Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Đề cương môn học công pháp quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.12 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ

HÀ NỘI - 2017


BẢNG TỪ VIẾT TẮT

2

BT
CAND
CTQG
ĐHQG
GV

Bài tập
Công an nhân dân
Chính trị quốc gia
Đại học quốc gia
Giảng viên

GVC
KTĐG
LVN
MT
TNC
Nxb
TC


Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Tự nghiên cứu
Nhà xuất bản
Tín chỉ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ

Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Chính quy - Cử nhân Luật thương mại quốc tế
Công pháp quốc tế
02
Bắt buộc

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.

TS. Chu Mạnh Hùng - GV, Phó Hiệu trưởng
Email:

2.


TS. Nguyễn Thị Kim Ngân - GVC, Phó Chủ nhiệm khoa
Email:

3.

TS. Hoàng Ly Anh - GV, Phó Trưởng phòng quản lý khoa học
Email:

4. TS. Nguyễn Toàn Thắng - GV-Phó Viện trưởng Viện Luật So sánh
Email:
5. PGS.TS. Nguyễn Thị Thuận - GVC
Email:
6. ThS. Nguyễn Thị Hồng Yến - GV, Phó Phụ trách bộ môn
Email:
7. ThS. Lê Thị Anh Đào - GV
Email:
8. ThS. Mạc Thị Hoài Thương - GV
Email:
9. ThS. Phạm Hồng Hạnh - GV

3


Email:
10. ThS. Hà Thanh Hoà - GV
Email:
11. ThS. Đỗ Quí Hoàng - GV
Email:
12. ThS. Trần Thị Thu Thủy - GV

Email:
13. ThS. Phạm Thị Bắc Hà - GV
Email:
14. ThS. Lã Minh Trang- GV
Email:
Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế
Phòng 310 nhà A tầng 3, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, Đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 04.38352631
E-mail:
Giờ làm việc: 8h00 - 16h30 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)
2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Công pháp quốc tế (luật quốc tế) là môn khoa học pháp lí chuyên
ngành, cung cấp những kiến thức lí luận cơ bản về hệ thống pháp luật
quốc tế. Bên cạnh đó, môn học còn mang đến cho sinh viên kiến thức
về các ngành, chế định và những vấn đề pháp lí cụ thể của hệ thống
pháp luật quốc tế như luật điều ước quốc tế, giải quyết tranh chấp quốc
tế...
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của luật
quốc tế
1.1.
Khái niệm luật quốc tế
4


1.1.1. Định nghĩa luật quốc tế
1.1.2. Đặc điểm của luật quốc tế
1.2.
Lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế

1.2.1. Luật quốc tế cổ đại
1.2.2. Luật quốc tế trung đại
1.2.3. Luật quốc tế cận đại
1.2.4. Luật quốc tế hiện đại
1.3.
Mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia
1.3.1. Cơ sở của mối quan hệ
1.3.2. Tính chất và nội dung của mối quan hệ
Vấn đề 2. Nguồn của luật quốc tế
2.1.
Khái niệm nguồn của luật quốc tế
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Cơ sở xác định
2.1.3. Phân loại
2.2.
Điều ước quốc tế
2.2.1. Định nghĩa điều ước quốc tế
2.2.2. Đặc điểm của điều ước quốc tế
2.2.3. Phân loại điều ước quốc tế
2.3.
Tập quán quốc tế
2.3.1. Khái niệm tập quán quốc tế
2.3.2. Cách thức hình thành tập quán quốc tế
2.4.
Các nguồn bổ trợ của luật quốc tế
2.4.1. Nguyên tắc pháp luật chung
2.4.2. Phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế
2.4.3. Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ
2.4.4. Học thuyết của các luật gia nổi tiếng
2.4.5. Hành vi pháp lí đơn phương

2.5.
Mối quan hệ giữa các loại nguồn của luật quốc tế
2.5.1. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế
2.5.2. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và nguồn

5


bổ trợ
Vấn đề 3. Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
3.1. Khái niệm nguyên tắc cơ bản
3.1.1. Định nghĩa
3.1.2. Đặc điểm
3.2. Các nguyên tắc truyền thống
3.2.1. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
3.2.2. Nguyên tắc Pacta-sunt-servanda
3.3. Các nguyên tắc hình thành trong giai đoạn luật quốc tế hiện đại
3.3.1. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực
3.3.2. Nguyên tắc giải quyết hoà bình các tranh chấp quốc tế
3.3.3. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia
3.3.4. Nguyên tắc dân tộc tự quyết
3.3.5. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác
Vấn đề 4. Kí kết và thực hiện điều ước quốc tế
4.1. Kí kết điều ước quốc tế
4.1.1. Thẩm quyền kí kết điều ước quốc tế
4.1.2. Trình tự kí kết điều ước quốc tế
4.2. Hiệu lực của điều ước quốc tế
4.2.1. Điều kiện có hiệu lực của điều ước quốc tế
4.2.2. Hiệu lực của điều ước quốc tế theo không gian và thời gian
4.2.3. Hiệu lực của điều ước quốc tế đối với bên thứ ba

4.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu lực của điều ước quốc tế
4.3. Thực hiện điều ước quốc tế
4.3.1. Trật tự áp dụng các điều ước quốc tế
4.3.2. Thực hiện điều ước quốc tế trong lãnh thổ quốc gia
Vấn đề 5. Giải quyết tranh chấp quốc tế
5.1. Khái niệm tranh chấp quốc tế
5.1.1. Định nghĩa
5.1.2. Đặc điểm
5.1.3. Phân loại
5.2. Các biện pháp hoà bình giải quyết tranh chấp quốc tế
6


5.2.1. Đàm phán trực tiếp
5.2.2. Thông qua bên thứ ba
5.2.3. Thông qua các tổ chức quốc tế
5.2.4. Thông qua các cơ quan tài phán quốc tế
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
4.1. Mục tiêu nhận thức
 Về kiến thức
- Nắm được khái niệm, đặc điểm, lịch sử phát triển của luật quốc tế;
- Nắm được cơ sở, tính chất và nội dung của mối quan hệ giữa luật
quốc tế và luật quốc gia;
- Nắm được định nghĩa, cơ sở xác định và mối quan hệ giữa các loại
nguồn của luật quốc tế;
- Trình bày được nội dung và thực tiễn thực hiện các nguyên tắc cơ
bản của luật quốc tế;
- Nắm được thẩm quyền, trình tự kí kết, hiệu lực và vấn đề thực hiện
điều ước quốc tế;
- Trình bày được khái niệm, các nguyên tắc, biện pháp giải quyết

hòa bình các tranh chấp quốc tế và vận dụng vào một số tình
huống pháp lí cụ thể;
- Hiểu được về thực tiễn hoạt động của một số cơ quan tài phán
quốc tế như: Toà án công lí quốc tế, Toà án luật biển...
 Về kĩ năng
- Hình thành và phát triển kĩ năng tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh
giá và xây dựng lập luận để giải quyết các tình huống cụ thể của
luật quốc tế;
- Thành thạo năng lực thu thập, xử lí thông tin, sử dụng phương tiện
hiện đại để truy cập thông tin tư liệu điện tử của quốc tế.
 Về thái độ
- Hình thành sự chủ động trong bổ sung, củng cố và nâng cao trình
độ nhận thức về các vấn đề quốc tế trong bối cảnh hội nhập;
- Chủ động vận dụng các kiến thức đã học trong phân tích và giải
7


-

quyết các vấn đề hội nhập của Việt Nam;
Hình thành tính tự tin, bản lĩnh cho sinh viên.

4.2. Các mục tiêu khác
- Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
- Phát triển kĩ năng bình luận, diễn đạt, thuyết trình trước công chúng;
- Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển,
theo dõi, kiểm tra hoạt động, LVN, lập mục tiêu, phân tích
chương trình.

5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT

1.
Khái
niệm,
lịch
sử
hình
thành

phát
triển
của
luật
quốc
tế

8

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được định
nghĩa và 4 đặc điểm
của luật quốc tế.
1A2. Nêu được 4

yếu tố cấu thành và
thuộc tính chính trị
pháp lí của quốc gia
- chủ thể cơ bản của
luật quốc tế.
1A3. Nêu được lịch
sử hình thành và các
giai đoạn phát triển
của luật quốc tế.
1A4. Trình bày được
các học thuyết về

1B1. Phân tích
được 4 đặc điểm
của luật quốc tế.
1B2. Phân tích
được vấn đề chủ
quyền quốc gia
đối với các yếu tố
dân cư và lãnh
thổ.
1B3. Phân tích
được quyền năng
chủ thể luật quốc
tế của quốc gia và
so sánh với quyền
năng của các chủ

1C1. Bình luận
được về sự khác

biệt giữa luật
quốc tế và luật
quốc gia.
1C2. Đánh giá
được vai trò của
quốc gia trong hệ
thống pháp luật
quốc tế.
1C3. Căn cứ vào
mức độ gia tăng
về số lượng và
tính chất của các
quan hệ quốc tế,


mối quan hệ giữa
luật quốc tế và luật
quốc gia.
1A5. Nêu được cơ
sở, tính chất và nội
dung của mối quan
hệ giữa luật quốc tế
và luật quốc gia.

thể khác của luật
quốc tế.
1B4. Phân tích để
thấy được sự phát
triển vượt bậc
của luật quốc tế

hiện đại so với luật
quốc tế trong các
giai đoạn trước
đó.
1B5. Phân tích
được cơ sở, tính
chất và nội dung
của mối quan hệ
giữa luật quốc tế
và luật quốc gia.

đưa ra được dự
báo về xu hướng
phát triển trong
tương lai của luật
quốc tế.
1C4. Đánh giá
được những tác
động của luật
quốc tế đối với
quá trình hoàn
thiện và phát
triển của hệ
thống pháp luật
Việt Nam.

9


2.

Nguồn
của
luật
quốc
tế

10

2A1. Nêu được định
nghĩa, cơ sở xác
định và phân loại
nguồn của luật quốc
tế.
2A2. Nêu được định
nghĩa, đặc điểm và
phân loại điều ước
quốc tế.
2A3. Nêu được định
nghĩa, các yếu tố
cấu thành tập quán
quốc tế.
2A4. Nêu được nội
dung của mối quan
hệ giữa điều ước
quốc tế và tập quán
quốc tế.
2A5. Nêu được các
phương tiện bổ trợ
nguồn của luật quốc
tế.

2A6. Nêu được nội
dung của mối quan
hệ giữa nguồn cơ
bản và các phương
tiện bổ trợ của luật
quốc tế.

2B1. Phân tích
được các cơ sở
thực tiễn và pháp
lí xác định nguồn
của luật quốc tế.
2B2.So sánh được
hệ thống nguồn
của luật quốc tế
và luật quốc gia.
2B3. Phân tích
được đặc điểm
của điều ước quốc
tế và phân biệt
điều ước quốc tế
và các hình thức
thoả thuận quốc tế
khác (các thoả
thuận quốc tế
được điều chỉnh
bởi Pháp lệnh kí
kết và thực hiện
thoả thuận quốc tế
số

33
ngày
20/4/2007,
các
tuyên bố chính trị
và các hợp đồng
có yếu tố nước
ngoài).
2B4. Phân tích
được các cách

2C1. Bình luận
được vai trò của
điều ước quốc tế
trong quá trình
điều chỉnh các
quan hệ quốc tế.
2C2. Đưa ra
được quan điểm
cá nhân về vai
trò của tập quán
quốc tế trong quá
trình điều chỉnh
quan hệ quốc tế.
2C3. Đánh giá
được xu hướng
phát triển của
điều ước quốc tế
và tập quán quốc
tế.

2C4. Đánh giá
được vai trò của
các phương tiện
bổ trợ nguồn
trong xu thế hội
nhập.


thức hình thành
tập quán quốc tế.
2B5. Phân tích
được các nội dung
của mối quan hệ
giữa điều ước quốc
tế - tập quán quốc
tế. Cho ví dụ.
2B6. Phân tích
được vai trò của
các phương tiện
bổ trợ nguồn đối
với quá trình hình
thành và viện dẫn
áp dụng điều ước
quốc tế, tập quán
quốc tế.
3.
Các
nguyên
tắc cơ
bản

của
luật
quốc
tế

3A1. Nêu được định
nghĩa và 4 đặc điểm
của các nguyên tắc
cơ bản của luật quốc
tế.
3A2. Nêu được nội
dung của 2 nguyên
tắc truyền thống của
luật quốc tế.
3A3. Nêu được nội
dung của 5 nguyên
tắc hình thành trong

3B1. So sánh để
thấy được điểm
giống và khác
nhau giữa nguyên
tắc

bản,
nguyên
tắc
chuyên ngành và
nguyên tắc pháp
luật chung của

luật quốc tế.
3B2. Phân tích
được quá trình

3C1. Đánh giá
về sự phát triển
của các nguyên
tắc cơ bản qua
các giai đoạn
phát triển khác
nhau của luật
quốc tế.
3C2. Đánh giá
được vai trò của
các nguyên tắc
cơ bản trong việc

11


4.

kết

thực
hiện
điều
ước
quốc
tế


12

giai đoạn luật quốc hình thành, nội
tế hiện đại.
dung và ngoại lệ
của 2 nguyên tắc
truyền thống.
3B3. Phân tích
được quá trình
hình thành, nội
dung và ngoại lệ
của 5 nguyên tắc
hình thành trong
giai đoạn luật
quốc tế hiện đại.

điều chỉnh các
quan hệ quốc tế.
3C3. Đưa ra
được ý kiến cá
nhân về việc
thực hiện các
nguyên tắc này
trong thực tiễn
quan hệ quốc tế.

4A1. Trình bày được
thẩm quyền kí kết
điều ước quốc tế.

4A2. Trình bày được
các hành vi kí kết
điều ước quốc tế.
4A3. Nêu được điều
kiện có hiệu lực,
hiệu lực theo không
gian, thời gian của
điều ước quốc tế.
4A4. Nêu được các
trường hợp điều ước
quốc tế có hiệu lực
đối với bên thứ ba.
4A5. Nêu được các
yếu tố khách quan

4C1. Bình luận
được sự tương
thích giữa pháp
luật quốc tế và
pháp luật Việt
Nam về thẩm
quyền kí kết điều
ước quốc tế.
4C2. Bình luận
về sự tương thích
giữa các quy
định về kí kết
điều ước quốc tế
theo Công ước
Viên năm 1969

về Luật điều ước
quốc tế và Luật

4B1. Phân tích
được nội dung, ý
nghĩa của các
hành vi kí kết đối
với quá trình hình
thành và phát sinh
hiệu lực của điều
ước quốc tế.
4B2. Phân tích
được nội dung
của các điều kiện
có hiệu lực của
điều ước quốc tế.
4B3. Chỉ ra được
hệ quả pháp lí khi
điều ước quốc tế
vi phạm các điều


và chủ quan tác
động tới hiệu lực
của điều ước quốc
tế.
4A6. Nêu được trật
tự áp dụng các điều
ước quốc tế.
4A7. Nêu được các

cách thức thực hiện
điều ước quốc tế
trong phạm vi lãnh
thổ quốc gia.

kiện có hiệu lực.
4B4. Phân tích
được các trường
hợp điều ước
quốc tế có hiệu
lực đối với bên
thứ ba và cho ví
dụ.
4B5. Phân tích
được mức độ tác
động của các yếu
tố khách quan và
chủ quan tới hiệu
lực của điều ước
quốc tế.
4B6. Phân tích
được cách thức
giải quyết mối
quan hệ giữa các
điều ước quốc tế
trong quá trình
viện dẫn áp dụng
loại nguồn này.
4B7. Phân tích
được các cách

thức thực hiện
điều ước quốc tế
và xác định vị trí
của điều ước quốc
tế trong hệ thống

kí kết, gia nhập
và thực hiện điều
ước quốc tế năm
2005 của Việt
Nam.
4C3. Bình luận
được
những
trường hợp điều
ước có hiệu lực
đối với bên thứ
ba trong mối
quan hệ với bản
chất của luật
quốc tế.
4C4. Bình luận
được những tác
động của các yếu
tố khách quan và
chủ quan tới hiệu
lực của điều ước
quốc tế trong
mối quan hệ với
nguyên

tắc
Pacta-suntservanda.
4C5. Đánh giá
được quá trình
viện dẫn, áp
dụng các điều
ước quốc tế của

13


pháp
gia.

5.
Giải
quyết
tranh
chấp
quốc
tế

14

5A1. Nêu được định
nghĩa, đặc điểm và
phân loại tranh chấp
quốc tế.
5A2. Liệt kê được
các biện pháp hoà

bình giải quyết tranh
chấp quốc tế.
5A3. Nêu được định
nghĩa, đặc điểm và
phân loại cơ quan tài
pháp quốc tế.
5A4. Nêu được sự
hình thành, cơ cấu tổ
chức, thẩm quyền,
chức năng và trình
tự tố tụng của Toà
án công lí quốc tế và
Toà án luật biển.
5A5. Nêu được định
nghĩa, đặc điểm và

luật

quốc Việt Nam trong
thực tiễn.
4C6. Bình luận
được vị trí của
điều ước quốc tế
trong hệ thống
pháp luật Việt
Nam.

5B1. Phân biệt
được tranh chấp
quốc tế được giải

quyết theo cơ chế
của luật quốc tế
và tranh chấp có
yếu tố quốc tế.
5B2. Chỉ ra được
sự khác biệt giữa
biện pháp đàm
phán trực tiếp và
biện pháp giải
quyết tranh chấp
thông qua bên thứ
ba.
5B3. Chỉ ra được
những điểm khác
biệt giữa cơ quan
tài phán quốc tế
và cơ quan tài
phán quốc gia.

5C1. Đánh giá
được hiệu quả áp
dụng các biện
pháp giải quyết
tranh chấp trong
thực tiễn quan hệ
quốc tế.
5C2. Bình luận
về hiệu quả giải
quyết tranh chấp
quốc tế thông

qua các cơ quan
tài phán quốc tế.
5C3. Bình luận
được về thực tiễn
giải quyết tranh
chấp và những
đóng góp của
Toà án công lí
quốc tế đối với
sự phát triển của


phân loại trọng tài 5B4. So sánh luật quốc tế.
quốc tế.
được điểm giống
và khác nhau giữa
2 mô hình Toà án
công lí quốc tế và
Toà án luật biển.
5B5. Phân tích
được điểm khác
biệt giữa 2 cơ chế
giải quyết tranh
chấp tại toà án
quốc tế và trọng
tài quốc tế.
6. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Bậc

Bậc 1


Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

5

5

4

14

Vấn đề 2

6

6

4

16

Vấn đề 3

3


3

3

9

Vấn đề 4

7

7

6

20

Vấn đề 5

5

5

3

13

Tổng

26


26

20

72

Vấn đề

7. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình
luật quốc tế, Nxb. CAND, Hà Nội, 2015.
2.
TS. Nguyễn Thị Kim Ngân, TS. Chu
15


Mạnh Hùng (đồng chủ biên), Giáo trình Luật quốc tế (dùng trong
các trường đại học chuyên ngành luật và ngoại giao), Nxb. Giáo
dục Việt Nam, Hà Nội, 2012.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Sách
1.

Bộ ngoại giao,
Các tổ chức quốc tế và Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2005.
2.
Các văn bản công

pháp quốc tế và văn bản pháp luật Việt Nam có liên quan, Nxb.
CTQG, Hà Nội, 2006.
3.
Lê Mai Anh &
Trần Văn Thắng, Luật quốc tế - Lí luận và thực tiễn, Nxb. Giáo
dục, Hà Nội, 2001.
4.
Lê Mai Anh,
Luật biển quốc tế hiện đại, Nxb. Lao động, Hà Nội, 2005.
5.

Nguyễn
Thao, Toà án công lí quốc tế, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2000.

*

Bài tạp chí

Hồng

1. Đặc san “Kỉ niệm 60 năm thành lập Liên hợp quốc”, Tạp chí
luật học, 2005.
2. Chuyên đề “Kỉ niệm 40 năm thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á - ASEAN, Tạp chí luật học, số 9/2007.
3. Chuyên đề “Hiến chương ASEAN”, Tạp chí luật học, số 9/2008.
4. Đặc san “Luật biển”, Tạp chí luật học, số 11/2013.
* Đề tài khoa học, kỉ yếu hội thảo
1. Các vấn đề pháp lí cơ bản trong Công ước Viên năm 1969 về luật
điều ước quốc tế kí kết giữa các quốc gia và việc thực hiện Công
ước này ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Hà

Nội, 2003.
2. Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và Việt Nam với tư cách ủy viên
không thường trực nhiệm kì 2008 - 2009, Kỉ yếu hội thảo khoa
16


3.
4.

5.

6.

học, Hà Nội, 2008.
Những vấn đề pháp lý và thực tiễn hoạt động bảo hộ công dân
trong luật quốc tế, Kỉ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội, 2016.
Những vấn đề pháp lý và thực tiễn về Vùng nhận diện phòng
không trong luật quốc tế, Kỉ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội,
2017.
Vấn đề phân định biển trong luật quốc tế và thực tiễn phân định
biển giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, Đề tài nghiên cứu
khoa học cấp cơ sở, Hà Nội, 2012.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Chức năng bảo vệ của Luật quốc tếNhững vấn đề pháp lý và thực tiễn, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
cơ sở, Hà Nội, 2016.

* Điều ước quốc tế và văn bản quy phạm pháp luật
1. Công ước của Liên hợp quốc năm 1982 về luật biển.
2. Công ước Viên năm 1969 về luật điều ước quốc tế ký kết giữa các
quốc gia.
3. Hiến chương Liên hợp quốc

4. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
5. Luật điều ước quốc tế năm 2016.
6. Luật biên giới năm 2003.
7. Pháp lệnh kí kết và thực hiện thoả thuận quốc tế năm 2007.
8. Tuyên bố của Đại hội đồng Liên hợp quốc năm 1970 về các
nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ hợp tác giữa các quốc gia.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO TỰ CHỌN
* Sách, đề tài khoa học, kỉ yếu hội thảo
1. Bộ ngoại giao, Tổ chức thương mại thế giới, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2000.
2. Các vấn đề pháp lí cơ bản về tổ chức và hoạt động của WTO và
vấn đề gia nhập của Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở, Hà Nội, 2001.
3. Chuyên đề “Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008”, Tạp chí luật học,
số 6/2009.
4. Đinh Quý Độ, Vấn đề cải tổ Liên hợp quốc trong bối cảnh quốc tế
17


mới hiện nay, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2007.
5. Học viện quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Hà Nội, 2007.
6. Nguyễn Thị Thuận, Luật hình sự quốc tế, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007.
7. Tự do hoá thương mại trong ASEAN, APEC, WTO và thực tiễn
hội nhập của Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Hà
Nội, 2009.
8. Trung tâm luật biển và hàng hải quốc tế - Khoa luật - Đại học quốc
gia Hà Nội, Toà hình sự quốc tế và việc gia nhập của Việt Nam, Kỉ
yếu hội thảo khoa học, 2007.
9. Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, Tìm hiểu Tổ chức
thương mại thế giới, Hà Nội, 2006.
10. Malcolm D. Evans, International Law, Oxford University Press,

New York, 2006
11. Akehurst’s, Modern Introduction to International Law, Peter
Malanczuk, Routledge, 1997.
12. Ian Brownlie, Principles of Public International Law, Oxford
University Press, New York, 1998.
13. I.A. Shearer, Starke’s International Law, Butterworths, 1994.
14. Malcolm N.Shaw, International Law, A Grotius Publication,
Cambridge University Press, 1997.
15. Oxford University, A Dictionary of Law, Oxford University Press,
New York, 1994.
16. Dominique Carreau, Droit international public, Paris, Pedone, 2004.
17. Dominique Carreau & Patrick Juillard, Droit international
économique, Paris, Dalloz, 2005.
18. Jean Combacau, Droit international public, Paris, Montchrestien, 2001.
19. Nguyen Quoc Dinh, Droit international public, Paris, LGDJ, 2002.
20. Jean Salmon, Manuel de droit diplomatique, Bruxelles, Bruylant, 1996.
*
1.
2.
3.
4.
18

Website







5.
6.
7.
8. />9. />10. />11.
12.
13.
14.
8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
8.1. Lịch trình chung
Tuần VĐ

Hình thức tổ chức dạy-học
Lí thuyết Seminar

LVN

Tự NC

KTĐG
Nhận BT nhóm và
BT lớn

1

1

2

4


2

2

2

2

2

4

2

2

3

3

2

4

2

2

4


4

2

4

2

2

Nộp BT nhóm

5

5

2

4

2

2

Thuyết trình BT nhóm và nộp
BT lớn

10 tiết

20 tiết


10 tiết 10 tiết

10 giờ
TC

10 giờ
TC

5 giờ
TC

Tổng cộng

5 giờ
TC

30 giờ TC

8.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
19




thuyết

2 giờ - Định nghĩa luật quốc
TC tế.
- Đặc điểm về đối tượng
điều chỉnh.
- Đặc điểm về chủ thể
của luật quốc tế:
+ Quốc gia: Các yếu tố
cấu thành, thuộc tính
chính trị pháp lí và
quyền năng chủ thể luật
quốc tế của quốc gia.
+ Các chủ thể khác : Tổ
chức quốc tế liên chính
phủ, dân tộc đang đấu
tranh giành quyền tự
quyết, chủ thể đặc biệt.
- Đặc điểm về sự hình
thành các nguyên tắc,
quy phạm luật quốc tế.
- Đặc điểm về cơ chế
cưỡng chế.
- Mối quan hệ giữa luật
quốc tế và luật quốc gia.

* Đọc:

- Giáo trình luật quốc tế,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. CAND, Hà
Nội, 2015, tr. 5 - 20; tr.
34 - 38; tr. 57 - 82.
- Chương 1 và 3 Luật
quốc tế - Lí luận và thực
tiễn, Lê Mai Anh &
Trần Văn Thắng, Nxb.
Giáo dục, Hà Nội, 2001.
- Giáo trình luật quốc tế,
Nguyễn Thị Kim Ngân
& Chu Mạnh Hùng,
Nxb. Giáo dục, Hà Nội,
2010.

Serminar 1 giờ - Thảo luận các nội dung
1
TC thuộc vấn đề 1
Sinh viên nghiên cứu tài
Serminar 1 giờ - Thảo luận các nội dung liệu và chuẩn bị các nội
2
TC thuộc vấn đề 1
dung thảo luận
* Nhận BT nhóm và
BT lớn học kỳ

20



TNC

LVN
Tư vấn

1 giờ
Các nhóm tự tìm hiểu và thảo luận về:
TC - Lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế;
- Các tổ chức quốc tế: WTO, UN.
1 giờ
TC

Sinh viên làm việc nhóm phân công nhiệm vụ thực
hiện các nội dung của BT nhóm số 1.

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

(Nhà A, tầng 3, phòng 310)
KTĐG

Mức độ tham gia làm việc nhóm và tự nghiên cứu

Tuần 2: Vấn đề 2
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC


thuyết

Nội dung chính

2 giờ - Định nghĩa, cơ sở xác
TC định nguồn của luật quốc
tế.
- Định nghĩa, đặc điểm
và phân loại điều ước
quốc tế
- Định nghĩa, cách thức
hình thành tập quán quốc
tế.
- Mối quan hệ giữa điều
ước quốc tế và tập quán
quốc tế.
- Các loại nguồn bổ trợ

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Giáo trình luật quốc tế,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. CAND, Hà
Nội, 2015, tr. 25 - 32; tr.
87-90.
- Chương 2 Luật quốc tế
- Lí luận và thực tiễn,
Lê Mai Anh & Trần Văn
Thắng, Nxb. Giáo dục,

Hà Nội, 2001.
- Giáo trình luật quốc tế,
Nguyễn Thị Kim Ngân
21


và mối quan hệ giữa điều & Chu Mạnh Hùng, Nxb.
ước quốc tế, tập quán Giáo dục, Hà Nội, 2010.
quốc tế với nguồn bổ trợ. - Quy chế Toà án công lí
quốc tế của Liên hợp
quốc.
Seminar 1 giờ
1
TC
Seminar 1 giờ
2
TC

- Thảo luận các nội dung
thuộc vấn đề 2

Sinh viên nghiên cứu tài
- Thảo luận các nội dung liệu và chuẩn bị các nội
thuộc vấn đề 2
dung thảo luận

TNC

1 giờ - Sinh viên nghiên cứu Chương II Giáo trình.
TC - Đọc các tài liệu tham khảo.


LVN

1 giờ Sinh viên làm việc nhóm phân công nhiệm vụ thực
TC hiện các nội dung của BT nhóm số 2.

Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế
(Nhà A, tầng 3, phòng 310)

KTĐG

Mức độ tham gia trong giờ seminar

Tuần 3: Vấn đề 3
Hình thức
tổ chức
dạy-học

thuyết

22

Số
giờ
TC


Nội dung chính

2 giờ - Định nghĩa và đặc điểm
TC của các nguyên tắc cơ
bản của luật quốc tế.
- Nội dung của các
nguyên tắc cơ bản của
luật quốc tế.

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Chương II Giáo trình
luật quốc tế, Trường Đại
học Luật Hà Nội, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2015,
tr. 39 - 56.


- Chương 4 Luật quốc tế
- Lí luận và thực tiễn, Lê
Mai Anh & Trần Văn
Thắng, Nxb. Giáo dục,
Hà Nội, 2001.
- Giáo trình luật quốc tế,
Nguyễn Thị Kim Ngân
& Chu Mạnh Hùng,
Nxb. Giáo dục, Hà Nội,
2010.

- Hiến chương Liên hợp
quốc và Tuyên bố năm
1970 về các nguyên tắc
điều chỉnh quan hệ hợp
tác giữa các quốc gia.
Seminar 1 1 giờ - Thảo luận các nội dung
TC thuộc vấn đề 3
Seminar 2 1 giờ - Thảo luận các nội dung
TC thuộc vấn đề 3

Đọc các tài liệu đã giới
thiệu trong giờ lí thuyết

TNC 1 giờ Thực thi tuân thủ các
TC nguyên tắc cơ bản trong
thực tiễn quan hệ quốc tế

Đọc các tài liệu đã giới
thiệu trong giờ lí thuyết

Đọc các tài liệu đã giới
thiệu trong giờ lí thuyết

Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế
(Nhà A, tầng 3, phòng 310)


KTĐG

Mức độ tham gia làm việc nhóm và trong giờ thuyết trình

23


Tuần 4: Vấn đề 4
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

thuyết

Nội dung chính

2 - Kí kết điều ước quốc
giờ tế.
TC - Hiệu lực của điều ước
quốc tế.
- Thực hiện điều ước
quốc tế.

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Giáo trình luật quốc tế,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. CAND, Hà

Nội, 2015, tr. 25 - 28; tr.
90 - 108.
- Chương 2, 3 Luật quốc
tế - Lí luận và thực tiễn,
Lê Mai Anh & Trần Văn
Thắng, Nxb. Giáo dục,
Hà Nội, 2001.
- Giáo trình luật quốc tế,
Nguyễn Thị Kim Ngân
& Chu Mạnh Hùng,
Nxb. Giáo dục, Hà Nội,
2010.
- Công ước Viên năm
1969 về luật điều ước
quốc tế kí kết giữa các
quốc gia (Phần II, tiết 4
Phần III và Phần V).
- Luật điều ước quốc tế
năm 2016 của Việt Nam.

Seminar 1 giờ - Thảo luận các nội dung
1
TC thuộc vấn đề 4
Sinh viên nghiên cứu tài
Seminar 1 giờ - Thảo luận các nội dung liệu và chuẩn bị nội dung
2
TC thuộc vấn đề 4
thảo luận
24



- Nộp BT nhóm
TNC

1 giờ - Viện dẫn, áp dụng Đọc các tài liệu đã giới
TC các điều ước quốc tế của thiệu trong giờ lí thuyết
Việt Nam.
- Vị trí của điều ước
quốc tế trong hệ thống
pháp luật Việt Nam.

LVN

1 giờ Thảo luận nội dung liên quan đến BT nhóm số 2
TC và nội dung tự nghiên cứu

Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế
(Nhà A, tầng 3, phòng 310)

KTĐG

Mức độ tham gia trong giờ seminar

Tuần 5: Vấn đề 5
Hình thức Số

tổ chức giờ
dạy-học TC

Nội dung chính


2 giờ - Định nghĩa, đặc điểm
thuyết TC và phân loại tranh chấp
quốc tế.
- Các biện pháp giải
quyết tranh chấp quốc tế:
đàm phán, thông qua bên
thứ ba và thông qua các
tổ chức quốc tế.
- Định nghĩa, đặc điểm
và phân loại cơ quan tài
phán quốc tế.

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Giáo trình luật quốc tế,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. CAND, Hà
Nội, 2015, tr. 393 - 438.
- Giáo trình luật quốc tế,
Nguyễn Thị Kim Ngân
& Chu Mạnh Hùng, Nxb.
Giáo dục, Hà Nội, 2010.
- Hiến chương Liên hợp

quốc (trong cuốn Các
25


×