giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Chơng I: Quang học
Tit 1 -
Bài 1: Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng, vật sáng.
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
+ Bằng thí nghiệm hs nhận thấy: muốn nhận biết đợc ánh sáng thì á đó phải
truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
+ Phân biệt đợc vật sáng và nguồn sáng.Nêu đợc ví dụ về nguồn sáng và vật
sáng.
2, Kỹ năng:
+ Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết á và vs
3, Thái độ:
Biết nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm đợc.
B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
C, Tiến trình lên lớp.
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
3, Bài dạy
I, Nhận biết ánh sáng
*Quan sát và thí nghiệm
C
1
:
KL: Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập
+ Học sinh đọc tình huống của bài.
+ Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu
xem khi nào nhận biết đợc ánh sáng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta
nhận biết đợc ánh sáng
+ Hs đọc 4 TH nêu trong sgk.
+ Hs nêu kết quả.
+ Trả lời câu C
1
Sự giống nhau
của hiện tợng khi mắt ta nhận biết đ-
ợc as
+ Từ kết quả của C
1
hoành thành KL
+ Để nhận biết đợc as cần có mấy
đk?
+ Tại sao ở TH
1
và TH
4
mắt ta lại
không nhận biết đợc as.
TL: không có ánh sáng
ánh sáng không truyền vào
Trờng THCS Nam Lợi
1
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
II, Nhìn thấy một vật
*,Thí nghiệm
C
2
*Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mặt ta.
III, Nguồn sáng và vật sáng
C
3
*,Kết luận:
+ Dây tóc bóng đèn tự phát ra ánh sáng gọi là
nguồn sáng.
+ Dây tóc bóng đèn tự phát sáng và mảnh
giấy trăng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu
tới gọi là vật sáng.
IV, Vận dụng
C
4
: Thanh đúng vì as đèn pin không chiếu
vào mắt nên không nhìn đợc.
mắt
Hoạt động 3: nghiên cứu xem trong
đk nào ta nhìn thấy một vật
+ Đvđ: Muốn nhìn thấy một vật ta
cần có đk gì?
+Hs bố trí thí nghiệm nh hớng dẫn
của hs
+ Làm câu hỏi câu C
2
-TH (a) mắt ta nhìm thấy mảnh giấy
trắng. Ta nhìn thấy mảnh giấy vì
ánh đèn giấy as từ giấy mắt.
+ Từ kết quả câu C
2
ta hình thành KL
+ Tại sao khi tắt đèn ở TH (b) ta lại
không nhìn thấy mảnh giấy trắng.
Vậy khi nào ta không nhìn thấy
vật?
Hoạt động 4:
+ Trả lời câu hỏi C
3
+ Từ kết quả của C
3
hãy hoàn thành
phần kết luận
+ Hs nêu thêm một số nguồn sáng
mà em đó biết: Ngọn lửa, đom đóm,
Mặt trời
Hoạt động 5: Trả lời C
4
+ C
5
C
5
: Khói gồm các hạt li ti đợc chiếu sáng trở thành vật sáng. Các vật sáng xếp gần
nhau tạo nên vệt sáng.
5. H ớng dẫn học ở nhà
+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm bài tập 1-5 /3(SBT)
Trờng THCS Nam Lợi
2
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tit 2 - Bài 2: Sự truyền ánh sáng .
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
+ Biết làm thí nghiệm để xác định đờng truyền của ánh sáng.
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
+ Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào xác định đờng thẳng
trong thực tế.
+Nhận biết đặc điểm 3 loại chùm sáng.
2, Kỹ năng:
+ Bớc đầu nhận bết tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực
nghiệm.
+ Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tợng về ánh sáng.
3, Thái độ
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị cảu giáo viên và học sinh
Mỗi nhóm hs:
+ 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng đờng kính 3mm, dài 200mm
+ 1 nguồn sáng dùng pin
+ 3 màn chắn có đục lỗ nh nhau.
+ 3 đinh ghim mạ nhũ nhựa to.
C. Tiến trình lên lớp
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ
C
1
: + Khi nào ta nhận biết đợc nguồn sáng.
+ Khi nào nhìn thấy vật sáng
+ Giải thích hiện tợng khi nhìn thấy một vật sáng trong khó hơng hoặc
đám bụi vào đêm.
C
2
: Chữa bài tập 1,2 (3-sbt)
3, Tiến trình lên lớp
ĐVđ: Đầu bài học số 2 có in một câu hỏi thắc mắc của bạn Hải ở bài học hôm trớc.
Các em hãy suy nghĩ giúp bạn Hải giải đáp thắc mắc này
HS: Dự đoán giải đáp.
GV: Để xem cách giải quyết của các bạn có đúng không, hãy cùng thầy học bài 2
I, Đ ờng truyền của ánh sáng
*Thí nghiệm
C
1
: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực
tiếp đến mắt theo đờng ống thẳng.
Trờng THCS Nam Lợi
3
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
C
2
: Ba lỗ A,B,C và bóng đèn có nằm trên 1 đ-
ờng thẳng.
*Kết luận: Đờng truyền ánh sáng trog không
khí là một đờng thẳng
*Định luật truyền thẳng ánh sáng (sgk/7).
II, Tia sáng và chùm sáng
*Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng
Đờng truyền của ánh sáng đợc biểu diễn
bằng 1 đờng thẳng có mũi tên chỉ hớng gọi là
tia sáng
* Ba loại chùm sáng
C
3
a, Chùm sáng song song gồm các tia sáng
không giao nhau trên đờng truyền của chúng.
b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao
nhau trên đờng truyền của chúng.
c, Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe
rộng ra trên đờng truyền của chúng.
III, Vận dụng
HS trả lời C
4
, C
5
4, Củng cố
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
+ Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng.
+ Khi xếp hàng muốn cho hàng thẳng em phải làm ntn? Giả i thích?
5, Hớng dẫn học ở nhà:
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
+ Làm bài tập 21,22,23,24/4(SBT)
****************************************************************
Trờng THCS Nam Lợi
4
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tit 3 - Bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh
sáng .
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
+ Nhận biết đợc bóng tối , bóng nửa tối và giải thích
+ Giải thích vì sao có hiện tợng nguyệt thực và nhật thực.
2, Kỹ năng:
+ Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng
trong thực tế và giải thích 1 số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng.
B. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
+ 1 đèn pin.
+ 1 cây nến thay bằng một vật hình trụ
+ 1 vật cản bằng bìa
+ 1 màn chắn
+ 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
C. Tiến trình lên lớp
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ:
+ Pb định luật truyền thẳng của ánh sáng. Đờng truyền của tia sáng đợc biểu
diễn ntn?
+ Chữa bài tập 2+3
+ Chữa bt 4
3, Bài dạy
I, Bóng tối bóng nửa tối
*Thí nghiệm
C
1
Nx: Trên àmn chắn đặt sau tấm vải có 1 vùng
không nhận đợc ánh sáng từ nguồn gốc
truyền tới gọi là vùng tối.
*Thí nghiệm 2
+ Hs làm thí nghiệm 1 và quan sát
theo sự hớng dẫn.
+ Quan sát trên màn chắn để trả lời
câu C
1
GT: ánh sáng truyền thẳng do gặp
vật cản chắn sáng tạo ra phí sau một
vùng không có ánh sáng truyền tới
nên vùng đó tối, vùng còn lại có ánh
sáng truyền tới nên vùng đó sáng.
+ Dựa vào kết quả của C
1
hãy đa ra
nhận xét. HS rút ra nx theo sự hớng
dẫn của sgk
+ Hs làm thí nghiệm 2 theo đúng yêu
cầu
Trờng THCS Nam Lợi
5
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
Nx: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1
vùng chỉ nhận đợc ánh sáng từ một phần của
nguồn sáng truyền tới gọi là bóng nửa tối.
II, Nhật thực Nguyệt thực
*Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ Mặt trời
đến trái đất thid trái đất xuất hiện bóng tối và
nửa bóng tối.
+ Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng
bóng tối không nhìn thấy mặt trời.
+ Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nửa
tối nhìn thấy đợc 1 phần mặt trời.
*Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trăng bị trái đất
che khuất không nhìn thấy mặt trời chiếu
sáng.
III, Vận dụng
C
5
Vùng bóng tối và vùng nửa bóng tối to rộng
ra
C
6
: + Bóng đèn dây tóc đang sáng là nguồn
sáng có kích thớc nhỏ, quyển vở che kín
bóng đèn làm cho ánh sáng không truyền tới
mặt bàn tạo ra trên bàn vùng bóng tối nên
không đọc đợc sách.
+ Bóng đèn ống là nguồn sáng có kích thớc
lớn quyển vở che đèn ống, trên mặt bàn vẫn
nhận đợc ánh sáng từ một bộ phận của bòng
đèn truyền tới nên có ánh sáng lờ mờ. Vì vậy
ta đọc đợc sách.
+ Quan sát hiện tợng để trả lời C
2
V
1
: bóng tối V
2
: chiếu sáng đầy đủ
V
3
: là vùng còn lại
Độ sáng V
1
< độ sáng V
2
< độ sáng
V
3
Vì V
1
: không có ánh sáng truyền tới
V
2
: Nhận đợc ánh sáng từ một phần
của nguồn truyền thống
V
3
:
+ Dựa vào kết quả của C
2
hãy rút ra
nx bằng cách điền vào chỗ trống
trong câu.
Quan sát thiên văn cho biết Mặt
trăng quay quanh trái đất, Mặt trời
chiếu sáng mặt trăng và trái đất.
+ Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu đợc
hãy suy nghĩ trả lòi câu C
4
4, Củng cố:
+ Nêu nguyên nhân gây nên hiện tợng nhật thực và hiện tợng nguyệt thực.
5, H ớng dẫn học ở nhà
+ Học thuộc phần ghi nhớ- giải thích lại C
1
C
6
+ Làm bt 1.2.3.4. (5-SBT)
Trờng THCS Nam Lợi
6
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
*******************************************************************
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tit 4 - Bài 4: Định luật phan xạ ánh sáng .
A. Mục tiêu:
+ Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên g-
ơng phẳng
+ Biết xác định tia tới, tia phản xa, tiếp tuyến, góc tới, góc phản xạ trên gơng
phẳng.
+ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
+ Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hớng đi của tia sáng
theo ý muốn.
B. Chuẩn bị
1, Giáo viên: Giáo án, dụng cụ thí nghiệm, bảng phụ
2, Học sinh : Đối với mỗi nhóm hs
+ Một gơng phẳng có giá trị để thẳng đứng
+ Một đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ( chùm sáng hẹp song
song).
+ Một tờ giấy dán trên mặt 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang
+ Một thớc đo góc mỏng
C. Tiến trình dạy học
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là vùng bóng đen, vùng nửa tối
+ Khi nào xảy ra hiện tợng Nhật thực, Nguyệt thực.
HS2: nhận xét
3, Bài dạy
I. G ơng phẳng
Hình của một vật quan sát đợc
trong gơng gọi là ảnh của một vật
tạo bởi gơng.
II, Định luật phản xạ ánh sáng
*,Thí nghiệm
Hiện tợng tia sáng sau khi tới mặt
gơng bj hắt lại theo hớng xác định
gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng
bị hắt lại gọi là tia phản xạ.
* Hoạt động 1: Sơ bộ đa ra khái niện gp.
+ Yêu cầu học sinh đa gơng lên soi và nói xem
đã nhìn thấy gì trong gơng?
+ nhận xét đặc điểm của mặt gơng?
+ Chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng nhẵn bóng
có thể dùng soi ảnh của mình?
*Hoạt động 2:
Sơ bộ hình thành biểu tợng về sự phản xạ ánh
sáng.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm để tìm xem khi
chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gơng phẳng sau khi
gặp gp thì ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều h-
ớng khác nhau hay theo 1 hớng xác định.
GV: Đa ra thông báo nh sgk
Trờng THCS Nam Lợi
7
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
1. Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
-KL: Tia phản xạ nằm trong cùng
mp với tia tới và đờng pháp tuyến
của gơng tại điểm tới.
2.Phơng của tia phản xạ quan hệ
nh thế nào với phơng của tia tới.
+ Phơng của tia tới đợc xác định
bằng góc nhọn SIN =i gọi là góc tới
+ Phơng của tia phản xạ đợc xác
định bằng góc nhọn Sả =i gọi là
góc phản xạ
Kết luận: Góc phản xạ luôn bằng
góc tới
3, Định luật phản xạ ánh sáng
III, Vận dụng
*Hoạt động 3:
Tìm Đl phản xạ ánh sáng
+ Tia tới SI và pháp tuyến IN của mặt phẳng
nằm trong cùng mặt phẳng nào?
TL: Cùng tờ giấy.
+ Cho biết tia phản xạ ỉ nằm trong mặt phẳng
nào?
GV: Đa ra thông báo
+ Dự đoán xem góc phản xạ quan hệ với góc
tới ntn?
+ Học sinh làm việc theo nhóm để tìm số liệu
so sánh, kiểm tra.
Góc tới i Góc phản xạ i
60
o
45
0
30
0
GV: Làm thí nghiệm với mt trong suốt khác ta
cũng rút ra hai kết luận nh đối với không khí.
DO đó hai kết luận trên đợc coi là nội dung
định luật phản xạ ánh sáng.
HS: + Tìm cách biểu gơng phẳng, tia sáng,
điểm tới, pháp tuyến tại điểm tới.
? Cho học sinh suy nghĩ về tia phản xạ IR
HS: Dựa và định luật phản xạ ánh sáng, cho
học sinh làm C
4
, C
5
4. Củng cố:
+ Qua bài học ta thấy nếu biết gơng phẳng và phơng tia tới vẽ đợc tia phản xạ.
+ Biết gơng phẳng và phơng tia phản xạ sẽ đơck tia tới.
+ Biết phơng tia tới và phơng tia phản xạ vẽ đợc gơng phẳng.
5. H ớng dẫn học ở nhà
+ Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng.
+ Làm các bài tập sau bài học.
*******************************************************************
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Trờng THCS Nam Lợi
8
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
Tit 5 - Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Mục tiêu:
+ Bố trí thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
+ Nêu đợc các tình chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
+ Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng.
+ Mở rộng sự hiểu biết phát triển t duy cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: : Soạn giáo án, dụng cụ giảng dạy
2. Học sinh:
+ Đối với mỗi nhóm học sinh cần chuẩn bị
+ Một gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng
+ Một tấm kính màu trong suốt
+ Hai viên phấn bằng nhau
+ Một tấm kính dán trên tấm gỗ phẳng.
C, Tiến trình lên lớp
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
? Cho biết mắt ta chỉ nhìn thấy một vật khi nào.
? Cho gơng phẳng và tia phản xạ, hãy vẽ phơng của tia tới.
3, Bài dạy
I, Tính chất của ảnh tạo bởi gơng
phẳng
*, Thí nghiệm
C
1
GV: Tiến hành thí nghiệm theo gợi ý sau:
Bố trí thí nghiệm nh hình số 5.2 trong đó gơng
phẳng đứng trên mặt bàn nằm gang. Quan sát
ảnh của chiếc đèn pin và viên phấn trong gơng.
+ CHo hai hs chỉ ảnh của chiếc pin và viên
phấn trong gơng.
GV: Vấn đề đợc đặt ra ở đây là ảnh của chiếc
pin, cục phấn tạo bởi gơng phẳng có tính chất
gì?
Để giải quyết vấn đề này em học phần 1.
GV: Ghi bảng mục 1
? Các em hãy dự đoán xem ảnh của chiếc pim
và cục phấn tạo bởi gơng phẳng có hứng đợc
trên màn chắn không.
GV:+ Ghi số lợng dự đoán
+ Các em hãy trả lời C
1
để kiểm tra dự đoán
của mình
Trờng THCS Nam Lợi
9
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
1. ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng không hứng đợc trên màn
chắn gọi là ảnh ảo.
C
2=
2, Độ lớn của ảnh của một vật tạo
bởi gơng phẳng bằng độ lớn của vật
C
3
+ Bật C
1
? Bao nhiêu eam có kết quả hứng đợc, bao
nhiêm em có kết quả không hứng đợc
+ Từ kết quả dự đoán rút ra kết luận gì?
+ Thầy muốn kiểm tre tài dự đoán của các em
1 lần nữa
? hãy dự đoán xem ảnh của viên phấn, của
chiếc pin toạ bởi gơng phẳng coa bằng viên
phấn chiếc pin không
+ Ghi số lợng hs dự đoán , bằng, không bằng.
+ Hãy bố trí thí nghiệm nh hình 5.3, trong đó
thay gơng phẳng bằng một tấm kính màu trong
suốt. Tấm kính là gơng phẳng nó vừa tạo ra
ảnh của viên phấn thứ nhất, vừa cho ta nhìn
thấy các vật ở phía bên kia tấm kính.
+ Trả lời câu C
2
+ Một em lên bảng nói rõ cách kiểm tra dự
đoán của mình ở C
2
HS: Đa viên phấn 2 bằng viên phấn 1 ra sau g-
ơng phẳng ta thấy ảnh của viên phấn 1 tạo bởi
gơng phẳng trùng khít viên phấn 2.
GV: Từ kết quả kiểm tra dự đoán cho ta kết
luận gì?
HS: TL
GV: Hôm trớc thầy giáo có dặn mỗi em chuẩn
bị một miếng bìa hình có ghi rõ các đỉnh
A,B,C các em chuẩn bị đủ cha. Hãy dùng
miếng bìa đó làm thí nghiệm theo sự hớng dẫn
sau.
+ Nêu các yêu cầu của thí nghiệm
-Kẻ MN đánh dấu vị trí gơng
-Đánh dấu A và ảnh của A tạo bởi gơng phẳng
+ Cho hs làm 1 phút và ghi kết quả ra phiếu
học tập
+ Hoàn thành C
3
ra phiếu học tập vòng 3 phút.
GV: Xử lí kết quả làm việc của các nhóm.
+ Trong trờng hợp MN AA tại H thì AH và
AH là khoảng cách từ A và A tới gơng
phẳng.
+ Thầy đã kiểm tra sơ bộ kết quả các phiếu học
tập bây giờ những em nào có kết quả giống với
kết quả của 2 phiếu này giơ tay.
+ Từ kết quả C
3
rút ra kết luận gì?
Trờng THCS Nam Lợi
10
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
3, Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi
gơng phẳng cách gơng 1 khoảng
bằng nhau.
II, Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gơng phẳng
C
4
KL: Ta nhìn thấy ảnh ảo Svì các
tia phản xạ lọt vào mắt ta có đờng
kéo dài đi qua ảnh S.
+ ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của
tất cả các điểm trên vật.
III, Vận dụng
C
5
C
6
+ GV cho cả lớp chuyển sang mục (3)II
+Để giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng
phẳng các em hãy làm câu C
4
+ CHo hs đọc C
4
. Câu này làm theo nhóm 3
phút
+ Gv xử lí kết quả nhóm
? Cho biết các em sử dụng tính chất nào của
ảnh để vẽ ảnh S của điểm S tạo bởi gơng
phẳng.
TL: Dựa vào tính chất số 3
? Một em cho biết dựa vào kiến thức nào mà
các em vẽ đợc tia phản xạ ứng với các tia tới SI
và SK.
HS: Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.
? Một em cho biết tại sao đặt mắt ở vị trí này
sẽ nhìn đợc ảnh S
TL: Vì đătk mắt tại đó có tia phản xạ lọt vào
mắt.
GV: để trả lời phần d. Mời 1em kéo dài 2 tia
phản xạ IR, KR ra sau gơng F. Đờng kéo dài
của 2 tia phản xạ cắt nhau tại S
? Tại sao nhìn thấy ảnh S
GV: Ta không nhìm thấy ảnh S vì các tia phản
xạ không truyền từ S ,à truyền từ S tới mắt ta
và các tia phản xạ chỉ có đờng kéo dài qua S.
? Rút ra kết luận gì từ C
4
HS: Trả lời, nhận xét
GV: Cho kết luận cuối cùng
4. Củng cố
+ Nêu 3 tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng
+ Đọc phần em có thể cha biết
5. Hớng dẫn
Trờng THCS Nam Lợi
11
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
+ Học thuộc phần ghi nhớ ( sgk/17)
+ Làm bt 1,2,3,4, ( SBT)
******************************************************************
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Trờng THCS Nam Lợi
12
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
Tiết 6: Thực hành quan sát
và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A, Mục tiêu
+ Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.
+ Tập xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
+ Rèn luyện kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
+ Mở rộng sự hiểu biết cho học sinh phát triển t duy.
B, Chuẩn bị
1, GV: Soạn giáo án, chuẩn bị cho mỗi nhóm các dụng cụ thí nghiệm sau.
2, HS: Đợc nhận mỗi nhóm các dụng cụ sau: Gơng phẳng, 1 cái bút chì, 1 thớc
chia độ, mỗi học sinh chép sẵn mẫu báo cáo ra giấy.
C, Tiến trình lên lớp
1, ổn định tổ chức : chào hỏi, kiểm tra sĩ số.
2, Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
HS2: Vẽ ảnh của đoạn thẳng AB tạo bởi gơng phẳng.
HS3: Cho ảnh của điểm sáng S hãy vẽ 1 vị trí đặt mắt sao cho có thể nhìn thấy ảnh của
S trong gơng.
3, Bài dạy
I, Chuẩn bị
II, Nội dung thực hành
1, Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi g-
ơng phẳng
2, Xác định vùng nhìn thấy của g-
ơng phẳng.
GV:+ Kiểm tra mẫu báo cáo chép sẵn của các
nhóm
+Cho học sinh đọc các dụng cụ cần chuẩn bị.
+Yêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ của nhóm
so với yêu cầu.
+Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra dụng cụ
của các nhóm
GV:+Cho học sinh quan sát tranh vẽ và yêu
cầu thực hành
+Thực hiện thí nghiệm theo đúng yêu cầu:
a, + Thực hiện mỗi em làm, 1 đến 2 lần
+ Ghi kết quả vào báo cáo
+ Các nhóm dừng làm thí nghiệm, dặt báo cáo
lên bàn, hoàn thành yêu cầu b.
HS:+Vẽ mẫu báo cáo
GV: Cho học sinh quan sát h6.2
+Nêu nội dung của bức tranh
+Học sinh đọc các yêu cầu thực hành
+ Lu ý ngời quan sát ngồi cố định gơng phẳng
dịch chuyển theo trục dọc đã vẽ sẵn
+Một bạn quan sát, 2 bạn đánh dấu, 1 bạn dịch
gơng
+Chú ý ghi nhơ kết quả viết báo cáo.
Trờng THCS Nam Lợi
13
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
+ Thay phiên nhau quan sát sao cho mỗi em đ-
ợc quan sát từ 1 đến 2 lần.
+ Cho học sinh làm 10 phút
HS:+ Cho dừng việc thực hành
+Đặt báo cáo ghi kết quả
+ Cho biết tranh vẽ h63 vẽ gì?
+Đọc yêu cầu thực hành.
+ Trả lời câu hỏi, cách vẽ ảnh của 1 điểm tạo
bởi gơng phẳng
GV: + Cho dừng làm thí nghiệm
+Thu báo cáo
GV: +Yêu cầu học sinh thu dọn đồ thí nghiệm
+Xử lí báo cáo của 2 nhóm
+ Khắc chốt cách vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gơng
phẳng
+ Khắc chốt khi nào nhìn thấy ảnh của 1 vật
tạo bởi gơng phẳng.
1, Trong các cách vẽ ảnh tạo đoạn thẳng AB tạo bởi gơng phẳng cách vẽ nào đúng
cách vẽ nào sai.
2, cho một số ví dụ về ảnh cùng chiều với vật
3, Cho 1 ví dụ về ảnh ngợc chiều với vật
4, Củng cố
+ Cách vẽ ảnh của 1 vật tạ bởi gơng phẳng
+ Khi nào nhìn thấy ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng
5, H ớng dẫn
+ Đọc trớc bài số 7
+Cho thêm ví dụ ảnh cùng chiều với vật
+Cho thêm ví dụ ảnh ngợc chiều với vật.
*******************************************************************
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tiết 7: Gơng phẳng
Trờng THCS Nam Lợi
14
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
A, Mục tiêu
+Nêu đợc những tính chất cảu ảnh của 1 vật tạ bở gơng cầu lồi
+Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy gơng
phẳng có cùng kích thớc.
+Giải thích đợc ứng dụng của gơng cầu lồi.
+Mở rộng hiểu biết cho học sinh.
B, Chuẩn bị
1, GV: Soạn giáo án chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
2, Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ sau
+Gơng cầu lồi
+ Gơng tròn phẳng có cùng kích thớc với gơng phẳng cầu lồi
+Một cây nến
+Một bao diêm
C, Tiến trình lên lớp
1, ổn định tổ cức : Chào hỏi, sĩ số
2, Kiểm tra bài cũ
3, Bài dạy
I.ảnh của vật tạo bời gơng cầu lồi
*, Thí nghiệm- Quan sát
C1
*, Kết luận
ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi
có tính chất sau
+Là ảnh ảo không hứng đợc trên
màn chắn
+ảnh nhỏ hơn vật
II, Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
*, Thí nghiệm
GV: Cho học sinh nêu cách bố trí thí nghiệm
+Học sinh làm câu hỏi C1 .
+ Thay cây nến đang cháy bằng một chiếc pin
HS: Quan sát trả lời câu C1
+Là ảnh ảo không hứng đợc trên màn chắn
+ảnh nhỏ hơn vật
GV: Cho học sinh đọc cách làm thí nghiệm
kiểm tra
+ Chú ý thay 2 cây nến đang cháy bằng 2 chiếc
pin giống nhau.
+Hớng dẫn những học sinh không biết lắp
dụng cụ
+Lu ý bố trí 2 chiếc pin giống nhau và cách g-
ơng cầu lồi, gơng phẳng một khoảng cách bằng
nhau.
+ Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra cần lu ý
hiện tợng gì?
Gv :thông qua việc quan sát và làm thí nghiệm
kiểm tra hãy hoàn tất kết luận trong sgk.
HS: + Hoạt động cá nhân hoàn thành
+Nhận xét và thống nhất kết luận.
GV: Cho học sinh đọc cách làm thí nghiệm
+ Bó trí nh hình 7.3 cần lu ý
-Ngời ngồi cố định
Trờng THCS Nam Lợi
15
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
C2
*,Kết luận: Nhìn vào gơng cầu lồi
ta nhìn đợc 1 vùng rộng hơn so với
khi nhìn vào gơng phẳng có cùng
kích cỡ.
C3: + Gơng cầu lồi quan sát phí sau
rộng hơn.
C4: Gơng cầu lồi giúp cho lái xe có
thể nhìn thấy vùng bị che khuất nh
vậy chủ động tốc độ và tránh bị tai
nạn.
-Gơng phẳng và gơng lồi đặt cùng vị trí (1 bạn
trong nhóm làm việc này)
-Ghi nhớ vùng nhìn thấy của của 2 gơng trong
đầu.
+Yêu cầu quan sát
-Vùng nhìn thấy của gơng phẳng
-Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
HS: Thông báo C2
+ Thống nhất kết quả quan sát
+Hoàn thành kết luận làm cá nhân.
HS: + Cá nhân suy nghĩ C3
+ Trả lời C3
+Nhận xét đi đến thống nhất.
+ Giới thiệu gơng chiếu sau xe máy cũng là g-
ơng cầu lồi.
4, Củng cố
+ảnh tạo bởi gơng cầu lồi có những tính chất gì?
+Nêu 1 số ứng dụng của gơng cầu lồi trong cuộc sống.
5. Hớng dẫn về nhà
+Học thuộc ghi nhớ
+Làm bài tập: 1,2,3,4 <SBT>
********************************************************************
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tiết 8: gơng cầu lõm
Trờng THCS Nam Lợi
16
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
A, Mục tiêu
+ Nhận biết đợc ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
+ Nêu đợc các tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
+ Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gơng cầu lõm.
B, Chuẩn bị
1.GV:
+ Soạn giáo án
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
-Một gơng cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng
-Một gơng phẳng có bán kính bằng gơng cầu lõm
-Hai chiếc pin giống nhau.
+ Bảng đa chứ năng làm màn chắn
+ Đèn pin tạo ra màn chùm sáng song song và phân kỳ.
2 Học sinh: Đọc trớc bài mới chuẩn bị ý thực học tập.
C, Tiến trình bài học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu các tính chất của ảnh tạo bời gơng cầu lồi
HS2: Vì sao gơng chiếu sau của xe máy là gơng cầu lồi chứ không phải là gơng
phẳng.
HS: Trả lời + Nhận xét
3. Bài mới
I, ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
C2: Mô tả: Chọn 1 gơng phẳng và 1
gơng cầu lõ có cùng kích thớc
Đặt vào 2 chiếc pin giống nhau
cách 2 gơng các khoảng cách bằng
nhau.
+Quan sát ta thấy ảnh ảo của chiếc
GV: Thay cây nến bằng chiếc pin
+ Thí nghiệm yêu cầu quan sát những gì?
+Thí nghiệm yêu cầu làm ntn?
HS: Trả lời đặt ra của GV.
+ Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu
GV: Từ kết quả làm thí nghiệm trả lời C1:
+Lu ý ảnh của cây nến quan sát đợc trong g-
ơng cầu lõm.
+ Khi di chuyển chiếc pin ra xa gơng ta không
nhìn thấy ảnh của chiếc pin trong gơng
GV: + yêu cầu Hs trả lời câu C2
+ Mô tả cách bố trí thí nghiệm. Nêu kết quả so
sánh.
Trờng THCS Nam Lợi
17
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
pin tạo bởi gơng cầu lõm lớn hơn
ảnh ảo của chiến pin toạ bởi gơng
phẳng.
*, Kết luận:
Đặt 1 vật gần gơng cầu lõ nhìn vào
gơng thấy 1 ảnh ảo không hứng đợc
trên màn chắn và lớn hơn vật.
II, Sự phản xạ của ánh sáng trên g-
ơng cầu lõm
1. Đối với chùm tia sáng song song
*, Thí nghiệm
C3
* Kết luận
Chiếu một chùm tia sáng song song
lên một gơng cầu lõm ta thu đợc
một chùm tia sáng phản xạ hội tụ
tại 1 điểm trớc gơng.
C4: Vì ánh sáng mặt trời chiếu tới
gơng cầu lồi coi nh là chùm tia
sáng song song. Do đó chùm tia
sáng phản xạ hội tụ tại 1 điểm cho
trớc gơng chỗ đặt vật cần nung
nóng làm cho vật đó nóng lên
2, Đối với chùm tia sáng phân kì.
*Thí nghiệm
C5
*Kết luận
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trớc g-
ơng cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp, có
thể cho 1 chùm phản xạ song song.
III, Vận dụng
C6: Nhờ có gơng cầu lõm trong pha
đèn pin nên khi xoay pha đèn đến 1
GV: Từ kết quả trả lời câu C1 và C2 hayc hoàn
thảnh kết luận
HS: làm việc cá nhân tự hoàn thành kết luận.
GV: + Phần thí nghiệm làm 2 yêu cầu
+ Cho học sinh làm thí nghiệm theo đúng yêu
cầu ( cách lắp ráp thí nghiệm giống hình 8.2)
+ C3 trả lời câu hỏi C3
HS: + Làm việc theo đúng các yêu cầu đặt ra
+Thông báo kết quả trả lời câu C3 ( thu đợc 1
điểm trên màn chắn).
GV : Từ kết quả trả lời C3 hãy hoàn thành kết
luận /sgk.
+ Yêu cầu hs trả lời C4
GV: + Cho học sinh thực hiện 2 yêu cầu của
thí nghiệm
Yêu cầu 1: Điều chỉnh đèn để tạo ra một chùm
sáng phân kì xuất phát từ điểm S ( ở gần gơng)
tới 1 gơgn cầu lõm (h8.4)
YC2: Trả lời câu hỏi C5
+ Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành kết
luận
GV: + Mở pha đèn pin ra và cho học sinh quan
sát bóng đèn, gơng cầu lõm.
+ Lắp pha đèn vào thân đèn. Bật đèn sáng và
xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vị trí của bóng
đèn so với gơng
HS: TL C6, C7
+ Nhận xét phần trả lời của bạn
GV: C6 gồm 2 yêu cầu
+ Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp để thu đợc
chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra
+ Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin
Trờng THCS Nam Lợi
18
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
vị trí thích hợp ta sẽ thu đợc 1
chùm sáng phản xạ song song, ánh
sáng có thể truyền xa đợc, không bị
phân tán và vẫn sáng rõ.
C7: Ra xa gơng
có thể chiếu ánh sáng đi xa mã vẫn rõ
4. Củng cố
+Làm C6,C7
+ Nhắc lại các kết luận của bài học
5. Hớng dẫn: + Làm bài tập 1,2,3,4 (SBT)
+ Học thuộc phần ghi nhớ (sgk)
********************************************************************
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tit 9 -Bài 9
Tổng kết chơng I : quang học
A.Mục tiêu
+ Nhắc lại các kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng sự truyền
ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của một vật tạo bời gơng phẳng, gơng cầu lồi,
gơng cầu lõm, và cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng, xác định vùng nhìn thấy
trong gơng phẳng. So sánh với vùng nhín thấy trong gơng cầu lồi.
Trờng THCS Nam Lợi
19
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
+ Luyện thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gơng
phẳng.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
+ Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ
+ Chuẩn bị trò chơi ô chữ nh hình 9.3 (sgk)
2. HS: Chuẩn bị ở nhà các câu trả lời cho phần tự kiểm tra
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( trong tiết học)
3. Bài dạy
I.Tự kiểm tra
1.C 2.B 3. Trong suốt - đồng tính
- đờng
thẳng
4. a, Tia tới - đờng pháp tuyến của
gơng tại điểm tới
b, Góc tới
5. ảnh ảo
Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của
vật. Khoảng cách từ ảnh đến gơng
bằng khoảng cách từ vật đến gơng.
6. Giống: Đều là ảnh ảo không
hứng đợc trên màn.
Khác: ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lỗi
bé hơn so với ảnh ảo tạo bời gơng
phẳng.
7. Kh vật đó ở gần sát gơng thì g-
ơng cầu lõm cho ảnh ảo, ảnh này
lớn hơn vật.
8.
C1: ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm
không hứng đợc trên màn chắn và
lớn hơn vật
C2: ảnh ảo tạo bởi gơng phẳng
không hứng đợc trên màn chắn và
có độ lớn n bằng vật.
C3: ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lồi
không hứng đợc trên màn chắn và
bé hơn vật
9.Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
Hoạt động 4:
GV:
+ Chia lớp thành 4 nhóm
+Làm các khăm có chứa các câu từ C1 C9
+Cho các nhóm trởng bốc các câu hỏi cho
nhóm mình.
HS: Trả lời ngay nhận 2 bông hoa
+ Nhóm khác nhận xét đúng nhận 1 bông hoa.
HS: Làm C1
+Nhận xét bài làm của bạn
GV: a, Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gơng
phẳng cụ thể là khoảng cách từ vật đến gơng
phẳng bằng khoảng cách từ ảnh đến gơng.
b, Vẽ chùn tia tới lớ nhất xuất phát tà từ S
1
ta
vẽ 2 tia sáng xuất phát từ S
1
tới hai mép gơng .
c, Phần chung của 2 chùm tia phản xạ vẽ ở câu
b là vùng đặt mắt có thể nhìn thấy ảnh của cả 2
điểm sáng.
Trờng THCS Nam Lợi
20
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
rộng hơn.
II, Vận dụng
a,
b,
c,
C2
C3
4. Củng cố: Nhắc lại cách vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi gơng phẳng.
5.Dặn dò: Xem lại các bài tập và chuẩn bị tiết sau kiểm tra
__________________________________________________________________
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tit 10 - Bài 10: kiểm tra chất lợng chơng I
A, Đề bài
I.Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dới đây
1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật
A. Khi mắt ta hớng và vật
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
2. Trong môi trờng trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đờng nào
A.Theo nhiều đờng khác nhau
Trờng THCS Nam Lợi
21
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
B. Theo đờng gấp khúc
C. Theo đờng thẳng
D. Theo đờng cong
3. Tia phản xạ trên gơng phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với
A.Tia tới và đờng vuông góc với tia tới
B.Tia tới và đờng pháp tuyến với gơng
C.Đờng pháp tuyến với gơng và đờng vuông góc với tia tới
D. Tia tới và đờng pháp tuyến của gơng ở điểm tới.
4. Mỗi quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp phơng phẳng ntn?
A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ
C. Góc phản xạ bằng góc tới
D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới
5. ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳng
A. Lớn hơn vật
B. Bằng vật
C.Nhỏ hơn vật
D.Gấp đôi vật
6. ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lồi
A. Lớn hơn vật
B. Bằng vật
C.Nhỏ hơn vật
D.Gấp đôi vật
7. ảnh của 1 vật tạo bởi gơng cầu lõ
A. Lớn hơn vật
B. Bằng vật
C.Nhỏ hơn vật
D.Bằng nửa vật
8. Vì sao ngời lái xe ô tô không dùng gơng cầu lõm đặt ở phía trớc để quan sát ảnh của
các vật ở trên đờng phía sau xe>
A.Vì gơng cầu lõm chỉ cho ảnh thật , phải hứng trên màn mới thấy.
B.Vì ảnh trong gơng cầu lõn rất lớn nênchỉ nhìn thất một phần
C.Vì trong gơng cầu lõm ta chỉ nhìn thấy ảnh ảo của những vật để gần gơng
D. Vì vùng nhín thấy của gơng cầu lõm quá bé.
9. Lần lợt đặt mắt trớc 1 gơng cầu llòi, một gơng phẳng và cách 2 gơng 1 khoảng bằng
nhau. So sánh vùng nhìn thấy của 2 gơng
A. Vùng nhìn thấy của gơng phẳng bé hơn vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
B. Vùng nhìn thấy của gơng phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
C. Vùng nhìn thấy của 2 gơng bằng nhau
D. Không so sánh đợc
Trờng THCS Nam Lợi
22
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
10. Vì sao nhờ có gơng phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?
A. Vì gơng hắt ánh sáng trở lại
B. Vì gơng cho ảnh rõ hơn
C. Vì gơng cho ảnh ảo rõ hơn
D. Vì đó là gơng cầu lồi cho chùm phản xạ song song.
E. Vì nhò có gơng ta nhìn thấy các vật ở xa.
II. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trog các câu sau
11. Trong nớc nguyên chất ánh sáng truyền đi theo đờng.............................
12. Khoảng cách từ 1 điểm trên vật đến gơng phẳng bằng...................... từ ảnh của
điểm đó tới gơng.
13.ảnh .....................tạo bởi gơng cầu lồi không hứng đợc trên màn chắn.
14.Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi .................. vùng nhìn thấy của gơng phẳng có
cùng kích thớc.
15.Hãy giải thích vì sao lại có thể dùng gơng cầu lõm để tập trung đợc ánh sáng mặt
trời.
16.ảnh ảo của vật vật quan sát đợc trong gơng cầu lồi .................... ảnh ảo của cùng
vật đó quan sát đợc trong gơng cầu lõm.
17.Cho một vật sáng AB đặt trớc gơng phẳng
A.Hãy vè tia phản xạ ứng với tia tới AI.
B. Vẽ ảnh AB của AB tạo bởi gơng phẳng.
C.Gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sát toàn bộ ảnh của AB.
B, Đáp án và biểu điểm.
I, : 5 điểm 5/10 câu
II, 5 điểm Câu 1- câu 10 /2,5đ.
Câu 17 (1,5 đ)
Câu 15 (1 đ)
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tiết 11: nguồn âm
A, Mục tiêu
+ Nêu đợc đặc điểm trung của nguồn âm
+ Nhận biết một số nguồn âm thờng gặp trong cuộc sống.
B, Chuẩn bị
-Đối với mỗi nhóm học sinh
Một sợ dây cao su mảnh.
1 thìa và 1 cốc thuỷ tinh
1 âm thoa và 1 búa cao su.
-Đối với gv: ống nghiệm hoặc lọ nhỏ, vài ba dỉa lá chuối.
Trờng THCS Nam Lợi
23
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
C, Tiến trình lên lớp
1,ổn định tổ chức
2,Kiểm tra bài cũ
3,Bài dạy
*Hoạt động 1
Tổ chức tình huống học tập
+ yêu cầu học sinh đọc thống báo
của chơng trả lời các câu hỏi
+Chơng âm học nghiên cứu các
hiện tợng gì?
+Âm thanh đợc tạo ra ntn?
*Hoạt động2: Nhận biết nguồn
âm . Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm
chung của nguồn âm.
Thí nghiệm:
1.C3: Dây cao su rung động và
nghe thấy nguồn âm phát ra
2.C4
Sự rung động ( chuyển động) qua
lại vị trí âm bằng gọi là dao động.
3,
*,Kết luận
Khi phát ra âm các vật đều dao
động
HS : đọc phần dầu C2 trong 5 phút
+Đa ra 5 vấn đề nghiên cứu chủa chơng II
+Trả lời câu hỏi C1
+Trả lời câu hỏi C2
kể tên nguồn âm
GV: +Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí
yên nằm trên đờng thẳng.
+ Khi làm thí nghiệm vừa lắng nghe vừa quan
sát.
GV: Có thể thauy 2 cố thuỷ tinh mỏng bằng 2
cái trống
+ Câu 4 ó 3 yêu cầu trả lời đó là : Vật nào phát
ra âm, vật đó có rung động không, nhận biết
bằng cách nào?
+Gợi ý cách kiểm tra: Có thể đặt mẩu giấy lên
mặt trống, hoặc treo quả cầu sát mặt trống.
GV: Thí nghiệm 3 có yêu cầu
YC1:
YC2: Trả lời câu hỏi C5
+Gợi ý cách kiểm tra
+Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh âm thoa thấy tay có
cảm giác tê.
+Đặt 1 quả bóng cạnh 1 nhánh âm thoa, quả
bóng này ra.
+ Buộc một que tăm vào nhánh âm thoa gõ
nhẹ, đặt 1 đầu của tăm xuống nớc mặt nớc
dao động.
HS: Suy nghĩ hoàn thành kết luận/sgk.
+Làm các câu hỏi C6,C7,C8 phần vận dụng
Trờng THCS Nam Lợi
24
giáo án vật lý 7 GIáO VIÊN : Nguyễn minh đức
III, Vận dụng
C6, C7, C8
C9: Cho học sinh đọc nếu còn thời
gian
GV: Có thể làm
4.Củng cố: Bằng các bài tập phần vận dụng
5.Hớng dẫn: Làm các bài tập 1,2,3 ,4 <SBT>
Học thuộc phần ghi nhớ.
********************************************************************
Ngày soạn / / 2008 Ngày dạy :./../ 2008
Tiết 12: Độ cao của âm
Mục tiêu
-Kiến thức:
+ Nêu đợc mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm
+Sử dụng đợc thuật ngữ âm cao ( âm bổng), âm thấp ( âm trầm) và tần số khi so sánh
hai âm.
-Kĩ năng:
+Làm thí nghiệm để hiểu tần số là hì?
+Làm thí nghiệm để hiểu mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
-Thái độ
Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B, Chuẩn bị
1,GV: chuẩn bị cho các nhóm hs
Một đàn ghi ta hoặc 1 cây sáo ( nếu không có thì thay vào là 1 dây cao su buộc trên
giá đỡ).
1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài là 20 cm, 1 con lắc đơn có chiều dài là 40
cm, 1 đĩa phát âm có vòng lỗ xung quanh, 1 mô tơ 3V-6W một chiều, 1 miếng phim
nhựa, 1 thép lá (0,7 x 15 x 300)mm
C, Tiến trình lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau
3, Bài dạy
Đvđ: Gv mở một băng hát có 1 bài hát giọng trầm và 1 bài hát có giọng cao cho hs
nhận xét và đi vào giải thích hiện tợng này ở bài học
I, Dao động nhanh, chậm - Tần số
*, Thí nghiệm1
GV: THí nghiệm1 gồm 2 yêu cầu
YC1: Bố trí thí nghiệm nh sgk.
Trờng THCS Nam Lợi
25