Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài soạn vnen BAI 5 doc từ nhiều nghĩa và hiên tượng chuyển nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.64 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 13.9.2016
Ngày thực hiện:17.9.2016
Tiết 17 – 20 : BÀI 5. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
I. Chuẩn bi
- GV: Bảng phụ
- Học sinh: bảng phụ, bút dạ
II. Tiến hành
A. Hoạt động khởi động
- Hình thức: hoạt động cặp đôi
- Nội dung tài liệu
- HS báo cáo kết quả
- Gv đánh gía, dẫn dát vào bài
- HS đọc thầm mục tiêu
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ

NỘI DUNG

1. Từ nhiều
nghĩa và hiện
tượng
chuyển nghĩa
của từ

a, HĐ chung cả lớp ( 15p)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu, cá nhân chia sẻ, nhận xét, bổ sung
- GV lắng nghe, trao đổi
1. a – 2; b – 3; c – 1
2.Trường hợp a: từ mắt – nghĩa gốc
Trường hợp b, c – nghĩa chuyển
3. Mối liên hệ giữa các nghĩa của từ mắt: chỗ lồi lõm, hình tròn


hoặc hình thoi
4. VD: từ: tươi
- Nghĩa gốc:rau tươi ( hoa lá, cây cối đã cắt, đẵn xuống đang còn
mới, còn giữ chất nươc, chưa úa, chữa héo)
- Nghĩa chuyển
+ cá tươi:còn mới, giữ nguyên chát, chưa ươn
+ còn tươi màu mực: còn rất mới, chưa ráo nước
+ màu tươi: màu sắc đẹp, sáng, ưa nhìn
+ mặt tươi hư hoa: có biểu hiện vui vẻ, khấn khỏi
Chân: Bàn chân,chân gậy, chân com pa, chân kiềng, chân bàn…
H, Hãy tìm các từ chỉ có một nghĩa?
HD: Xe đạp: chỉ một poại xe phải đạp mới đi được
Văn học: chỉ một mô học cụ thể
Cà pháo, xe máy,hoa nhài….
H. Qua các bài tập đã làm em hãy đưa ra nhận xét về từ tiếng Việt? -Từ có thể có
b. HĐ cặp đôi:
một hay nhiều
- Hai HS một cặp thực hiện chia sẻ yêu cầu b, thống nhất, báo cáo
nghĩa
- GV lắng nghe, quan sát


Từ

Mũi

Nghĩa gốc
Chân bước nhẹ nhàng, gà
đen chân trắng...
- Đôi mắt, đau mắt, mắt

mèo
Mũi người, mũi trâu

Tay

Đau tay, cánh tay,

chân
Mắt

Nghĩa chuyển
Chân núi, chân dê chân
trời...
- Mắt bão, mắt lá dăm, mắt
phượng mày ngài...
- đất mũi cà Mau, mũi kéo,
mũi dao, mũi thuyền, đứng
mũi chịu sào
- Mũi lõ, mũi tẹt
-Tay ghế, tay vịn cầu
thang.
- Tay anh chị, tay súng

H, Cho biết nghĩa đầu tiên của từ chân?
Chân: Bộ phận tiếp xúc với đát của cơ thể người, động
vật->nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc, là cơ sở để hình
thành nghĩa chuyển của từ.
H, Em hiểu như thế nào về từ nhiều nghĩa?
+Từ nhiều nghĩa: là từ có 1
nghĩa gốc và một hay nhiều

c, Hoạt động nhóm
nghĩa chuyển
- Hình thức: hoạt động nhóm ( ý c)/49 sgk
- Nội dung: Tài liệu
- Báo cáo trước lớp ( Viết trên bảng phụ) –chia sẻ
Từ chỉ sự vật -> từ chỉ hành động
- Hộp sơn – sơn cửa
- Cái bào – bào gỗ
- túi muối – muối dưa
- Cái cày – cày ruộng

từ chỉ hành động -> từ chỉ đơn vị
- đang bó rau – 1 bó rau
- đang nắm cơm – 3 nắm cơm
- đang cân thịt – 2 cân thịt
- đang bừa đất – cái bừa
- đang cuộn giấy - 1 cuộn giấy

H, Qua tìm hiểu em hiểu như thế nào về hiện tượng + Chuyển nghĩa là hiện
chuyển nghĩa của từ?
tượng thay đổi nghĩa của
- HS trả lời, ghi vở
từ, tạo ra những từ nhiều
nghĩa
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất
hiện từ đầu, làm cơ sở để
Lưu ý: Trong câu cụ thể, một từ thường được chỉ được hình thành các nghĩa khác.
dùng với một nghĩa. Nhưng trong một số trường hợp, + Nghĩa chuyển: được hình
nhất là trong tác phẩm văn học, người nói, người viết thành trên cơ sở nghĩa gốc.
nhiều khi cố ý dùng từ với một vài nghĩa khác nhau.



( Bài thơ Những cái chân )
Tích hợp: Phương thức chuyển nghĩa(ẩn dụ, hoán dụ)lớp 8.
* Luyện tập:
*Luyện tập:
1. Xác định nghĩa của từ
a, Nội dung tài liệu
- Hs Báo cao kết quả - chia sẻ
- GV đánh giá kết luận
b,
- Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái bào -> bào
cửa, cái cuốc -> cuốc đất
- Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: mớ rau - >
một mớ rau,
c,
- lá: lá phổi, lá gan, lá lách
- Quả: quả tim, quả thận
2. Tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự.
2.Lời văn, đoạn văn tự sự
- Hình thức: hoạt động nhóm ( ý a,b)
- Nội dung: Tài liệu
- Các nhóm báo cáo – chia sẻ
- Gv đánh gía, nhận xét ( treo kết quả đối chiếu nều hs
làm không chính xác hết)
a. đoạn văn (2): là đoạn văn tự sự, vì đoạn văn giới
thiệu nhân vật Lê Lợi, rùa vàng kể lại sự việc Lê Lợi
được mượn gươm thần và tên gọi Hồ Gươm.
b.
Đoạn 1

Tên
Mị Nương
Lai lịch
Con gái Hùng Vương thứ 18
Sắc đẹp
Như hoa
Tính tình
Hiền dịu
Quan hệ
Được vua cha yêu thương rất mực
Câu văn thường dùng là câu kể trực tiếp( với
những từ: có, từ là…câu văn kể ngôi thứ 3)
Đoạn 2
- Dùng những động từ kể hành động, việc làm
của Thủy Tinh trong cuộc “ đánh ghen” và kết
quả của nó.
- Các hành động được kể theo thứ tự thời gian
xảy ra
- Hành động ấy đã đem lại kết quả: nước ngập
ruộng đồng…biển nước.


H, Qua tìm hiểu bt trên, em hiểu thế nào về lời - Văn tự sự chủ yếu là văn kể người
văn tự sự?
và kể việc
+ Kể người: Giới thiệu tên họ,lai
lịch, tính tình, tài năng…
+ Kể việc: kể hành động, việc làm,
kết quả và sự đổi thay do các hành
c. HĐ cặp đôi:

động ấy đem lại.
- Hai HS một cặp thực hiện chia sẻ yêu cầu c,
thống nhất, báo cáo
- GV lắng nghe, quan sát
- Đặc điểm: kể người thì giới thiệu tên, họ, lai
lịch, quan hệ, tính tình…kể việc thì kể hành
động, việc làm, kết quả…
- Cấu tạo đoạn văn tự sự: thường có 1 ý chính
( 1 câu: câu chủ đề).Các câu khác diễn đạt ý
phụ.
2.Vd
- Đoạn văn(2)/39: biểu đạt ý chính: Thủy Tinh
dâng nước đánh Sơn Tinh, câu có ý quan trọng
nhất “ Thủy Tinh đến sau….cướp Mị Nương”.
Hành động đánh ghen đó được cụ thể hóa trong
các hành động tiếp theo ( câu 2) và dẫn đến kết
quả ( câu 3)
- Mỗi đoạn văn có nhiều câu, liên
H, Đặc điểm của đoạn văn tự sự?
kết chặt chẽ,xoay quanh một chủ đề.
Đh: Đoạn văn tự nhiên,mở đầu viết lùi vào và Câu mang ý chính gọi là câu chủ đề.
kết thúc là dấu chấm xuống dòng…
* Hoạt động luyện tập
2. Viêt đoạn văn ( tài liệu)
C. Hoạt động vận dụng
1.
- Ăn cho ấm bung: bụng đượ dùng với nghĩa “ bộ phận cơ thể người hoặc động vât chứa
ruột, dạ dày”
- Anh ấy tốt bụng: bụng là “ biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với
người, với việc nói chung”

2.
- Chân: + bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đươc cho các vật khác: chân kiêng,
chân bàn
+ Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường,
chân răng
- Sự liên tưởng thú vị qua đó cái vóng theo bước chân người đi khắp đất nước
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- HS đọc bài * GV nhắc HS nghiên cứu trước bài 6 phần A, B/


Ngày

tháng 9 năm 2016



×