãy tính lãi đáo hạn (YTM) của loại trái phiếu này nếu giá thị trường của nó khi đó là
1.107 USD.
c. Nếu bạn kỳ vọng lãi suất thích hợp đối với trái phiếu này là 10% thì bạn có bằng lòng mua
trái phiếu này không? Tại sao?
Bài 13. Trái phiếu của công ty Tiên Tiến mệnh giá 2.000 USD, lãi suất coupon 10%, kỳ đáo
hạn gốc 10 năm, sau 3 năm phát hành trái phiếu được lưu thông trên thị trường với giá hiện
nay là 2.200USD.
Hãy tính tỷ suất sinh lợi đáo hạn của tría phiếu này là bao nhiêu?
Bài 14. Công ty SG phát hành phiếu ưu đãi về cổ tức theo mệnh giá là 20%, mệnh giá cổ
phiếu ưu đãi là 20.000 VND. Nếu tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư là 15% .
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Giá của cổ phiếu trên là bao nhiêu?
Bài 15. Doanh nghiệp Hòa Phát phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức theo mệnh giá là 22%,
mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 50.000VND. Nếu tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư là 20%
Giá của cổ phiếu ưu đãi trên là bao nhiêu?
Bài 16. Doanh nghiệp NBN phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức theo mệnh giá là 20%, mệnh
giá cổ phiếu ưu đãi là 100.000 VND. Nếu tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư là 15%
Giá của cổ phiếu ưu đãi trên là bao nhiêu?
Bài 17. Doanh nghiệp Minh Hà phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức theo mệnh giá là 25%,
mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 100.000 VND. Hiện nay giá của của cổ phiếu ưu đãi này được
giao dịch là 250.000VND,
Nhà đầu tư mua cổ phiếu với giá trên hãy tính tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư là bao nhiêu?
Bài 18. Người môi giới đề ghị bán cho bạn một loại cổ phiếu của công ty Vĩnh Lộc được biết
có cổ tức được trả hàng năm và cổ tức năm rồi của cổ phiếu này là 20.000 VND. Bạn kì vọng
là cổ tức này sẽ tăng trưởng mỗi năm 6% trong vòng 3 năm tới và kế hoạch của bạn là mua cổ
phiếu này, giữ nó 3 năm rồi bán.
a. Hãy tính cổ tức kì vọng cho mỗi năm trong vòng 3 năm tới (tính D1, D2 D3)?
b. Giả sử bạn cho rằng lãi suất thích hợp của thị trường cổ phiếu là 12%. Hãy tính giá trị
hiện tại của các cổ tức nói trên?
c. Tính giá trị của cổ phiếu đến năm thứ 3?
d. Tính giá cổ phiếu của công ty Vĩnh Lộc?
Bài 19. Công ty của bạn mua một loạt cổ phiếu với giá 353.300 VND mỗi cổ phiếu với kì
vọng 3 năm tới sẽ lần lượt thu được cổ tức các năm là 10.600 VND, 11.236 VND và 11.910
VND. Ngoài ra vào cuối năm thứ ba Công ty Bạn còn kì vọng bán được cổ phiếu này với giá
420.800 VND. Hãy tính:
a. Tốc độ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu mà công ty bạn đang giữ?
b. Tỷ suất sinh lợi kì vọng mà công ty bạn được hưởng nếu mua cổ phiếu này
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Bài 20. Một nhà đầu tư cá nhân hiện đang nắm giữ 2 loại cổ phiếu: Cổ phiếu SAM, và REE
hiện đang trả cổ tức lần lượt là 1.600VND và 1.200VND, theo kỳ vọng của nhà đầu tư này thì
cổ phiếu SAM sẽ được chi trả cổ tức với mức tăng trưởng không đổi 5%/ năm trong vòng 5.
Cổ phiếu REE sẽ chi trả cổ tức với mức tăng trưởng là 10% trong vòng 5 năm.
a. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu ks = 12%, hãy cho biết giá của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
b. Giá của ba cổ phiếu nói trên sẽ thay đổi như thế nào nếu như có lạm phát xảy ra.
Bài 21: Một trái phiếu chiết khấu kho bạc có thời hạn 1 năm mệnh giá 100 triệu đồng, nhưng
nhà đầu tư mua với giá 90 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Mối quan hệ giữa nhà đầu tư và chính phủ là quan hệ gì?
b. Tính lãi của nhà đầu tư khi đến ngày đáo hạn
c. Tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu trên
Bài 22: Công ty BTS mua 1.000 trái phiếu Coupon có kỳ hạng 5 năm mệnh giá 80 ngàn đồng
lãi suất coupon 10%/năm, nhưng sau 9 tháng do nhu phát triển Công ty BTS bán số trái phiếu
này với giá 70 ngàn đồng cho ngân hàng SCB.
Yêu cầu:
a. Tính lãi coupon của trái phiếu trên?
b. Tính lãi suất hiện hành của trái phiếu?
c. Khi Công ty BTS bán trái phiếu cho ngân hàng SCB công ty lời hay lỗ bao nhiêu?
d. Đến thời gian đáo hạn ngân hàng SCB lời hay lỗ bao nhiêu?
Bài 23: Công ty Đầu tư tài chính Chợ Lớn mua 1.200 trái phiếu Coupon có kỳ hạng 3 năm
mệnh giá 90 ngàn đồng lãi suất coupon 10%/năm, nhưng sau 1 năm do nhu phát triển Công ty
Đầu tư tài chính Chợ Lớn bán số trái phiếu này với giá 80 ngàn đồng cho ngân hàng Phương
Nam.
Yêu cầu:
a. Tính lãi coupon của trái phiếu trên?
b. Tính lãi suất hiện hành của trái phiếu?
c. Khi Công ty Đầu tư tài chính Chợ Lớn bán trái phiếu cho ngân hàng Phương Nam
công ty lời hay lỗ bao nhiêu?
d. Tính tỷ suất lợi tức của tái phiếu trên khi ngân hàng Phương Nam thu mua số trái phiếu
trên?
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Bài 24. Cổ tức hiện tại của DIG 3.000 đồng/cổ phần, mức tăng trưởng cổ tức 2 năm tới sẽ là
20%, từ năm thứ 3 trở đi mức tăng trưởng là 10% và sẽ không đổi. Nếu tỷ suất sinh lợi của
nhà đầu tư là 16%.
Giá trị hiện tại của cổ phiếu là bao nhiêu?
CHƯƠNG 4
CÂU HỎI – BÀI TẬP
CÂU HỎI
Câu 1. Hãy liệt kê các bảng báo cáo tài chính mà Anh (Chị) biết? Bảng báo cáo tài chính nào
theo quy định của Bộ tài chính Việt Nam? Báo cáo nào không theo quy định Bộ Tài chính
Việt Nam?
Câu 2. Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa bảng báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty hoạt động tại Việt Nam và bảng báo cáo thu nhập của công ty
hoạt động ở Mỹ?
Câu 3. Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa bảng cân đối kế toán của công ty hoạt
động tại Việt Nam và bảng cân đối kế toán của công ty hoạt động ở Mỹ?
Câu 4. Hãy nêu các thành phần của doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ bảng kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty hoạt động tại Việt Nam?
Câu 5. Hãy trình bày ngắn gọn về nguyên tắc cân đối trong bảng cân đối kế toán?
Câu 6. Hãy tìm hiểu số liệu về các báo cáo tài chính của 2 doanh nghiệp hoạt động tại Việt
Nam, một doanh nghiệp báo cáo theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006 và một doanh nghiệp báo cáo theo theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9
năm 2006.
Câu 7. Anh chị hiểu như thế nào về báo cáo tài chính theo niên độ? Báo cáo bán niên?
Câu 8. Anh chị hiểu như thế nào về báo cáo tài chính hợp nhất?
Câu 9. Hiện nay ở Việt Nam các công ty cổ phần phải báo cáo tài chính cho sàn giao dịch như
thế nào? So với các nước như vậy có phù hợp chưa?
Câu 10. Anh chị hiểu như thế nào là công khai tài chính? Có sự khác nhau giữa công khai tài
chính và minh bạch tài chính không? tại sao?
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
BÀI TẬP
Bài 1. Dưới đây là các báo cáo tài chính của một doanh nghiệp hoạt động tại Mỹ với số liệu
như sau:
THE MASERT CORPORATION
IN USA
Phone………………………….Fax…………………………………
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(THE BALANCE SHEET)
31st, december, 2010
(in $ million)
TÀI SẢN
Năm t-1
Năm t
A. Tài sản lưu động
1. Tiền mặt
80.0
60.0
2. Khoản phải thu
432.0
456.0
3. Hàng tồn kho
568.0
745.0
1080.0
1261.0
870.0
1000.0
1950.0
2261.0
7. Vay ngắn hạn
60.0
146.0
8. Phải trả cho người bán
40.0
80.0
9. Các khoản phải trả phải nộp khác
150.0
160.0
10. Tổng nợ ngắn hạn (7)+(8)+(9)
250.0
386.0
11. Vay dài hạn
580.0
754.0
12. Tổng nợ (10)+(11)
830.0
1140.0
280.0
185.0
4. Tổng tài sản lưu động (1)+(2)+(3)
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
5. Tài sản cố định ròng
6. Tổng tài sản
NGUỒN VỐN
A. Nợ ngắn hạn
B. Nợ dài hạn
C. Vốn chủ sở hữu
13. Cổ phiếu ưu đãi
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
14. Cổ phiếu phổ thông
130.0
170.0
15. Lợi nhuận giữ lại
710.0
766.0
16. Cổ phần đại chúng (14)+(15)
840.0
936.0
1950.0
2261.0
17. Tổng nguồn vốn (12)+(13)+(16)
THE MASERT CORPORATION
In USA
Phone………………………….Fax………………………………
BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP
(THE INCOME STATEMENT)
31 st , december, năm t
(in $ millions)
CHỈ TIÊU (KHOẢN MỤC)
Năm t-1
Năm t
1. Doanh thu thuần
3506.0
4000.0
2. Giá vốn bán hàng không có khấu hao
2943.0
3200.0
120.0
140.0
3063.0
3340.0
443.0
660.0
60.0
88.0
7. Lợi nhuận trước thuế EBT (5)-(6)
383.0
572.0
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp (40%)
153.2
228.8
9. Thu nhập sau thuế (7)-(8)
229.8
343.2
5.0
5.0
224.8
338.2
45.0
57.5
179.8
280.7
3. Khấu hao
4. Tổng chi phí (2)+(3)
5. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế EBIT (1)-(4)
6. Chi phí lãi vay
10. Cổ tức ưu đãi
11. Lãi ròng NI (9)-(10)
12. Tổng cổ tức đại chúng
13. Lợi nhuận giữ lại phát sinh RE (11)-(12)
THE MASERT CORPORATION
In USA
Phone………………………….Fax………………………………
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
BẢNG BÁO CÁO PHÂN CHIA CỔ TỨC
(THE CASH FLOW TO STOCKHOLDER)
31 st, December, năm t
CHỈ TIÊU (KHOẢN MỤC)
t-1
t
Giá cổ phiếu P (đồng)
23000
24000
Giá sổ sách của cổ phiếu (đồng)
17920
17920
0,5
0,5
Số cổ phiếu phát hành (tỷ cổ phiếu)
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình tài chính công ty qua bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập?
2. Phân tích tình hình tài chính của công ty bằng các nhóm tỷ số tài chính?
-
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
-
Nhóm tỷ số khả năng thanh toán
-
Nhóm tỷ số hoạt động (quản lý tài sản)
-
Nhóm tỷ số thị trường cổ phiếu
3. Phân tích tình hình tài chính của công ty bằng sơ đồ DoPont?
Bài 2. Công ty Cổ phần Thiên Ân công bố báo cáo tài chính trong năm t với số liệu như sau:
Đơn vị báo cáo:
Công ty cổ phần Thiên Ân
Địa chỉ:
Quận 3, Tp.Hồ Chí minh
Mẫu số B 02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ngày 31 tháng 12 năm t
ĐVT: 1000 đồng
Mã
Chỉ tiêu
Năm t-2
Năm t-1
Năm t
3.972.689
4.584.483
số
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
01
1.876.993
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
1.193
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-02)
10
1.875.800
5.961
3.972.689
4.578.522
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp
1.376.244
3.057.357
3.366.247
499.556
915.332
1.212.275
dịch vụ. (20=10-11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính.
21
1.674
4.783
21.074
7. Chi phí hoạt đông tài chính.
22
121.144
114.501
38.118
Trong đó: chi phí trả lãi vay.
23
121.144
114.501
38.118
8. Chi phí bán hàng
24
271.076
417.039
496.233
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
25
109.121
132.651
104.016
-111
255.924
594.982
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh.
30
11. Thu nhập khác.
31
540
586
12. Chi phí khác.
32
2.468
1.201
13. Lợi nhuận khác.
40
-1.929
-615
14. Tổng lợi nhuận trước thuế.
50
-2.039
255.924
594.368
0
71.659
166.422
-2.039
184.265
426.276
15. Tổng thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp
51
16. Thuế thu nhập hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế.
60
18. Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu
Đơn vị báo cáo:
Công ty cổ phần Thiên Ân
Địa chỉ:
Quận 3, Tp.Hồ Chí minh
Mẫu số B 02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm t
ĐVT: 1000 đồng
TÀI SẢN
Mã
Năm t-2
Năm t-1
Năm t
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
số
A. TSLĐ&ĐTNH
100
1.655.269
2.170.747
3.167.584
I. Tiền
110
148.018
434.285
312.703
1. Tiền mặt
111
8.767
5.412
14.961
2. Tiền gửi Ngân hàng
112
139.251
428.873
297.742
II. Các khoản ĐTTCNH
120
III. Các khoản phải thu
130
426.770
742.115
908.954
1. Phải thu của khách hàng
131
371.885
694.795
680.246
2. Trả trước cho người bán
132
28.059
10.000
181.055
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
17.575
0
22.933
4. Phải thu khác
138
9.251
37.320
24.720
IV. Hàng tồn kho
140
1.064.796
985.107
1.936.688
1. NVL tồn kho
142
27.685
5.461
53.985
2. CCDC trong kho
143
5.985
4.571
16.090
3. CPSXKD dở dang
144
161.995
293.055
205.708
4. Thành phẩm tồn kho
145
869.130
674.756
1.653.640
5. Dự phòng giảm giá HTK
149
0
0
7.265
V. TSLĐ khác.
150
15.685
9.239
9.239
1.Tạm Ứng
151
15.685
9.239
200
1.540.658
1.457.737
2.386.661
I. TSCĐ
210
1.524.337
1.457.737
1.406.429
1. TSCĐ hữu hình
211
- Nguyên giá
212
3.975.742
3.975.742
3.990.934
- Giá trị HM luỹ kế.
213
-2.451.605
-2.518.005
-2.584.505
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
220
III. Chi phí XDCB DD
230
16.321
250
3.195.926
(100=110+120+130
+140+150+160)
B.TSCĐ&ĐTDH
(200=210+220+230+240+241)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250=100+200)
675.427
304.804
3.628.484
5.554.244
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Mã
NGUỒN VỐN
số
A- NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320+330)
300
1.811.826
1.897.352
3.213.789
I. Nợ ngằn hạn
310
1.240.393
1.233.769
2.783.506
1. Vay ngắn hạn
311
812.193
612.000
2.438.427
2. Phải trả người bán
313
265.802
319.793
39.411
3. Người mua trả tiền trước
314
68.152
148.211
169.973
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
315
5. Phải trả cồng nhân viên
316
852
6. Phải trả cho các đơn vị nội bộ.
317
71.196
69.160
66.535
7. Phải trả, phải nộp khác
318
22.199
58.854
69.160
II. Nợ dài hạn
320
571.434
563.583
330.283
1.Vay dài hạn
321
563.583
563.583
330.283
2. Nợ dài hạn
322
7.851
III.Nợ khác
330
0
100.000
100.000
0
100.000
100.000
400
1.384.100
1.731.132
2.340.456
I. Nguồn vốn, quỹ
410
1.212.989
1.529.592
2.136.301
1. Nguồn Vốn kinh doanh
411
1.100.000
1.100.000
1.900.000
2. Quỹ đầu tư phát triển
414
86.248
86.248
86.248
3. Quỹ dự phòng tài chính
415
10.421
10.421
10.421
4. Lợi nhuận chưa phân phối
416
332.924
139.633
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
16.321
II. Nguồn kinh phí,quỹ khác
420
171.112
201.540
204.154
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
144.257
178.621
181.235
2. Quỹ quản lý của cấp trên
423
26.855
22.919
22.919
430
3.195.926
3.628.484
5.554.244
1. Chi phí phải trả mua phần vốn Nhà
nước
331
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410+420)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(430=300+400)
Đơn vị báo cáo:
Công ty cổ phần Thiên Ân
Địa chỉ:
25.751
Mẫu số B 02 – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Quận 3, Tp.Hồ Chí minh
BẢNG BÁO CÁO VỀ CÁC GIÁ TRỊ CỔ PHIẾU
Ngày 31 tháng 12 năm t
Chỉ tiêu (năm t)
Giá trị
1.Cổ phiếu phát hành
70 triệu cổ phiếu
2.Thị giá của cổ phiếu
23.000 đồng
3.Giá trên sổ sách của 1 cổ phiếu
18.000 đồng
Yêu cầu:
1. Phân tích tình hình tài chính công ty qua bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập?
2. Phân tích tình hình tài chính của công ty bằng các nhóm tỷ số tài chính?
-
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
-
Nhóm tỷ số khả năng thanh toán
-
Nhóm tỷ số hoạt động (quản lý tài sản)
-
Nhóm tỷ số thị trường cổ phiếu (tính riêng cho năm t)
3. Phân tích tình hình tài chính của công ty bằng sơ đồ DoPont?
CHƯƠNG 5
CÂU HỎI - BÀI TẬP
Bài 1. Công ty Cổ phần Đại Thiên Phúc công bố báo cáo tài chính trong năm t với số liệu như
sau:
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm t
(Đơn vị tính tỷ đồng)
TÀI SẢN
Năm t-1
Năm t
A. Tài sản lưu động
1. Tiền mặt
80.0
60.0
2. Khoản phải thu
432.0
456.0
3. Hàng tồn kho
568.0
745.0
1080.0
1261.0
4. Tổng tài sản lưu động (1)+(2)+(3)
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
5. Tài sản cố định ròng
870.0
1000.0
1950.0
2261.0
7. Vay ngắn hạn
60.0
146.0
8. Phải trả cho người bán
40.0
80.0
9. Các khoản phải trả phải nộp khác
150.0
160.0
10. Tổng nợ ngắn hạn (7)+(8)+(9)
250.0
386.0
11. Vay dài hạn
580.0
754.0
12. Tổng nợ (10)+(11)
830.0
1140.0
13. Cổ phiếu ưu đãi
280.0
185.0
14. Cổ phiếu phổ thông
130.0
170.0
15. Lợi nhuận giữ lại
710.0
766.0
16. Cổ phần đại chúng (14)+(15)
840.0
936.0
1950.0
2261.0
6. Tổng tài sản
NGUỒN VỐN
A. Nợ ngắn hạn
B. Nợ dài hạn
C. Vốn chủ sở hữu
17. Tổng nguồn vốn (12)+(13)+(16)
Bảng cáo thu nhập
Ngày 31 tháng 12 năm t
(Đơn vị tính tỷ đồng)
CHỈ TIÊU (KHOẢN MỤC)
Năm t-1
Năm t
1. Doanh thu thuần
3506.0
4000.0
2. Giá vốn bán hàng không có khấu hao
2943.0
3200.0
120.0
140.0
3063.0
3340.0
443.0
660.0
60.0
88.0
7. Lợi nhuận trước thuế EBT (5)-(6)
383.0
572.0
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp (40%)
153.2
228.8
9. Thu nhập sau thuế (7)-(8)
229.8
343.2
3. Khấu hao
4. Tổng chi phí (2)+(3)
5. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế EBIT (1)-(4)
6. Chi phí lãi vay
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
10. Cổ tức ưu đãi
11. Lãi ròng NI (9)-(10)
5.0
5.0
224.8
338.2
45.0
57.5
179.8
280.7
12. Tổng cổ tức đại chúng
13. Lợi nhuận giữ lại phát sinh RE (11)-(12)
Chỉ tiêu
Năm t-1
Giá cổ phiếu P
Giá sổ sách của cổ phiếu
Năm t
Năm t+1
23
24
25
17.92
17.92
17.92
50
50
50
Số cổ phiếu phát hành
Với điều kiện kinh tế xã hội, đơn đặt hàng của khách hàng cũng như khách hàng tiềm năng …
các chuyên gia dự báo doanh thu của doanh nghiệp năm t+1 là 4400 tỷ đồng hãy:
a. Lập dự toán 02 bảng báo cáo tài chính trên cho năm t+1
b. Vốn huy động bổ sung AFN
Bài 2. Công ty Cổ phần Đại An công bố báo cáo tài chính trong năm t với số liệu như sau:
Bảng cáo kết quả hoạt động sản suất kinh doanh
Ngày 31 tháng 12 năm t
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU (KHOẢN MỤC)
Năm t-1
Năm t
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
360.512.825
525.560.685
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
360.512.825
525.560.685
3. Giá vốn hàng bán
229.561.352
336.452.029
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
130.951.473
189.108.656
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
148.754.887
178.165.235
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
- 17.803.414
10.943.421
7. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
- 17.803.414
10.983.421
8. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
- 17.803.414
10.983.421
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng cân đối kế toán
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Ngày 31 tháng 12 năm t
CHỈ TIÊU
Năm t-1
Năm t
A. Tài sản lưu động và ĐTNH
587.436.026
860.313.727
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
434.383.183
614.131.745
434.383.183
614.131.745
54.279.821
92.040.312
1. Phải thu khách hàng
34.458.165
54.384.568
2. Trả trước cho người bán
19.821.656
1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
37.655.744
III. Hàng tồn kho
31.664.875
44.374.860
1. Hàng tồn kho
19.664.875
44.374.860
76.546.250
102.604.368
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
59.136.459
80.915.065
2. Thuế GTGT được khấu trừ
17.409.791
21.689.303
118.794.813
188.893.568
34.458.165
54.384.568
84.336.648
134.509.000
84.336.648
134.509.000
Tổng cộng tài sản
706.230.839
1.049.207.295
Nợ phải trả
275.489.001
399.848.095
20.561.937
38.569.845
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I- Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
I. Nợ ngắn hạn
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Chi phí phải trả
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn
15.379.698
28.358.562
5.182.239
10.211.283
254.927.064
361.278.250
254.927.064
361.278.250
430.741.838
649.359.200
430.741.838
649.359.200
706.230.839
1.049.207.295
Với điều kiện kinh tế xã hội, đơn đặt hàng của khách hàng cũng như khách hàng tiềm năng …
các chuyên gia dự báo doanh thu của doanh nghiệp năm t+1 tăng 12% hãy:
a. Lập dự toán 02 bảng báo cáo tài chính trên cho năm t+1
b. Vốn huy động bổ sung AFN
Bài 3. Số liệu thống kê của công ty Phú Gia qua các năm. Hãy dự báo khấu hao năm 2012 của
công ty bằng phương pháp hồi qui.
X (doanh thu)
Năm
Y (khấu hao)
2004
10000
300
20005
18000
340
2006
24000
356
2007
26000
467
2008
30000
478
2009
32000
503
2010
34500
531
2011
38000
589
Dự báo 2012
40000
CHƯƠNG 6
CÂU HỎI - BÀI TẬP
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Bài 1: Công ty Hải Triều do quá trình hoạt động kinh doanh có hiệu quả ngân lưu tiền mặt
trong năm khoản 300 tỷ số tiền này được công ty gửi không kỳ hạn vào ngân hàng để sử dụng
cho hoạt động thường xuyên của mình với lãi suất 15% năm.
Yêu cầu:
1. Tính lượng tiền tối ưu mà công ty cần rút mỗi lần khi có chi tiêu nếu biết chi phí khi rút
tiền là 100.000 đồng
2. Tính số lần rút tiền trong 1 năm
Bài 2. Công ty cổ phần nhựa Bình Minh có lượng hàng tồn kho như sau:
-
Tồn kho dự trữ : 16.000 ĐVSP
-
Chi phí lưu kho cố định: 800.000 đồng
-
Chi phí vận chuyển 20%giá trị lô hàng mua
-
Đơn giá: 100.000 đồng
-
Hàng năm công ty bán được 400.000 DVSP
-
Lượng đặt hàng mỗi lần là: 100 ĐVSP
-
Cần 2 tuần để cung ứng hàng
Yêu cầu:
a. Tính lượng EOQ là bao nhiêu?
b. Số lần đặt hàng của công ty trong 1 năm?
c. Mức tồn kho bao nhiêu để đặt lô hàng mới?
Bài 3. Công ty Sài Gòn Coop dự trữ lượng áo sơ mi của công ty May Nhà Bè để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng trong dịp tết 2008 với số liệu lưu kho như sau:
Chi phí bốc dỡ vào kho: 50 triệu đồng
Chi phí bảo hiểm 8 triệu đồng
Chi phí lưu kho khác 2 triệu đồng
Chi phí cho đặt hàng 2 triệu đồng/lần
Lượng hàng cần lưu trữ để cung cấp cho thị trường 1.400.000 áo
Số lần đặt mua hàng 7 lần trong năm
Đơn giá 200.000 đồng/áo
Yêu cầu:
1.Tính giá trị hàng lưu kho trung bình ASQ
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
2.Tính chi phí lưu trữ hàng hóa trong kho SC biết phí lưu kho = 12% giá trị bình quân
hàng lưu kho
3.Tính tỷ lệ lưu kho SR
4. Tính chi phí đặt hàng
5. Tính tổng chi phí lưu kho
6.Tính tổng chi phí hàng tồn kho
7. Tính lượng hàng tồn kho tối ưu
Bài 4. Công ty cổ phần Vạn Phát Đạt dùng các khoản tiền thu nhập gửi vào ngân hàng, nhưng
trên thực tế hoạt động công ty có nhu cầu chi tiêu tiền 40 tỷ/năm, lãi suất ngân hàng 10%/ năm
chi phí mỗi lần đi rút tiền tại ngân hàng là 200.000đồng/lần. Nhu cầu chi tiêu tiền chênh lệch
thu chi mỗi ngày là 800.000.000 đồng mức dự trữ cần thiết tối thiểu là 1,2 tỷ đồng.
Yêu cầu:
1. Lượng tiền mặt tối ưu mà công ty cần để cung cấp cho nhu cầu hoạt đồng kinh doanh
của mình theo phương pháp EOQ (Baumol)?
2. Lượng tiền mặt tối ưu mà công ty cần để cung cấp cho nhu cầu hoạt đồng kinh doanh
của mình theo phương pháp Miller Orr?
3. Số lần đi rút tiền trong năm cho mỗi phương pháp?
4. Em hãy cho biết sự khác biệt giữa hai phương pháp EOQ và Miller Orr? Ý nghĩa của
mỗi phương pháp?
Bài 5. Công ty An Nam dự trữ lượng hàng hóa 1.200.000 SP để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
trong dịp tết nguyên đán với đơn giá 180.000 đồng/sản phẩm, chi phí bốc dỡ vào kho 60 triệu
đồng, chi phí bảo hiểm 15 triệu đồng, chi phí lưu kho khác 2 triệu đồng, chi phí cho đặt hàng 2
triệu đồng/lần, số lần đặt mua hàng 10 lần trong năm.
Yêu cầu:
1.Tính giá trị hàng lưu kho trung bình ASQ?
2.Tính chi phí lưu trữ hàng hóa trong kho SC biết phí lưu kho = 10% giá trị bình quân
hàng lưu kho?
3.Tính tỷ lệ lưu kho SR
4. Tính chi phí lưu trữ mỗi đơn vị hàng hóa trong kho?
5. Tính tổng chi phí lưu kho
6. Tính lượng hàng tồn kho tối ưu EOQ?
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
CHƯƠNG 7
CÂU HỎI - BÀI TẬP
Bài 1. Công ty Trường Thị mua thiết bị trị giá 2 tỷ của công ty D&D nhưng chưa thanh toán
tiền hai thoản thuận điều khoản 3/10 net 30 trong hợp đồng mua bán. Với lãi suất trên thị
trường hiện nay là 14%/năm.
Yêu cầu:
a. Công ty Trường Thịnh thực hiện tài trợ vốn gì? Bằng nghiệp vụ gì?
b. Công ty Trường Thịnh nên chọn phương án nào trong nghiệp vụ trên?
c. Công ty Trường Thịnh nên chọn vay nợ hay tín dụng thương mại?
Bài 2. Công ty Tribico do nhu cầu phát triển của mình vay vốn ngân hàng SCB 2 tỷ thời gian
đáo hạn 1 năm với lãi suất 1,2%/tháng hai bên thỏa thuận đến thời gian đáo hạn công ty BTS
phải trả lãi suất và vốn cho ngân hàng.
Yêu cầu:
a. Theo Anh Chị Công ty Tribico và ngân hàng SCB có quan hệ gì ở nghiệp vụ trên?
b. Đến tháng cuối cùng Công ty Tribico phải thanh toán cho ngân hàng SCB bao nhiêu?
c. Tổng số tiền mà Công ty Tribico phải thanh toán cho ngân hàng SCB bao nhiêu?
d. Để theo theo dõi tình hình tài chính của mình Ban Giám đốc đề nghị Anh chị thống kê
mỗi tháng Công ty Tribico phải chịu khoản lãi bao nhiêu?
Bài 3: Công ty Xuất nhập khẩu Bông Sen mua lô hàng của Công ty Cabot 20.000 sản phẩm
với giá 10 USD/ SP chưa thanh toán tiền trong thỏa thuận 2 bên thống nhất sau 6 tháng đáo
hạn với lãi suất tháng 1%/tháng đến lúc đáo hạn thanh toán 1 lần
Yêu cầu:
a. Công ty Bông Sen và Công ty Cabot có quan hệ gì ở nghiệp vụ trên?
b. Đến tháng cuối cùng Công ty Bông Sen thanh toán cho Công ty Cabot bao nhiêu tiền?
c. Công ty Cabot nhận được khoản lãi bao nhiêu từ nghiệp vụ trên?
d. Tính hàng tháng Công ty Bông Sen phải chịu khoản lãi bao nhiêu tiền?
Bài 4. Công ty Asia do nhu cầu phát triển của mình vay vốn ngân hàng ACB 4 tỷ đồng thời
gian đáo hạn 1 năm với lãi suất 1,8%/tháng hai bên thỏa thuận mỗi tháng công ty Asia phải trả
lãi suất cho ngân hàng.
Yêu cầu:
a. Theo Anh Chị Công ty Asia và ngân hàng ACB có quan hệ gì ở nghiệp vụ trên?
b. Mỗi tháng Công ty Asia phải thanh toán lãi cho ngân hàng ACB là bao nhiêu?
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
c. Đến tháng cuối cùng Công ty Asia phải thanh toán cho ngân hàng ACB là bao nhiêu?
d. Tổng lãi Công ty Asia phải thanh toán cho ngân hàng ACB là bao nhiêu?
e. Tổng số tiền mà Công ty Asia phải thanh toán cho ngân hàng ACB là bao nhiêu?
Bài 5. Công ty Phong Phú do nhu cầu phát triển của mình vay vốn ngân hàng ACB 2 tỷ thời
gian đáo hạn 1 năm với lãi suất 1,6%/tháng hai bên thỏa thuận đến thời gian đáo hạn công ty
Phong Phú phải trả lãi suất và vốn cho ngân hàng.
Yêu cầu:
a. Theo Anh Chị Công ty Phong Phú và ngân hàng ACB có quan hệ gì ở nghiệp vụ trên?
b. Đến tháng cuối cùng Công ty Phong Phú a phải thanh toán cho ngân hàng ACB bao
nhiêu?
c. Tổng số tiền mà Công ty Phong Phú phải thanh toán cho ngân hàng ACB bao nhiêu?
d. Tiền lãi mà Công ty Phong Phú phải thanh toán cho ngân hàng ACB bao nhiêu?
e. Để theo theo giõi tình hình tài chính của mình Ban Giám đốc đề nghị Anh chị thống kê
mỗi tháng Công ty Phong Phú phải chịu khoản lãi bao nhiêu?
Bài 6: Công ty Xuất nhập khẩu Trường Thịnh mua lô hàng của Công ty Nokia 10.000 sản
phẩm với giá 100 USD/ SP chưa thanh toán tiền trong thỏa thuận 2 bên thống nhất sau 8 tháng
đáo hạn với lãi suất tháng 1%/tháng đến lúc đáo hạn thanh toán 1 lần
Yêu cầu:
a. Công ty Trường Thịnh và Công ty Nokia có quan hệ gì ở nghiệp vụ trên?
b. Đến tháng cuối cùng Công ty Trường Thịnh thanh toán cho Công ty Nokia bao nhiêu
tiền?
c. Công ty Nokia nhận được khoản lãi bao nhiêu từ nghiệp vụ trên?
d. Tính hàng tháng Công ty Trường Thịnh phải chịu khoản lãi bao nhiêu tiền?
CHƯƠNG 7
CÂU HỎI - BÀI TẬP
Bài 1. Công ty Phát Hưng dự tính đầu tư vào dự án Dệt May 20 tỷ đồng 02 dự án được Phòng
Tài chính và Phòng Kế hoạch đưa ra như sau:
Điều kiện
Xác suất P
Thu nhập
Thu nhập
dự án 1
dự án 2
(tỷ đồng)
(tỷ đồng)
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Khủng hoảng
0,1
5
3
Bình thường
0,6
8
10
Phát triển
0,3
12
14
Lãi suất chiết khấu 10%
1. Tính rủi ro của dự án 1 và 2
2. Chọn dự án nào? Tại sao ?
Bài 2: Công ty Hữu Minh dự tính dùng tiền nhàn rỗi của mình 120 tỷ đồng đầu tư vào 02 loại
chứng khóa của Công ty Cổ phần Bảo Minh Và Công ty Xây lắp Lilamma với số liệu thị
trường dự báo như sau:
Điều kiện
Xác suất P
Bảo Minh
Lylamma
(tỷ suất LN %)
(tỷ suất LN %)
Khủng hoảng
0,2
15
12
Bình thường
0,5
25
28
Phát triển
0,3
30
32
Công ty nên đầu tư bao nhiêu cho Bảo Minh và Bao nhiêu cho Lilamma?
Bài 3. Công ty cổ phần HimLam dự tính đầu tư vào dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thi
An Phú 3 với số với 60 tỷ đồng, 02 dự án được Phòng Tài chính và Phòng Kế hoạch đưa ra
như sau:
Điều kiện
Xác suất P
Thu nhập
Thu nhập
dự án 1
dự án 2
(tỷ đồng)
(tỷ đồng)
Khủng hoảng
0,1
10
11
Bình thường
0,7
30
25
Phát triển
0,2
50
54
Lãi suất chiết khấu 10%
1. Tính rủi ro của 2 dự án trên?
2. Đứng về góc độ rủi ro em chọn dự án nào? Tại sao ?
Bài tập: Quản trị tài chính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Tấn Minh
Bài 4. Công ty cổ phần Tường Nguyên dự tính dùng tiền nhàn rỗi 4 tỷ đồng đầu tư vào 02 loại
chứng khoán của Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long và Công ty Cổ phần Nước giải khát
Chương Dương với số liệu thị trường kỳ vọng như sau:
Xác
Chương Dương
Hạ Long
suất
(tỷ suất LN %)
(tỷ suất LN %)
Khủng hoảng
10%
15
50
Bình thường
80%
25
30
Phát triển
10%
35
10
Điều kiện kinh tế
1. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân khi đầu tư vào 02 công ty trên?
2. Tính mức rủi ro khi đầu tư vào 02 công ty?
3. Xác định hệ số tương quan của 02 công ty? Nhận xét?
4. Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu, khi chọn đầu tư vào cả hai công ty?
CHƯƠNG 9
CÂU HỎI - BÀI TẬP
Bài 1: Công ty Cổ phần T&T công bố cơ cấu vốn của công ty như sau:
Vốn vay ngân hàng ACB: 80 triệu lãi suất 14%/năm và vay ngân hàng Đông Á 120 triệu lãi
suất 12%/năm;
Vốn Cổ phần ưu đãi: 50 triệu trong đó giá cổ phiếu 40 ngàn đồng/cổ phiếu cổ tức ưu đãi 6
ngàn đồng/cổ phiếu
Vốn cổ phần thường 150 triệu với giá hiện nay là 50 ngàn đồng cổ tức 4 ngàn đồng mức tăng
trưởng 15%/năm
a. Tính cơ cấu vốn của công ty
b. Tính WACC của công ty
Bài 2: Cơ cấu vốn của Công ty Hưng Thịnh được trình bày dưới đây (kinh nghiệm hoạt động
nhiều năm qua cùng với các dự báo đều cho rằng đây là cơ cấu vốn tối ưu mà công ty nên duy
trì):
Nợ (chỉ bao gồm vay dài hạn)
3.000.000 USD
30%
Cổ phần ưu đãi
1.000.000 USD
10%
Cổ phần đại chúng
6.000.000 USD
60%
Tổng nguồn vốn
10.000.000 USD
100%