Tải bản đầy đủ (.pdf) (290 trang)

Quan tri xuat nhap khau compatibility mode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 290 trang )

Quản trị Xuất nhập khẩu
Đối tượng:

l

Sinh viên cao đẳng/đại học (năm thứ 3 hoặc 4)

Mục tiêu của học phần:

l
l
l

l
l
l

Những phương tiện thanh toán và các chứng từ,
Các phương thức giao dịch được sử dụng trong
ngoại thương,
Các điều kiện thương mại quốc tế
Các phương thức thanh toán quốc tế
Nội dung của hợp đồng ngoại thương…


l

Tài liệu học tập, tham khảo:
l

Tài liệu học tập chính:


l

l

l

Kỹ thuật nghiệp vụ giao dịch ngoại thương,
PGS. TS. Vũ Hữu Tửu, 2006
Kỹ thuật ngoại thương, PGS. TS. Đoàn Thị
Hồng Vân, 2002

Tài liệu tham khảo
l
l

Thanh toán quốc tế, TS. Nguyễn Minh Kiều
Incoterms 2000, Nguyễn Trọng Thùy, 2006


l

Nhiệm vụ của người học:
l
l
l
l

Dự giờ giảng trên lớp,
Nghiên cứu tài liệu do giáo viên giới thiệu,
Thuyết trình,

Thảo luận và làm bài tập nhóm.


l

Mục tiêu nghiên cứu môn học:
Cung cấp cho SV kiến thức cơ bản về thực
hiện một hợp đồng xuất nhập khẩu, như: ký
kết hợp đồng, thuê tàu, mua bảo hiểm, làm
thủ tục hải quan…


Tiêu chuẩn đánh giá người học:

l
l
l
l

Kiểm tra: 20%
Tiểu luận: 30%
Điểm thi (thi hết môn): 50%


Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
bao gồm các nội dung chủ yếu sau

l

l


l

l

l

l
l

Chương 1: Các phương thức giao dịch
mua bán quốc tế
Chương 2: Các điều kiện thương mại quốc
tế
Chương 3: Các phương thức thanh toán
quốc tế chủ yếu
Chương 4: Các chứng từ xuất nhập khẩu
hàng hóa
Chương 5: Hợp đồng ngoại thương
Chương 6: Chuẩn bị giao dịch – thực hiện
hợp đồng ngoại thương


Đề tài tiểu luận nhóm
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.

Tìm hiểu Incoterms 2000
Các bước chuẩn bị đàm phán HĐNT
Thực hiện HĐNT
Thuê tàu
Mua bảo hiểm hàng hóa
Tìm hiểu về hối phiếu thương mại (B/E)
Tìm hiểu về phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ (L/C)


Chương 1: Các phương thức giao dịch
mua bán quốc tế
Giao dịch qua trung gian
n Buôn bán đối lưu
n Gia công quốc tế
n Giao dịch tái xuất khẩu
n Đấu giá hàng hóa quốc tế
n Đấu thầu hàng hóa quốc tế
n Sở giao dịch hàng hóa
n Giao dịch tại hội chợ, triển lãm
n Nghiệp vụ nhượng quyền
(Tham khảo Luật Thương mại VN năm 2005)
n


1.1 Giao dịch qua trung gian
1.


Khái niệm:
Người bán
trung gian
- Trung gian:
+ Đại lý
+ Môi giới

người mua,


1.1 Giao dịch qua trung gian
2. Đại lý:
n Khái niệm
-

Là tự nhiên nhân hay pháp nhân
Hoạt động theo sự ủy thác
Quan hệ: hợp đồng ủy thác


1.1 Giao dịch qua trung gian
n

Phân loại:
¤

Căn cứ vào phạm vi quyền hạn được ủy thác:
- Đại lý toàn quyền (Universal agent)
- Tổng đại lý (General agent)
- Đại lý đặc biệt (Special agent)


¤

Căn cứ vào nội dung quan hệ giữa đại lý với
người ủy thác
- Đại lý thụ ủy (mandatory)
- Đại lý hoa hồng (commission agent)
- Đại lý kinh tiêu (merchant agent)


1.1 Giao dịch qua trung gian
¤

Một số đại lý đặc biệt,
n
n
n
n

Phắc-tơ (factor)
Đại lý gửi bán (consignee hoặc agent carrying stock)
Đại lý bảo đảm thanh toán (del credere agent)
Đại lý độc quyền (sole agent)


1.1 Giao dịch qua trung gian
3. Môi giới
n
n
n

n
n

Trung gian
Không đứng tên chính mình
Không chiếm hữu hàng hóa
Không tham gia thực hiện HĐ
Ủy thác từng lần


1.1 Giao dịch qua trung gian
4. Nội dung hợp đồng:
a. Các bên ký kết
b. Quyền của đại lý
c. Mặt hàng được ủy thác mua hoặc bán; tên hàng, số
lượng, chất lượng, bao bì.
d. Khu vực địa lý hoạt động.
e. Giá hàng giá tối đa, giá tối thiểu
f. Tiền thù lao và chi phí
g.Thời gian hiệu lực của hợp đồng
h. Thể thức huỷ bỏ hoặc kéo dài thời hạn hiệu lực hợp
đồng
i. Nghĩa vụ của đại lý
k. Nghĩa vụ của người ủy thác như


1.1 Giao dịch qua trung gian
5. Ưu và khuyết điểm:
Thuận lợi:


n
¤
¤
¤

Sự hiểu biết của những người trung gian về thị
trường, pháp luật và tập quán địa lý,
Tận dụng được cơ sở vật chất của người trung gian,
Sử dụng các dịch vụ của trung gian trong việc lựa
chọn, phân loại, đóng gói.

Hạn chế:

n
¤
¤

Phụ thuộc vào trung gian
Chia sẻ lợi nhuận


1.2 Buôn bán đối lưu
1.

Khái niệm:
¤
¤
¤
¤


n

(Counter – trade)
xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu,
người bán đồng thời là người mua,
lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với
lượng hàng nhận về.

Nguyên nhân ra đời:
n
n
n

Các quốc gia non trẻ
Các nước đế quốc
Các nước quản lý ngoại hối chặt chẽ.


1.2 Buôn bán đối lưu
2. Yêu cầu cân bằng
¤
¤
¤
¤

Cân bằng về mặt hàng,
Cân bằng về giá cả so với giá quốc tế
Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau
Cân bằng về điều kiện giao hàng



1.2 Buôn bán đối lưu
3. Các loại hình buôn bán đối lưu
3.1. Nghiệp vụ hàng đổi hàng (Barter):
¤
¤
¤

Trao đổi trực tiếp với nhau những hàng hóa có giá
trị tương đương,
Việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời,
Hai loại:
n
n

Cổ điển, không dùng đồng tiền và chỉ có hai bên tham gia,
Hiện đại, tiền được dùng để thanh toán một phần tiền hàng, và có
thể thu hút tới 3-4 bên tham gia.


1.2 Buôn bán đối lưu
3.2. Nghiệp vụ bù trừ (Compensation)
n
Trao đổi hàng hóa, ghi nhận giá trị, cuối kỳ hai
bên mới đối chiếu sổ sách. Số dư sẽ được sử
dụng theo yêu cầu chủ nợ.
n
Là hình thức phát triển nhanh nhất của buôn
bán đối lưu.
n

Hợp đồng được ký kết cho thời gian dài (10
hoặc 20 năm)


1.2 Buôn bán đối lưu
n

Phân loại:
¤

Xét về thời hạn giao hàng đối lưu:
n
n
n

¤

Bù trừ theo thực nghĩa của nó.
Bù trừ trước (pre-compensation)
Bù trừ song hành (Parallel-compensation)

Xét về sự cân bằng giữa trị giá hàng giao với trị giá
hàng đối lưu:
n
n
n

Bù trừ toàn phần (Full compensation linked purchases)
Bù trừ một phần (Partial compensation)
Bù trừ bằng tài khoản bảo chứng (Escrow Account),



1.2 Buôn bán đối lưu


1.2 Buôn bán đối lưu
3.3. Nghiệp vụ buôn bán có thanh toán bình hành
(Clearing)
n Hai chủ thể chỉ định ngân hàng thanh toán,
Ngân hàng mở tài khoản clearing để ghi chép,
sau một khoảng thời gian ngân hàng mới quyết
định tài khoản clearing và bên bị nợ.
n Thanh toán bình hành có thể là:
¤
¤

Bình hành công cộng (Public clearing), ngân hàng
nhà nước giữ tài khoản clearing,
Bình hành tư nhân (Private clearing), ngân hàng giữ
tài khoản clearing là bất kỳ ngân hàng nào do hai bên
thỏa thuận chỉ định.


1.2 Buôn bán đối lưu
3.4. Nghiệp vụ mua đối lưu (counter – purchase)
n Một bên giao thiết bị, và để đổi lại, mua sản
phẩm công nghiệp chế biến bán thành phẩm,
nguyên vật lịêu.
n Hàng giao và hàng nhận có thể cùng trong một
ngành hàng, có thể với danh mục đặt hàng rất

rộng rãi.
n Thời gian thực hiện không dài (thường từ 1 đến
5 năm)
n Trị giá hàng giao để thanh toán thường không
đạt 100% trị giá hàng mua về?????.


1.2 Buôn bán đối lưu
3.5 Nghiệp vụ chuyển nợ (Switch)
n Bên nhận hàng chuyển nợ cho một bên thứ ba
n Bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền
n Khả năng bán lại hàng, nếu hàng nhận không
phù hợp.


1.2 Buôn bán đối lưu
3.6. Giao dịch bồi hoàn (Offest)
Các bên đổi hàng hóa và /hoặc dịch vụ lấy những dịch
vụ và ưu huệ (ưu hệ trong đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản
phẩm).

3.7. Chuyển giao công nghệ
¤
¤

Các bên tiến hành nghịêp vụ mua lại sản phẩm (Buy –
backs)
Một bên cung cấp thiết bị toàn bộ và/hoặc sáng chế
hoặc bí quyết kỹ thuật (know - how) cho bên khác,
đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm do thiết bị

hoặc sáng chế hoặc bí quyết kỹ thuật đó sản xuất ra.


×