Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 1 tôi đi học 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.3 KB, 106 trang )

Giao an day thờm Ng vn 8
Chu ờ 1:

KHI QUT V VN HC VIT NAM T
U TH K XX N 1945
Ngay soan: 3/9/2015
Ngay day: 7 / 9/2015

I.Muc tiờu cõn at:
- Giỳp hc sinh cú cỏi nhỡn tng quan v giai oan vn hc Vit Nam t th k XX
n 1945: TInh hỡnh xa hụi, quỏ trỡnh phỏt triờn, nhng c iờm ni bõt, cỏc tỏc gia,
tỏc phõm tiờu biờu cho tng trao lu vn hc cua giai oan vn hc thi kỡ nay.
- Rốn k nng tng hp, khỏi quỏt vn VH.
II. Chuõn bi:Bai khỏi quỏt v vn hc Vit Nam:
+) SGK NV8 trang 3-11
+) Giỏo trỡnh VHVN tõp 1 trang1-73
III. Tiờn trinh bai day:
I. Tình hình xã hội và văn hoá:
1. Tình hình xã hội:
_ Sang thế kỉ XX, sau thất bại của phong trào Cần Vơng, thực dân
Pháp ra sức củng cố địa vị thống trị trên đất nớc ta và bắt tay
khai thác về kinh tế.
_ Lúc này, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp,
giữa nhân dân ( chủ yếu là nông dân ) với giai cấp địa chủ phong
kiến càng thêm sâu sắc, quyết liệt.
_ Bọn thống trị tăng cờng bóc lột và thẳng tay đàn áp cách mạng
nhng cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc không hờ bị lụi tắt mà
vẫn lúc âm ỉ, lúc sôi sục bùng cháy. ( Đặc biệt là từ 1930, Đảng
Cộng sản ra đời và giơng cao lá cờ lãnh đạo cách mạng)
_ Xã hội Việt Nam có những biến đổi sâu sắc:
+ Đô thị mở rộng. Nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội mới xuất hiện: t


sản, tiểu t sản thành thị, dân nghèo thành thị, công nhân,...
2. Tình hình văn hoá:
_ Văn hoá Việt Nam dần dần thoát ra ngoài ảnh hởng chi phối của
văn hoá Trung Hoa phong kiến, bắt đầu mở rộng tiếp xúc với văn
hoá phơng Tây, chủ yếu là văn hoá Pháp.
_ Lớp trí thức Tây học ngày càng đông đảo, tập trung ở thành
thị nhanh chóng thay thế lớp nho học va đóng vai trò trung tâm
của đời sống văn hoấ.
_ Một cuộc vận động văn hoá mới đã dấy lên, chống lễ giáo phong
kiến hủ lậu, đòi giải phóng cá nhân.

1


Giao an day thờm Ng vn 8
_ Báo chí và nghề xuất bản phát triển mạnh. Chữ quốc ngữ dần
thay thế hẳn chữ Hán, chữ Nôm trong hầu hết các lĩnh vực văn
hoá và đời sống.
II. Tình hình văn học:
1. Mấy nét về quá trình phát triển:
Văn học thời kì này chia làm 3 chặng:
_ Chặng thứ nhất: Hai thập kỉ đầu thế kỉ.
_ Chặng thứ hai: Những năm hai mơi.
_ Chặng thứ ba: Từ đầu những năm ba mơi đến Cách mạng tháng
Tám 1945.
a. Chặng thứ nhất:
_ Hoạt động văn học sôi nổi và có nhiều thành tựu đặc sắc của
các nhà nho yêu nớc có t tởng canh tân, tập hợp chung quanh các
phong trào Duy tân, Đông du, Đông Kinh nghĩa thục ( tiêu biểu:
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh..).

_ Phong trào sáng tác thơ văn yêu nớc, cổ động cách mạng gồm
nhiều thể loại, đã góp phần thổi bùng lên ngọn lửa cách mạng đầu
thế kỉ.
_ Xuõt hin tiểu thuyết mới viết bằng chữ quốc ngữ ở Nam Kì. Tuy
nhiên, phần lớn tiểu thuyết còn vụng về, non nớt.
b. Chặng thứ hai: Nền quốc văn mới có nhiều thành tựu có giá trị:
+ Về văn xuôi: Có cả một phong trào tiểu thuyết ở nam Kì, tiêu
biểu là Hồ Biểu Chánh. ở ngoài Bắc, tiểu thuyết Tố Tâm của
Hoàng Ngọc Phách, truyện ngắn của Phạm Duy Tốn, Nguyễn Bá Học
là những sáng tác nổi trội hơn cả.
+ Về thơ ca: Nổi bật lên tên tuổi của Tản Đà - Nguyễn Khắc Hiếu,
một hồn thơ phóng khoáng đầy lãng mạn va ỏ Nam Trần Tuấn Khải,
ngời đã sử dụng rộng rãi các điệu thơ ca dân gian để diễn tả tâm
sự thơng nớc lo đời kín đáo mà thiết tha.
+ Thể loại kịch nói du nhập từ phơng Tây bắt đầu xuất hiện
trong văn học và sân khấu Việt Nam.
_ Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc đang hoạt động cách mạng trên đất Pháp
đã sáng tác nhiều truyện ngắn, bài báo châm biếm, phóng sự,
kịch,...bằng tiếng Pháp, có tính chiến đấu cao và bút pháp điêu
luyện, hiện đại.
c. Chặng thứ ba:
Văn học phát triển mạnh mẽ, có thể gọi là bùng nổ, đạt nhiều
thành tựu phong phú, đặc sắc ở mọi khu vực, thể loại.

2


Giao an day thờm Ng vn 8
_ Truyện ngắn và tiểu thuyết phong phú cha từng có, vừa mới mẻ
vừa già dặn về nghệ thuật.

+ Về tiểu thuyết của Nhất Linh, Khái Hng đã mở đầu cho phong
trào tiểu thuyết mới. Sau đó là những tiểu thuyết có giá trị cao
của Vũ Trọng Phụng ( Giông tố, Số đỏ ), Ngô Tất Tố (Tắt
đèn), Nam Cao ( Sống mòn)...
+ Về truyện ngắn: ngoài Nguyễn Công Hoan, Thạch Lam, Nam Cao
những bậc thầy về truyện ngắn còn có một loạt những cây bút
có tài nh Nguyễn Tuân, Thanh Tịnh, Tô Hoài, Bùi Hiển,...
+ Về phóng sự: đáng chú ý nhất là Vũ Trọng Phọng, Ngô Tất Tố.
+ Về tuỳ bút: Nổi bật là tên tuổi Nguyễn Tuân một cây bút rất
mực tài hoa, độc đáo.
_ Thơ ca thật sự đổi mới với phong trào Thơ mới (ra quân rầm rộ
năm 1932) gắn liền với các tên tuổi: Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân
Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Nguyễn Bính, Chế Lan Viên...
+ Thơ ca cách mạng nổi bật là các tên tuổi: Hồ Chí Minh, Tố Hữu,
Sóng Hồng,...
_ Kịch nói tiếp tục phát triển với hình thức mới mẻ hơn trớc, các tác
giả đáng chú ý: Đoàn Phú Tứ, Nguyễn Huy Tởng.-> ở thể loại này
cha có những sáng tác có chất lợng cao.
_ Phê bình văn học cũng phát triển với một số công trình có nhiều
giá trị ( Thi nhân Việt Nam Hoài Thanh, Nhà văn hiện đại
Vũ Ngọc Phan ).
2. Đặc điểm chung của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX
đến Cách mạng tháng Tám 1945:
a. Văn học đổi mới theo hớng hiện đại hoá.
_ Đô thị phát triển, lớp công chúng văn học mới ra đời và ngày càng
đông đảo, ảnh hởng của văn hoá phơng Tây, báo chí và xuất bản
phát triển,...tất cả những điều đó đã thúc đẩy văn học phải nhanh
chóng đổi mới để hiện đại hoá, đáp ứng nhu cầu tinh thần và thị
hiếu thẩm mĩ mới của xã hội. Sự đổi mới diễn ra trên nhiều phơng
diện, mọi thể loại văn học.

+ Sự ra đời của nền văn xuôi quốc ngữ. Truyện ngắn, tiểu thuyết
thời kì này, đặc biệt là từ sau 1930, đợc viết theo lối mới, khác với
lối viết truyện trong văn học cổ, do học tập lối viết truyện của phơng Tây.
+ Thơ đổi mới sâu sắc với sự ra đời của phong trào Thơ mới,
đợc coi là một cuộc cách mệnh trong thơ ca. Những quy tắc gò

3


Giao an day thờm Ng vn 8
bó, lối diễn đạt ớc lệ, công thức bị phá bỏ, cảm xúc đợc phơi bày
cởi mở, tự nhiên, chân thành hơn.
+ Phóng sự, kịch nói, phê bình văn học ra đời cũng là biểu hiện
của sự đổi mới văn học theo hớng hiện đại hoá.
* n chặng thứ ba, sự đổi mới văn học mới thật toàn diện và sâu
sắc, để từ đây, có thể coi văn học Việt Nam đã thật sự là một
nền văn học mang tính hiện đại, bắt nhịp với văn học của thế giới
hiện đại.
b. Văn học hình thành hai khu vực ( hợp pháp và bất hợp pháp ) với
nhiều trào lu cùng phát triển.
* Khu vực hợp pháp: Văn học lại phân hoá thành các trào lu mà nổi
bật là hai trào lu chính:
_ Trào lu lãng mạn:
+ Nói lên tiếng nói của cá nhân, giàu cảm xúc và khát vọng, bất
hoà với thực tại, ngột ngạt, muốn thoát khỏi thực tại đó bằng mộng tởng và bằng việc đi sâu vào thế giới nội tâm. Văn học lãng mạn thờng ca ngợi tình yêu đắm say, vẻ đẹp của thiên nhiên, của ngày xa và thờng đợm buồn. Văn học lãng mạn có đóng góp to lớn vào
công cuộc đổi mới để hiện đại hoá văn học, đặc biệt là về thơ
ca.
+ Tiêu biểu cho trào lu lãng mạn trớc 1930 là thơ Tản Đà, tiểu
thuyết Tố Tâm của Hoàng Ngọc Phách; sau 1930 là Thơ mới
của Thế Lữ, Lu Trọng L, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Chế Lan

Viên, Nguyễn Bính,... và văn xuôi của Nhất Linh, Khái Hng, Thạch
Lam, Thanh Tịnh, Nguyễn Tuân,...
_ Trào lu hiện thực:
+ Các nhà văn hớng ngòi bút vào việc phơi bày thực trạng bất công,
thối nát của xã hội và đi sâu phản ánh tình cảnh thống khổ của
các tầng lớp quần chúngbị áp bức bóc lột đơng thời.
+ Các sáng tác thấm đợm tinh thần nhân đạo, có nhiều thành tựu
đặc sắc ở các thể loại văn xuôi ( truyện ngắn của Phạm Duy Tốn,
Nguyễn Bá Học, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Nguyên Hồng, tiểu
thuyết của Hồ Biểu Chánh, Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyên
Hồng, Tô Hoài, Nam Cao; phóng sự của Tam Lang, Vũ Trọng Phụng,
Ngô Tất Tố...), nhng cũng có những sáng tác giá trị ở thể thơ trào
phúng ( thơ Tú Mỡ, Đỗ Phồn ).
* Khu vực bất hợp pháp:

4


Giao an day thờm Ng vn 8
_ Các sáng tác thơ ca của các chiến sĩ trong nhà tù, hoạt động bí
mật, bị đặt ra ngoài pháp luật và ngoài đời sống văn học bình thờng.
_ Thơ văn cách mạng ra đời và phát triờn trong hoàn cảnh luôn bị
đàn áp, khủng bố, thiếu cả những điều kiện vật chất tối thiểu. Tuy
vậy, nó vẫn phát triển mạnh mẽ, liên tục, ngày càng phong phú và có
chất lợng nghệ thuật cao.
_ Thơ văn đã nói lên một cách thống thiết, xúc động tấm lòng yêu
nớc thơng dân nồng nàn, niềm căm thù sôi sục lũ giặc cớp nớc và
bọn bán nớc, đã toát lên khí phách hào hùng của các chiến sĩ cách
mạng thuộc nhiều thế hệ nửa đầu thế kỉ.
c. Văn học phát triển với nhịp độ đặc biệt khẩn trơng, đạt đợc

thành tựu phong phú.
_ Văn xuôi quốc ngữ: Chỉ trên dới ba mơi năm, đã phát triển từ chỗ
hầu nh cha có gì đến chỗ có cả một nền văn xuôi phong phú, khá
hoàn chỉnh với mọi thể loại ( truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự,
tuỳ bút,...), có trình độ nghệ thuật ngay càng cao, trong đó có cả
những kiệt tác.
_ Về thơ, sự ra đời của phong trào Thơ mới (1932) đã mở ra
một thời đại trong thi ca và làm xuất hiện một loạt nhà thơ có tài
năng và có bản sắc.
Trong
Thi
nhõn
Vit
Nam,
Hoi
Thanh
vit:
"Cha bao gi ngi ta thy xut hin cựng mt ln mt hn th rng m nh Th
L, m mng nh Lu Trng L, hựng trỏng nh Huy Thụng, trong sỏng nh Nguyn
Nhc Phỏp, o nóo nh Huy Cn, quờ mựa nh Nguyn Bớnh, kỡ v nh Ch Lan
Viờn
v
thit
tha
ro
rc
bn
khon
nh
Xuõn

Diu"
Thơ ca cũng là thể loại phát triển mạnh trong khu vực văn học bất
hợp pháp, nhất là mảng thơ trong tù của các chiến sĩ cách mạng
( nổi bật là Phan Bội Châu, Hồ Chí Minh, Tố Hữu ).
+ Những thể loại mới đợc du nhập nh phóng sự, tuỳ bút, phê bình
văn học, kịch nói cũng có những thành tựu đặc sắc.
Tóm lại:Phát triển trong hoàn cảnh chế độ thuộc địa tàn bạo, lạc
hậu, văn học Việt Nam thời kì này không tránh đợc những hạn chế
nhiều mặt song õy võn la một thời kì phát triển mạnh mẽ cha từng
có trong lịch sử văn học dân tộc .
_ Nguyên nhân của sự phát triển mạnh mẽ, phong phú đặc biệt
đó của văn học, xét đến cùng, chính là do nó đã khơi nguồn từ sức
sống tinh thần mãnh liệt của dân tộc. IV. Hng dõn vờ nha:

5


Giao an day thờm Ng vn 8
Tỡm hiờu nhng tỏc gia, tỏc phõm tiờu biờu cua cỏc trao lu vn hc: Lang man va
hin thc.
Chuõn bi : Truyn ki Vit Nam 1930 1945
* T nhõn xet, ỏnh giỏ: ..............
------------------------------------Chu ờ 2:

ễn tõp truyờn ki Viờt Nam 1930 1945
Ngay soan: 24/9/2015
Ngay day: 28/ 9/ 2015

1/10/2015
I. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS: - Củng cố lại kiến thức cơ bản và nâng cao năng
lực cảm thụ cái hay của tác phẩm.Yêu thích phong cách văn chơng
của nhà văn đặc biệt là các hình ảnh trữ tình mới mẽ và tràn đầy
cảm xúc lãng mạn.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ thông qua một số bài
tập.
II. Chuõn bi: T liu v tỏc gia, tỏc phõm.
III. Tiờn trinh bai day:

1. Vn ban: Tụi i hoc ( Thanh Tinh)
Hoat ụng cua thõy va tro
_ Em hãy nêu những nét
sơ lợc về nhà văn Thanh
Tịnh?

_ Nêu xuất xứ của truyện
ngắn Tôi đi học?
_ Nêu nội dung chính

Nụi dung cõn at
I. Vài nét về tác giả, tác phẩm
a. Tac gi: - Thanh Tinh tờn thõt la Trn Vn Ninh,
sinh ngay 11/12/1911, mt ngay 17/7/1988, quờ xúm
Gia Lac, ven sụng Hng, ụng hc Tiờu hc va
Trung hc Hu. Vn cú nng khiu vn chng
nờn n nm 1933, ụng bt u sỏng tỏc.
- Thanh Tinh vit c nhiu thờ loai nhng thanh
cụng hn ca la truyn ngn va th. Cỏc truyn ngn
cua ụng u thm m cam xỳc ờm diu, trong tro,
va man mỏc bun thng, va ngt ngao sõu lng.

Ging vn nh nhang thu th ma thm thia khú quờn.
b. Tỏc phõm :
* Xuất xứ: Truyn ngn Tụi i hc in trong tõp
Quờ m xut ban nm 1941- một tập văn xuôi
nổi bật nhất của Thanh Tịnh.
* Nội dung chính:
Bằng giọng văn giàu chất thơ, chất
nhạc, ngôn ngữ tinh tế và sinh động, tác
6


Giao an day thờm Ng vn 8
của văn bản Tôi đi giả đã diễn tả những kỉ niệm mn man
học
của buổi tựu trờng đầu tiên. Đó là tâm
trạng bỡ ngỡ mà thiêng liêng, mới mẻ mà
_ Truyện ngắn Tôi đi sâu sắc của nhân vật tôi trong ngày
học có kết cấu nh thế đầu tiên đi học.
nào
* Kết cấu: Truyện đợc kết cấu theo dòng
hồi tởng của nhân vật tôi. Dòng hồi t_ Trong truyện ngắn ởng đợc khơi gợi hết sức tự nhiên bằng
Tôi đi học, Thanh một khung cảnh mùa thu hiện tại và từ đó
Tịnh đã kết hợp những nhớ lại lần lợt từng không gian, thời gian,
phơng thức biểu đạt từng con ngời, cảnh vật với những cảm
nào để thể hiện những giác cụ thể trong quá khứ.
hồi ức của mình?
* Phơng thức biểu đạt: Nhà văn đã kết
hơp các phơng thức tự sự, miêu tả và
biểu cảm để thể hiện những hồi ức của
mình.

2. Một số bài tập
Câu 1: Hãy chỉ ra và phân tích cái hay của cách kết thúc thiên
truyện ngắn Tôi đi học của nhà văn Thanh Tịnh ?
Gợi ý:
* Cỏch kt thỳc t nhiờn, bt ng Tụi i hc va khep lai bai vn va m ra mụt th
gii mi, mụt bu tri mi, một không gian, thời gian mới, một tâm trạng,
tình cảm mới trong cuộc đời của đứa tre. Kt thỳc y thờ hin chu cua
truuyn ngn: Dũng ch chõm chap, chõp chng xut hin ln u trờn trang giy
trng tinh, thm tho tinh khit nh nim t hao hn nhiờn va trong sỏng cua Tụi va
cua ni lũng ta khi bi nh lai bui thiu thi .
Câu 2: Hãy chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật cua ba hình
ảnh so sánh đặc sắc nhõt
trong truyện ngắn Tôi đi học của Thanh Tịnh ?
Gợi ý:
+ Ba hình ảnh này xuất hiện trong 3 thời điểm khác nhau: (chỉ rõ 3
thời điểm)
Trong truyện ngắn '' Tôi đi học '' Thanh Tịnh đã sử dụng 3 hình ảnh
so sánh c sc va y thỳ vi. Ba hình ảnh đợc xuất hiện ở ba thời điểm
khác nhau. Khi nhớ về ngày đầu tiên đến trờng nhà văn đã so sánh ''
những cảm giác trong sáng ấy ... bầu trời quang đãng''. Lúc cùng mẹ
trên đờng tới trờng, Thanh Tịnh lại so sánh '' ý nghĩ ấy thoáng qua.....
lớt ngang trên ngọn núi'' và khi đứng trên sân trờng tác giả a so sánh
'' Họ nh con chim .... ngập ngừng e sợ''.
7


Giao an day thờm Ng vn 8
* Hiệu quả nghệ thuật:
- Cỏc so sỏnh xut hin cỏc thi iờm khỏc nhau nhng cung din ta s võn ụng tõm
trang cam xỳc cua nhõn võt Tụi từ nao nao nhớ về ngày đầu tiên đến trờng đến nhớ những cảm giác, ý nghĩ non nớt thơ ngây và cam nhõn v

s rut rè, e sợ của tôi và các cô cậu học trò khác. ú la những cảm giác,
những rung động trong buổi đầu tiên thật đẹp đẽ, đáng yêu, đáng
nâng niu trõn trong. Ki nim đẹp ấy không chỉ sống mãi trong tiềm
thức, kí ức mà luôn tơi mi vẹn nguyên bi ú la niềm vui, niềm hạnh
phúc luụn tràn ngập rạo rực trong long tụi , la c m, khỏt vng c bay cao,
bay xa vơn tới những chân trời mới cua tụi va cua nhng cụ cõu hc trũ nho ln
u i hc.
- õy la cỏc so sỏnh giau hỡnh anh, giau sc gi cam gn vi canh thiờn nhiờn ti sỏng,
lam cho truyn ngn thờm man mỏc cht tr tỡnh trong tro.
2. Vn ban: Trong long me ( Nguyờn Hụng)
Hoat ụng cua thõy va tro
Nụi dung cõn at
1. Vài nét về tác giả Nguyên
Gii thiu ụi net v tỏc gia Nguyờn
Hng?
Hồng:
- Tờn thõt la Nguyn Nguyờn Hụng, sinh
Nguyờn Hng ham c sỏch t nho. ngay 5 thỏng 11 nm 1918 tai thanh
ụng thng danh tin thuờ sỏch ờ c ph Nam inh.
va dng nh c ht nhng quyờn sỏch - Sinh trng trong mụt gia ỡnh nghốo,
mỡnh thich ca hang cho thuờ sỏch tai m cụi cha, t nho theo m ra Hai
Nam inh. Loai sỏch Nguyờn Hng Phũng kim sng trong cỏc xúm ch
thich thu nho la truyn lich s Trung nghốo.
Hoa, trong ú nhng nhõn võt cú khi - Thời thơ ấu với cuộc sống cay
phỏch ngang tang, trung dng, nhng đắng, vất vả đã ảnh hởng lớn
hao hỏn chim cam tỡnh cua ụng nhiu đến sáng tác của ông.
nht.
- Do a trai thm mi xút xa, cay cc cua
Nguyờn Hng bt u vit vn t
tui th ma Nguyờn Hng tr nờn ngi

nm 1936 vi truyn ngn "Linh Hn"nhõn hõu nht, hay khúc nht trong s
ng trờn Tiờu thuyt th 7. n nm 1937,cỏc nha vn Vit Nam vit v nhng
ụng thc s gõy c ting vang trờn vnngi khn kh. Nhng trang vn cua ụng
an vi tiờu thuyt "B Vo". Tiờu thuytthõm õm tinh thn nhõn ao.
"B vo" la bc tranh xa hụi sinh ụng v
thõn phõn nhng "con ngi nho be di - Ông đã để lại một sự nghiệp
ỏy" nh Tỏm Bớnh, Nm Si Gũn...
sáng tac đồ sộ, có giá trị, với nhiều
tác phẩm nổi bật nh: Bỉ vỏ ( tiểu
thuyết, 1938 ), Những ngày thơ
ấu (hồi kí, 1938), Trời xanh ( tập
Th nao la hi ki?
8


Giao an day thờm Ng vn 8
Trỡnh bay nhng hiờu bit cua em v tõp
hi ki Nhng ngay th u?
Nhng ngy th u gm 9 chng thu
gn mụt canh ngụ; va mi canh ngụ
cng nh la s thu nho gng mt xa
hụi. Sau mi chng la s tng cp
nhng khú khn va tan lui cua gia ỡnh,
Va theo s tan lui ú, nhng h hong va
th thỏch i vi cõu be cng tng lờn.
Kt thỳc hi ký la mụt bt cụng, mụt oan
khut khụng thờ giai toa khi Hng bi
thy giỏo dung nhuc hỡnh ờ phat vỡ mụt
s nghe nhm. Cõu bi qu gúc tng
mi khi n lp, a sut 5 ngay, va cũn

phai chiu qu tip 60 ngay na, theo
li e cua thy. Kt thỳc chng 9 cú tờn
Mụt bc ngn, va cng la kt
thỳc Nhng ngy th u, ú la canh
Hng nm trờn bai co sõn trng nhỡn
lờn bu tri, ngh n hỡnh phat ang ch
i mỡnh ma kinh rn: Tụi vung ng
dõy, mờ man, chay nh bin ra ng.
c Nhng ngy th u thy khụng phai
ai trong i cng cú mụt tui th nh
Nguyờn Hng. Cú thờ núi, õy la mụt
tui th khụng ph bin. Núi theo Lep
Tụnxtụi, mi gia ỡnh, hanh phỳc
thng ging nhau cũn bt hanh lai rt
khỏc nhau. Th nhng ai cng mun bit
n mụt tui th nh th, khụng ch ờ
cam thụng, ờ chia s, ma cũn la ờ hiờu
nhng cn nguyờn, nhng bi canh nao
a a con ngi vao nhng tỡnh hung
sng bi ỏt va b tc nh th.

thơ, 1960), Cửa biển ( bộ tiểu
thuyết gồm 4 tập, 1961 1976 ),
Núi rừng Yên Thế ( bộ tiểu
thuyết đang viết dở ),...
2. Hồi kí Những ngày thơ
ấu.
- Hồi kí là một thể văn đợc dùng
để ghi lại những chuyện có thật
đã xảy ra trong cuộc đời một con

ngời cụ thể, thờng là của chính
ngời viết. Hồi kí thờng đợc những
ngời nổi tiếng viết vào những
năm tháng cuối đời.
- Những ngày thơ ấu là một
tập hồi kí gồm 9 chơng viết về
tuổi thơ cay đắng của chính
Nguyên Hồng, đăng báo năm 1938
và xuất bản lần đầu năm 1940.
- Nhng ngy th u, la hi ký cú tinh t
truyn c vit trong khoang thi gian
trờn 10 nm. Chõn thc, chõn thc n
cung trong t kờ v mỡnh, õy la s rung
ụng cc iờm cua mụt linh hn tr dai.
( Thach Lam)
- Nhân vật chính là cậu bé Hồng.
Cậu bé lớn lên trong một gia đình
sa sút. Ngời cha sống u uất, thầm
lặng, rồi chết trong nghèo túng,
nghiện ngập. Ngời mẹ có trái tim
khao khát yêu thơng phải vùi chôn
tuổi xuân trong một cuộc hôn
nhân không hạnh phúc. Sau khi
chồng chết, ngời phụ nữ đáng thơng ấy vì quá cùng quẫn đành
phải bỏ con đi kiếm ăn phơng xa.
Chú bé Hồng đã mồ côi cha nay
vắng mẹ, lại phải sống cô đơn
giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của
9



Giao an day thờm Ng vn 8
những ngời họ hàng giàu có, trở
thành đứa bé, đói rách, lêu lổng,
luôn thèm khát tỡm yêu thơng của
ngời thân.
- Từ cảnh ngộ và tâm sự của đứa
bé côi cút, đau khổ, tác phẩm đã
cho ngời đọc thấy bộ mặt lạnh
lùng của xã hội cũ, với những giả
dối, độc ác, đầy những thành
kiến cổ hủ khiến tình máu mủ
ruột thịt cũng khô héo và quyền
sống của ngời phụ nữ và trẻ con
bị bóp nghẹt.
Bai tõp: ỏnh giỏ v oan trich Trong lũng m (trích hồi ký Những
ngày thơ ấu Nguyên Hồng) Thach Lam cho rng: Nguyờn Hng a
miờu ta thanh cụng những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ
dại. Hay chng minh.

Gợi ý
- Qua nhng dũng hi ki ngi c cam thu c mi cung bõc cam xỳc: au n,
tui hõn, xút xa, cm giõn, sung sng, hanh phỳccua be Hng. Tt ca cung bõc cam
xỳc ú c khi ngun t ni bt hanh, canh ngụ, thõn phõn ỏng thng va mụt trỏi
tim
yờu
m
tha
thit
n

chỏy
bong
cua
Hng.
.
* Nỗi bất hạnh : cha chết, mẹ phải đi kiếm ăn ở nơi xa, bị mọi ngời khinh rẻ, Hụng sng trong s cụ n, tui cc, thiu tỡnh yờu thng cua ngi
thõn va luụn khỏt khao tỡnh m.
* Tõm trang au n, tui hõn, xút xa , cm giõn va lũng yờu thng m tha thit cua
be Hng:
+ Be Hng tri qua nhiờu au n, tui hn, xot xa
- Trc ht nhng rung ụng c iờm y c thờ bng nhng phan ng quyt lit cua
cua be Hng trc li xỳc xiờm cua ba cụ xu bung . Bng s thụng minh vi trỏi tim
nhay cam va lũng tin yờu m sõu sc Hng a kip nhõn ra nhng rp tõm tanh bõn cua
ngi cụ, nhng li núi xu, xỳc xiờm m cua ba cụ cang lam cho Hng thờm thng
m, yờu m.
- Vỡ trỏi tim non nt nờn khi ba cụ ging võn ngt ngao : My di quỏ, c vo i, tao
chy cho tiờn tu v thm em be na ch thỡ lũng be tht lai, khoe mt cay cay
nc mt rũng rũng rt xung hai bờn mep ri chan hũa m ỡa cm, c, ci
di trong ting khoc. Nhng li núi cua ngi ba cụ qua nh mi dao ghờ gm, sc
lanh a cham ti ni d tn thng nht cua mụt trỏi tim th ngõy a tng r mỏu vỡ
10


Giao an day thờm Ng vn 8
ni au xa m, yờu m n vụ cung. Ni au õm thm c kỡm nen bờn trong gi õy
khụng thờ nao kỡm gi ni a v ũa thanh nc mt. Git nc mt cua au n, ng
cay, git nc mt cua tỡnh yờu thng, nim kinh trng m.
+ T ni n au vỡ thng m, be Hng cm gin nhng c tc y a m qua
hỡnh nh so sỏnh tht d di Cô tôi nói cha dứt câu, cổ họng tôi
đã nghẹn ứ không ra tiếng. Giá những cổ tục đã õy đoạ mẹ

tôi là một vật nh hòn đá, cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi
quyết vồ ngay lõy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát
vụn mới thôi Nha vn a s dung cỏc ụng t ch hanh ụng manh: v, cn,
nhai, nghin vi sc thỏi biờu cam ngay cang tng, khin li vn dng nh sụi suc,
tuụn trao c ta tõm trang phõn ut, cm giõn cao ụ cua be Hng i vi nhng thanh
kin c hu vụ hỡnh a lam kh m be. Qua thc tỡnh thng m trao lờn nh bao ni,
ging xe vi bao phõn ut, cm hn.
* Hạnh phúc vô bờ bến khi c trong lũng m:
- T tỡnh thng va nim tin yờu m, cú mụt nim khỏt khao õm thm, chỏy bong luụn
p u trong lũng be Hng: c gp m. Cỏi khao khỏt õm thm chỏy bong y cui
cung cng tr thanh hin thc va c nha vn din ta bng cam hng c bit say mờ
cung nhng rung ụng vụ cung tinh t:
- u tiờn la cam giỏc bi ri, hi hụp n nghn ngao cua be Hng khi va tan
trng ra nhỡn thy ngi an ba ngi trờn xe keo ging m, be ui theo gi bi ri:
M
i!
M
i!
M
i!
Khao khỏt gp m chỏy bong manh lit cua be Hng khỏc nao ngi bụ hanh khao
khỏt thy búng rõm va dũng nc mỏt gia sa mac. M chinh la ngun sng, la s
hin hũa lam diu mỏt lũng con trc ni cay ng cua cuục i. Cỏi cam giỏc y ta
nh cam giỏc gia ranh gii cua s sng va cỏi cht.
- c ngi lờn xe cung m, be ũa lốn khúc nc n.Trc õy nc mt be Hng a
tng chan hũa, m ỡa, rũng rũng ri xung t nim au, ni kh cua m. Bõy gi
võn la dũng nc mt nhng nú v oa vỡ bang hoang, sung sng n tụt cung. ú la
dũng nc mt nhõn lờn nim vui, n bng ỏnh sỏng hanh phỳc trong giõy phỳt hụi
ngụ cua tỡnh mõu t thiờng liờng.
- c ngi k bờn m, c ụm p trong lũng m c tõn mt nhỡn thy m. c

ụm p, c sng trong lũng m be Hng tng nh trờn i khụng cũn hanh phỳc
nao bng. ú chinh la nhng rung ụng ch cú c ngi con thit tha yờu kinh
m. ú cng chinh la cụng hng cua cam xỳc, cua ni khỏt khao bao ngay c sng
trong lũng m.
- Bng chinh rung ụng cua trỏi tim mỡnh, Nguyờn Hng a v lờn bng ký c bc
tranh p, lang man v tỡnh mõu t muụn i: tran ngõp ỏnh sỏng, thoang thoang
hng thm, sc mau ti tn, c ha nờn bi muụn hng ngan tia toa ra t tỡnh m
vi con, tỡnh con vi m. Be Hng bng bnh nh trụi trong cam giỏc sung sng, rao
rc ru mỡnh trong gic m v tỡnh m diu ờm, tỡnh con chỏy bong ờ quờn i tt ca.
11


Giao an day thờm Ng vn 8
* Vn chinh la ngi, vn cua Nguyờn Hng chinh la hat trai long lanh kt tu t nc
mt ri xung cua chinh cuục i nha vn. Trang hi ký cua ụng thc s la ting lũng
cua ụng vng v t mụt thi th u, chinh vỡ th mi la nhng rung ụng cc iờm
cua mụt linh hn be dai, v mụt tui th bt hanh luụn khao khỏt tỡnh m. Ta cang cam
thụng, xút xa hn cho nhng tui th xa vng m. Tt ca cú thờ mt i, cú thờ nhat
phai nhng cú mụt iu khụng thờ nao chia r c: ú la tỡnh mõu t. Vi ý ngha
nhõn vn sõu sc y, oan trich s cũn lay ụng mai ti tt ca nhng trỏi tim bit yờu
m, hiu ờ vi ng sinh thanh.
3. Vn ban: Tc nc v b ( Ngụ Tõt Tụ) va Lao Hac ( Nam Cao )
ờ bai: Có ý kiến cho rằng : Chị Dậu và Lão Hạc là những hình
tợng tiêu biểu cho phẩm chất và số phận của ngời nông dân
Việt Nam trớc cách mạng tháng Tám
Qua văn bản Tức nớc vỡ bờ ( Ngô Tất Tố ), Lão Hạc
( Nam Cao), em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
1/ Mở bài :
Học sinh dẫn dắt và nêu đợc vấn đề nghị luận : Chị Dậu và
Lão Hạc là những hình tợng tiêu biểu cho phẩm chất và số phận của

ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng tám.
2/ Thân bài:
a. Chị Dậu và Lão Hạc là những hình tợng tiêu biểu cho phẩm chất
tốt đẹp của ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng
H iu la nhng con ngi ht lũng tõn tuy hi sinh vỡ ngi thõn, tuy cuục sng
nghốo kh nhng v p tõm hn cua h luụn ngi sỏng.
* Chị Dậu : Là một mẫu mực vừa gần gũi vừa cao đẹp của ngời
phụ nữ nông thôn Việt Nam thời kì trớc cách mạng : có phẩm chất
của ngời phụ nữ truyền thống, có vẻ đẹp của ngời phụ nữ hiện đại.
Cụ thể :
- Là một ngời vợ giàu tình thơng : ân cần chăm sóc ngời chồng ốm
yếu giữa vụ su thuế.
- Là ngời phụ nữ cứng cỏi, dũng cảm để bảo vệ chồng
* Lão Hạc :Tiêu biểu cho phẩm chất ngời nông dân :
- Là một lão nông chất phát, hiền lành, nhân hậu ( dẫn chứng).
- Là một lão nông nghèo kh ma trong sạch, giàu lòng tự trọng, yờu
thng con tha thit
b. Họ là những hình tợng tiêu biểu cho số phận đau khổ, bi thảm
của ngời nông dân Việt Nam trớc cách mạng :
- Vi Tt ốn va Lao Hac,ca Ngụ Tt T va Nam Cao u tr v vi nụng thụn.Nhng
nu nh ngi ta c tng nụng thụn Vit Nam t xa n nay yờn bỡnh sau nhng
ly tre lang thỡ hỡnh anh cỏi vung quờ kiờu y bin mt hoan toan trờn nhng trang vn

12


Giao an day thờm Ng vn 8
cua Ngụ Tt T lõn Nam Cao. Tt ốn va Lao Hac,sau cỏi cng lang y rờu mc la
mụt nụng thụn d dụi nh mụt bai chin trng va k thc ú ngi nụng dõn du
mun hay khụng cng ang bi bin thanh nhng chin binh s phõn.

Ch vi my chuc trang vn,hai tỏc gia a cho ban c mụt hỡnh dung khỏ trn vn v
ngi nụng dõn Vit Nam trc Cỏch Mang.ú la nhng con ngi ang dn nghn
th vỡ s búc lụt cua thc dõn va phong kin theo mi cỏch khỏc nhau.Cuục sng cua
h tui nhuc,au bun khin h lỳc nao cng cú thờ ngh cỏi cht cú khi cũn d chiu
hn nhiu. Va gia cỏi gung quay tan nhõn y,cú nhng con ngi,nhng thõn
phõn ang c chi vi thoỏt khoi dũng i mụt cỏch y tuyt vng
* Chị Dậu có số phận điêu đứng, nghèo khổ, bị bóc lột su thuế,
chồng ốm và có thể bị đánh, bị bắt lại. Su thuế đẩy gia đình
vào cảnh tan nát
* Lão Hạc có số phận đau khổ, bi thảm : Nhà nghèo, vợ chết sớm,
con trai bỏ làng đi làm phu cao su, thui thủi sống cô đơn một
mình, chi cú cõu vang lam ban tai hoạ dồn dập xung cuục i lao, phai
bán cậu vàng lao sng trong au kh õn hõn, day dt; cuối cùng chon bả chó
để tự tử mụt cỏi cht au n va d dụi.
- Túm lai ca hai tỏc phõm iu lam bõt lờn hỡnh anh ngi nụng dõn Vit Nam tuy
nghốo kh nhng luụn gi cho tõm hn mỡnh trong sỏng . Nu nh chi dõu cú sc
manh phan khỏng dỏm ng lờn chng lai cng quyn ờ bao v chng thỡ lao hac lai
la ngi nụng dõn ụn hõu giau lũng t trng -hai con ngi , hai nhõn cỏch ờ ỏng
chỳng
ta
khõm
phuc.
c. Bức chân dung Chị Dậu và Lão Hạc đã tô đậm giá trị hiện thực
và tinh thần nhân đạo của hai tác phẩm.
Thờ hin cách nhìn về ngời nông dân của hai tác giả. Cả hai nhà
văn đều có sự đồng cảm, xót thơng đối với số phận bi kịch của
ngời nông dân ; đau đớn, phê phán xã hội bất công, tàn nhẫn.
Chính xã hội ấy đã đẩy ngời nông dân vào hoàn cảnh bần cùng, bi
kịch; đều có chung một niềm tin mới về khả năng chuyển biến tốt
đẹp của nhân cách con ngời. Tuy vậy, mỗi nhà văn cũng có cách

nhìn riêng : Ngô Tất Tố có thiên hớng nhìn ngời nông dân trên góc
độ đấu tranh giai cấp, còn Nam Cao chủ yếu đi sâu vào phản ánh
sự thức tỉnh trong nhận thức về nhân cách một con ngời Nam
Cao đi sâu vào thế giới tâm lý của nhân vật, còn Ngô Tất Tố chủ
yếu miêu tả nhân vật qua hành động để bộc lộ phẩm chất
3/ Kết bài :
Khẳng định lại vấn đề.
IV. Hng dõn vờ nha:
ễn tõp cỏc vn ban truyn a h.
Túm tt cỏc vn ban truyn

13


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
* Tự nhận xét, đánh giá: ……………………………………………………………….
----------------------------------------

Chủ đề 3:
TRƯỜNG TỪ VỰNG.
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH,
Ngày soạn: 7.10.2015
Ngày dạy: 12.10.2015
I. Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức. Củng cố kiến thức cho HS về trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng
thanh, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
2.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng sử dụng trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh trong khi nói, viết.
3. Thái độ.- Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.

- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
I. Trường từ vựng.
1. Lí thuyết.
? Em hiểu thế nào là trường từ vựng?
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
? Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý những gì?
* Lưu ý:
- Tuỳ theo ý nghĩa khái quát mà một trường từ vựng có thể bao hàm nhiều trường từ
vựng nhỏ hơn.
Ví dụ: Trường từ vựng tay bao gồm các trường nhỏ hơn.
+ Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...
+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...
+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...
- Các trường từ vựng nhỏ trong trường từ vựng lớn có thể thuộc nhiều từ loại khác
nhau.
Ví dụ:
+ Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...( danh từ)
+ Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...( động từ)
+ Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...( tính từ)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
Ví dụ.
Trường mùi vị : Chua, cay, đắng, Chua ngọt...

14



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Trường âm thanh: chua, êm dịu, ngọt, chối tai...
? Nêu tác dụng của trường từ vựng?
- Trong khi nói, viết sử dụng cách chuyển trường từ vựng thường nhằm mục đích tăng
thêm tính nghệ thuật của ngôn từ ( các biện pháp tu từ nhân hoá, ẩn dụ, so sánh...)
2. Luyện tập.
Bài tập 1.
? Có bao nhiêu trường từ vựng trong các từ được in đậm ở đoạn văn sau:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn
xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với
con dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa
nghiêng trên ngối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Đáp án
- Trường từ vựng quan hệ ruột thịt : Mẹ, con.
- Trường từ vựng hoạt động của người: Ngủ, uống, ăn.
- Trường từ vựng hoạt động của người: Hé mở, chúm, mút.
Bài tập 2.
? Từ nghe trong câu sau đây thuộc trường từ vựng nào?
Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lừng.
Đáp án
- ở câu thơ này do phép chuyển nghĩa ẩn dụ, nên từ nghe thuộc trường từ vựng khứu
giác.
Bài tập 3.
? Các từ sau đây đều nằm trong trường từ vựng động vật, em hãy xếp chúng vào
những trường từ vựng nhỏ hơn.
gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu rống, xé, nhai, hót, gầm, đầu, mõm, sủa, gáy, lơn,
mái, bò, đuôi, hú, rú, mổ, gấu, khỉ, gặm, cá, nhấm, chim, trống, cánh, vây, lông, nuốt.
Đáp án
- Trường từ vựng giống loài: gà, lợn, chim, cá, trâu, bò, khỉ, gấu.

- Trường từ vựng giống: đực, cái, trống, mái.
- Trường từ vựng bộ phận cơ thể của động vật: vuốt, nanh, đầu, mõm, đuôi, vây, lông.
- Trường từ vựng tiếng kêu của động vật: Kêu, rống, gầm, sủa, gáy, hí, rú.
- Trường từ vựng hoạt động ăn của động vật: xé, nhai, mổ, gặm, nhấm, nuốt.
Bài tập 4.
?Tìm các từ thuộc các trường từ vựng sau: Hoạt động dùng lửa của người; trạng thái
tâm lí của người; trạng thái chưa quyết định dứt khoát của người; tính tình của người;
các loài thú đã được thuần dưỡng.
Đáp án

15


Giao an day thờm Ng vn 8
- Hoat ụng dung la cua ngi: chõm, t, nhen, nhúm, bõt, qut, vui, quat, thi,
dui...
- Trang thỏi tõm li cua ngi: vui, bun, hn, giõn...
- Trang thỏi cha quyt inh dt khoỏt cua ngi: lng l, do d, chn ch...
- Tinh tỡnh cua ngi: vui v, cn cau, hin, d...
- Cỏc loai thỳ a c thun dng: trõu, bũ, dờ, chú...
Bai tõp 5 : a.Võn dung v kin thc a hc v trng t vng ờ phõn tich cỏi hay
trong cỏch dung t bai th sau ( 4iờm)
o o em i gia ph ụng
Cõy xanh nh cng ỏnh theo hng
Em i la chỏy trong bao mt
Anh ng thanh tro em bit khụng?
( V Qun Phng- o )
P N

- Cỏc t: ỏo(o), cõy ( xanh), ỏnh (hng), la chỏy, tro tao thanh hai trng t vng:

trng t vng ch mau sc va ch la va nhng s võt hin tng cú liờn quan n
la.
- Cỏc t thuục 2 trng t vng cú quan h cht ch vi nhau. Mau ỏo o thp lờn
trong ỏnh mt chang trai ngn la. Ngn la ú lan toa trong con ngi anh lam anh
say m, ngt ngõy, n mc bin thanh tro va lan ca khụng gian, lam khụng gian
cng nh bin sc (Cõy xanh nh cng ỏnh theo hng).
- S dung hiu qua tu t t vng õn du bai th gõy n tng ngi c, va thờ hin
mụt tỡnh yờu manh lit.
b.Võn dung kin thc a hc v trng t vng, phõn tich net ục ỏo trong
cỏch dung t oan trich sau:
Chỳng lp ra nh tự nhiờu hn trng hc. Chỳng thng tay chem git nhng ngi
yờu nc thng nũi cua ta. Chỳng tm cỏc cuc khi ngha cua ta trong nhng b
mỏu.
Trng t vng: Tm v b T cỏo ti ỏc cua thc dõn Phỏp..
c. Học sinh đọc đoạn thơ sau :
Nhng mỗi năm mỗi vắng
Ngời thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm ;
Mực đọng trong nghiên sầu .
(Ông đồ Vũ Đình Liên)
Xác định các trờng từ vựng có trong đoạn thơ ?

Gợi ý:

b, Các trờng từ vựng :
Vật dụng ờ vit : giấy, mực , nghiên
Tình cảm : buồn, sầu
16



Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Mµu s¾c : ®á, th¾m
d.
Cho
đoạn
trích
sau:
Chà! Giá quẹt một que diêm mà sưởi cho đỡ rét một chút nhỉ? Giá em có thể
rút một que diêm ra quẹt vào tường mà hơ ngón tay nhỉ? Cuối cùng em đánh liều
quẹt một que. Diêm bén lửa thật là nhạy. Ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến
đi, trắng ra, rực hồng lên quanh que gỗ, sáng chói trông đến vui mắt.
(Cô bé bán diêm – An-đéc-xen, Ngữ văn 8, T1)
Tìm các từ cùng thuộc một trường từ vựng trong đoạn trích trên? Tác
dụng của trường từ vựng đó.
Gợi ý: Các từ cùng thuộc trường từ vựng và tác dụng của trường từ vựng
đó
trong
đoạn
trích
tác
phẩm

bé
bán
diêm
- Các từ cùng một trường: ngọn lửa, xanh lam, trắng, rực hồng, sáng
chói
chỉ
màu
sắc

và
ánh
sáng
của
ngọn
lửa.
- Tác dụng: + Miêu tả ngọn lửa của que diêm cháy lung linh, huyền ảo qua cái nhìn
đầy

mộng
của

bé
bán
diêm.
+ Thể hiện ước mơ về một ngọn lửa ấm áp, một thế giới đầy ánh sáng,
một cuộc sống tươi đẹp, hạnh phúc của cô bé nghèo đang sống trong
hoàn cảnh bi đát.
g.Làm sao bác vội về ngay
Chợt nghe, tôi bỗng chân tay rụng rời.
(Nguyễn Khuyến – Khóc Dương Khuê)
Nguyễn Khuyến đã dùng những từ có chung trường nghĩa chỉ tính chất nhanh, bất
ngờ, đột ngột của hoạt động: vội, ngay, chợt, bỗng trong hai câu thơ thông báo về cái
chết của bác Dương. Cách viết như vậy đã thể hiện được nỗi đau và sự mất mát rất lớn
của nhà thơ. Nó thể hiện được tâm trạng hụt hẫng, đau đớn của nhà thơ khi nghe tin
bạn mất và tính chất đột ngột của tin buồn.
II. Từ tượng hình, từ tượng thanh.
1. Lí thuyết.
? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

Ví dụ: Móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượi, thập thò...
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người.
Ví dụ: Hu hu, ư ử, róc rách, sột soạt, tí tách...
? Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh?
->Phần lớn các từ tượng hình, từ tượng thanh là từ láy.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá
trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
Ví dụ:
Đường phố bỗng rào rào chân bước vội
Người người đi như nước sối lên hè
17


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
Những con chim lười còn ngủ dưới hàng me
Vừa tỉnh dậy, rật lên trời, ríu rít...
Xe điện chạy leng keng vui như đàn con nít
Sum sê chợ Bưởi, tíu tít Đồng Xuân..( Tố Hữu)
Luyện tập.
Bài tập 1. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh: réo rắt,
dềnh dàng, dìu dặt, thập thò, mấp mô, sầm sập, gập ghềnh, đờ đẫn, ú ớ, rộn ràng,
thườn thượt, rủng rỉnh, lụ khụ.
Đáp án
- Từ tượng hình: dềnh dàng, dìu dặt, thập thò, mấp mô, gập ghềnh, đờ đẫn, rộn ràng,
thườn thượt, rủng rỉnh, lụ khụ.
- Từ tượng thanh: Réo rắt, sầm sập, ú ớ.
Bài tập 2.Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau đây và cho biết giá trị gợi cảm
của mỗi từ.
Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời

Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười
Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi!
Người rực rỡ một mặt trời cách mạng
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng
Đêm tàn bay chập choạng dưới chân Người ( Tố Hữu)
Đáp án
- Từ tượng hình: Ung dung, mênh mông, thanh thản, rực rỡ, hèt ho¶ng, chËp
cho¹ng
-> Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của vị cha già dân tộc đối lập hẳn với sự
run sợ, hốt hoảng của bọn đế quốc xâm lăng.
Bài tập 3.
? Trong đoạn văn sau đây, những từ nào là từ tượng hình? Sử dụng các từ tượng
hình trong đoạn văn Nam Cao muốn gợi tả đặc điểm nào của nhân vật?
Anh Hoàng đi ra. Anh vẫn bước khệnh khạng, thong thả bởi vì người khí to béo quá,
vừa bước vừa bơi cánh tay kềnh kệnh ra hai bên, những khối thịt ở bên dưới nách
kềnh ra và trông tủn ngủn như ngắn quá. Cái dáng điệu nặng nề ấy, hồi còn ở Hà Nội
anh mặc quần áo tây cả bộ, trông chỉ thấy là chững chạc và hơi bệ vệ.
Đáp án
- Từ tượng hình: Khệnh khạng, thong thả, khềnh khệnh, tủn ngủn, nặng nề, chững
chạc, bệ vệ.-> Sử dụng từ tượng hình trong đoạn văn trên tác giả muốn lột tả cái béo
trong dáng điệu của nhân vật Hoàng.
Bài tập 4:
Viết đoạn văn tả mùa hè. Trong đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh
(gạch chân các từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn vừa viết)
18


Giáo án dạy thêm Ngữ văn 8
IV. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập, ôn tập về trợ từ, thán từ
* Tự nhận xét, đánh giá: ………………………………………………………………..

Chủ đề 4:

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
TRỢ TỪ; THÁN TỪ; TÌNH THÁI TỪ.
Ngày soạn: 15.10.2015
Ngày dạy: 19.10.2015

I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức cho HS về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; trợ từ thán từ;
tình thái từ;
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; trợ từ thán từ; tình thái
từ; nói quá. trong khi nói, viết.
3. Thái độ.
- Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Ôn tập từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; trợ từ thán từ; tình thái từ; nói
quá.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra.
2. Bài mới.
A. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
1. Lí thuyết.
? Thế nào là từ địa phương?
- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số) địa phương nhất định.
Ví dụ: O (cô gái) chỉ dùng ở Nghệ Tĩnh
Hĩm ( bé gái) chỉ dùng ở Thanh Hoá.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội?

- Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Ví dụ: Thời phong kiến vua tự xưng là trẫm.
- Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội phải thực sự phù hợp với tình huống
giao tiếp, nhằm tăng thêm sức biểu cảm.
2. Luyện tập.
Bài tập 1.
? Trong các từ đồng nghĩa: cọp, khái, hổ từ nào là từ địa phương từ nào là từ toàn dân?
vì sao?
19


Giao an day thờm Ng vn 8
ỏp ỏn
- Khỏi la t ia phng min Trung Nam Bụ.
- Cp, h la t toan dõn.
Bai tõp 2.
? Cho oan trich:
Ai vụ thnh ph
H Chi Minh
Rc r tờn vang.
Tỡm va nờu rừ tỏc dung cua t ia phng ma tỏc gia s dung?
ỏp ỏn
- Tỏc gia ly t cỏch la ngi min Nam tõm tỡnh vi ng bao ruụt thit cua mỡnh
thanh ph H Chi Minh. T vụ la t ia phng min Nam, do ú dung t vụ ờ tao
sc thỏi thõn mõt, m m.
Bai tõp 3.? Xỏc inh t toan dõn tng ng vi nhng t ia phng c in õm
trong cõu sau: Chi em du nh bự nc la.
- Du -> dõu.
Bu -> bu.
B. Tr t, thỏn t; Tinh thỏi t.

Hoat ụng cua GV va HS
Nụi dung cõn at
I. Trợ từ.
1. Định nghĩa:
_ Thế nào là trợ từ?
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm
với một số từ ngữ trong câu để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ
đánh giá sự vật, sự việc đợc nói
_ Chỉ ra trợ từ trong hai ví dụ? đến trong câu.
+ Tr t ờ nhn manh: Nhng, cỏi, thỡ, ma,
la...
+ Tr t dung ờ biờu thi thỏi ụ ỏnh giỏ s
võt, s vic: cú, chinh, ngay, ich, thi...
Ví dụ 1:
Ăn thì ăn những miếng
ngon
Làm thì chọn việc cỏn con mà
làm.
( Tục
_ Khi học về trợ từ cần chú ý ngữ )
Ví dụ 2:
điều gì?
Vui là vui gợng kẻo là,
Ai tri âm đó mặn mà với ai?

20


Giao an day thờm Ng vn 8

( Truyện Kiều Nguyễn

* GV giải thích:
Trong tiếng Hán: Thán nghĩa
là thốt lên để biểu thị:
+ sự đau khổ.
+ sự sung sớng, thú vị.
Trong tiếng Việt: Thán đợc
hiểu là than, là biểu thị sự
đau khổ.
_ Thế nào là thán từ?
_ Chỉ ra thán từ trong hai ví
dụ?

_ Thán từ có thể tách ra thành
câu đặc biệt không?
_ Thán từ đứng ở vị trí nào
trong câu?

Du )
2. Lu ý:
Trợ từ thờng do các từ loại khác
chuyển thành. Do đó, cần phân
biệt hiện tợng đồng âm khác loại
này.
Chẳng hạn:
+ Trợ từ chính do tính từ chính
chuyển thành.
+ Trợ từ có do động từ có chuyển
thành.

+ Trợ từ những do lợng từ những
chuyển thành.
Ví dụ 1:
_ Lão Hạc là nhân vật chính trong
truyện ngắn cùng tên của Nam
Cao. (1)
_ Chính tôi cũng không biết điều
đó. (2)
=> chính (1) là tính từ.
chính (2) là trợ từ.
Ví dụ 2:
_ Anh đến chỗ tôi ngay chiều nay
nhé! (1)
_ Anh ấy mua cái áo cũng phải mất
đến ba trăm ngàn đồng. (2)
=> đến (1) là động từ.
đến (2) là trợ từ.
II. Thán từ.
1. Định nghĩa:
- Thán từ là những từ dùng để
biểu lộ tình cảm, cảm xúc, thái
độ của ngời nói hoặc dùng để gọi
- đáp.
Ví dụ 1:
Ôi Kim Lang! Hỡi Kim
Lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng
21



Giao an day thờm Ng vn 8
từ đây!
( Truyện Kiều
Nguyễn Du )
Ví dụ 2:
Ô hay! Buồn vơng cây
_ Thán từ chia làm mấy loại ngô đồng
chính? Đó là những loại nào?
Vàng rơi! Vàng rơi... thu
mênh mông.
( Tì bà
Bích Khê )
2. Vị trí của thán từ trong câu:
_ Thán từ có khi tách ra làm thành
một câu đặc biệt.
_ Thán từ thờng đứng ở đầu câu;
nhng có khi đứng ở giữa câu
hoặc cuối câu.
Ví dụ 1:
Chao ôi! Mong nhớ! Ôi mong
nhớ!
Một cánh chim thu lạc cuối
ngàn.
( Xuân Chế
Lan Viên )
Ví dụ 1:
Nhóm bếp lửa nghĩ thơng bà
khó nhọc
Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng


Kêu chi hoài trên những cánh
_ Sau thán từ thờng có dấu cõu
đồng xa?
nào?
( Bếp lửa
Bằng Việt )
3. Phân loại:
2 loại chính.
a. Thán từ biểu lộ tình cảm,
cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô, than ôi,
chao ôi,...
Ví dụ1:
Than ôi! Thời oanh liệt nay
22


Giao an day thờm Ng vn 8
_ Thán từ và trợ từ có chung còn đâu?
những đặc tính ngữ pháp
( Nhớ rừng
ngữ nghĩa nào?
Thế Lữ )
Ví dụ 2:
Chao ôi là hơng cốm
Rối lòng ta thế ?
Thơng bạn khi nằm xuống
Sao trời cha sang thu.
(Khi cha có mùa thu_Trần
1. Trong các từ gạch chân dới Mạnh Hảo)
đây, từ nào là trợ từ?

b. Thán từ gọi - đáp: này, ơi,
a. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm vâng, dạ, ừ,...
mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi Ví dụ:
ríu cả chân lại.
Ta thờng bắt gặp trong ca dao,
( Nguyên Hồng )
nh:
b. Các em đừng khóc. Tra nay
+ Ai ơi bng bát cơm đầy
các em đợc về nhà cơ mà. Và
Dẻo thơm một hạt, đắng cay
ngày mai lại đợc nghỉ cả ngày muôn phần.
nữa. ( Thanh Tịnh )
+ Ai ơi đừng bỏ ruộng
c. Ngay chúng tôi cũng không hoang
biết phải nói những gì.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng
d. Tôi có ngay cái ý nghĩ vừa bấy nhiêu.
non nớt vừa ngây thơ này:
+ Trâu ơi, ta bảo trâu này
chắc chỉ ngời thạo mới cầm
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày
nổi bút thớc.
với ta.
( Thanh Tịnh )
4. Những lu ý:
e. Nó đa cho tôi mỗi 5000 a. Sau thán từ thờng có dấu chấm
đồng.
than; nhất là lúc thán từ đợc tách ra
g. Mỗi ngời nhận 5000 đồng.

thành câu đặc biệt.
2. Chọn tr từ những hay mỗi Ví dụ:
Chao! Cái quả sấu non
để điền vào chỗ trống trong
Cha ăn mà đã giòn
các câu sau:
Nó lớn nh trời vậy,
a. Tôi còn /..../ 5 tiếng để làm
Và sẽ thành ngọt ngon.
bài tập. Gì mà chẳng kịp.
(Quả sấu non trên cao
b. Tôi còn /..../ 5 tiếng để làm
Xuân Diệu)
bài tập. Làm sao mà kịp đợc.
Chỉ ra sự khác nhau giữa b. Thán từ và trợ từ có chung những
đặc tính ngữ pháp ngữ nghĩa
những và mỗi?
3. Phân biệt ý nghĩa của trợ từ sau đây:
23


Giao an day thờm Ng vn 8
mà trong hai trờng hợp sau:
a. Mày dại quá, cứ vào đi, tao
chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt
mợ mày may vá sắm sửa cho
và thăm em bé chứ.
( Nguyên Hồng )
b. Con nín đi! Mợ đã về với các
con rồi mà.

( Nguyên Hồng )
4. Đặt 3 câu có dùng trợ từ
chính, đích, ngay và nêu tác
dụng của việc dùng 3 trợ từ đó.

_ Không làm thành phần câu.
_ Không làm thành phần trung
tâm và thành phần phụ của cụm
từ.
_ Không làm phơng tiện liên kết
các thành phần của cụm từ hoặc
thành phần của câu.
_ Biểu thị mối quan hệ giữa ngời
nói với điều đợc nói đến ở trong
câu.
B. Bài tập thực hành.
1. Các câu (a), (c), (e) có trợ từ.

Cac cõu: ca b -> Lng t
5 Tìm thán từ trong những - Ngay d -> Tinh t
câu sau và cho biết chúng đợc
dùng để làm gì?
Mụi g -> Lng t
a. Này, bảo bác ấy có trốn đi 2. Điền nh sau:
. Tôi còn những 5 tiếng để làm
đâu thì trốn.
bài tập. Gì mà chẳng kịp.
( Ngô Tất Tố )
b. Khốn nạn! Nhà cháu đã b. Tôi còn mỗi 5 tiếng để làm bài
không có, dẫu ông chửi mắng tập. Làm sao mà kịp đợc.

cũng đến thế thôi. Xin ông => Những biểu thị sự đánh giá
nhiều về số lợng.
trông lại!
Mỗi biểu thị sự đánh giá ít về
Ngô Tất Tố )
c. Chao ôi, có biết đâu rằng: số lợng.
hung hăng, hống hách láo chỉ 3. Cả hai trờng hợp, trợ từ mà đều
tổ đem thân mà trả nợ cho có ý nghĩa nhấn mạnh sắc thái
những cử chỉ ngu dại của không bình thờng của hành động
trong câu.
mình thôi.
a. Trong . Vào mà bắt mợ mày
( Tô Hoài )
may vá sắm sửa cho và thăm em
d. Ha ha! Một lỡi gơm!
bé chứ, từ mà thể hiện ý giục giã,
( Sự tích Hồ Gơm )
7. Đặt 3 câu dùng 3 thán từ: ôi, cần thiết.
b. Trong Mợ đã về với các con rồi
ừ, ơ.
mà, từ mà có ý dỗ dành, an ủi.
_ Thế nào là tình thái từ?
4. Đặt câu:
_ Nói dối là tự làm hại chính
mình.
24


Giao an day thờm Ng vn 8


Tình thái từ có những chức
năng cơ bản nào?
_ Tình thái từ chứ trong VD
trên góp phần thể hiện điều
gì?

_ Tình thái từ nhỉ trong VD
trên góp phần diễn tả điều
gì?

_ Tình thái từ với trong VD trên
góp phần thể hiện điều gì?

_ Tình thái từ nào trong VD
trên góp phần diễn tả điều
gì?

_ Tôi đã gọi đích danh nó ra.
_ Bạn không tin ngay cả tôi nữa à?
=> Tác dụng:
Nhấn mạnh đối tợng đợc nói
đến là: mình, nó, tôi.
5
a. Này: dùng để gọi.
b. Khốn nạn: dùng để bộc lộ cảm
xúc.
c. Chao ôi: dùng để bộc lộ cảm
xúc.
d. Ha ha: dùng để bộc lộ cảm xúc.
7. Đặt câu:

_ Ôi! Buổi chiều thật tuyệt.
_ ừ! Cái cặp ấy đợc đấy.
_ Ơ! Em cứ tởng ai hoá ra là anh.
III. Tình thái từ.
1. Định nghĩa:
Tình thái từ là những từ đợc
thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm
thán và để biểu thị sắc thái tình
cảm của ngời nói.
Ví dụ 1:
Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé! ở lại
gác cho anh tao ngủ nhé! Xa mày
con Em Nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhng biết làm thế nào...
( Khánh
Hoài )
Ví dụ 2:
Thơng thay thân phận con
rùa,
Lên đình đội hạc, xuống chùa
đội bia.
( Ca
dao )
2. Chức năng của tình thái từ:
Ngoài chức năng thêm vào câu
25


×