Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài tập môn luật đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.67 KB, 12 trang )

BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan hành chính
nhà nước có thẩm quyền chung?
Sai. Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế, Cảng vụ hàng không cũng có quyền giao đất
cho thuê đất. Điều 150, 151, 156 Luật ĐĐ
2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất?
Sai. Thẩm quyền cấp GCN QSDĐ được xác định theo quy định pháp luật. Điều 105 Luật ĐĐ,
Điều 37 NĐ 43
3. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất?
Sai. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do luật quy định trong đó UB xã, Ban
quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao, Cảng vụ hàng không có quyền giao, cho thuê đất
nhưng không có quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Điều 59, 150, 151, 156 LĐĐ,
4. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng
để thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước ?
Sai. Có thể là hình thức giao đất có thu tiền sử dụng. Khoản 2 Điều 55 Luật ĐĐ
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại việt nam để thực
hiện các dự án đàu tư thì phải thuê đất?
Sai. Có thể giao đất có thu tiền sử dụng đất. Khoản 3 Điều 55 Luật 55 Luật ĐĐ
6. Ban quản lí các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghiệp cao có quyền cho thuê
đất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các khu vực này?
Sai. Trong khu công nghiệp, Nhà nước mới là người có quyền cho thuê đất. Khoản 2 Điều 149
Luật ĐĐ
7. UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông
nghiệp tại địa phương khi quỹ đất này chưa có kế hoạch giao cho ai sử dụng?
Sai. Đó phải là đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích chưa được sử


dụng. Khoản 3 Điều 132 Luật ĐĐ


8. UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho người
Việt Nam định cư ở nước ngoài tai Việt Nam?
Đúng. Khoản 1 Điều 105 Luật ĐĐ
9. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự không có bất kì loại giấy tờ nào thì
đều thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND từ cấp huyện trở lên?
Đúng. Khoàn 2 và 3 Điều 203 Luật ĐĐ
10. UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
trong phạm vi xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lí của mình?
Sai. UB xã không có chức năng đó. Điều 42 Luật ĐĐ
11. Gía đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất?
Sai. Giá đất do nhà nước quy định còn là căn cứ xác định mức bồi thường khi thu hồi đất.
Khoản 2 Điều 74 Luật ĐĐ
12. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp?
Sai. Ngoài UB còn có Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế, Cảng vụ hàng không. Điều
150, 151, 156 Luật ĐĐ
13. Chủ thể SDĐ làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sử
dụng đất?
Sai.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được chọn hình thức thuê đất. Điều 56 Luật ĐĐ
14. Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau?
Sai. Thu hồi sẽ dẫn đến chấm dứt quyền sử dụng đất, trưng dụng thì không
15. Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất định?
Đúng. Điều 61, 62, 63 Luật
16. Chỉ có UBND cấp tỉnh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai?


Sai. UB xã có chức năng hòa giải. Tòa án, Bộ cũng có chức năng giải quyết tranh chấp. Điều

202, 203 Luật
17. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã có
quyết định giao đất của CQNN có thẩm quyền?
Sai. Khoản 2 Điều 203 Luật
18. Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền SDĐ được thành lập tại cơ
quan quản lý đất đai các cấp?
Sai. Đó là các đơn vị sự nghiệp công lập, có nhiều chi nhánh tại các quận, huyện. Điều 5 NĐ
43
19. Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp?
Sai. Giao tối đa 3 ha, chuyển nhượng tối đa 30 ha  Tối đa 33 ha
20. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính?
Sai. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Điều 206 Luật.
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Chỉ được chuyển đổi với cá nhân, hộ gia đình trong cùng xã, phường, thị trấn.
Điều 190 Luật
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng
đất từ cá nhân trong nước.
Sai. Nếu không thuộc nhóm đối tượng được mua nhà gắn liền với đất ở thì miễn.
Khoản 3 Điều 186 Luật ĐĐ
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Chỉ những tổ chức, cá nhân nước ngoài được cho thuê đất trả tiền một lần,


giao đất có thu tiền sử dụng đất mới được quyền đó. Khoản 3 Điều 183 Luật
4. Mọi tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch
quyền sử dụng đất.

Sai. Tổ chức kinh tế thuê đất trả tiền một lần được quyền chuyển nhượng đất.
Khoản 2 Điều 174 LĐĐ
5. Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển
quyền sử dụng đất khác nhau.
Sai. Hiện nay chỉ còn thế chấp, không có khái niệm bảo lãnh. Điều 167 Luật
6. Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại đất
nông nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đất có rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên;
- Đất dùng để ở;
- Đất chuyên dùng.
7. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển
quyền sử dụng đất.
Sai. Nếu thuộc trường hợp miễn thuế thì vô tư. Điều 4 luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp.
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt
Nam được tặng, cho quyền sử dụng đất.
Đúng. Trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền thì được tặng cho
quyền sử dụng đất. Khoản 1 Điều 183 LĐĐ


9. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất
kinh doanh.
Sai. Điều 181 Luật
10. Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
Sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể sử
dụng đất.
11. Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
Sai. Hạn mức chỉ áp dụng với đất giao. Khoản 2 Điều 129 BLDS

12. Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
Đúng. Khoản 1 Điều 56 Luật.
13. Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.
Sai. Đối với những người tranh chấp, đó là hoạt động khuyến khích, đối với Chủ
tịch xã, đó là bắt buộc. Điều 202 Luật ĐĐ
14. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy CNQSDĐ.
Sai. Ban quản lý KCN, KCNC….có thẩm quyền giao đất nhưng không có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận QSDĐ
15. Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
Sai. Hạn mức tối đa là diện tích tối đa mà nhà nước giao đất cho chủ thể sử dụng
đất.
16. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.


Sai. Những trường hợp thuộc khoản 2 Điều 57 Luật ĐĐ thì miễn
17. Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình
thức sử dụng đất.
Sai. Người sử dụng đất chỉ có thể lựa chọn hình thức trả tiền sử dụng đất. Điều 172
Luật
18. Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng an ninh đều được bồi thường.
Sai. Chỉ được bồi thường trong một số trường hợp cụ thể. Điều 75 Luật
19. Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp GCNQSDĐ.
Sai. Ban quản lý KCN, KCNC được giao đất nhưng không được cấp giấy chứng
nhận QSDĐ. Điều 150, 151 Luật
20. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản
lý đất đai cùng cấp cấp GCNQSDĐ.
Sai. Chỉ có ủy ban tỉnh mới có quyền. Khoản 1 Điều 105 Luật

21. Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp
dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho
nhà đầu tư.
Sai. Chỉ được thu hồi nếu vì lợi ích quốc gia, công cộng. Điều 62 Luật
22. Người VN định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ
cá nhân trong nước.
Sai. Nếu người đó không thuộc trường hợp được quyền sở hữu nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất thì không thể nhận thừa kế, chỉ có thể nhận giá trị được thừa kế.
Khoản 3 Điều 186 Luật ĐĐ


23. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
Sai. Đất đó phải là đất giao và chỉ được chuyển đổi trong phạm vi cùng xã,
phường, thị trấn cho cá nhân, hộ gia đình khác. Điều 190 Luật
24. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN được góp vốn
bằng QSDĐ để hợp tác sản xuất kinh doanh.
Sai. Chỉ những tổ chức nước ngoài giao đất có thu tiền hoặc thuê đất trả tiền một
lần mới được quyền góp vốn bằng QSDĐ. Khoản 3 Điều 183 Luật
25. Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tổ chức kinh tế trong nước không
được thực hiện các giao dịch quyền sử dụng đất.
Sai. Nếu là thuê đất trả tiền một lần thì được. Điều 174 Luật
26. Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử
dụng đất khác nhau.
Sai. Chỉ còn thế chấp.
27. Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại VN không được
tặng cho QSDĐ.
Sai. Trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng, người đó có quyền tặng cho
đất. Khoản 1 Điều 183 Luật ĐĐ
28. Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất

kinh doanh.
Sai. Điều 181 Luật
29. Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch QSDĐ.
Đúng. Điều 181 Luật


30. Người sử dụng đất phải có GCNQSDĐ mới thực hiện giao dịch QSDĐ.
Sai. Đối với trường hợp nhận thừa kế thì kho người thừa kế đủ điều kiện để cấp
GCNQSDĐ thì đã có thể thực hiện giao dịch. Khoản 1 Điều 168 Luật ĐĐ
31. Hộ gia đình được để thừa kế QSDĐ cho người VN định cư ở nước ngoài
thuộc đối tượng quy định tại k1, đ121, LĐĐ 2003 đã được sửa đổi năm 2008,
2009.
Sai.
32. Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
đều dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của
Chính phủ.
Sai. Khi tính tiền sử dụng đất căn cứ vào Bảng giá đất và Giá đất cụ thể. Khoản 3
Điều 3 NĐ 45
33. Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ
thể khi được nhà nước giao đất.
Sai. Các trường hợp tại điều 11 NĐ 45/2014 thì được miễn tiền sử dụng đất.
34. Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước
quy định.
Sai. Bảng giá đất và Giá đất cụ thể. Khoản 3 Điều 3 NĐ 45
35. Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp
tiền sử dụng đất.
Sai. Tổ chức kinh tế chỉ được thuê đất nông nghiệp.
36. Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải
nộp tiền SDĐ.



Đúng. Khoản 1 Điều 2 NĐ 45
37. Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
Sai.
38. Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế
sử dụng đất.
Sai. Có một số đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Điều 1 NQ
55/2010
39. Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể sử
dụng đất dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Sai.
40. Mọi trường hợp chuyển nhượng QSDĐ đều phải nộp thuế thu nhập từ
chuyển quyền SDĐ.
Sai. Theo điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được quy
định tại điều này được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở,
quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp
người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử dụng đất ở VN).
41. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng QSDĐ đều phải
nộp thuế chuyển QSDĐ.
Sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển QSDĐ được thay thế bởi Luật Thuế
TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương tự câu
trên).
42. Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả
các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ.
Sai. Các chủ thể có hành vi chuyển quyền SDĐ được quy định tại điều 4 Luật thuế


Thu nhập cá nhân thì không được áp dụng do được miễn.
43. Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi
đăng ký quyền sử dụng đất giao.

Sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư 68 thì lệ phí trước bạ còn là nghĩa
vụ tài chính áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá nhân .
44. Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
Sai. Theo tiểu mục 1.2 khoản 1 điều 6 thông tư số 68 có quy định: “Trường hợp
người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác định giá đất
căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong địa bàn
tỉnh theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Chính phủ
quy định”.
II. Trả Lời Câu Hỏi:
1. Trên cơ sở quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và được ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện A ra quyết định
giao đất cho một trường trung học nông nghiệp với quy mô 2 ha để xây dựng
khu thí nghiệm nông nghiệp và thu 30 triệu đồng tiền sử dụng đất. Vậy quyết
định nêu trên có đúng không?
Trả lời:
- Chủ thể có quyền giao đất: UB huyện không có thẩm quyền giao đất trong trường
hợp này, thẩm quyền thuộc về ủy ban tỉnh. Khoản 1 và 2 Điều 59 Luật
- Hình thức sử dụng đất: Đây không thuộc trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng
đất. Nếu trường học chưa tự chủ về tài chính sẽ được giao đất không thu tiền, nếu
tự chủ về tài chính sẽ là hình thức thuê đất.


2. Năm 1997 , ông K làm đơn xin giao đất ở và được cấp có thẩm quyền giao
100m2 đất và nộp 12 triệu đồng tiền sử dụng đất. Ông là thương binh hạng
2/4 nên được giảm 1 triệu đồng. Theo ông K được biết thì những thương binh
bị mất 80% sức lao động được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất.Vậy, địa phương
áp dụng như trên với ông K đã đúng pháp luật chưa?
Trả lời:
Sai: Gạch đầu dòng thứ 2 điểm c khoản 2 điều 2 QĐ118/1996/QĐ-TTg ngày

27/2/1996 VỀ VIỆC HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN
NHÀ Ở (Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất
sức lao động từ 61% đến 80% được hỗ trợ 90% tiền sử dụng đất. ) Ông K được
giảm 90% của 12 triệu đồng là 10.800.000 đồng. Ông K nộp tiền sử dụng đất là
1.200.000 đồng.
3. Gia đình ông A đang ở thị xã trên đất của ông bà để lại từ những năm
kháng chiến (trước năm 1975) gia đình ông không có giấy tờ gì , hàng năm
vẫn nộp thuế sử dụng đât cho nhà nước. Nay có được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất không?
Trả lời:
Đúng: Nếu gia đình ông A không vi phạm pháp luật về đất đai, được ủy ban xã xác
nhận đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch đất, quy hoạch chi tiết đô
thị thì sẽ được cấp GCNQSDĐ. Khoản 2 Điều 101 Luật
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho thuê đất chính là cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền chung
Trả lời:
Đúng. Điều 59 Luật


5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
SAI. Ban quản lý khu công nghệ cao là người cho thuê đất nhưng không có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
6. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
SAI. Như trên
7. Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất làm
mặt bằng để thực hiện hoạt động kinh doanh đều phải thuê đất của nhà nước
SAI. Giao đất có thu tiền hoặc Thuê đất
8. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất tại việt nam

để thực hiện các dự án đàu tư thì phải thuê đất
SAI. Có thể là giao có thu tiền
9. Ban quản lí các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao có quyền
cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất trong các
lĩnh vực này
Trả lời: Sai. Khu công nghiệp thì nhà nước cho thuê.



×