Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

đề cương môn học luật thi hành án dân sự 3TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.58 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

HÀ NỘI - 2017

1
1


Bảng từ viết tắt
BLTTDS
BT
CAND

GV
GVC
LTHADS
LVN
Nxb
TC
TG
THADS
VP

2
2

B lut t tng dõn s
Bi tp


Cụng an nhân dân
Địa điểm
Giảng viên
Giảng viên chính
Luật thi hành án dân sự
Làm việc nhóm
Nhà xuất bản
Tín chỉ
Thời gian
Thi hành án dân sự
Văn phòng


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MƠN LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

Hệ đào tạo:
Tên mơn học:
Số tín chỉ:
Loại mơn học:

Chính quy - Cử nhân luật
Luật thi hành án dân sự
03
Tự chọn

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Bùi Thị Huyền – GVC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0936043186

2. TS. Nguyễn Thị Thu Hà - GV, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0949186841
3. PGS.TS. Trần Anh Tuấn - GVC, Phó Chủ nhiệm khoa Pháp luật
Dân sự
Điện thoại: 0983332559
4. TS. Nguyễn Triều Dương – GV, Phó Chủ nhiệm khoa Tại chức.
luật Dân sự
Điện thoại: 0906755888
5. TS. Trần Phương Thảo - GV
Điện thoại: 0912338806
6. ThS. Nguyễn Sơn Tùng - GV
Điện thoại: 0903451087
7. CN.Phan Thanh Dương – GV
Điện thoại: 0961101227
8. CN.Đặng Quang Huy - GV
Điện thoại: 0977391092
9. CN.Vũ Hoàng Anh – GV
3
3


Điện thoại: 01686063577
10. TS. Nguyễn Cơng Bình – GV thỉnh giảng
Điện thoại : 0913594309
Văn phịng Bộ mơn luật tố tụng dân sự
Phòng 305 – nhà A, số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà
Nội
Điện thoại: 04.37731467
E-mail:
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và

ngày lễ)
2. CÁC MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
- Luật dân sự 1;
- Luật dân sự 2;
- Luật tố tụng dân sự.
3. TĨM TẮT NỘI DUNG MƠN HỌC
Mơn học LTHADS là mơn học cơ bản của chương trình đào tạo đại
học luật, cung cấp cho người học những kiến thức pháp lí cơ bản về
trình tự, thủ tục thi hành các bản án, quyết định dân sự của toà án và
các bản án, quyết định khác theo quy định của pháp luật.
Đối tượng nghiên cứu của môn học là những vấn đề lí luận về
LTHADS, nội dung các quy định của pháp luật THADS và thực tiễn
thực hiện chúng tại các cơ quan thi hành án bao gồm: Khái niệm
chung về LTHADS; xã hội hoá THADS, thời hiệu, thẩm quyền và
các nguyên tắc cơ bản của LTHADS; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan, tổ chức THADS, chấp hành viên và thủ trưởng cơ quan thi
hành án; quyền, nghĩa vụ của đương sự và các cá nhân, cơ quan, tổ
chức khác trong thi hành án; trình tự, thủ tục THADS; các biện pháp
bảo đảm và cưỡng chế THADS; miễn giảm, hỗ trợ tài chính trong
THADS, phí và chi phí cưỡng chế THADS; khiếu nại, tố cáo, kháng
nghị và xử lí vi phạm trong THADS.
4
4


4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Những vấn đề chung về LTHADS
1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh của LTHADS
Việt Nam và nguồn của LTHADS Việt Nam
2. Vai trò, nhiệm vụ và sự phát triển của LTHADS Việt Nam

3. Quan hệ pháp luật THADS và xã hội hoá THADS
4. Thời hiệu yêu cầu thi hành án và thẩm quyền THADS
Vấn đề 2. Các nguyên tắc cơ bản của LTHADS Việt Nam
1. Khái niệm nguyên tắc của LTHADS Việt Nam
2. Nội dung các nguyên tắc của LTHADS Việt Nam
Vấn đề 3. Chủ thể trong THADS
1. Khái niệm và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan THADS
2. Khái niệm và nhiệm vụ, quyền hạn của chấp hành viên, thủ trưởng
cơ quan thi hành án
3. Khái niệm và quyền, nghĩa vụ của đương sự trong THADS
4. Khái niệm và quyền, nghĩa vụ của người đại diện của đương sự
trong THADS
5. Các cá nhân, cơ quan, tổ chức khác trong THADS
Vấn đề 4. Thủ tục THADS
1. Cấp, chuyển giao và giải thích bản án, quyết định
2. Yêu cầu thi hành án và nhận đơn yêu cầu THADS
3. Ra quyết định thi hành án, chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hành
án và uỷ thác THADS
4. Thông báo và xác minh THADS
5. Áp dụng các biện pháp THADS
6. Hỗn, tạm đình chỉ, đình chỉ THADS
7. Bảo quản tài sản thi hành án, thanh toán tiền thi hành án, kết thúc
thi hành án và xác nhận kết quả THADS
Vấn đề 5. Thủ tục THADS trong một số trường hợp đặc biệt
5
5


1. Thi hành khoản tịch thu sung quỹ nhà nước, tiêu huỷ tài sản và
hoàn trả tiền, tài sản kê biên, tạm giữ trong các bản án, quyết định

hình sự
2. Thi hành quyết định về biện pháp khẩn cấp tạm thời
3. Thi hành quyết định giám đốc thẩm tái thẩm
4. Thi hành quyết định về phá sản
Vấn đề 6. Biện pháp bảo đảm và biện pháp cưỡng chế THADS
1. Khái niệm, ý nghĩa biện pháp bảo đảm THADS
2. Các biện pháp bảo đảm THADS
3. Khái niệm, ý nghĩa các biện pháp cưỡng chế THADS
4. Các nguyên tắc áp dụng biện pháp cưỡng chế THADS
5. Các biện pháp cưỡng chế THADS
Vấn đề 7. Tài chính trong THADS
1. Miễn và giảm nghĩa vụ THADS
2. Bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để THADS
3. Phí và chi phí THADS
Vấn đề 8. Khiếu nại, tố cáo, kháng nghị và xử lí vi phạm về THADS
1. Khiếu nại về THADS
2. Tố cáo về THADS
3. Kháng nghị về THADS
4. Xử lí vi phạm THADS
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức
* Về kiến thức
- Nắm được khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của LTHADS; đối tượng
điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của LTHADS.
- Nắm được khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật THADS và
kiến thức lí luận về xã hội hoá THADS.
- Xác định được thời hiệu yêu cầu thi hành án và thẩm quyền THADS.
- Nhận thức được các nguyên tắc cơ bản của LTHADS.
6
6



- Xác định được các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thi hành án.
- Lĩnh hội được các kiến thức về trình tự, thủ tục THADS và thủ tục
thi hành án trong một số trường hợp cụ thể.
- Nhận thức được khái niệm, ý nghĩa và các biện pháp bảo đảm thi
hành án.
- Nhận thức được khái niệm, ý nghĩa, các biện pháp cưỡng chế thi
hành án và xử lí tài sản cưỡng chế THADS.
- Nắm được cơ sở, các trường hợp, thẩm quyền, thủ tục miễn giảm
thi hành án.
- Nắm được cơ sở, đối tượng, điều kiện, thủ tục xét hỗ trợ tài chính
thi hành án.
- Xác định được cách tính phí, chi phí THADS.
- Nắm được các kiến thức cơ bản về khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu
nại, tố cáo trong THADS; kháng nghị và xử lí vi phạm về THADS.
* Về kĩ năng
- Thực hiện được cơng tác nghiên cứu khoa học pháp lí về LTHADS.
- Thực hiện được một số công việc của cán Bộ tư pháp trong hoạt
động THADS.
* Về thái độ
- Nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, sứ mạng của người cán bộ
pháp lí trong giai đoạn mới; ln nhạy bén với cái mới, chủ động
thích ứng với thay đổi.
- Hình thành niềm say mê nghề nghiệp, tư tưởng khơng ngừng học
hỏi, tích cực đổi mới tư duy và cách thức giải quyết những vấn đề
pháp lí.
5.2. Các mục tiêu khác
- Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN.
- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tịi.

- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng trong việc tư vấn hoặc tổ chức THADS.
- Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi
kiểm tra hoạt động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích
7
7


chương trình.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT

1.
Những
vấn đề
chung
về
LTHA
DS

8
8

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được

khái
niệm
LTHADS, khái
niệm, đối tượng
điều chỉnh của
LTHADS, nhận
diện được 3
nhóm quan hệ
thuộc đối tượng
điều chỉnh của
LTHADS.
1A2. Nêu được
khái
niệm,
phương
pháp
điều chỉnh của
LTHADS, nhận
diện được 2
phương
pháp
điều chỉnh của
LTHADS.
1A3. Trình bày
được khái niệm,
đặc điểm và
thành phần của
quan hệ pháp
luật THADS.
1A4. Nêu được

khái niệm, mục

1B1. Phân tích được
đặc trưng của hoạt
động THADS, vai
trị,
nhiệm
vụ,
nguồn
của
LTHADS.
1B2. Phân biệt được
đối tượng điều
chỉnh của LTHADS
với đối tượng điều
chỉnh của luật thi
hành án hình sự, với
đối tượng điều
chỉnh của luật tố
tụng dân sự, luật tố
tụng hình sự và luật
tố tụng hành chính.
1B3. - Giải thích
được
tại
sao
LTHADS điều chỉnh
các quan hệ phát
sinh trong THADS
bằng 2 phương pháp

đó.
- Xác định được
phương pháp điều
chỉnh trong một
quan hệ pháp luật

1C1. Nhận xét,
đánh giá được mối
quan hệ giữa hoạt
động xét xử và
hoạt
động
THADS.
1C2. Nhận xét,
đánh giá được mối
quan hệ giữa luật
tố tụng dân sự,
luật tố tụng hình
sự, luật tố tụng
hành chính với
LTHADS.
1C3. Nhận xét,
đánh giá được nội
dung của mơ hình
thừa phát lại đang
được thí điểm tại
thành phố Hồ Chí
Minh.
1C4. Nhận xét,
đánh giá được các

quy định của
pháp luật THADS
về đối tượng, thời
hiệu yêu cầu
THADS và đề


đích và nội dung
của xã hội hóa
THADS.
1A5. Nêu được
khái niệm, ý
nghĩa của thời
hiệu yêu cầu
THADS.
1A6. Nêu được
4 loại bản án,
quyết
định
thuộc
thẩm
quyền của cơ
quan THADS
cấp huyện và 8
loại bản án,
quyết
định
thuộc
thẩm
quyền của cơ

quan THADS
cấp tỉnh.
1A7. Trình bày
được 5 loại bản
án, quyết định
thuộc
thẩm
quyền của cơ
quan thi hành án
cấp quân khu.

THADS cụ thể.
1B4. Phân tích được
nội dung của xã hội
hóa THADS.
1B5. Phân tích
được cách xác định
thời hiệu yêu cầu
THADS.
- Xác định thời hiệu
yêu cầu THADS
trong các trường
hợp cụ thể.
1B6. - Phân tích
được thẩm quyền
của

quan
THADS cấp huyện,
cơ quan THADS

cấp tỉnh, cơ quan
thi hành án cấp
quân khu.
- Xác định được
thẩm quyền của cơ
quan thi hành án
trong các trường
hợp cụ thể.

xuất ý kiến hồn
thiện chúng.
1C5. Bình luận,
đánh giá được các
quy định pháp
luật THADS về
thẩm
quyền
THADS.

2A1. Trình bày
Các được khái niệm,,
nguyê nguyên tắc của
n tắc LTHADS.
2A2. Nêu được
9
9

2B1. So sánh được
các nguyên tắc của
LTHADS với các

nguyên tắc của luật
tố tụng dân sự.

2C1. Nhận xét,
đánh giá được các
quy định của pháp
luật hiện hành về
nội dung của 10

2.


các ý nghĩa của
các nguyên tắc
của LTHADS.
2A3. Nêu được
cơ sở của việc
ghi nhận và nội
dung 10 nguyên
tắc của LTHADS.

2B2. Phân tích được
cơ sở khoa học và
nội dung của 10
nguyên tắc của
LTHADS.

nguyên tắc của
LTHADS,
điều

kiện đảm bảo thực
hiện nội dung của
10 nguyên tắc và
phương
hướng
hồn thiện.

3A1. - Nêu được
khái niệm, vai
trị, hệ thống cơ
quan THADS.
THAD Nêu được
S
nhiệm vụ, quyền
hạn hạn của các

quan
THADS.
3A2. Nêu được
khái niệm, tiêu
chuẩn bổ nhiệm,
miễn nhiệm và
cách chức chấp
hành viên.
- Trình bày được
nhiệm vụ, quyền
hạn của chấp
hành viên và
những việc chấp
hành viên không

được làm.
3A3. Nêu được
khái niệm thủ

3B1. - Phân tích
được các quy định
của pháp luật về
nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan
THADS, về tiêu
chuẩn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm và cách
chức chấp hành
viên.
- Phân tích được
nhiệm vụ, quyền
hạn của chấp hành
viên và những việc
chấp hành viên
khơng được làm.
3B2. Phân tích được
nhiệm vụ, quyền
hạn của thủ trưởng
cơ quan THADS.
3A3. - Nêu được
khái niệm, đặc điểm
đương sự và các loại
đương sự trong

3C1. Nhận xét,

đánh giá được các
quy định của pháp
luật THADS hiện
hành về hệ thống
các

quan
THADS, nhiệm
vụ, quyền hạn của
các

quan
THADS, về tiêu
chuẩn bổ nhiệm,
miễn nhiệm và
cách chức chấp
hành viên, về
nhiệm vụ, quyền
hạn của chấp hành
viên, những việc
chấp hành viên và
phương
hướng
hoàn thiện.
3C2. Nhận xét,
đánh giá được quy
định của pháp luật
về nhiệm vụ,

cơ bản

của
LTHA
DS

3.
Chủ
thể
trong

10
10


trưởng cơ quan
THADS, nhiệm
vụ, quyền hạn
của thủ trưởng

quan
THADS.
3A4. - Nêu được
khái niệm đương
sự, đại diện của
đương sự và các
loại đương sự,
đại diện của
đương sự trong
THADS.
- Nêu được
quyền và nghĩa

vụ của các loại
đương sự, đại
diện của đương
sự
trong
THADS.
3A5. Nêu được
vai trò, nhiệm
vụ và quyền hạn
của tồ án, trọng
tài và hội đồng
xử lí vụ việc
cạnh tranh, uỷ
ban nhân dân
các cấp trong
THADS.
3A6. Nêu được
vai trò, nhiệm
11
11

THADS và nhận
diện
được
các
đương sự trong một
vụ việc THADS cụ
thể.
- Phân tích được
quyền và nghĩa vụ

của các loại đương
sự trong THADS.
3B4. Phân tích được
các loại đại diện của
đương sự trong
THADS và quyền
và nghĩa vụ của họ.
3B5. Phân tích được
nhiệm vụ và quyền
hạn của tồ án,
trọng tài, hội đồng
xử lí vụ việc cạnh
tranh và của uỷ ban
nhân dân các cấp,
của tổ chức thẩm
định
giá
trong
THADS.
3B6. Phân tích được
quyền và nghĩa vụ
của các tổ chức và
cá nhân khác như tổ
chức tín dụng, ngân
hàng, kho bạc nhà
nước, bảo hiểm xã
hội, cơ quan đăng kí
tài sản, đăng kí giao

quyền hạn của thủ

trưởng cơ quan
THADS

phương
hướng
hồn thiện.
3C3. - Nhận xét,
đánh giá được
khái niệm đương
sự, đại diện của
đương sự và các
loại đương sự, đại
diện của đương sự
trong
LTHADS
năm 2008 .
- Nhận xét, đánh
giá được các quy
định của pháp luật
về quyền và nghĩa
vụ của các loại
đương sự, đại diện
của đương sự
trong THADS và
phương
hướng
hoàn thiện.
3C4. Nhận xét,
đánh giá được quy
định của LTHADS

năm 2008 về
nhiệm
vụ

quyền hạn của toà
án, trọng tài và hội
đồng xử lí vụ việc
cạnh tranh, uỷ ban


vụ và quyền hạn
của tổ chức
thẩm định giá
trong THADS.
3A7. Nêu được
vai trò, quyền và
nghĩa vụ của các
tổ chức và cá
nhân khác như
tổ chức tín dụng,
ngân hàng, kho
bạc nhà nước,
bảo hiểm xã hội,
cơ quan đăng kí
tài sản, đăng kí
giao dịch bảo
đảm...
trong
THADS.


dịch bảo đảm...
trong
THADS;
quyền và nghĩa vụ
của các tổ chức và
cá nhân khác như tổ
chức tín dụng, ngân
hàng, kho bạc nhà
nước, bảo hiểm xã
hội, cơ quan đăng kí
tài sản, đăng kí giao
dịch bảo đảm...
trong THADS.

nhân dân các cấp,
tổ chức thẩm định
giá và phương
hướng hoàn thiện.
3C5. Nhận xét,
đánh giá được quy
định của LTHADS
năm 2008 về
quyền và nghĩa vụ
của các tổ chức và
cá nhân khác như
tổ chức tín dụng,
ngân hàng, kho
bạc nhà nước, bảo
hiểm xã hội, cơ
quan đăng kí tài

sản, đăng kí giao
dịch bảo đảm... và
phương
hướng
hồn thiện.

4A1. Trình bày
được thủ tục
cấp,
chuyển
THADS giao và giải
thích bản án,
quyết định.
4A2. Nêu được
thủ tục yêu cầu
và nhận đơn
yêu
cầu
THADS.
4A3. Nêu được
12
12

4B1. - Phân tích
được 2 trường hợp
ra
quyết
định
THADS.
- Xác định việc ra

quyết định THADS
trong các trường
hợp cụ thể.
4B2. Phân tích
được nguyên tắc,
thẩm quyền và thủ
tục
ủy
thác

4C1. Nhận xét,
đánh giá được các
quy định của
pháp luật THADS
về việc ra quyết
định THADS và
đề xuất ý kiến cá
nhân.
4C2. Nêu được
quan điểm cá
nhân về quy định
của pháp luật

4.
Thủ
tục


thủ tục ra quyết
định thi hành án

trong 2 trường
hợp.
4A4. Trình bày
được
việc
chuyển
giao
quyền và nghĩa
vụ
trong
THADS.
4A5. Trình bày
được
nguyên
tắc, thời hạn,
thẩm quyền và
thủ tục ủy thác
THADS.
4A6. Nêu được
thủ tục thông
báo và xác
minh điều kiện
THADS.
4A7. Nêu được
điều kiện áp
dụng biện pháp
tự nguyện và
biện
pháp
cưỡng chế thi

hành các bản
án, quyết định.
4A8. Nêu được
căn cứ, thời hạn,
thẩm quyền, hậu
quả của hoãn,
13
13

THADS.
- Xác định được
việc ra quyết định
ủy thác thi hành án
trong các trường
hợp cụ thể.
4B3. Phân tích
được việc tổ chức
thi hành các bản án,
quyết định.
4B4. Phân tích được
khái niệm, đặc
điểm, căn cứ, thẩm
quyền, thời hạn, thủ
tục ra quyết định
hỗn, tạm đình chỉ,
đình chỉ, trả lại đơn
u cầu THADS.
4B5. Xác định được
việc ra quyết định
hỗn, tạm đình chỉ,

đình chỉ, trả lại đơn
yêu cầu THADS
trong các trường
hợp cụ thể.

THADS về ủy
thác thi hành án

đề
xuất
phương
hướng
hồn thiện chúng.
4C3. Bình luận,
đánh giá được các
quy định pháp luật
THADS về hỗn,
tạm đình chỉ, đình
chỉ, trả lại đơn yêu
cầu THADS.


tạm đình chỉ,
đình chỉ, trả lại
đơn yêu cầu
THADS.
5.
Thủ
tục
THADS


trong
một số
trường
hợp
đặc
biệt

14
14

5A1. Nêu được
4 đặc điểm và 4
thủ tục của thi
hành khoản tịch
thu sung quỹ
nhà nước, tiêu
huỷ tài sản và
hoàn trả tiền, tài
sản kê biên, tạm
giữ trong các
bản án, quyết
định hình sự.
5A2. Nêu được
3 đặc điểm của
thi hành biện
pháp khẩn cấp
tạm thời và thủ
tục thi hành
quyết định biện

pháp khẩn cấp
tạm thời.
5A3. Nêu được
2 đặc điểm của
thi hành quyết
định giám đốc
thẩm, tái thẩm
và trình bày
được thủ tục thi
hành quyết định

5B1. Phân tích
được 4 thủ tục thi
hành khoản tịch thu
sung quỹ nhà nước,
tiêu huỷ tài sản và
hoàn trả tiền, tài
sản kê biên, tạm giữ
trong các bản án,
quyết định hình sự.
5B2. Phân tích
được 3 đặc điểm
của thi hành biện
pháp khẩn cấp tạm
thời và thủ tục thi
hành quyết định
biện pháp khẩn cấp
tạm thời.
5B3. Phân tích
được thủ tục thi

hành quyết định
giám đốc thẩm, tái
thẩm trong 3 trường
hợp.
5B4. Phân tích
được 2 đặc điểm
của thi hành quyết
định về phá sản và
thủ tục thi hành 3
quyết định về phá

5C1. Nhận xét,
đánh giá được sự
cần thiết phải có
quy định riêng về
thủ tục thi hành
khoản tịch thu
sung quỹ nhà
nước, tiêu huỷ tài
sản và hoàn trả
tiền, tài sản kê
biên, tạm giữ
trong các bản án,
quyết định hình
sự.
5C2. Nhận xét và
đánh giá được các
quy định về thủ
tục thi hành biện
pháp khẩn cấp

tạm thời, về thi
hành quyết định
giám đốc thẩm,
tái thẩm.
5C3. Đánh
được về quy
của pháp
THADS về
sản.

giá
định
luật
phá


giám đốc thẩm, sản.
tái thẩm trong 3
trường hợp.
5A4. Trình bày
được 2 đặc điểm
của thi hành
quyết định về
phá sản và nêu
được thủ tục thi
hành 3 quyết
định về phá sản
và nêu được thủ
tục thi hành
nghĩa vụ về tài

sản của doanh
nghiệp, hợp tác
xã phát sinh sau
khi có quyết
định tuyên bố
phá sản.
6.
Biện
pháp
bảo
đảm

biện
pháp
cưỡng
chế

6A1. Nêu được
khái niệm và ý
nghĩa của biện
pháp bảo đảm
THADS.
6A2. Nêu được
các biện pháp
bảo
đảm
THADS.
6A3. Nêu được
THAD khái niệm, đặc
S

điểm và ý nghĩa
của biện pháp
15
15

6B1. Phân tích được
khái niệm, ý nghĩa
của biện pháp bảo
đảm THADS và
điều kiện áp dụng
biện pháp bảo đảm
THADS.
6B2. Phân tích được
mối liên hệ giữa
biện pháp bảo đảm
THADS và biện
pháp cưỡng chế
THADS.

6C1. Bình luận
được quy định của
pháp luật THADS
hiện hành về biện
pháp bảo đảm
THADS.
6C2. Bình luận
được quy định của
pháp luật THADS
hiện hành về
nguyên tắc áp

dụng biện pháp
cưỡng
chế


cưỡng
chế
THADS.
6A4. Nêu được
các nguyên tắc
áp dụng biện
pháp cưỡng chế
THADS.
6A5. Nêu được
các biện pháp
cưỡng
chế
THADS.

6B3. Phân tích được
khái niệm và ý
nghĩa của biện pháp
cưỡng chế THADS.
6B4. Phân tích được
nguyên tắc, điều
kiện áp dụng biện
pháp cưỡng chế
THADS.
6B5. Phân biệt được
biện pháp bảo đảm

THADS và biện
pháp cưỡng chế
THADS.

THADS.
6C3. Bình luận
được quy định của
pháp luật THADS
hiện hành về các
biện pháp cưỡng
chế THADS và
điều kiện áp dụng.

7A1. Nêu được
Tài khái niệm, ý
chính nghĩa, cơ sở của
giảm
trong miễn
vụ
THAD nghĩa
THADS; liệt kê
S
được 2 nguyên
tắc và 2 trường
hợp được miễn,
giảm nghĩa vụ
THADS.
7A2. Nêu được
thẩm quyền và
thủ tục xét,

miễn,
giảm
nghĩa vụ thi
hành án.
7A3. - Nêu được
cơ sở của việc
16
16

7B1. - Phân tích
được cơ sở, ý nghĩa
và 2 nguyên tắc của
việc miễn, giảm
nghĩa vụ thi hành
án.
- Phân tích được 2
trường hợp được
miễn, giảm nghĩa
vụ thi hành án và
thẩm quyền và thủ
tục xét miễn, giảm
nghĩa vụ thi hành
án.
7B2. Phân tích
được các cơ sở của
việc bảo đảm tài
chính từ ngân sách
nhà nước để thi

7C1. Đề xuất

được quan điểm
cá nhân đối với
các quy định về
nguyên tắc, các
trường hợp được
miễn, giảm nghĩa
vụ thi hành án;
thẩm quyền và thủ
tục xét miễn, giảm
nghĩa vụ thi hành
án.
7C2. Bình luận
được về việc bảo
đảm tài chính từ
ngân sách nhà
nước để thi hành
án và nhận xét
được quy định của

7.


bảo đảm tài
chính từ ngân
sách nhà nước
để thi hành án
và liệt kê được 4
đối tượng được
bảo đảm tài
chính để thi

hành án; điều
kiện, phạm vi và
nguồn bảo đảm
tài chính từ ngân
sách nhà nước
để thi hành án.
- Trình bày
được thủ tục
bảo đảm tài
chính từ ngân
sách nhà nước
để thi hành án.
7A4. Trình bày
được khái niệm,
ý nghĩa của phí
và chi phí thi
hành án; mức
phí thi hành án;
người phải nộp
phí thi hành án;
thủ tục thu, nộp
phí thi hành án.
- Trình bày
được người phải
chịu chi phí thi
17
17

hành án.
7B3. Phân tích

được 4 đối tượng
được bảo đảm tài
chính để thi hành
án; điều kiện để
được bảo đảm tài
chính để thi hành
án; phạm vi bảo
đảm tài chính để thi
hành án và nguồn
bảo đảm tài chính
để thi hành án.
- Phân tích được
thủ tục bảo đảm tài
chính để thi hành
án.
7B4. - Phân tích
được ý nghĩa của
phí THADS; tính
được mức phí thi
hành án; giải thích
được tại sao những
chủ thể do luật định
phải chịu phí thi
hành án; phân tích
được thủ tục thu
nộp phí thi hành án.
- Giải thích được tại
sao phải thu phí thi
hành án, tại sao
những chủ thể do

luật định phải chịu

pháp luật về đối
tượng, điều kiện,
phạm vi, nguồn,
thủ tục bảo đảm
tài chính để thi
hành án.
7C3. Bình luận
được về thu phí,
mức phí, người
phải chịu phí và
thủ tục thu nộp phí
thi hành án và
nhận xét được quy
định của pháp luật
về miễn, giảm chi
phí thi hành án.


8.
Khiếu
nại, tố
cáo,
kháng
nghị
và xử
lí vi
phạm
về

THAD
S

18
18

hành
án;
3
trường hợp được
miễn, giảm chi
phí thi hành án.

phí thi hành án; tại
sao lại đặt ra 3 trường
hợp miễn, giảm chi
phí thi hành án.

8A1. - Nêu
được khái niệm,
ý nghĩa, đối
tượng và thời
hiệu khiếu nại
về THADS.
- Trình bày
được quyền và
nghĩa vụ của
người khiếu nại,
người bị khiếu
nại và người có

thẩm quyền giải
quyết khiếu nại
về THADS.
8A2. Nêu được
thẩm
quyền,
thời hạn, thủ tục
khiếu nại và
giải quyết khiếu
nại về THADS.
8A3. - Nêu
được khái niệm,
ý nghĩa tố cáo
về THADS.
- Trình bày
được quyền và
nghĩa vụ của
người tố cáo,

8B1. - Phân biệt
được đối tượng của
khiếu
nại
về
THADS với đối
tượng của khiếu nại
hành chính.
- Xác định được
thời hiệu khiếu nại
về THADS trong

các trường hợp cụ
thể.
8B2. - Phân tích
được các quy định
của
pháp
luật
THADS về quyền
và nghĩa vụ của
người khiếu nại,
người bị khiếu nại
và người có thẩm
quyền giải quyết
khiếu nại;
- Phân tích được
thẩm quyền, thời
hạn, thủ tục khiếu
nại và giải quyết
khiếu
nại
về
THADS.
8B3. - Phân biệt
được tố cáo về

8C1. Nhận xét,
đánh giá được các
quy định của
pháp
luật

LTHADS
hiện
hành về thời hiệu
khiếu nại, quyền
và nghĩa vụ của
người khiếu nại,
người bị khiếu nại
và người có thẩm
quyền giải quyết
khiếu nại về
THADS và đưa
ra được ý kiến cá
nhân về việc hoàn
thiện chúng.
- Nhận xét, đánh
giá được các quy
định của pháp
luật THADS hiện
hành về thẩm
quyền, thời hạn,
thủ tục khiếu nại
và giải quyết
khiếu nại về
THADS và đưa ra
được ý kiến cá
nhân về việc hoàn


người bị tố cáo
và thủ tục tố

cáo, giải quyết
tố cáo trong
THADS.
8A4. - Nêu
được khái niệm
và ý nghĩa
kháng nghị về
THADS.
- Trình bày
được
thẩm
quyền, thời hạn,
đối tượng bị
kháng nghị về
THADS và giải
quyết
kháng
nghị về THADS.
8A5. - Nêu
được khái niệm
vi phạm về
THADS.
- Liệt kê được
13 hành vi vi
phạm về THADS
và trình bày được
hình thức xử lí,
thẩm quyền và
thủ tục xử lí vi
phạm về THADS.


THADS với khiếu
nại về THADS.
- Phân tích được
các quy định của
pháp luật THADS
về quyền và nghĩa
vụ của người tố
cáo và người bị tố
cáo và thủ tục tố
cáo và giải quyết tố
cáo về THADS.
8B4. Phân tích
được thẩm quyền,
thời hạn, đối tượng
bị kháng nghị về
THADS và giải
quyết kháng nghị
về THADS.
8B5. Phân tích
được các hành vi vi
phạm về THADS,
hình thức xử lí vi
phạm, thẩm quyền
và thủ tục xử lí vi
phạm về THADS.

7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
19
19


thiện chúng.
8C2. Bình luận
được các quy
định pháp luật
THADS về tố cáo
và giải quyết tố
cáo về THADS.
8C3. Bình luận
được về các quy
định pháp luật
THADS về thẩm
quyền, thời hạn,
đối tượng bị
kháng nghị về
THADS và giải
quyết kháng nghị
về THADS.
8C4. Nêu được
quan điểm cá
nhân về quy định
pháp luật THADS
về các hành vi vi
phạm về THADS,
hình thức xử lí vi
phạm,
thẩm
quyền và thủ tục
xử lí vi phạm về
THADS.



Mục tiêu
Vấn đề

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

7

6

5

18

Vấn đề 2

3

2

1


6

Vấn đề 3

7

6

5

18

Vấn đề 4

8

5

3

16

Vấn đề 5

4

4

3


11

Vấn đề 6

5

5

3

13

Vấn đề 7

4

4

3

11

Vấn đề 8

5

5

4


14

Tổng cộng

43

37

27

107

8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật thi hành án dân sự
Việt Nam, Nxb. CAND, Hà Nội, 2010.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Hiến pháp năm 2013.
2. BLTTDS năm 2004, sửa đổi, bổ sung năm 2011.
3. Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003.
4. Luật THADS năm 2008.
5. Luật sửa đổi, bổ sung LTHADS năm 2014.
6. Luật thi hành án hình sự năm 2010.
7. Luật phá sản năm 2014.
8. Luật trọng tài thương mại năm 2010.
9. Luật cạnh tranh năm 2004.
10. Nghị định số 116/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 quy định chi tiết
20

20


một số điều của Luật cạnh tranh.
11. Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/07/2015 quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của LTHADS.
12. Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/07/2009 quy định về tổ
chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành
phố Hồ Chí Minh và Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày
18/10/2013 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2009/NĐ-CP.
13. Thông tư liên tịch số 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày
15/12/2011hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường nhà nước
trong thi hành án dân sự.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Giáo trình
1. Học viện tư pháp, Giáo trình luật tố tụng dân sự, Nxb. CAND,
Hà nội, 2007.
2. Học viện tư pháp, Giáo trình kĩ năng thi hành án dân sự, Nxb
Thống kê, Hà Nội, 2005.
* Sách
1. Hoàng Thọ Khiêm (chủ biên), Đổi mới tổ chức cơ quan thi hành
án, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.
2. Nguyễn Công Bình (chủ biên), Luật thi hành án dân sự Việt Nam
những vấn đề lí luận và thực tiễn, Nxb. CAND, Hà Nội, 2012.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Luật Nhật Bản, Tập II: 1997 - 1998, Nxb. Thanh niên, 1999.
2. Nhà pháp luật Việt - Pháp, Kỉ yếu hội thảo Luật thi hành án dân
sự, ngày 24 & 25/9/2008.
* Các tài liệu khác
1. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Cơ sở lí luận và thực tiễn

của việc hoàn thiện một số chế định cơ bản của pháp luật tố tụng
dân sự Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2001.
2. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Một số vấn đề về hoàn
21
21


3.
4.
5.

6.

7.

8.

9.

thiện pháp luật THADS, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2004.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Những điểm mới của
LTHADS 2008, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2010.
Công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, Bình luận Pháp lệnh thi
hành án dân sự năm 2004, Viện khoa học pháp lí - Bộ tư pháp, 2001.
Cơng trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, Những cơ sở lí luận và
thực tiễn của chế định thừa phát lại, Viện khoa học pháp lí Bộ tư
pháp và Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
Cơng trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, Luận cứ khoa
học và thực tiễn của việc đổi mới tổ chức và hoạt động thi hành
án dân sự ở Việt Nam trong giai đoạn mới, Viện khoa học pháp lí

- Bộ tư pháp, 2003.
Cơng trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, Mơ hình quản lí thống
nhất cơng tác thi hành án, Cục quản lí thi hành án dân sự thuộc
Bộ tư pháp, 2001.
Nguyễn Quang Thái (2008), Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong
hoạt động thi hành án dân sự ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến
sĩ luật học, Học viện chính trị-hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thanh Thuỷ (2008), Hồn thiện pháp luật thi hành án
dân sự ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ luật học, Học viện
chính trị-hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

* Bài viết đăng trên tạp chí
1. Nguyễn Việt Anh, “Giải quyết việc đương sự chiếm lại tài sản
trong thi hành án như thế nào”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số
05/2010, tr. 57 – 59.
2. Nguyễn Việt Anh, “Vấn đề giao tài sản kê biên qua hai vụ cưỡng
chế thi hành án”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 06/2008, tr. 60 - 61.
3. Nguyễn Việt Anh, “Vấn đề yêu cầu thi hành án trở lại”, Tạp chí
dân chủ và pháp luật, số 09/2010, tr. 7 – 8.
4. Nguyễn Việt Anh, “Về quyền ưu tiên mua tài sản của chủ sở hữu
chung theo luật thi hành án dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp
22
22


luật, số 05/2010, tr. 6, 32.
5. Đinh Duy Bằng, “Công tác cán bộ thi hành án dân sự một số vấn đề
từ thực tiễn”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 09/2010, tr. 2 – 4.
6. Bùi Thái Bình, “Bàn về chế định thẩm định giá trong thi hành án
dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 02/2010, tr. 44 – 45.

7. Trần Hồng Đốn, “Cần xử lí triệt để hành vi chiếm lại đất sau
khi cưỡng chế thi hành án”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số
05/2010, tr. 23 – 27.
8. Lê Thu Hà, “Các bất hợp lí cơ bản từ những quy định về phí, lệ
phí, chi phí THADS”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 6/2008, tr.
37 - 41.
9. Cù Hoàng Hạnh, “Cơ quan THADS cấp tỉnh có thể uỷ quyền cả
những vụ việc có yếu tố nước ngồi”, Tạp chí dân chủ và pháp
luật, số chuyên đề tháng 03/2009, tr. 8 - 10.
10. Trương Cơng Hồng, “Phí thi hành án dân sự”, Tạp chí dân chủ
và pháp luật, số 05/2008, tr. 50 – 51, 53.
11. Lê Xuân Hồng, “Một vài suy nghĩ về xã hội hố thi hành án”,
Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 06/2008, tr. 18 - 21.
12. Vũ Hùng, “Cơng tác quản lí, chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm
sát thi hành án trong ngành kiểm sát nhân dân”, Tạp chí kiểm sát,
số 10/2008, tr. 26 - 29.
13. Phạm Văn Hưng, “Về nghĩa vụ của người được thi hành án trong
trường hợp cơ quan thi hành án tiến hành áp dụng biện pháp
cưỡng chế”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 02/2010, tr. 46 - 47.
14. Phạm Cao Khải, “Vướng mắc trong việc thi hành quyết định cơng
nhận sự thoả thuận của các đương sự”, Tạp chí toà án nhân dân,
số 08/2010, tr. 27 - 28.
15. Nguyễn Thị Khanh, “Những vướng mắc từ thực tiễn thi hành luật
thi hành án dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 05/2010, tr.
13 - 16.
16. Nguyễn Thị Khanh, “Về một bản án đã có hiệu lực pháp luật nhưng
23
23



khơng được thi hành”, Tạp chí kiểm sát, số 07/2009, tr. 43 - 44.
17. Nguyễn Thị Khanh, “Vì sao bản án đã có hiệu lực nhưng khơng
thi hành được”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số chuyên đề tháng
03/2009, tr. 7, 12.
18. Lưu Trùng Khánh, “Bàn thêm về chương VIII luật thi hành án
dân sự năm 2008”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 05/2010, tr.
55 - 56.
19. Nguyễn Ngọc Kiện, “Bàn về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời trong tố tụng dân sự và những vướng mắc, bất cập khi
thi hành theo thủ tục thi hành án dân sự”, Tạp chí tồ án nhân
dân, số 19/2009, tr. 15 – 19.
20. Chúc Linh, “Quản lí thi hành án các mơ hình và kinh nghiệm
quốc tế”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 2/2009, tr. 61 - 62.
21. Phạm Xuân Linh, “Một số vấn đề về nhận đơn yêu cầu thi hành
án”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 05/2010, tr. 2 – 5.
22. Bùi Đức Long, “Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về cơng tác
kiểm sát THADS”, Tạp chí kiểm sát, số 1/2008, tr. 21 - 26.
23. Nguyễn Công Long, “Trách nhiệm bồi thường nhà nước trong
hoạt động thi hành án”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 04/2009,
tr. 38 – 44.
24. Nguyễn Văn Luyện, “Những vấn đề đặt ra từ thực tiễn thi hành
Pháp lệnh thi hành án dân sự năm 2004”, Tạp chí dân chủ và
pháp luật, số 06/2008, tr. 2 – 7.
25. Nguyễn Thành Nam, “Những vướng mắc trong trường hợp người
phải thi hành án làm đơn đề nghị thi hành án”, Tạp chí dân chủ
và pháp luật, số 04/2008, tr. 7 – 8.
26. Nguyễn Văn Nghĩa, “Thực hiện cải cách tư pháp trong lĩnh vực
thi hành án dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 07/2009, tr.
33 – 41.
27. Phan Tấn Pháp, “Bàn về xác minh thi hành án theo quy định của

24
24


pháp luật về thi hành án dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp luật,
số 07/2010, tr. 53 – 56.
28. Phan Tấn Pháp, “Về việc uỷ quyền thi hành án trong thi hành án
dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 08/2009, tr. 50 – 51.
29. Nguyễn Tấn Phát, “Bàn về quyền yêu cầu thi hành án dân sự”,
Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 04/2008, tr. 5 – 6.
30. Nguyễn Thị Phíp, “Hồn thiện địa vị pháp lí của chấp hành viên”,
Luận văn thạc sĩ luật học, Học viện chính trị-hành chính quốc gia
Hồ Chí Minh, Hà Nội, 2009.
31. Nguyễn Thị Phíp, “Phí THADS theo LTHADS năm 2008 - Một
số vướng mắc cần được bổ sung và hướng dẫn thi hành”, Tạp chí
nghề luật; số 2/2009 của Học viện tư pháp, tr. 49.
32. Lạc Phong, “Thẩm định giá tài sản để xử lí bảo đảm thi hành án
một số vấn đề cần quan tâm”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số
09/2010, tr. 14 – 15.
33. Đặng Đình Quyền, “Năng lực chấp hành viên – yếu tố quyết định
thành công trong thi hành án dân sự”, Tạp chí nghiên cứu lập
pháp, số 06/2009, tr. 16 – 21.
34. Bùi Văn Sơn, “Trao đổi về ra quyết định thi hành án”, Tạp chí
dân chủ và pháp luật, số 09/2010, tr. 5 – 6.
35. Trần Đại Sỹ, “Quy định về xác minh điều kiện thi hành án còn bất
cập”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số chuyên đề tháng 03/2009,
tr. 2 - 6.
36. Nguyễn Quang Thái, “Bàn về mơ hình tổ chức cơ quan thi hành
án dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 06/2008, tr. 12 – 17.
37. Nguyễn Quang Thái, “Đổi mới hệ thống cơ quan THADS đáp

ứng yêu cầu cải cách tư pháp ở Việt Nam”, tr. 2.
38. Lại Anh Thắng - Nguyễn Quốc Toàn, “Những bất cập từ thực tiễn
thi hành Luật thi hành án dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp luật,
số 10/2010, tr. 44 – 47.
25
25


×