Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 1 tôi đi học 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8
TUẦN 1
Tiết 1,2

NĂM HỌC 2017-2018
Ngày soạn: 19.8.2017
Ngày dạy: 21.8.2017

Văn bản:

TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, sự kiện, nhân vật trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh
Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS lòng yêu học, yêu mái trường, thầy cô, bạn bè; biết trân trọng những kỉ
niệm đẹp của tuổi thơ.
4. Giáo dục kĩ năng sống:
-Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày
đầu đi học.
- Xác định giá trị bản thân: Trân trọng kĩ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân.
- Giao tiếp: Suy nghĩ trình bày giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm.
B. CHUẨN BỊ.
GV: - Các phuơng pháp, kĩ thuật dạy học:


+ Động não: tìm hiểu những chi tiết thể hiện cảm xúc của nhân vật chính trong ngày
đầu đi học.
+ Thảo luận nhóm : trình bày trong một phút về giá trị nội dung nghệ thuật của tác
phẩm.
+Viết sáng tạo: cảm nghĩ về ngày đầu tiên đi học của cá nhân.
-Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
HS: Đọc và soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số của HS.
2. Bài cũ: GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
Họat động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Hướng dẫn đọc tiếp xúc văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
+ Về tác giả GV lưu ý: Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở 1. Tác giả, tác phẩm:
Huế, từng dạy học, viết văn, làm thơ.
- Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế, từng
Sáng tác của ông: Đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đằm thắm,
dạy học, viết văn, làm thơ.
nhẹ nhàng mà lắng sâu, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
Sáng tác của ông: Đậm chất trữ tình, đằm
thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
- Tác phẩm: In trong tập truyện ngắn “Quê
+Đọc: Giọng chậm, hơi buồn, lắng sâu, chú ý lời mẹ” xuất bản 1941.
2. Đọc-Giải thích từ khó:
đối thoại của các nhân vật.
GV gọi 3-4 HS nối nhau đọc toàn bài, sau đó a. Đọc.

b. Giải thích từ khó. SGK/8-9.
nhận xét cách đọc.
+HS đọc chú thích sgk/8-9, yêu cầu HS giải thích
lại, GV hỏi thêm “Ông đốc” là danh từ chung hay
danh từ riêng?
Truyện ngắn trữ tình
-Xét về thể loại VB có thể xếp bài này vào kiểu 3. Thể loại:
GV: TRẦN HUY THAO

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

NĂM HỌC 2017-2018

loại VB nào? Vì sao? (VBBC-Vì toàn truyện là cảm
xúc, tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu
tiên)

4. Bố cục:

5 đoạn (Bảng phụ)

- Từ đầu …… “tưng bừng rộn rã”: Khơi
- Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nguồn nỗi nhớ.
nhân vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu - Tiếp……. “trên ngọn núi”:Tâm trạng và cảm
trường đầu tiên. Vậy ta có thể tạm ngắt thành giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ tựu
những đoạn ntn? Nêu nội dung từng đoạn? (5 trường.
- :……. “các lớp”:Tâm trạng và cảm giác của

đoạn)
nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường nhìn mọi
người,các bạn.
- :….. “chút nào hết”:Tâm trạng của tôi khi
nghe gọi tên và bước vào lớp.
5: Còn lại: Tâm trạng tôi khi ngồi vào chỗ
ngồi của mình và đón nhận tiết học đầu tiên

II. PHÂN TÍCH:
Hướng dẫn phân tích VB
1. Khơi nguồn kỷ niệm.
-Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi - Cuối thu - thời điểm khai trường.
nguồn từ thời điểm nào? Vì sao? (Thời gian và - Lá rụng nhiều,mây bàng bạc.
không gian cụ thể: tg: buổi sáng cuối thu, kg:trên đường
làng dài và hẹp. Đây là thời điểm khai trường Sự liên - Mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường.
tưởng tương đồng,tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của  Sự liên tưởng tương đồng tự nhiên giữa
bản thân)
hiện tại và quá khứ của bản thân.
-Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ niệm  nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
cũ ntn?
Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
Tích hợp phần TV: Phân tích giá trị biểu cảm của 2. Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi
4 từ láy tả cảm xúc ở trên? (Những từ láy được dùng để đi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên.
tả tâm trạng,cảm xúc của tôi khi nhớ lại kỷ niệm tựu
- Buổi sáng cuối thu
trường..Các từ láy đó góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian
giữa quá khứ và hiện tại.Chuyện dã xảy ra từ bao năm rồi mà -Trên con đườnglàng
như mới xảy ra hôm qua…)
- Tôi cảm thấy: con đường quen thành lạ,
- Thời gian không gian của ngày đầu tiên “tôi” đi mọi vật thay đổi, thấy mình trang trọng và

học?
đứng đắn.
*HS thảo luận nhómt:
- Cầm có 2 quyển vở mà cảm thấy nặng.
Tác giả viết: “Con đường này… Hôm nay tôi đi học.
=> động từ thèm, bặm, ghì, xệch, chúi,
Tâm trạng thay đổi đó cụ thể ntn? Những chi tiết nào muốn….  thế ngộ nghĩnh, ngây thơ,
trong cử chỉ, trong hành động và lời nói nhân vật tôi khiến
em chú ý? Vì sao?(cầm có 2 quyển vở mà tôi cảm thấy nặng, đáng yêu của chú bé Tâm trạng và cảm
phải cố băm tay ghì chặt, phải xóc lên, nắm lại cẩn thận. Đó giác rất tự nhiên của một đứa bé khi lần
cũng là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu đến trường.
đầu được đến trường..)

Tiết 2: * Ổn định
* GV khái quát lại T1- Chuyển ý.
GV đọc đoạn văn.
- Khi đến trường, đứng giữa sân, nhất là khi nhìn
cảnh các học trò cũ vào lớp lúc này nhân vật tôi
có tâm trạng ntn? (lo sợ vẩn vơ,vừa bỡ ngỡ vừa ước ao

3. Tâm trạng và cảm giác của "tôi” khi
đến trường.
-Trường xinh xắn oai nghiêm, sân trường
rất đông người, ai cũng tươi vui.
-Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng,
chơ vơ, vụng về, lúng túng
thầm vụng, lại cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng)
*HS thảo luận: Chúng ta có nhận xét gì về cách  Kể, tả tinh tế, hay phù hợp với quy luật
kể, tả như vậy? Em hãy nêu ý kiến của mình? tâm lý trẻ.
4. Tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên và

HS đọc đoạn 4.
- Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới rời tay mẹ vào lớp
tâm trạng của tôi lúc này ntn? (Tôi giật mình và lúng
túng vì chưa bao giờ tôi được hoặc bị chú ý như thế này. Và khi -Giật mình và lúng túng.
phải rời vòng tay mẹ để bước vào lớp thì các cậu lại oà khóc vì -Giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc.
mới lạ vì sợ hãi.)
Cảm giác nhất thời của đứa bé nông thôn
*HS thảo luận: Vì sao khi chuẩn bị bước vào lớp tôi
lại giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc? Có thể nói chú rụt rè ít khi được tiếp xúc với đám đông và
lần đầu tiên xa mẹ, xa nhà.
bé này tinh thần yếu đuối hay không?
GV: TRẦN HUY THAO

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

NĂM HỌC 2017-2018

- Qua tìm hiểu các đoạn trên, em có nhận xét gì
về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc, phụ
huynh) đối với các em bé lần đầu đi học?
*Tích hợp VB Cổng trường mở ra (sgk ngữ văn7
tập 1)
*GV liên hệ giáo dục HS về tình cảm, lòng biết
ơn đối với cha mẹ, thầy cô.
HS đọc đoạn cuối
-Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào chỗ
ngồi lạ lùng ntn?

-Tại sao tôi lại có tâm trạng như vậy? (Vì chỗ này
mình sẽ ngồi suốt năm học, người bạn này sẽ là người gần gũi,
gắn bó cới mình cả năm. Đây là sự biến đổi tự nhiên của tâm lý
nhân vật)

- Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên
bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay
cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay
không? Vì sao?
*Thảo luận: Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện
có ý nghĩa gì?

- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo cho
con em ở buổi tựu trường đầu tiên .Ông
đốc là một người thầy, một người lãnh đạo
nhà trường rất từ tốn, bao dung
5. Tâm trạng của tôi khi ngồi vào chỗ
của mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
-Nhìn cái gì cũng thấy mới lạ và hay hay.
-Lạm nhận chỗ ngồi.
-Nhìn bạn mới chưa quen mà thấy quyến
luyến.
-> Sự biến đổi tự nhiên của tâm lý nhân
vật.
*Hình ảnh một con chim con liệng đến... có
dụng ý nghệ thuật: gợi nhớ, nhớ tiếc những
ngày trẻ thơ chơi bời tự do dã chấm dứt để
bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời.
* “tôi đi học” kết thúc truyện  mở ra một
thế giới mới, một bầu trời mới, một giai

đoạn mới,thể hiện chủ đề của truyện ngắn..
6. Nghệ thuật.
- Bố cục theo dòng hồi tưởng,cảm nghĩ của
nhân vật tôi theo trình tự thời gian.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ tâm
trạng, cảm xúc.
- Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh gợi cảm
(12 lần) diễn tả tâm trạng, cảm xúc của
nhân vật tôi ở những thời điểm khác nhau
và làm tăng chất chữ tình cho bài văn.
III. TỔNG KẾT
Nội dung.
IV. LUYỆN TẬP:

-Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn?
-Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử
dụng trong bài?
Tổng kết.
HS khái quát lại những giá trị về nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm.
GV chốt ý.
HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn HS luyện tập.
1.Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm xúc của
GV: Nêu BT và gợi ý cách làm.
nhân vật tôi trong truyện ngắn Tôi đi học
2. Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em
trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên.

4. Củng cố: GV yêu cầu HS:

- Tổng hợp khái quát dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian.
Đó cũng là căn cứ để nhận ra tính thống nhất của VB. Khi làm bài cần kết hợp biểu cảm với miêu tả và
kể.
- Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình ở buổi tựu trường đầu tiên. Chú ý trình bày có cảm xúc.

5. Dặn dò Học bài, làm BT vào vở, tìm hiểu bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
******************************************************
Tiết 3

Ngày soạn: 19.8.2017
Ngày dạy: 22.8.2017
Tiếng Việt (HDDT)

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức:
GV: TRẦN HUY THAO

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

NĂM HỌC 2017-2018

- Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
- Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Biết vận dụng hiểu biết về các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn
bản.

2. Kĩ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
3. Thái độ: Biết trân trọng giữ gìn và sử dụng sáng tạo tiếng mẹ đẻ.
4. Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa
theo mục đích giao tiếp cụ thể.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Các phương pháp dạy học: Phân tích các tình huống để hiểu cáp độ khái quát nghĩa.
Thực hành có hướng dẫn: tìm nghĩa khái quát của từ.
- Dự kiến khả năng tích hợp bài: Tiếng Việt: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Bảng phụ.
HS: - Tìm hiểu bài. Ôn lại kiến thức tiếng Việt: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ
đồng âm đã học ở lớp 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Bài cũ:
- Em hãy nhắc lại hiện tượng đồng nghĩa và trái nghĩa của từ. Cho ví dụ minh họa .(VD: -Từ
đồng nghĩa: máy bay, tàu bay, phi cơ/- Từ trái nghĩa: sống – chết, tốt – xấu, hay – dở; khen – chê)

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên? (quan hệ
bình đẳng: trong các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau trong một câu, các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại
trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu)

3. Bài mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc thêm
Họat động của GV & HS
Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng
và từ ngữ nghĩa hẹp
GV vẽ sơ đồ sgk/10 vào bảng phụ.
Thảo luận theo gợi ý trong SGK

GV khái quát lại khái niệm – Ghi nhớ
sgk/10
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1/10: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ. GV hướng dẫn HS lập sơ đồ

Nội dung ghi bảng
I. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA
HẸP.
1) Ví dụ:
- Động vật:Nghĩa rộng/thú,chim,cá: Ng.hẹp
-Thú: Nghĩa rộng/voi, hươu: Nghĩa hẹp
2) Ghi nhớ: sgk/10
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1/10.
Bài 2/11.
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
Bài 3/11.
a. Xe cộ (xe đạp, xe máy, xe hơi)
b. Kim loại (sắt, đồng, nhôm)
c. Hoa qua (chanh, cam, chuối)
d. Họ hàng (họ nội, họ ngoại, chú… )
e. Mang (xách, khiêng, gánh)

Bài 2/11: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với

nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm
Bài 3/11 Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao
hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ
sau:
a. Xe cộ
b.Kim loại
c.Hoa quả
d.(Người) họ hàng
e.Mang
®Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm.
Bài 4/11: GV hướng dẫn HS về nhà làm
Bài 5/11: HS thảo luận:
Bài 5/11
3 động từ: Chạy, vẫy, đuổi (chạy có phạm vi nghĩa
- Ba động từ cùng thuộc, một phạm vi nghĩa:
rộng); hoặc khóc, nức nở, sụt sùi (khóc nghĩa rộng)
Bài tập bổ trợ (về nhà làm): Cho các từ ngữ: Sống, Khóc, nức nở, sụt sùi (khóc là nghĩa rộng)
chết, tươi, xanh. Hãy đặt câu cho mỗi từ ngữ khi
được dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp.

GV: TRẦN HUY THAO

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

NĂM HỌC 2017-2018

Gợi ý: Từ sống:

-Sống đâu có đơn giản như anh tưởng? (nghĩa rộng)
-Cho chúng tôi xin thêm đĩa rau sống. (nghĩa hẹp)

4. Củng cố:
Cho các từ cây, cỏ hoa. Tìm từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp và nghĩa rộng hơn ba từ đó.
5. Dặn dò
Học bài, làm BT -Soạn bài “TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN”
*******************************************************************
Tiết 4

Ngày soạn: 20.8.2017
Ngày dạy: 24.8.2017

Tập làm văn

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của VB và xác định được chủ đề của VB cụ thể.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
1. Kiến thức.
- Chủ đề văn bản. Những biểu hiện của chủ đề văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản
- Trình bày một văn bản ( nói – viết ) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt.
4. Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp: Tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về
chủ đề văn bản.
- Suy nghĩ sáng tạo: Nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính
thống nhất về chủ đề của văn bản.

B. CHUẨN BỊ:
GV: - Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực:
+ Thực hành có hướng dẫn : tạo lập văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác
định và duy trì đối tượng trình bày.
+ Động não: phân tích các ví dụ để rút ra vai trò tác dụng của chủ đề và tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.
- Dự kiến khả năng tích hợp cho bài học: VB tôi đi học, tài liệu, các đoạn văn (bảng phụ).
HS: Soạn bài. Ôn lại tính liên kết, tính mạch lạc và bố cục trong văn bản.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số của HS
2.Bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của HS
3. Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài
Hoạt động2: HD tìm hiểu nội dung bài
Họat động của GV & HS
Nội dung
Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản
I. CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN.
GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản Tôi đi học của
Thanh Tịnh, sau đó trả lời các câu hỏi:

1.Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
-Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong * Chủ đề: Sự hồi tưởng của tác giả về
thời thơ ấu của mình?(Nhớ lại ngày đầu tiên đi học)
ngày đầu tiên đi học, qua đó bộc lộ cảm
-Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong xúc của mình về kỷ niệm sâu sắc ấy.
lòng tác giả?(Bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm
sâu sắc thuở thiếu thời)

- Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề
của văn bản Tôi đi học. Hãy phát biểu chủ đề của

2. Ghi nhớ: mục 1 sgk/12
văn bản này?
GV: TRẦN HUY THAO

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8

*Học sinh thảo luận: Từ các nhận thức trên, em
hãy cho biết: Chủ đề của văn bản là gì?
Hình thành khái niệm tính thống nhất về
chủ đề của văn bản
- Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi
học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ, câu ntn?
- Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi
trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng các
từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
(a.Trên đường đi học
b.Trên sân trường
c.Trong lớp học

*Thảo luận: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề

của văn bản?làm thế nào để đảm bảo tính thống
nhất đó?
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1/13: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của
văn bản Rừng cọ quê tôi

Bài 2/14: Thảo luận nhóm:Ý nào trong bài tập
sẽ làm cho bài viết lạc đề?
Bài 3/14: Thảo luận nhóm:Bổ sung, lựa chọn,
điều chỉnh lại các từ, các ý cho thật sát với yêu
cầu của đề bài.
(Tuỳ theo cách sửa lại của HS)

NĂM HỌC 2017-2018

II. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ
CỦA VĂN BẢN.
VD: Văn bản Tôi đi học
-Nhan đề: Tôi đi học.
-Các từ ngữ: những kỷ niệm mơn man của
buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường,
đi học …….
-Các câu: Hôm nay tôi đi học.
Hằng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại nao
nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu
trường. ……
Nhan đề, các từ ngữ, các câu đều hướng
về chủ đề của văn bản.
* Ghi nhớ: sgk/12
III. LUYỆN TẬP.
Bài 1/13
a. Căn cứ vào:
- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Các đoạn: Giới thiệu cây cọ, tác dụng
của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b. Các ý lớn của phần thân bài được sắp

xếp hợp lý, không nên thay đổi.
c. Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó
giữa người dân sông Thao với rừng cọ.
Bài 2/14 Ý câu b và câu d sẽ làm cho bài
viết lạc đề.
Bài 3/14 a. Giữ nguyên
b.Con đường đi lại quen thuộc mọi ngày
dường như trở nên mới lạ
c. Bỏ
d. giữ nguyên

4. Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ sgk/12
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập còn lại vào vở. Soạn bài Trong lòng mẹ.
****************************************************

GV: TRẦN HUY THAO

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY



×