Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

đề cương môn học kĩ năng TVPL trong lĩnh vực hành chính 2TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.73 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH

KĨ NĂNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT
TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH

HÀ NỘI - 2017


BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT
CAND
GV
GVC
HCNN
KTĐG
LT
LVN
MT
NC
QĐHC
XPHC
TC
TVPL


2

Bài tập
Công an nhân dân


Giảng viên
Giảng viên chính
Hành chính-nhà nước
Kiểm tra đánh giá
Lí thuyết
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nghiên cứu
Quyết định hành chính
Xử phạt hành chính
Tín chỉ
Tư vấn pháp luật
Vấn đề


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH

Khóa đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Chính quy - Cử nhân luật
Kĩ năng TVPL trong lĩnh vực hành chính
02
Tự chọn

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN

1. TS. Nguyễn Thị Thuỷ - GV, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0904004998
E-mail:
2. TS. Trần Thị Hiền - GVC, Phó chủ nhiệm Khoa
Điện thoại: 0903472992
E-mail:
3. TS. Trần Thị Kim Liễu - GVC
Điện thoại:0909027672
Văn phòng Bộ môn luật hành chính
Phòng 501, nhà A - Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 04.37738327
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 các ngày trong tuần (trừ thứ bảy, chủ
nhật và ngày nghỉ lễ).
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Luật hành chính Việt Nam.
3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Học phần kĩ năng TVPL trong lĩnh vực hành chính có vai trò quan
trọng trong việc giúp sinh viên có thể vận dụng pháp luật hành chính
vào những tình huống, việc cụ thể phát sinh trong thực tiễn quản lí
3


HCNN. Học phần sẽ giúp sinh viên có những kĩ năng cơ bản trong việc
nhận diện quan hệ pháp luật hành chính, nhận diện những nội dung
pháp luật liên quan đến quản lí hành chính phát sinh trong thực tiễn, từ
đó giúp họ có thể ứng dụng lí thuyết về pháp luật hành chính để giải
quyết các công việc cụ thể. Học phần còn đóng vai trò quan trọng trong
việc trang bị cho sinh viên những kĩ năng cơ bản để định hướng người
học suy đoán các tình huống cụ thể, giải quyết những vướng mắc trong

quản lí HCNN và đặc biệt giúp họ nhận diện sai phạm trong hoạt động
áp dụng pháp luật trong quản lí HCNN. Bên cạnh đó, học phần cũng
đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành cho sinh viên những kiến
thức để phản biện pháp luật hành chính hiện hành, từ đó góp phần hoàn
thiện pháp luật hành chính.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC
Vấn đề 1. Tổng quan về hoạt động TVPL trong lĩnh vực hành
chính
1.1. Cơ sở pháp lí của hoạt động tư vấn trong lĩnh vực hành chính
1.2. Nhu cầu thực tiễn đối với hoạt động tư vấn trong lĩnh vực hành
chính
1.3. Phạm vi TVPL trong lĩnh vực hành chính
1.4. Ý nghĩa, vai trò của hoạt động tư vấn trong lĩnh vực hành chính
1.5. Những nguyên tắc cơ bản của hoạt động tư vấn
Vấn đề 2. Nhận diện quan hệ pháp luật hành chính và nội dung
pháp luật liên quan đến quản lí HCNN
2.1. Đặc điểm quan hệ pháp luật hành chính
2.2. Kĩ năng nhận diện quan hệ pháp luật hành chính trong thực tiễn
2.3. Nội dung pháp luật liên quan đến quản lí HCNN
2.4. Kĩ năng xác định các vấn đề pháp luật liên quan đến quản lí
HCNN
2.5. Mối quan hệ giữa pháp luật hành chính với các ngành luật khác
trong tình huống cụ thể
4


2.6. Kĩ năng xác định TVPL hành chính trong tình huống cụ thể trong
quan hệ với các ngành luật khác có liên quan
Vấn đề 3. Tư vấn ban hành QĐHC và nhận diện tính bất hợp pháp
của QĐHC

3.1. Kĩ năng soạn thảo QĐHC
3.2. Kĩ năng lựa chọn căn cứ pháp lí để ban hành QĐHC
3.3. Kĩ năng xác định thẩm quyền trong hoạt động ban hành QĐHC
3.4. Kĩ năng xác định nội dung của QĐHC
3.5. Kĩ năng nhận diện tính bất hợp pháp của QĐHC
3.6. Kĩ năng xử lí tính bất hợp pháp của QĐHC
Vấn đề 4. TVPL công chức trong tuyển dụng, điều chuyển, điều
động, biệt phái, cho thôi việc và kỉ luật công chức
4.1. Nhận diện pháp luật về công chức trong tuyển dụng, cho thôi việc,
điều chuyển, biệt phái và kỉ luật
4.2. Kĩ năng xác định nội dung pháp luật liên quan đến tuyển dụng
công chức
4.3. Kĩ năng xác định nội dung pháp luật liên quan đến điều chuyển,
biệt phái và kỉ luật công chức
4.4. Hình thành hồ sơ TVPL về công chức
4.5. Xây dựng hoạt động cần thiết liên quan đến hoạt động TVPL công chức
Vấn đề 5. TVPL về XPHC và áp dụng các biện pháp cưỡng chế
hành chính
5.1. Kĩ năng xác định nội dung pháp lí liên quan đến XPHC và cưỡng
chế hành chính
5.2. Xây dựng hồ sơ TVPL liên quan đến XPHC
5.3. Xây dựng hồ sơ TVPL liên quan đến áp dụng các biện pháp cưỡng
chế hành chính khác
5.4. Kĩ năng thực hiện tư vấn về xử lí vi phạm hành chính và quyết
định XPHC
5.5. Kĩ năng tư vấn từng vụ việc cụ thể về áp dụng biện pháp cưỡng
5


chế hành chính

5. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức
* Về kiến thức
- Nắm được kiến thức cơ bản về pháp luật hành chính trong tuyển
dụng, cho thôi việc và kỉ luật công chức, trong xử phạt vi phạm
hành chính và áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính; trong
xây dựng và ban hành QĐHC. Nắm được những kĩ năng cơ bản
trong việc tư vấn các vụ việc cụ thể liên quan đến ban hành QĐHC,
XPHC, cưỡng chế hành chính. Tuyển dụng cho thôi việc và kỉ luật
công chức...;
- Nắm được kiến thức cần thiết để vận dụng pháp luật hành chính vào
thực tiễn.
* Về kĩ năng
- Có kĩ năng cần thiết để đọc, hiểu và vận dụng pháp luật hành chính
vào thực tiễn;
- Có kĩ năng tư vấn vụ việc cụ thể nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của các cá nhân, tổ chức trong quản lí HCNN;
- Có kĩ năng cần thiết để bình luận và đưa ra quan điểm cá nhân về
pháp luật và thực hiện pháp luật về tố tụng hành chính;
- Có kĩ năng làm việc theo nhóm.
* Về thái độ
- Tích cực đấu tranh bảo vệ công lí;
- Nghiêm túc, khách quan trong nghiên cứu khoa học và đánh giá các
vấn đề lí luận, thực tiễn tư vấn vụ việc hành chính;
- Có ý thức tôn trọng pháp luật, đặc biệt là tôn pháp luật hành chính
hiện hành;
- Có ý thức vận dụng các kiến thức và pháp luật đã học trong cuộc
sống và công tác.
6



5.2. Các mục tiêu khác
- Có khả năng tư duy sáng tạo, khám phá, tìm tòi;
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
- Hình thành thói quen sống và làm việc theo pháp luật.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT

1.
Tổng
quan về
hoạt
động
TVPL
trong
lĩnh
vực
hành
chính

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nắm được cơ
sở pháp lí của hoạt
động tư vấn trong
lĩnh vực hành

chính.
1A2. Nắm được
nhu cầu thực tiễn
đối với hoạt động
tư vấn trong lĩnh
vực hành chính.
1A3. Liệt kê
được phạm vi tư
vấn trong lĩnh
vực hành chính.
1A4. Nắm được
những nguyên tắc
cơ bản của hoạt
động tư vấn.

1B1. Phân biệt
được các nội dung
cần tư vấn trong
quản lí hành chính.
1B2. Phân tích
được vai trò của
hoạt động tư vấn
trong lĩnh vực hành
chính.
1B3. Chỉ ra được
đòi hỏi của thực
tiễn đối với hoạt
động tư vấn trong
lĩnh vực hành
chính.

1B4. Phân tích
được các nguyên
tắc của hoạt động
tư vấn trong lĩnh
vực hành chính.
1B5. Xác định và
phân tích được cơ
sở pháp lí đối với
hoạt động tư vấn
trong lĩnh vực hành

1C1. Liên hệ
được với thực
tiễn quản lí
HCNN về tư vấn
trong lĩnh vực
hành chính.
1C2. Bình luận
được cơ sở pháp
lí của hoạt động
tư vấn trong lĩnh
vực hành chính.
1C3. Nhận xét
được các đặc
trưng khác nhau
của các lĩnh vực
hành chính cần
tư vấn.
1C4. Nhận xét
được các quy

định của pháp
luật hành chính
hiện hành những
phạm vi cần tư
vấn trong lĩnh
vực hành chính.
7


chính.
2.

2A1. Nêu được
Nhận đặc điểm quan hệ
pháp luật hành
diện
quan hệ chính cần nhận
diện.
pháp
2A2. Nêu được
luật
các kĩ năng nhận
hành
chính diện quan hệ pháp
và nội luật hành chính
trong thực tiễn.
dung
2A3. Nêu được
pháp
luật liên nội dung pháp

luật liên quan đến
quan
quản lí HCNN
đến
quản lí cần tư vấn.
HCNN 2A4. Trình bày
được kĩ năng xác
định các vấn đề
pháp lí liên quan
đến
quản

HCNN.
2A5. Trình bày
được mối quan hệ
giữa pháp luật
hành chính với
các ngành luật
khác trong hoạt
động tư vấn.
2A6. Trình bày
được kĩ năng tư
8

2B1. Phân tích
được cơ sở xác
định và nhận diện
quan hệ pháp luật
hành chính trong
thực tiễn.

2B2. Nêu được ví
dụ cụ thể về tình
huống trong quản
lí HCNN.
2B3. Phân tích
được sự cần thiết
của pháp luật nội
dung đối với hoạt
động tư vấn.
2B4. Nêu được ví
dụ cụ thể về xác
định các vấn đề
liên quan đến tư
vấn trong quản lí
HCNN.
2B5. Phân tích
được mối quan hệ
giữa pháp luật
hành chính với
pháp luật khác
trong tình huống
cụ thể.
2B6. Vận dụng
được kĩ năng tư vấn

2C1. Chỉ ra
được quan hệ
pháp luật hành
chính trong tình
huống cụ thể.

2C2. Xác định
được nội dung
pháp luật hành
chính cần tư vấn
trong tình huống
cụ thể.
2C3. Đưa ra
được các tình
huống cụ thể có
sự đan xen giữa
pháp luật hành
chính với pháp
luật khác.
2C4. Thực hành
kĩ năng tư vấn
cụ thể.


vấn cụ thể đối với vào tình huống cụ
từng tình huống thể.
cụ thể.
3.

3A1. Nêu được kĩ
Tư vấn năng soạn thảo
QĐHC.
ban
3A2. Nêu được
hành
QĐHC lựa chọn các căn

và nhận cứ pháp lí khi
soạn thảo QĐHC.
diện
tính bất 3A3. Nêu được kĩ
năng xác định
hợp
thẩm quyền ban
pháp
hành QĐHC.
của
QĐHC 3A4. Nêu được kĩ
năng nhận diện
tính bất hợp pháp
của QĐHC.
3A5. Nêu được kĩ
năng xử lí tính
bất hợp pháp của
QĐHC.

4.
TVPL
công
chức
trong

4A1. Nêu được
những nội dung
pháp luật về
tuyển dụng, điều
chuyển, biệt phái,


3B1. Soạn thảo
được QĐHC cụ
thể.
3B2. Phân tích
được lí do lựa chọn
các căn cứ pháp lí
để
ban
hành
QĐHC.
3B3. Phân tích
được lí do xác định
thẩm quyền khi
ban hành QĐHC
cụ thể.
3B4. Phân tích
được những nội
dung của QĐHC
có thể bất hợp
pháp.
3B5. Chỉ ra được
các biện pháp xử lí
tính bất hợp pháp
của QĐHC cụ thể.

3C1. Đọc và
phân tích được
các bước ban
hành QĐHC cụ

thể ở một số
lĩnh vực.
3C2. Đánh giá
được các căn cứ
pháp lí cụ thể để
ban hành QĐHC
cụ thể.
3C3. Đánh giá
được tính bất hợp
pháp của QĐHC
cụ thể.
3C4. Đánh giá
được các biện
pháp xử lí tính
bất hợp pháp của
QĐHC cụ thể.
3C5. Bình luận
được về thực
trạng ban hành
QĐHC hiện nay.

4B1. Phân tích
được những nội
dung pháp luật về
tuyển dụng, điều
chuyển và biệt phái

4C1. Đánh
được pháp
hiện hành

tuyển dụng,
chuyển và

giá
luật
về
điều
biệt
9


tuyển
dụng,
điều
chuyển,
điều
động,
biệt
phái,
cho
thôi
việc và
kỉ luật
công
chức

10

cho thôi việc và
kỉ luật công chức.

4A2. Nêu được
văn bản pháp luật
cần thiết cho tư
vấn nội dung
tuyển dụng, điều
động, biệt phái
công chức.
4A3. Nêu được
các văn bản pháp
luật cần thiết cho
tư vấn cho thôi
việc và kỉ luật
công chức.
4A4. Nêu được kĩ
năng xác định các
nội dung pháp
luật liên quan đến
tuyển dụng, điều
chuyển và biệt
phái công chức.
4A5. Nêu được kĩ
năng xác định nội
dung pháp luật
liên quan đến cho
thôi việc và kỉ
luật công chức.
4A6. Trình bày
được các thao tác
cần thiết khi xây


công chức.
4B2. Phân tích
được nội dung
pháp luật về cho
thôi việc và kỉ luật
công chức.
4B3. Phân tích
được các bước
TVPL về công
chức liên quan đến
tuyển dụng, điều
chuyển và biệt phái
công chức.
4B4. Phân tích
được kĩ năng cần
thiết để tư vấn về
cho thôi việc và kỉ
luật công chức.

phái công chức.
4C2. Đánh giá
được thực tiễn
tuyển dụng, điều
chuyển và biệt
phái công chức ở
cấp trung ương
và địa phương.
4C3. Đánh giá
được thực tiễn
cho thôi việc và

kỉ luật công
chức hiện nay.
4C4. Thực hành
tư vấn được vụ
việc cụ thể về
tuyển dụng công
chức;
điều
chuyển và biệt
phái công chức;
cho thôi việc
công chức và kỉ
luật công chức.


dựng hồ sơ tư vấn
pháp luật về công
chức.
5.
TVPL
về
XPHC
và áp
dụng
các
biện
pháp
cưỡng
chế
hành

chính

5A1. Nêu được kĩ
năng xác định nội
dung pháp lí liên
quan đến XPHC.
5A2. Nêu được kĩ
năng xác định nội
dung pháp lí liên
quan đến áp dụng
các biện pháp
cưỡng chế hành
chính.
5A3. Trình bày
được hồ sơ tư vấn
về
vụ
việc
XPHC.
5A4. Trình bày
được hồ sơ tư vấn
vấn đề về áp
dụng các biện
pháp cưỡng chế
hành chính.
5A5. Nêu được kĩ
năng tư vấn về
XPHC
hành
chính.

5A6. Nêu được kĩ
năng tư vấn về áp
dụng các biện

5B1. Phân tích
được kĩ năng xác
định nội dung pháp
lí liên quan đến
XPHC.
5B2. Phân tích
được kĩ năng xác
định nội dung pháp
lí liên quan đến áp
dụng các biện pháp
cưỡng chế hành
chính.
5B3. Phân tích
được hồ sơ vụ việc
tư vấn chính.
5B4. Phân tích
được kĩ năng tư
vấn vụ việc về xử
phạt hành chính.
5B5. Phân tích
được kĩ năng tư
vấn vụ việc về áp
dụng các biện pháp
cưỡng chế hành
chính.


5C1. Đánh giá
được thực trạng
XPHC hiện nay.
5C2. Đánh giá
được thực trạng
áp dụng các biện
pháp cưỡng chế
hành chính hiện
nay.
5C3. Chỉ ra được
những nội dung
bất hợp pháp có
thể xảy ra trong
vụ
việc
về
XPHC.
5C4. Chỉ ra được
những nội dung
có thể bất hợp
pháp trong vụ
việc áp dụng các
biện pháp cưỡng
chế hành chính.
5C5. Thực hành
được những kĩ
năng khắc phục
tính bất hợp
pháp của quyết
định XPHC cụ

11


pháp cưỡng chế
hành chính.

thể.
5C6. Thực hành
được những kĩ
năng khắc phục
tính bất hợp pháp
của quyết định áp
dụng các biện
pháp cưỡng chế
hành chính cụ thể.
5C7. Đánh giá
được ba QĐHC
cụ thể đã ban
hành trong thực
tiễn quản lí
HCNN.

7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3


Tổng

Vấn đề 1

4

5

4

13

Vấn đề 2

6

6

4

16

Vấn đề 3

5

5

5


15

Vấn đề 4

6

4

4

14

Vấn đề 5

6

5

7

18

Tổng

26

20

23


76

Vấn đề

8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật hành chính Việt Nam,
Nxb. CAND, Hà Nội, 2014.
2. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật tố tụng hành chính
12


Việt Nam, Nxb. CAND, Hà Nội, 2014.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Giáo trình
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật hành chính Việt Nam,
Nxb. CAND, Hà Nội, 2012.
2. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình thanh tra và giải quyết
khiếu nại, tố cáo, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007.
3. Học viện hành chính quốc gia, Giáo trình luật hành chính và tố
tụng hành chính, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2006.
4. Matine Lombard, Pháp luật hành chính của Cộng hoà Pháp (sách
dịch), Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2007.
5. Wolf Ruediger Schenke, Luật tố tụng hành chính của Cộng hoà
Liên bang Đức (sách dịch), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Luật tổ chức toà án nhân dân năm 2002.
2. Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2002.
3. Luật khiếu nại năm 2011.

4. Luật bầu cử đại biểu Quốc hội năm 1997 (sửa đổi, bổ sung năm
2001 và năm 2010).
5. Luật bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân năm 2003 (sửa đổi, bổ
sung năm 2010).
6. Luật về cạnh tranh năm 2004.
7. Luật cán bộ, công chức năm 2008.
8. Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2011
9. Luật tố tụng hành chính năm 2010.
10. Luật đất đai năm 2013.
11. Các nghị định quy định về XPHC trong các lĩnh vực.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
13


* Sách
1. Trung tâm từ điển học - Viện ngôn ngữ học, Từ điển tiếng Việt,
Nxb. Đà Nẵng, 2002.
2. Từ điển luật học, Nxb. Từ điển bách khoa, Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2006.
3. Học viện hành chính quốc gia, Về nền hành chính Việt Nam, Nxb.
Khoa học-kĩ thuật, Hà Nội, 1995.
4. Học viện hành chính quốc gia, Thiết lập tài phán hành chính ở
nước ta, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 1995.
5. Đại học quốc gia Hà Nội, Nhà nước và pháp luật Việt Nam trước
thềm thế kỉ XXI, Nxb. CAND, Hà Nội, 2002.
6. Học viện tư pháp, Kĩ năng giải quyết các vụ án hành chính, Nxb.
Tư pháp, Hà Nội, 2004.
7. Viện nhà nước và pháp luật - 40 năm xây dựng và phát triển, Nxb.
CAND, Hà Nội.
8. Trường Đại học Luật Hà Nội, Pháp luật Việt Nam trong tiến trình

hội nhập quốc tế và phát triển bền vững, Nxb. CAND, Hà Nội,
2009.
9. Viện khoa học pháp lí, Phạm Văn Lợi và Hoàng Thị Ngân (dịch),
Luật hành chính một số nước trên thế giới, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2004.
10. Lê Bình Vọng, Một số vấn đề về tài phán hành chính ở Việt Nam,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994.
11. Phạm Hồng Thái và Đinh Văn Mậu, Tài phán hành chính ở Việt
Nam, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 1995.
12. TS. Phạm Hồng Thái (chủ biên), QĐHC, hành vi hành chính - đối
tượng xét xử hành chính của toà án, Nxb. Tổng hợp Đồng Nai, 2001.
13. Đinh Văn Minh, Tài phán hành chính so sánh, Nxb. Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 1995.
14


14. Nguyễn Thế Quyền và Đinh Văn Minh, Hỏi đáp về pháp luật tố
tụng hành chính, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 1996.
15. Nguyễn Thanh Bình, Thẩm quyền xét xử hành chính của toà án nhân
dân: Sự bảo đảm công lí trong quan hệ giữa Nhà nước và công dân,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2004.
16. Viện nghiên cứu chính sách pháp luật và phát triển, Cơ chế
giải quyết khiếu nại - thực trạng và giải pháp , Nxb. CAND,
Hà Nội, 2009.
17. Pham Hong Quang, Administrative Division Courts in Vietnam:
Model, Jurisdiction and Lesons from from foreign experiences,
Trung tâm trao đổi luật châu Á (CALE), Đại học Nagoya (Nhật
Bản) xuất bản, 2010.
18. Michael Harris and Martin Partington eds, Administrative Justice in
the 21st Century, Hart Publishing - Oxford and Poland, Oregon, 1999.
* Văn bản quy phạm pháp luật

1. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004.
2. Bộ luật dân sự năm 2005.
3. Luật đất đai năm 2003 (sửa đổi, bổ sung năm 2009 và năm 2010).
4. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân
và uỷ ban nhân dân năm 2004.
5. Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009).
6. Luật luật sư năm 2006; Luật luật sư sửa đổi năm 2012.
7. Luật trợ giúp pháp lí năm 2006.
8. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008.
9. Luật trưng mua, trưng dụng tài sản năm 2008.
10. Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008.
15


11. Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012.
* Tạp chí
1. Tạp chí luật học, số 3/2005.
2. “Số chuyên đề về khiếu nại và khiếu kiện hành chính”, Tạp chí dân
chủ và pháp luật, tháng 12/2007.
3. Phạm Hồng Quang, “Tài phán hành chính theo quan niệm của một
số nước trên thế giới”, Tạp chí luật học, số 1/2005.
4. Phạm Hồng Quang, “Luật kiện tụng hành chính Nhật Bản và một
số vấn đề cải cách tố tụng hành chính Nhật Bản hiện nay”, Tạp chí
luật học, số 3/2005.
5. Phạm Hồng Quang, “Kinh nghiệm từ mô hình và thẩm quyền xét
xử vụ án hành chính của một số nước trên thế giới”, Tạp chí nghiên
cứu lập pháp, số 11/2010.
6. “Số chuyên đề về luật tố tụng hành chính”, Tạp chí dân chủ và
pháp luật, 2011.
* Các website

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
16


Tuần

1

2

3

4

Số
tiết

Số giờ
TC




Lí thuyết

2

2

1

Seminar 1

2

1

1

Seminar 2

2

1

1

LVN

2

1


1

Tự NC

3

1

1

Lí thuyết 1

2

2

2

Seminar 1

2

1

2

Seminar 2

2


1

2

LVN

2

1

2

Tự NC

3

1

2

Lí thuyết 1

2

2

3

Seminar 1


2

1

3

Seminar 2

2

1

3

LVN

2

1

3

Tự NC

3

1

3


Lí thuyết

2

2

4

Seminar 1

2

1

4

Seminar 2

2

1

4

Buổi

KTĐG

Nhận BT lớn và BT nhóm


Nộp BT nhóm

17


5

LVN

2

1

4

Tự NC

3

1

4

Lí thuyết

2

2

5


Seminar 1

2

1

5

Seminar 2

2

1

5

Tự NC

6

2

5

Thuyết trình và nộp BT lớn

9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình thức Số

tổ chức giờ
dạy-học TC

thuyết

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

2 giờ - Giới thiệu đề cương môn * Đọc:
TC học và giới thiệu tổng
quan môn học.

Seminar 1

1 - Nhận diện quan hệ
giờ pháp luật hành chính qua
TC tình huống cụ thể;
- Chỉ ra nội dung pháp
luật cần tư vấn đối với
tình huống cụ thể.

* Đọc:
Văn bản pháp luật về hành
chính và tài liệu GV phát
cho tuần 1.

Seminar 2


1 - Nhu cầu thực tiễn đối
giờ với hoạt động TVPL về
TC hành chính.
- Thực hành kĩ năng tư
vấn.

* Đọc:
- Đọc văn bản pháp luật
và tài liệu GV phát
trước.

LVN

18

1 - Làm BT nhóm theo nội * Đọc: Các tài liệu và
giờ dung đã chọn.
văn bản quy phạm pháp
TC
luật liên quan đến đề tài


đã chọn.
Tự NC

1 - Vai trò của TVPL trong * Đọc:
giờ lĩnh vực hành chính đối - văn bản pháp luật về
TC với quản lí HCNN.
hành chính.


Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: 8h00 - 11h00, 13h30 - 16h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501 nhà A

KTĐG

Nhận BT nhóm, BT lớn

Tuần 2: Vấn đề 2
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

thuyết 1

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị

2 - Nhận diện quan hệ
giờ pháp luật hành chính.
TC - Phạm vi tư vấn vụ
việc hành chính.

Seminar 1


1 - Nhu cầu của thực tiễn * Đọc:
giờ trong tư vấn vụ việc - Tài liệu do GV phát.
TC hành chính.
- Đánh giá thực trạng tư
vấn hành chính.

Seminar 2

1 - Phạm vi tư vấn vụ * Đọc:
giờ việc hành chính.
- Tài liệu do GV phát.
TC

LVN

1 - Làm BT nhóm theo nội * Đọc: Các tài liệu và văn
giờ dung đã chọn.
bản quy phạm pháp luật
TC
liên quan đến đề tài đã
19


Tự NC

Tư vấn

chọn.
1 - Thực trạng tư vấn vụ - Các quy định có liên
quan đến QĐHC.

giờ việc hành chính.
TC
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: 8h00 - 11h00, 13h30 - 16h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

Tuần 3: Vấn đề 3
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

thuyết

Nội dung chính

2 - Kĩ năng soạn thảo QĐHC.
- Thẩm quyền ban hành
giờ QĐHC
TC

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Chương 5 Giáo trình
Luật hành chính Việt
Nam, Nxb. CAND, Hà
Nội, 2014.
- Tài liệu do GV cung
cấp.


Seminar 1

1 - Thực hành kĩ năng soạn * Đọc:
giờ thảo QĐHC cụ thể.
- Tài liệu do GV cung
TC - Thực hành kĩ năng lựa cấp.
chọn các căn cứ pháp lí để
ban hành QĐHC.

Seminar 2

1 - Thực hành nhận diện * Đọc:
giờ QĐHC bất hợp pháp.
- Tài liệu do GV cung
TC - Thực hành biện pháp khắc cấp.
phục tính bất hợp pháp của
QĐHC.
- Thực hành tư vấn ban
hành quyết định hành chính

20


cụ thể.
LVN

Tự NC
KTĐG
Tư vấn


1 - Làm BT nhóm theo nội * Đọc: Các tài liệu và
giờ dung đã chọn.
văn bản quy phạm
TC
pháp luật liên quan đến
đề tài đã chọn.
1 - Thực trạng ban hành Tài liệu liên quan
giờ quyết dịnh hành chính hiện
TC nay.
Làm BT cá nhân trên lớp
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: 8h00 - 11h00, 13h30 - 16h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

21


Tuần 4: Vấn đề 4
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

Nội dung chính


thuyết

2 - Kĩ năng tư vấn về

giờ tuyển dụng, điều chuyển
TC và biệt phái công chức.
- Kĩ năng tư vấn về cho
thôi việc và kỉ luật
công chức.

Seminar 1

1 - Thực hành tư vấn vụ
giờ việc cụ thể về tuyển
TC dụng, điều chuyển và
biệt phái công chức.
- Chuẩn bị pháp luật
nội dung liên quan đến
vụ việc tư vấn.

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
* Đọc:
- Chương 8 Giáo trình luật
tố tụng hành chính Việt
Nam, Trường Đại học
Luật Hà Nội, Nxb. CAND,
Hà Nội, 2014.
- Tài liệu do GV cung cấp.

* Đọc:
- Mục II Chương 8,
Chương 9 Giáo trình luật
tố tụng hành chính Việt

Nam, Trường Đại học
Luật Hà Nội, Nxb. CAND,
Hà Nội, 2014.
- Tài liệu do GV cung cấp.
Seminar 2 1 - Thực hành tư vấn vụ - Hồ sơ do GV cung cấp.
giờ việc về cho thôi việc và
TC kỉ luật công chức.
LVN

1 - Làm BT nhóm theo nội * Đọc: Các tài liệu và văn
giờ dung đã chọn.
bản quy phạm pháp luật
TC
liên quan đến đề tài đã chọn.

Tự NC

1 - Thực trạng tuyển * Đọc: Tất cả các tài liệu
giờ dụng, điều chuyển và có liên quan.
TC biệt phái công chức tại
các cơ quan nhà nước ở
trung ương.

22


- Thực trạng kỉ luật
công chức địa phương.
Tư vấn


- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: 8h00 - 11h00, 13h30 - 16h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

Tuần 5: Vấn đề 5
Hình thức Số
tổ chức

giờ

Yêu cầu sinh viên

Nội dung chính

chuẩn bị

dạy-học TC

thuyết

2

- Kĩ năng tư vấn vụ việc * Đọc:

giờ về XPHC.

- Chương 11 Giáo trình

TC - Kĩ năng tư vấn vụ luật tố tụng hành chính

việc về áp dụng các Việt Nam, Trường Đại học
biện pháp cưỡng chế Luật Hà Nội, Nxb. CAND,
hành chính.

Hà Nội, 2014.
- Tài liệu do GV cung cấp.
- Luật xử lí vi phạm hành
chính năm 2011.

Seminar 1

1

- Thực hành tư vấn vụ * Đọc:

giờ việc cụ thể về XPHC.

- Hồ sơ vụ việc do GV cung

TC - Nhận diện tính hợp cấp.
pháp và bất hợp pháp
thông qua hồ sơ vụ việc
về XPHC.
Seminar 2

1

- Thực hành tư vấn vụ * Đọc:

giờ việc về áp dụng các - Chương 11 Giáo trình

TC biện pháp cưỡng chế luật hành chính Việt Nam,
23


hành chính.

Nxb. CAND, Hà Nội,

- Nhận diện tính bất 2014.
- Hồ sơ do GV cung cấp.
hợp pháp của việc áp
dụng các biện pháp
cưỡng chế hành chính.
- Phân biệt thẩm quyền
của hội đồng xét xử
phúc thẩm với thẩm
quyền của hội đồng
giám đốc thẩm, tái
thẩm vụ án hành chính.
Tự NC

2

- Thực trạng áp dụng * Đọc:

giờ các biện pháp cưỡng - Tất cả các tài liệu có liên
TC chế hành chính.

quan.


KTĐG

Nộp BT lớn; thuyết trình BT nhóm

Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: 8h00 - 11h00, 13h30 - 16h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
Theo quy chế đào tạo hiện hành.
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện;
- Minh chứng tham gia seminar, LVN (biên bản làm việc);
- Trắc nghiệm, BT nhỏ.
24


11.2. Đánh giá định kì
Hình thức

Tỉ lệ

BT nhóm

15%


BT lớn

15%

Thi kết thúc học phần

70%

11.3. Tiêu chí đánh giá
 BT nhóm
-

Hình thức: Bài tập tình huống có dung lượng tối đa 5 trang (đánh
máy, khổ giấy A4 cỡ chữ 14 hoặc viết tay có dung lượng tương
đương).

-

Nội dung: Sinh viên lựa chọn theo danh mục các BT Bộ môn cung
cấp (mỗi BT gồm 5 câu hỏi).

-

Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định được nội dung trọng tâm của câu hỏi:

1 điểm

+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng:


1 điểm

+ Lập luận logic, chặt chẽ, đi thẳng vào vấn đề:

4 điểm

+ Trích dẫn đúng và đủ các căn cứ pháp luật:

4 điểm

Tổng:

10 điểm

 BT lớn
-

Hình thức: Bài luận từ 5 đến 7 trang (đánh máy, khổ giấy A4 cỡ
chữ 14 hoặc viết tay có dung lượng tương đương).

-

Nội dung: Sinh viên lựa chọn theo danh mục các vấn đề do Bộ môn
cung cấp hoặc có thể tự chọn đề tài nếu được giảng viên chấp nhận
trước.
25


×