Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH KHU DÂN CƯ 11A PHƯỜNG TÂN LẬP TP THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 45 trang )

Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ 11A, PHƯỜNG TÂN LẬP, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .
Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân
Lập, thành phố Thái Nguyên.
Địa điểm: Phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.
I. PHẦN MỞ ĐẦU.
1. Lý do, sự cần thiết, mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án.
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch.
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế- văn hoá của tỉnh Thái
Nguyên. Là một thành phố công nghiệp luyện kim, cơ khí và giáo dục đào tạo. Với vị
trí địa lý là cửa ngõ của vùng Việt Bắc, là đầu mối giao thông và giao lưu kinh tế giữa
thủ đô Hà Nội với các tỉnh vùng núi biên giới phía Bắc. Thái Nguyên có vị trí rất
quan trọng, tác dụng hỗ trợ và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho vùng tam giác kinh tế
trọng điểm phía Bắc nước ta (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh).
Thành phố Thái Nguyên có 27 đơn vị hành chính (phường xã), trong đó có 19
phường và 8 xã, với tổng số dân hơn 30 vạn người. Trên địa bàn Thành phố có đông
đảo đội ngũ sinh viên, học sinh tốt nghiệp các trường Đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp. Đây là nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng nhu cầu phục vụ sự
nghiệp phát triển của thành phố, của tỉnh và của cả nước.
Những năm gân đây trước nhu cầu phát triển và mở rộng của thành phố Thái
Nguyên, đi kèm với đó là các dự án đầu tư xây dựng khiến cho công tác lập quy
hoạch chi tiết các khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn thành phố luôn phải đi trước.
Đây là bước cơ bản trong quá trình hoàn thiện các đồ án quy hoạch Phân khu, đồ án
Quy hoạch chung xây dựng thành phố. Việc quy hoạch chi tiết xây dựng các khu
chức năng, các khu dân cư và khu đô thị mới nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao mức
sống cho người dân, bổ sung quỹ đất ở, xây dựng mới các công trình công cộng, cây
xanh phục vụ sinh hoạt và các yếu tố cần thiết khác. Đó còn là cơ sở để quản lý và


khai thác có hiệu quả đất đai, khắc phục tình trạng xây dựng tự phát trong thời điểm
hiện nay.
Khu dân cư 11A phường Tân Lập nằm trong phạm vi Quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Khu trung tâm số 6 thành phố Thái Nguyên. Đây là khu vực có tốc độ đô thị
hóa cao vì có nhiều lợi thế như nằm kề cận đường Quốc lộ 3, gần đường cao tốc Hà
Nội - Thái Nguyên, gần các trường đại học, cao đẳng. Khu vực có quỹ đất trống chưa
sử dụng tương đối lớn nhưng chưa có điều kiện hạ tầng để khai thác, việc quản lý đất
đai còn gặp nhiêug khó khăn do chưa có quy hoạch chi tiết để quản lý.
Vì vậy việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư 11A phường Tân Lập là
rất cần thiết để góp phần giải quyết nhu cầu về đất ở mới của thành phố, tạo nên hình
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-1-


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

thái đô thị ở phù hợp với thành phố Thái Nguyên trong chiến lược đô thị hóa thành
phố. Việc lập đồ án quy hoạch chi tiết còn nhằm cụ thể hoá đồ án quy hoạch phân khu
đã được duyệt và là cơ sở để quản lý quy hoạch, đất đai và khai thác các quỹ đất
trống chưa sử dụng.
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án.
a. Mục tiêu
- Cụ thể hoá Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên đến
năm 2035 đang trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt.
- Xây dựng một khu nhà ở mới được kết nối với các khu ở hiện có, đồng bộ về
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Tạo động lực phát triển thành phố Thái Nguyên theo tiêu chí Đô thị loại I.
Tăng quỹ đất nhà ở và quỹ đất công trình công cộng đồng thời góp một phần thay đổi
bộ mặt kinh tế xã hội cho thành phố.

- Xác định từ các quỹ đất còn chưa được sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích để
đề xuất lập các dự án đầu tư xây dựng.
- Giải quyết những tồn tại về giao thông và môi trường.
- Làm cơ sở pháp lý để các thành phần kinh tế đầu tư vào khu vực quy hoạch
(sau khi Quy hoạch được duyệt). Trên cơ sở đó tăng trưởng vốn cho thành phố, tạo đà
phát triển cho các khu vực lân cận.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thành phần
(san nền, giao thông, cấp điện, nước, thoát nước VSMT, công trình công cộng...).
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và xây dựng đô thị.
b. Nhiệm vụ
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng xây dựng, tình hình sử dụng
đất hiện trạng.
- Xác định tính chất chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các khu vực
thiết kế quy hoạch và nội dung xây dựng.
- Đề xuất cơ cấu phân khu chức năng và xác định quy mô các khu chức năng
trong toàn khu vực quy hoạch, quy hoạch mạng lưới giao thông và các công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi quy hoạch.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian quy hoạch. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây
dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất,...
- Đề xuất giải pháp quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các khu chức năng.
Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến giao thông chính, hệ
thống kỹ thuật.
- Đề xuất phân giai đoạn đầu tư xây dựng.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-2-


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.


2. Các cơ sở thiết kế quy hoạch.
2.1. Cơ sở pháp lý.
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/06/2014;
- Luật quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:
2008/BXD do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 3/4/2008;
- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy
định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và
quy hoạch khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/2/2013 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông,
đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển
đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 01/08/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 ( Quy hoạch phân
khu ) Khu trung tâm số 6 Thành phố Thái Nguyên;
- Căn cứ Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Thái Nguyên đến năm
2035 đã được HĐND, UBND tỉnh và thành phố thông qua;
- Căn cứ Quyết định số 7523/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên V/v phê duyệt Nhiệm vụ và Dự toán kinh phí Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên;

- Thông báo số 291/TB-UBND ngày 27/6/16 của UBND thành phố Thái
Nguyên về việc giao nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết một số khu dân cư trên địa bàn
thành phố.
2.2. Các cơ sở bản đồ.
- Bản đồ địa chính phường Tân Lập do chủ đầu tư cung cấp.
- Bản đồ hiện trạng khu vực lập quy hoạch.
- Bản đồ quy hoạch Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 (Quy hoạch phân khu) Khu
trung tâm số 6 Thành phố Thái Nguyên.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-3-


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT.
1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên.
1.1. Vị trí, giới hạn khu đất.
Khu đất thuộc tổ 11A và tổ 11B phường Tân lập. Diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch 276.740m2. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp khu tập thể Ba xí nghiệp và khu dân cư.
- Phía Nam: Giáp phường Tích Lương và khu dân cư hiện có;
- Phía Đông: Giáp đường 3/2;
- Phía Tây: Giáp khu dân cư 11B phường Tân Lập.
1.2. Địa hình khu đất quy hoạch.
Khu vực thiết kế có địa hình không bằng phẳng, mang nét đặc trưng của vùng
trung du miền núi, dạng đồi bát úp xen lẫn các thửa ruộng. Cos thấp nhất 28.73, cos cao
nhất 48.27.
1.3. Khí hậu, thủy văn.
Khu vực quy hoạch mang đầy đủ các yếu tố khí hậu của miền núi và trung du

với đặc trưng nóng ẩm mưa nhiều. Tuy nhiên khu vực lựa chọn quy hoạch không bị
ngập úng.
- Nhiệt độ trung bình: 240c
- Nhiệt độ cao nhất: 390c
- Nhiệt độ thấp nhất: 80c
- Lượng mưa trung bình là: 2000mm/năm.
- Độ ẩm trên 80%
1.4. Địa chất công trình.
Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất ruộng và ao vì vậy khi đầu tư xây dựng các
công trình trong khu vực nghiên cứu quy hoạch cần san lấp mặt bằng và phải khoan
thăm dò địa chất để đưa ra phương án thiết kế phần móng ổn định và tiết kiệm nhất.
2. Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc công trình.
2.1. Hiện trạng dân cư.
- Trong khu vực lập quy hoạch có khoảng 270 hộ tương ứng với khoảng 1000 dân.
- Dân cư tập trung đông nhất là khu vực bám đường Quốc lộ 3 cũ và khu vực
đường vào tập thể khu Ba xí Nghiệp, còn lại là các hộ dân nằm rải rác bao quanh
những khu đồi phía trong.
2.2. Hiện trạng lao động.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-4-


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

Dân cư trong khu quy hoạch phần lớn là công nhân viên chức nhà nước, một số
làm kinh doanh, buôn bán nhỏ và công nhân.
2.3. Hiện trang sử dụng đất.
Bảng 1: Bảng tổng hợp sử dụng đất hiện trạng

Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Stt
Loại đất
Diện tích (m2)
1 Đất ở hiện trạng
90.774,5
2 Đất cơ quan, trụ sở
10.475,3
3 Đất trường học
7.101,5
4 Đất nông nghiệp
129.289,1
4.
Đất trồng lúa
99.400,0
1
4.
Đất hoa màu, đất trồng cây lâu năm
20.139,1
2
4.
Đất lâm nghiệp
9.750,0
3
5 Đất nghĩa địa
540,0
6 Mặt nước
7.646,8
7 Đất giao thông
30.912,8

Tổng diện tích
276.740,0

Tỷ lệ (%)
32,8
3,8
2,6
46,7
35,9
7,3
3,5
0,2
2,8
11,1
100,0

2.4. Đánh giá hiện trạng các công trình.
- Nhà dân trong khu vực quy hoạch bám dọc theo các tuyến đường giao thông
Quốc lộ 3 và đường vào khu Ba xí Nghiệp hầu hết là nhà chia lô được xây dựng kiên
cố 2-5 tầng. Nhà dân khu vực phía trong được xây dựng theo dạng nhà cấp 4 và nhà tạm.
- Các công trình trường Tiểu học và THCS Tân Lập được xây dựng theo tiêu
chuẩn với quy mô đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của học sinh trong phường. Ngoài ra
các công trình xí nghiệp hiện có được xây dựng khá lâu, kết cấu ổn định và đầy đủ
chức năng như khối sản xuất, sinh hoạt cộng đồng, phục vụ cán bộ công nhân viên.
2.5. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan.
Khu vực lựa chọn quy hoạch phần lớn là ruộng và đồi, không gian thoáng, có
nhiều yếu tố thuận lợi để tổ chức một không gian xanh, sạch, đẹp.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
3.1. Hiện trạng giao thông.
a. Đường đối ngoại.

Đường Quốc lộ 3 cũ (đường 3/2) lộ giới đang quản lý 36m.
b. Đường nội bộ trong khu vực.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-5-


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Đường giao thông vào khu Ba xí Nghiệp lộ giới 4 - 6m.
- Hệ thống đường nội bộ trong khu vực quy hoạch chủ yếu là đường dân sinh,
đường đất, nội đồng bề rộng 2,5 – 4,5m.
3.2. Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa.
Nhìn chung khu vực thiết kế có địa hình không bằng phẳng chủ yếu là đồi bát
úp xen kẽ với ruộng trũng. Độ dốc địa hình theo hướng hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
Nước mưa nằm trong lưu vực của khu quy hoạch chảy theo địa hình tự nhiên
xuống hệ thống mương, ruộng trũng thoát sang phía Đông Bắc đường 3/2 thông qua
tuyến cống qua đường rồi thoát ra Sông Cầu.
3.3. Hiện trạng cấp nước.
- Hiện tại khu vực quy hoạch được sử dụng nước sạch từ nhà máy nước Tích
Lương thông qua tuyến ống D150 dọc theo đường 3/2 và tuyến D110 cấp vào khu Ba
xí nghiệp.
3.4. Hiện trạng cấp điện.
- Một phần khu vực quy hoạch đang được cấp điện từ đường dây trung thế
110/22KV Trạm Thịnh Đán.
- Hệ thống cấp điện vào các xóm và chiếu sáng đô thị tương đối đảm bảo, an toàn.
3.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
- Hiện tại khu vực quy hoạch chưa có trạm sử lý nước thải, hầu hết nước thải
được xử lý tại chỗ bằng bể tự hoại sau đó đổ ra môi trường tự nhiên.

- Rác thải đã được thu gom hàng ngày sau đó đưa về bãi rác Tân Cương để xử lý.
3.6. Hiện trạng môi trường khu vực.
- Hiện trạng môi trường nước: Môi trường nước bị ô nhiễm do các hộ dân xả
thải ra các mương hiện có, mặt khác do hoạt động sản xuất nông nghiệp gây nên.
- Hiện trạng chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các
hộ dân và công trình công cộng với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các
loại, nylon, nhựa, kim loại... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung.
- Hiện trạng môi trường không khí: Ảnh hưởng đến chất lượng môi trường
không khí chủ yếu là do quá trình lưu thông của các loại phương tiện tham gia giao
thông trên đoạn đường 3/2, mật độ dân cư hai bên đường tương đối dày đặc, cây xanh
ít nên mức độ ô nhiễm không khí và tiếng ồn khá cao.
3.7. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan.
Trong ranh giới lập quy hoạch không có dự án nào chuẩn bị đầu tư.
5. Đánh giá chung.
5.1. Ưu điểm.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-6-


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp và đất đồi, thuận lợi cho
GPMB.
- Hệ thống giao thông đối ngoại tương đối thuận lợi.
- Khu vực quy hoạch có đầy đủ hệ thống hạ tầng xã hội phục vụ người dân trong
và ngoài khu quy hoạch.
- Khu vực quy hoạch có không gian thoáng, có nhiều yếu tố thuận lợi để tổ chức
một không gian xanh, sạch, đẹp.
5.2. Nhược điểm.

- Đất ruộng lớn cần san lấp mặt bằng trước khi triển khai xây dựng.
- Khu vực dân cư bám đường 3/2 tương đối dày đặc gây khó khăn cho công tác
mở các nút giao thông.
PHẦN III. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
1.1. Quy mô
- Dân số dự kiến khu vực quy hoạch: khoảng 1.400 người.
- Diện tích khu quy hoạch : 276.740 m2.
1.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
- Chỉ tiêu đất ở quy hoạch mới tối thiểu:
25m2/người.
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô).
+ Đất công cộng dịch vụ:
30 - 40%.
+ Đất cây xanh vườn hoa, cây xanh thể dục thể thao:
0 - 5%.
+ Đất ở:
50 - 80%.
- Tầng cao trung bình.
+ Đất công cộng dịch vụ:
1 - 3 tầng
+ Đất cây xanh vườn hoa, cây xanh thể dục thể thao:
0 - 1 tầng.
+ Đất ở:
2 – 5 tầng.
-Hệ số sử dụng đất toàn khu:
1,3 lần.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
+Mật độ đường:
10 - 13,3 Km/km2.

+ Nước sinh hoạt (Qsh):
150 Lít/người/ng.đ.
+ Nước công cộng, dịch vụ...
10 % Qsh.
+ Nước dự phòng, rò rỉ:
25%Tổng lượng nước.
+ Nước PCCC:
5 Lít/giây.
+ Thoát nước bẩn:
80% Qsh.
+ Tỷ lệ thu gom chất thải rắn:
100%
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-7-


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

+ Cấp điện sinh hoạt nhà ở:
+ Cấp điện công trình công cộng, dịch vụ thương mại:

2 – 5Kw/nhà.
20 - 30W/m2 sàn.

2. Yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch.
- Kết nối đường Quốc lộ 3 cũ (đường 3/2) với đường gom bằng hệ thống giao
thông chính của khu vực quy hoạch lộ giới 19,5m.
- Hệ thống giao thông hiện có và hệ thống giao thông quy hoạch mới được kết nối
thông suốt, không những thuận lợi cho việc sử dụng của người dân mà còn hạn chế ảnh

hưởng đến các hộ dân hiện có.
- Các lô đất có kích thước rộng để tiết kiệm chi phí đầu tư hạ tầng và khai thác tối đa
hiệu quả sử dụng đất.
- Đất dân cư hiện có hạn chế tác động, được cải tạo chỉnh trang cho phù hợp với quy
hoạch, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Ngoài các khu đất công cộng đã định hình sẵn, cần bố trí các công trình công
cộng cấp đơn vị tại khu vực trung tâm đảm bảo bán kính phục vụ.
- Tận dụng điều kiện địa hình tự nhiên có cảnh quan đẹp để bố trí khu đất cây xanh,
công viên đô thị đem lại khả năng đóng góp tối đa cho cảnh quan chung đô thị.
- Khu đất nghĩa trang hiện có được tổ chức dải cây xanh cách ly bao quanh, không
làm ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị.
Bảng 2: Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chức năng sử dụng đất
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở hiện trạng
Đất hỗn hợp
Đất cơ quan
Đất công cộng
Đất trường học

Đất cây xanh
Đất hạ tầng kỹ thuật
Đất giao thông
Tổng cộng

Diện tích( m2 )
59.457,0
106.006,0
12.502,0
10.347,5
1.308,8
7.101,5
17.062,0
1.713,8
61.241,4
276.740,0

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-8-

Tỷ lệ( % )
21,48
38,31
4,52
3,74
0,47
2,57
6,17
0,62
22,12

100,00


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC Ô ĐẤT QUY HOẠCH

STT

Ký hiệu
ô dất

I

OM

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
II
1
2
3
4

OM-01
OM-02
OM-03
OM-04
OM-05
OM-06
OM-07
OM-08
OM-09
OM-10
OM-11
OM-12
OM-13
OM-14
OHT
OHT-01
OHT-02
OHT-03
OHT-04

Chức năng sử dụng đất

Đất ở Quy hoạch mới

Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở quy hoạch mới
Đất ở hiện trạng
Đất ở hiện trạng
Đất ở hiện trạng
Đất ở hiện trạng
Đất ở hiện trạng

Diện tích

Tỷ lệ

(m2)

(%)

59.457,0


21,48

10.157,0
6.424,4
3.062,5
972,0
1.240,1
3.456,7
1.809,3
2.947,9
629,7
9.149,2
6.107,8
5.363,7
2.466,7
5.670,0
106.006,0
15.481,1
25.840,9
13.394,6
23.403,7

3,67
2,32
1,11
0,35
0,45
1,25
0,65
1,07

0,23
3,31
2,21
1,94
0,89
2,05
38,31
5,59
9,34
4,84
8,46

Mật
độ
XD
TB
(%)

Diện
tích
XD
(m2)

Tầng cao
Tối Tối
đa thiểu
(Tầng)

41.619,9
70

70
70
70
70
70
70
70
70
70
70
70
70
70
60
60
60
60

7.109,9
4.497,1
2.143,8
680,4
868,1
2.419,7
1.266,5
2.063,5
440,8
6.404,4
4.275,5
3.754,6

1.726,7
3.969,0
63.603,6
9.288,7
15.504,5
8.036,8
14.042,2

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
-9-

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

2
2
2
2

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

5
5
5
5

1
1
1
1

Hệ số sử
Tổng diện tích sàn dụng đất
Tối
Tối Tối
Tối đa
thiểu
đa thiểu
(m2)
(lần)

208.099,
83.239,8
5
35.549,5 14.219,8 3,5
1,4
22.485,4 8.994,2 3,5
1,4
10.718,8 4.287,5 3,5
1,4
3.402,0 1.360,8 3,5
1,4
4.340,4 1.736,1 3,5
1,4
12.098,5 4.839,4 3,5
1,4
6.332,6 2.533,0 3,5
1,4
10.317,7 4.127,1 3,5
1,4
2.204,0
881,6 3,5
1,4
32.022,2 12.808,9 3,5
1,4
21.377,3 8.550,9 3,5
1,4
18.773,0 7.509,2 3,5
1,4
8.633,5 3.453,4 3,5
1,4

19.845,0 7.938,0 3,5
1,4
318.018,0 63.603,6 3,0
0,6
46.443,3 9.288,7 3,0
0,6
77.522,7 15.504,5 3,0
0,6
40.183,8 8.036,8 3,0
0,6
70.211,1 14.042,2 3,0
0,6


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

5
6
7

OHT-05
OHT-06
OHT-07

III

HH

1

IV

HH-01
CQ

1
V
1
VI
1
2
VII
1
2
VIII
1
2
3
IX
1
2
3

Đất ở hiện trạng
Đất ở hiện trạng
Đất ở hiện trạng

6.026,5
14.821,2
7.038,0


2,18
5,36
2,54

Đất hỗn hợp

12.502,0

4,52

12.502,0
10.347,5

4,52
3,74

40

10.347,5

3,74

40

1.308,8
1.308,8
7.101,5
3.669,3
3.432,2

17.062,0
6.782,0
10.280,0
1.713,8
1.260,0
310,8
143,0
61.241,4
250,0
395,0
60.596,4
276.740,0

0,47
0,47
2,57
1,33
1,24
6,17
2,45
3,71
0,51
0,46
0,51
0,05
22,12
0,09
0,14
21,89
100,00


Đất hỗn hợp
Đất cơ quan
Đất công ty TNHHNN 1
CQ-01
thành viên kim loại màu TN
CC
Đất công cộng
CC-01
Đất nhà văn hóa
TH
Đất trường học
TH-01
Đất trường trung học Tân Lập
TH-02
Đất trường tiểu học Tân Lập
Đất cây xanh - Mặt nước
CX-01
Đất cây xanh TDTT
CX-02
Đất cây xanh cảnh quan
Đất hạ tầng kỹ thuật
HTKT-01 Đất bể xử lý nước thải
MN-01
Mương thoát nước
MN-02
Mương thoát nước
GT
Đất giao thông
P-01

Đất bãi đỗ xe
P-02
Đất bãi đỗ xe
Đất đường giao thông
TỔNG CỘNG

60
60
60

3.615,9
8.892,7
4.222,8

5
5
5

1
1
1

5.000,8
4.139,0

11

3

4.139,0


3

1

5.000,8

40
40
40

523,5
523,5
1.372,9
1.467,7
1.372,9

3

1

3
3

1
1

18.079,5
44.463,6
21.114,0


3.615,9
8.892,7
4.222,8
15.002,
55.008,8
4
55.008,8 15.002,4
12.417,0 4.139,0

3,0
3,0
3,0

0,6
0,6
0,6

4,4

1,2

12.417,0

4.139,0

1,2

0,4


1.570,6
1.570,6
8.521,8
4.403,2
4.118,6

523,5
523,5
1.372,9
1.467,7
1.372,9

1,2

0,4

1,2
1,2

0,4
0,4

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 10 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

PHẦN IV. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Quy hoạch hệ thống giao thông.
a, Cơ sở thiết kế.
- Bản đồ khảo sát phục vụ Quy hoạch tỷ lệ 1/500.
- Các dự án, tài liệu, số liệu có liên quan.
- QCVN: 01/2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
- QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường và giao thông đô thị 20TCN - 104 - 2007 BXD.
b, Nguyên tắc thiết kế.
Là giai đoạn quy hoạch chi tiết 1/500 nên trong đồ án nghiên cứu đến mạng
lưới đường phân khu vực và đường vào nhóm nhà ở (đường có mặt cắt ngang rộng
5,5m trở lên).

a. Mặt cắt giao thông.
* Mặt cắt 1-1 (theo quy hoạch chung).
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 60,0 m. Trong đó:
- Lòng đường: 7,5 x 2 = 15,0m.
- Vỉa hè: 6,0 x 4 = 24,0m.
- Dải phân cách: 21,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 10,0m; 12,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 2-2 (đường 3/2).
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 36,0m. Trong đó:
- Lòng đường: 11,25 x 2 = 22,5m.
- Dải phân cách: 1,5m.
- Vỉa hè: 6,0 x 2 = 12,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 3-3:
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m. Trong đó:
- Lòng đường: 10,5m.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 11 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Vỉa hè: 4,5 x 2 = 9,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.

- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 4-4:
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 17,5m. Trong đó:
- Lòng đường: 7,5m.
- Vỉa hè: 5,0 x 2 = 10,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m; 10,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 5-5.
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m. Trong đó:
- Lòng đường: 7,0m.
- Vỉa hè: 4,0 x 2 = 8,0m.
- Bán kính bó vỉa : R = 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 6-6.
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 12,0m. Trong đó:
- Lòng đường: 6,0m.
- Vỉa hè: 3,0 x 2 = 6,0m.
- Bán kính bó vỉa : R =6,0m; 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 7-7.
Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 7,0m. Trong đó:
- Lòng đường: 5,0m.
- Vỉa hè: 1,0 x 2 = 2,0m.
- Bán kính bó vỉa : R =6,0m; 8,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
- Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 12 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

b. Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường.
* Nền đường:
Nền đường đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được
lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường. Đối với trục
đường không có dải phân cách: dốc ngang 2 mái. Độ dốc ngang mặt đường 2,0%.
Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong
toàn khu vực: i = 0,06% - 2,68%.
* Kết cấu mặt đường.
- Bê tông atfan hạt mịn dày 7cm.
- Lớp nhựa dính bám 0.8 kg/m2.
- Bê tông atfan hạt thô dày 5 cm.
- Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
- Móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dày 25cm.
- Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 30cm.
* Hè đường.
Hè đường giành cho người đi bộ được trồng cây xanh và bố trí các tuyến
công trình hạ tầng ngầm. Độ dốc ngang vỉa hè : 1,5%. Cây xanh trồng cách đều 5m
- 7m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gạch Block tự chèn dày 6cm hoặc
gạch Terano, đặt trên lớp đệm cát vàng dày 5cm. Bó vỉa bằng tấm BTCT, bó hố
trồng cây bằng gạch xây.
Biển báo và kẻ vạch: Tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định.
Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ

báo hiệu đường bộ hiện hành.
Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu
vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các tim đường được ghi
trực tiếp trong bản vẽ.
c. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và
thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được
dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng
khác. Trong đô thị, chỉ giới đường đỏ là toàn bộ lòng đường, bó vỉa và vỉa hè.
Chỉ giới xây dựng: Là khoảng xây lùi được xác định từ chỉ giới đường đỏ
đến mép ngoài cùng móng của công trình, nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao
thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và
tuân theo quy chuẩn. Về cơ bản khoảng lùi xây dựng được quy định:

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 13 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Đối với các khu dân cư hiện trạng: Khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới đường đỏ tới
móng công trình từ 0,0m đến 3,0m.
- Đối với đất ở mới và các công trình công cộng: Khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới
đường đỏ tới móng công trình tối thiểu là 3,0m.
- Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng và khoảng xây lùi
của từng ô đất cụ thể được trình bày trong bản vẽ quy hoạch QH - 05.
Bảng4: Bảng tổng hợp khối lượng giao thông.
Kích thước hình học mặt cắt ngang
ST

T

Hạng mục

Chiều
dài (m)

1

Đường mặt cắt 1-1

2

Diện
tích(m2)

Mặt
đường

Dải
phân
cách

vỉa


Lộ
giới

Khoảg lùi

tối thiểu
(m)

400,0

7,5x2

21,0

6,0x4

60,0

3,0

24.000,0

Đường mặt cắt 2-2

627,0

11,25x2

1,5

6,0x2

36,0

0,0


22.572,0

3

Đường mặt cắt 3-3

580,0

10,5

0,0

4,5x2

19,5

3,0

20.160,0

4

Đường mặt cắt 4-4

570,0

7,5

0,0


5,0x2

17,5

3,0

5.925,0

5

Đường mặt cắt 5-5

395,0

7,0

0,0

4,0x2

15,0

3,0

1.425,,0

6

Đường mặt cắt 6-6


1423,0

6,0

0,0

3,0x2

12,0

3,0

17.076,0

7

Đường mặt cắt 7-7

881,0

5,0

0,0

1,0x2

7,0

0,0


6.176,0

Số
lượng

2. Quy hoạch san nền.
a. Các căn cứ.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN
01:2008/BXD.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2010/BXD.
b. Nguyên tắc thiết kế.
Công tác thiết kế san đắp nền phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống tiêu thuỷ lợi.
- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo thoát nước mặt
nhanh chóng.
- Cốt san nền phải đồng bộ với các khu vực xung quanh, các khu dân cư đã
ổn định.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 14 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Tận dụng đến mức cao nhất địa hình tự nhiên, giữ được các lớp đất màu,
cây xanh hiện có, hạn chế khối lượng đào đắp và hạn chế chiều cao đào đắp, và
khoảng cách vận chuyển đất.

c. Giải pháp Quy hoạch.
- Sử dụng phương pháp đường đồng mức thiết kế. Chênh cao giữa 2 đường
đồng mức là 0.1m.
- Cao độ khống chế san nền của khu vực quy hoạch cơ bản dựa vào định
hướng san nền trong:
+ Quy hoạch chi tiết khu trung tâm số 6 thành phố Thái Nguyên tỷ lệ 1/2000
đã được phê duyệt năm 2012.
+ Đường 3-2 hiện có với mặt đường đã được trải nhựa ổn định.
- Định hướng san nền: Khu vực được san nền theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam. Theo đó, cao độ san nền dốc thoải từ khu vực đường 3/2 và đường vào khu
3 Xí Nghiệp dốc dần xuống phía giáp với phường Tích Lương.
- Cao độ khống chế san nền cũng phải phù hợp với cốt nền của các khu vực
dân cư hiện có đã ổn định, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực quy hoạch mới
và khu dân cư hiện có.
- Do khu vực quy hoạch có địa hình ruộng thấp xen kẽ với các khu đồi, nên
muốn tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát
nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện thì giải pháp san nền là lấy đất
từ phần đào chuyển sang phần đắp và đào đất ngoài để đắp đất cho khu vực quy hoạch,
đảm bảo khối lượng thi công đất là tối thiểu.
- Cao độ thiết kế san nền cao nhất: 37,20m. Cao độ thiết kế san nền thấp
nhất: 30,40m.
- Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế với độ dốc nền từ 0.85%2.00%, để đảm bảo thoát nước mặt, và có cao độ cao hơn các tuyến đường xung
quanh từ 0,15 – 0,30m.
- Thiết kế san nền các lô đất đảm bảo thoát nước ra hệ thống cống thoát nước
theo các trục đường và thoát dần về phía các lưu vực.
Bảng 5: Tổng hợp khối lượng san nền.
Khối lượng (m3)

Stt


Hạng mục

1

Tổng khối lượng bóc bùn

35.674,0

2

Tổng khối lượng đắp bù vét bùn

35.674,0

3

Tổng khối lượng đắp nền

152.119,0

4

Tổng khối lượng đào nền

10.276,0

Chiều cao đắp đất trung bình : 2,1m. Đào đất trung bình : 2,4m
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 15 -



Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

3. Quy hoạch thoát nước mưa.
a. Tiêu chuẩn áp dụng.
-

Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công
trình bên ngoài

-

Mạng lưới Thoát nước (PSG-TS Hoàng Văn Huệ)

-

Chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng đô thị (PGS-TS Trần Thị Hường)

-

QCXDVN 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2008/QĐBXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.

-

QCXDVN 07:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị.

b, Nguyên tắc thiết kế.
- Tận dụng địa hình tự nhiên trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa,

đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn
nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất.
- Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công
trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
- Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn
cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống. Với những đoạn cống có độ
dốc lớn phải có các biện pháp tiêu năng như: ga chuyển bậc, rãnh tiêu năng
để giảm vận tốc dòng chảy.
- Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
c. Tính toán lượng mưa quy hoạch.
*Cường độ mưa.
Tính toán cường độ mưa dùng công thức tính cường độ mưa như dưới đây
(theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình
bên ngoài)

q=

A(1 + C lg P )
(t + b) n

q: cường độ mưa (l/s/ha)
P: Chu kỳ lặp lại mưa (theo bảng riêng) (cống thoát nước mưa)
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
n: Hệ số sử dụng giá trị bình quân của Thái Nguyên:

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 16 -



Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

Bảng 6: Số liệu theo đô thị.
Tên đô thị

A

C

b

n

Thái Nguyên

7710

0,52

28

0,85

*Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (t).
Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức dưới đây:
t = t0 + t1+ t2
t: Thời dòng chảy mưa đến điểm tính toán (phút)
t0=10 phút; Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rãnh đường (phút)
t1=1,25L/V60; Thời gian nước chảy từ rãnh đến ga thu (phút)

t2=RL/V; Thời gian nước chảy trong cống, mương (phút)
* Lưu lượng nước mưa tính toán Q.
Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo
phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008)
Q = qxCxF
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
C: Hệ số dòng chảy
F: Diện tích lưu vực và tuyến cống phục vụ (ha)
*Hệ số dòng chảy.
Bảng 6: Hệ số dòng chảy.
Tính chất bề mặt thoát nước

Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P (năm)
2
5
10
25
50
0,73
0,77
0,81
0,86
0,90
0,75
0,80
0,81
0,88
0,92

Mặt đường atphan

Mái nhà, mặt phủ bê tông
Mặt cỏ, vườn, công viên (cỏ chiếm
dưới 50%)
0,32
- Độ dốc nhỏ 1-2%
0,37
- Độ dốc trung bình 2-7%
0,40
-Độ dốc lớn

0,34
0,40
0,43

0,37
0,43
0,45

0,40
0,46
0,49

0,44
0,49
0,52

* Thiết lập hình thái mương hở chính.
・Hình thái mặt cắt mương hở chính được tính toán bằng công thức Manning:
Công thức Manning: Q = A × V
V=


1
× R 2 / 3 × I 1/ 2
n

Q: Lưu lượng tính toán (m3/s) ・n: Hệ số nhám Manning (-)
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 17 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

A: Tiết diện cống( m2)・

R: bán kính thủy lực (m)

V: Vận tốc dòng chảy (m/s)

I : Độ dốc thủy lực (-)

- Mương hở sẽ có bờ kè bằng cách xếp đá, hệ số Manning là n = 0,025
- Chiều cao dôi ra là 0,3m.
* Giải pháp thiết kế.
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
- Mạng lưới thoát nước mưa sử dụng cống tròn BTCT.
- Hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch căn bản vẫn tuân theo các lưu vực
thoát nước tự nhiên và hướng dốc nền trong thiết kế san nền.
- Để đảm bảo mỹ quan cho một khu đô thị mới trong tương lai, hệ thống thoát
nước mưa được thiết kế chạy ngầm và cứng hoá toàn bộ.

- Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm
bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
- Toàn bộ nước mưa trong khu quy hoạch được tập trung ra phía đường rồi chảy
vào hệ thống cống thu nước mưa thông qua hệ thống hố ga thu nước, sau đó đổ vào
các đường cống thoát nước chính và được thoát về con suối ở phía Đông Bắc của
khu vực quy hoạch thoát ra Sông Cầu.
- Kết cấu cống thoát nước sử dụng cống bản xây gạch với các khẩu độ cống là:
D400-D600-D800-D1000-D1250-D1500-D2000.
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga kiểm tra chế độ làm việc của hệ
thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30 – 40m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
Bảng7: Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước mưa.
Stt
1
2
3
4
5
6
7

Hạng mục
Cống tròn BTCT D600
Cống tròn BTCT D800
Cống tròn BTCT D1000
Cống tròn BTCT D1250
Cống tròn BTCT D1500
Cống tròn BTCT D2000
Hố ga kỹ thoát nước

Khối lượng

3.890
910
670
210
160
29
195

Đơn vị
m
m
m
m
m
m
cái

4. Quy hoạch cấp nước.
a. Cơ sở thiết kế.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng QCXDVN
01:2008/BXD.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 18 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN

07:2010/BXD.
b. Tính toán nhu cầu dùng nước.
Số dân trong khu vực nghiên cứu quy hoạch mới khoảng 900 người.
Bảng8: Tính toán nhu cầu dùng nước khu dân cư:

Cấp nước sinh hoạt

Dân
số

900

Tiêu
chuẩ
n

Nước
dành
cho
mục
đích
khác

Cấp nước
công cộng
& dịch vụ

Cấp nước
tưới cây
và rửa

đường

Tiêu
chuẩn
(Qsh)

Tiêu
chuẩn
(Qsh)

150

10%

10%

100

1,0

1,0

Qs
h

10

10%

1,0


Cấp nước
cho
phát triển
Tổng
và rò rỉ
nhu
cầu

Nhu
cầu
ngày
trung
bình

ngày
max

tiêu
chuẩn
25%

175.
5

Nhu cầu

44

Kngày=1,2

220

19,5

- Tổng nhu cầu dùng nước Q = 220m3/ng.đ.
c. Giải pháp thiết kế.
* Lựa chọn nguồn nước.
- Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ hệ đường ống nước sạch đã
có D150 của nhà máy nước Tích Lương với công suất 36.000m3/ngđ.
* Mạng lưới đường ống cấp nước.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp
mạng lưới cụt, chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu dân cư và các
tuyến ống nhánh phân phối nước sạch tới các hộ tiêu thụ nước.
- Hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt dùng loại ống nhựa UPVC. PN 10
D110 đối với đường ống truyền tải vwois độ chôn sâu tối thiểu 0.7m và ống
HDPE. PN10 D63 đối với đường ống nước dịch vụ, được bố trí trên vỉa hè với độ
sâu tối thiểu 0,5 m.
* CÊp níc cøu ho¶.
Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch số đám cháy đồng thời ta lấy bằng 1
15 x 3600
Qcc = -------------- =

54 m3/h

1000
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 19 -


Thuyết minh tổng hợp

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế kết hợp với hệ thống cấp nước
sinh hoạt. Số đám cháy đồng thời trong khu vực tính toán 01 đám cháy, lưu lượng
cấp nước chữa cháy tính cho 01 đám cháy là 15l/s, thời gian dập tắt đám cháy là
3h. Trong khu dân cư bố trí các trụ cứu hoả, khoảng cách tối đa giữa các trụ là 150.
5. Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng.
a. Cơ sở thiết kế.
Các căn cứ thiết kế quy hoạch cấp điện.
- QCVN: 01/2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
- QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
- TCXDVN 394-2007 Tiêu chuẩn thiết kế trang bị điện.
- Tuyển tập TCXD VN – Tập VI
- Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4
- TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
- Đề án “ Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 – 2010,
có xét tới 2015” do Viện năng lượng – Tổng công ty Điện lực Việt Nam phối hợp
với Sở công nghiệp tỉnh Thái Nguyên lập theo quyết định số 455/2004 QĐ/UB
ngày 13 tháng 3 năm 2004 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Đề
cương và chi phí lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2006-2010 có xét đến 2015.
b. Nguyên tắc thiết kế.
- Hệ thống cấp điện tại khu vực lập quy hoạch được thiết kế trên cơ sở quy hoạch
chung đã được phê duyệt và khớp nối với mạng lưới cấp điện (trung thế và phân bổ
phụ tải từ các trạm hạ thế ) trong các dự án có liên quan đã và đang triển khai xây
dựng.
- Quy hoạch mạng lưới cấp điện cho khu quy hoạch phù hợp cho nhu cầu phát triển
lâu dài của khu vực.
- Tính toán phụ tải dùng điện để phân vùng phụ tải cho từng trạm biến thế dự kiến

xây dựng trong khu vực.
c. Tiêu chuẩn cấp điện và tính toán phụ tải.
* Tiêu chuẩn cấp điện.
+ Điện sinh hoạt :
- Khu nhà ở chia lô
- Văn phòng

: 3kw/hộ
: 25w/1m2 sàn

- Trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, y tế

: 25w/1m2 sàn

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 20 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Chợ, siêu thị, dịch vụ…

: 25w/1m2 sàn

+ Chiếu sáng đường:
- Độ rọi tối thiểu 5 Lux
* Phụ tải điện.
Bảng 9: Công suất yêu cầu cấp điện được tính toán như sau:
STT


Tên phụ tải

Quy mô

Công suất(Kw)

1

Khu nhà ở chia lô

375 Hộ

1.125,0

2

Điện công trình công cộng , chợ …

14.000,0m2 Sàn

350,0

Cộng

1.475,0

Hệ số đồng thời

0,7


Công suất tính toán

1.032,5

Tổn hao(5%)

51,5

Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới (P)
Hệ số cosφ

1.084,0
0,85

Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới (S) = P/ cosφ = 1.084,0/0,85 = 1.275,0 KVA
d. Giải pháp thiết kế.
* Nguồn cấp.
- Sử dụng lưới điện 22KV từ lộ đường dây ký hiệu 471 xuất tuyến từ trạm
biến áp trung gian 110/22KV – Lưu Xá hiện đi nổi dọc theo trục đường Ba tháng 2
nằm trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
* Tuyến dây trung thế 22KV.
- Giai đoạn trước mắt nếu không có đủ điều kiện về kinh tế có thể xây dựng
đường dây trung thế 22KV đi nổi trên cột bê tông ly tâm cấp đến các trạm biến áp.
Giai đoạn sau khi có đủ điều kiện kinh tế các tuyến điện trung thế 22KV sẽ chuyển
sang đi ngầm trong hào kỹ thuật.
* Trạm biến thế 22/0,4KV.
Với tổng công suất yêu cầu từ lưới = 1.275,0 KVA dự kiến xây dựng mới 3
trạm biến áp 22/0,4KV bao gồm 2 trạm 400KVAvà 1 trạm 560KVA. Tổng công
suất của các trạm = 1.360,0 KVA đảm bảo cấp điện sinh hoạt và sản xuất, các trạm

biến áp xây mới dùng loại trạm treo trên cột hoặc kios kiểu kín.
* Lưới 0,4KV.
Lưới 0,4 KV Giai đoạn trước mắt nếu chưa có đủ điều kiện về kinh tế lưới điện
0,4KV có thể xây dựng đi nổi trên cột bê tông ly tâm đi dọc theo vỉa hè cấp điện

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 21 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

đến từng hộ phụ tải. Giai đoạn sau này khi có đủ điều kiện về kinh tế sẽ chuyển
sang đi ngầm trong hào kỹ thuật.
* Lưới chiếu sáng.
Giai đoạn trước mắt nếu chưa có đủ điều kiện về kinh tế lưới điện chiếu sáng
có thể xây dựng đi nổi trên cột bê tông ly tâm chung với hệ thống điện 0,4KV, sau
này có điều kiện sẽ chuyển sang đi ngầm. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Nari cao áp
250W đặt hai bên hè đường đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng
đường ≥ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang
lòng đường ≤ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 35m.
6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
a. Cơ sở thiết kế.
Các căn cứ thiết kế quy hệ thống thông tin liên lạc:
- Thông tư 10/2010/TT-BXD Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
- Bản vẽ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và bản vẽ địa hình Khu dân cư
11A phường Tân Lập thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên do Viện quy hoạch
xây dựng Thái Nguyên lập.
b. Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao.
Chỉ tiêu tính toán:

- Công trình công cộng, dịch vụ: 1thuê bao/ 200m2 sàn
- Căn hộ

: 1 máy/ hộ dân cư

Bảng10: Bảng chỉ tiêu tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao.
Stt

Loại

Quy mô

Tổng số thuê bao

1

Công trình công cộng, dịch vụ

14.000,0m2 Sàn

70,0

2

Căn hộ

375 Hộ

375,0


 Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi khu vực lập quy hoạch
là 445,0 số.
c. Giải pháp thiết kế.
- Theo quy hoạch tổng thể khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng
đài bưu điện Tân Lập. Từ tổng đài này tổng bố trí các tuyến cáp đến tủ cáp (cáp
quy chuẩn 100 x 2 đôi dây) đến các ô đất xây dựng. Trước mắt các tuyến cáp có
thể đi nổi chung cột với đường điện hạ thế, sau này có điều kiện kinh tế sẽ chuyến
sang đi ngầm trong hào cáp chung với hệ thống điện. Hệ thống thông tin bưu điện
cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
7. Quy hoạch thoát nước thải & VSMT.
a. Cơ sở thiết kế.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 22 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng 04 / 2008 / QĐ BXD
- Tiêu chuẩn Thiết kế Mạng lưới thoát nước bên ngoài TCXDVN 51-2008
- QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
- Quy hoạch chung khu dân cư số 6 thành phố Thái Nguyên.
b. Nguyên tắc thiết kế.
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng hoàn toàn, tận dụng triệt để độ
dốc địa hình để đặt cống tự chảy. Hạn chế độ sâu chôn cống quá lớn.
- Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi
thoát vào hệ thống thu gom nước thải của khu vực.
c. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải.
* Phương pháp tính toán.

Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên
công thức Chezy.
Q = Vω
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
ω - Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Theo nghiên cứu của Viện sỹ N.N. Pavloski, hệ số Chezy được tính theo công thức
sau:
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
- Độ dốc tối thiểu
imin = 0,0033

đối với đường ống đường kính 300mm
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 23 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

imin = 0,0025


đối với đường ống đường kính 400mm

Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống,
nếu độ dốc địa hình lớn hơn i min thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ
sâu chôn ống quá lớn.
- Độ đầy tối đa
≤ 0,6d

đối với đường ống đường kính 150mm tới 300mm

≤ 0,7d

đối với đường ống đường kính 400mm

- Vận tốc cho phép
Vmin ≥ 0,8m/s đối với đường ống đường kính 300mm tới 400mm
Vận tốc lớn nhất trong các đường ống ≤ 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
* Nhu cầu xử lý nước thải, rác thải.
Bảng11: Ttính toán khối lượng nước thải, chất thải rắn.
TT
1
2
2.1
2.2
3
4

Loại nhu cầu
Tổng số dân quy hoạch

Nước sinh hoạt
Nước công cộng
Rác thải
Tổng

Chỉ tiêu

Khối lượng
900 người
Nhu cầu dùng nước
150l/người/ng.đ
Qsh = 900 x 0,15= 135 m3/ng.đ
10% Qsh
Qcc = 10% x 135 = 13,5 m3/ng.đ
1,3 kg/người/ng.đ
1,170 kg/ng.đ
QT=Qsh+Qcc= 148,5m3/ng.đ

- Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch lấy bằng 100% QT:
148,5x100% = 148,5 m3/ng.đ
- Tổng khối lượng chất thải rắn cần phải thu gom xử lý là:1,1710kg/ng.đ
d. Giải pháp thiết kế.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử
lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống được xây dựng ở các
tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính.
- Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống BTCT
D300, D400, các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến bể xử
lý có công suất 180m3/ngày đêm.
- Kiến nghị dùng công nghệ sinh học AO hoặc công nghệ sinh học AFSB để

xử lý nước thải. Theo đó nước thải được dẫn vào thiết bị xử lý là những bồn xử lý
đặt âm hoặc nổi trên mặt đất. Nước thải được lọc qua ngăn lọc chứa các giá thể vi
sinh khác nhau. Sau khi xử lý nước thải đạt QCVN14:2008 BTNMT, QCVN

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 24 -


Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư 11A, phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên.

40:2011 BTNMT. Công nghệ này có ưu điểm là không tốn kém diện tích đất, giá
thành hợp lý, phù hợp với các khu dân cư quy mô vừa và nhỏ.
* Đường ống
- Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống tối thiểu là 300mm.
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m.
* Hố ga
- Khoảng Cách giữa Các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
- 20-30m đối với đường cống đường kính dưới 300mm.
- 40m đối với đường cống đường kính 400mm tới 600mm.
- Nước thải sau khi thu gom đưa về khu xử lý nước thải tập trung công suất
180 m3/ngđ và được xử lý đến giới hạn ô nhiễm cho phép trong tiêu chuẩn thải
nước thải sinh hoạt TCVN 6772 : 2000 trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
* Rác thải.
Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được
thu gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của thành phố. Sơ đồ thu
gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình  Phân loại  Xe tay  thu gom Xe chuyên chở
 Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
* Nghĩa trang.

Theo quy hoạch chung của thành phố, toàn bộ nhu cầu chôn cất của thành
phố sẽ được huyển về nghĩa trang Dốc Lim. Trong khu vực hiện có 2 khu nghĩa
trang nhỏ lẻ không tập trung sẽ đóng cửa không chôn mới, định hướng sẽ di
chuyển toàn bộ dần về nghĩa trang Dốc Lim.
Các thông số kỹ thuật chính của các tuyến cống và rãnh thu nước bẩn như
đường kính, độ dốc dọc, chiều dài, cao độ nền và cao độ đáy cống được trình bày
trong bản vẽ QH thoát nước thải và VSMT – QH-07B.
Bảng12: Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước thải.
Stt

Hạng mục

Khối lượng

Đơn vị

1

Cống tròn BTCT D300

3.610

m

2

Cống tròn BTCT D400

350


m

3

Hố ga nước thải

215

cái

4

Bể xử lý 180 m3/ng.đ

1

cái

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch xây dựng Thái Nguyên
- 25 -


×