Tải bản đầy đủ (.doc) (195 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 1 tôi đi học 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 195 trang )

HỌC KỲ II
TUẦN 20
Ngày soạn: 30/12/2015
Tiết 73. Văn bản: NHỚ RỪNG( T1)
(Thế Lữ)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt
ở vườn bách thú.
- Học sinh thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục lòng yêu nước, yêu tự do.
B. Phương pháp
- Thuyết trình, bình giảng, gợi mở, vấn đáp, giải thích, so sánh đối chiếu.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ Mới.
- Học sinh: tìm hiểu bài thơ
D. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
3. Bài mới


- Giới thiệu bài: Thơ Mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời
khoảng sau năm 1930, các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đường luật
khuôn sáo, trói buộc). Sau thơ Mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu
dùng để gọi 1 phong trào thơ có tính chất lãng mạn tiểu tư sản bột phát (1932 - 1945).
Thế Lữ là nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ Mới lúc ra quân. Bài thơ
''Nhớ rừng'' có ảnh hưởng vang dội một thời.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
I. Tiếp xúc văn bản:
- Thống nhất trong bàn về giọng điệu 1. Đọc :
khi đọc bài thơ?
Đọc chính xác, có giọng điệu phù
- GV đọc mẫu- 2 HS đọc
hợp với nội dung cảm xúc của mỗi
đoạn thơ: đoạn thì hào hùng, đoạn
uất ức
- Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung 2. Chú thích:
Thế Lữ
? Em hãy nêu những hiểu biết của mình a. Tác giả: - (1907 - 1989) tên thật


về Thế Lữ?

Nguyễn Thứ Lễ, là người yêu cái
đẹp,đi tìm cái đẹp
- Là nhà thơ nổi tiếng của phong trào
thơ mới. Là người đầu tiên khẳng
định sự thắng lợi của thơ mới
b. Tác phẩm :
? Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng''

- Đây là bài thơ tiêu biểu của tác giả,
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ là tác phẩm góp phần mở đường cho sự
một sáng tạo của thơ Mới trên cơ sở kế thẵng lợi của thơ Mới, được in trong
thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền tập “ Mấy vần thơ mới”
thống)
- Học sinh nhắc lại một số chú thích: c. Chú thích:
ngạo mạn, oai linh, sơn lâm, cả, ...
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích
của học sinh nhất là các từ Hán Việt, từ
cổ.
? Bài thơ chia mấy phần?
3. Bố cục:
? Ý mỗi phần ?
- Bài thơ có 3 phần
+ Đoạn 1 và đoạn 4: cảnh con hổ ở
vườn bách thú.
+ Đoạn 2 và đoạn 3: con hổ ở chốn
giang sơn hùng vĩ.
+ Đoạn 5: con hổ khao khát giấc
mộng ngàn.
II. Phân tích văn bản:
HS theo dõi đoạn thơ 1,4
1. Con hổ ở vườn bách thú (đoạn 1
? Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt và đoạn 4)
trong cũi sắt được biểu hiện qua những + Gậm một khối căm hờn trong cũi
từ ngữ nào.
sắt
+ Bị nhục nhằn tù hãm
+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi
+ Chịu ngang bầy ... bọn gấu

..... cặp báo: bị ở chung với những
kẻ tầm thường, thấp kém--> nỗi bất
bình
? Đó là tâm trạng gì.
-> Tâm trạng của con hổ: căm thù,
uất hận, nhục nhã
? Hoạt động hiện tại của nó là gì.
- Nằm dài trông ngày tháng dần qua:
không có gì thoát khỏi môi trường tù
túng nên nó đành buông xuôi bất lực
? Nhưng thực chất trong lòng nó chất - Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm
chứa những điều gì.
kết đọng trong tâm hồn, đè nặng,
nhức nhối, không có cách nào giải
? Nhận xét về nghệ thuật.
thoát.
+ Nghệ thuật: tương phản giữa hình
? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy.
ảnh bên ngoài và nội tâm của con hổ


? Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái
nhìn của con hổ như thế nào.

? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ thuật
sử dụng từ ngữ, nhịp thơ.
? Tác dụng của những biện pháp ấy.
? Vì sao cảnh đó lại ''không đời nào
thay đổi''


? Cảnh vườn bách thú và thái độ của
con hổ có gì giống với cuộc sống, thái
độ của người Việt Nam đương thời.

- Vì nó chán ghét cuộc sống tù túng,
khao khát tự do.
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây
trồng...
- Dải nước đen giả suối ...
- ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt
chước...: cảnh đáng chán, đáng
khinh, đáng ghét.
-> Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một
loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp
ngắn, dồn dập: thể hiện sự chán
chường, khinh miệt
-> Tất cả chỉ là người tạo, do bàn tay
con người sửa sang, tỉa tót nên nó rất
đơn điệu, nhàm tẻ, giả dối, tầm
thường chứ không phải thế giới của
tự nhiên, mạnh mẽ, bí hiểm.
=> Cảnh tù túng đó chính là thực tại
xã hội đương thời được cảm nhận bởi
những tâm hồn lãng mạn. Thái độ
ngao ngán, chán ghét cao độ đối với
cảnh vườn bách thú của con hổ cũng
chính là thái độ của họ đối với xã hội

* Hoạt động 3: Luyện tập
? Đọc diễn cảm một đoạn thơ em thích nhất?

* Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4,
- Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
E.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
_______________________________________

Ngày soạn: 30/12/2015
Tiết 74:Văn bản: NHỚ RỪNG (Tiếp)
- Thế LữA. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:


- Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt
ở vườn bách thú.
- Học sinh thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ.
3. Giáo dục:
- Giáo dục lòng yêu nước, yêu tự do.
B. Phương pháp
- Thuyết trình, bình giảng, gợi mở, vấn đáp, giải thích, so sánh đối chiếu.
C.Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, tìm hiểu về thơ Thế Lữ…
- Học sinh: tìm hiểu bài thơ
D. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động

1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:
? Nghệ thuật xây dựng hình ảnh giữa khổ 1, 4 bài thơ ''Nhớ rừng''
? Tác dụng của nghệ thuật ấy ? a
* Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
II. Phân tích:(Tiếp)
- Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt:
? Cảnh sơn lâm được miêu tả qua - Bóng cả, cây già, gió gào ngàn,
những chi tiết nào? Đó là cảnh có đặc nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ
điểm gì?
dội...
? Nhận xét về nghệ thuật được sử dụng? -> Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc
điểm của hành động gợi tả sức sống
mãnh liệt của núi rừng đại ngàn, cái
gì cũng lớn lao phi thường, bí ẩn
? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện lên - Ta bước chân lên dõng dạc, đường
như thế nào?
hoàng, lượn tấm thân ...Vờn bóng ...
... đều im hơi.
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp thơ? -> Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách

* Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống động con hổ (giàu chất tạo hình) diễn tả
giàu chất tạo hình.
cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng
* Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển
đó, con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong của chúa sơn lâm
lẫm liệt, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa - Nhịp thơ ngắn, thay đổi
mềm mại, uyển chuyển.
? ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của - Những đêm, những ngày mưa,


những thời điểm nào?
? Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gì nổi
bật?
* Tác giả miêu tả bức tranh tứ bình đẹp
lộng lẫy, núi rừng hùng vĩ, tráng lệ.
? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống
một cuộc sống như thế nào?
? Nhận xét về nghệ thuật của khổ thơ?
* Điệp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm hiện
lên con hổ uy nghi, kiêu hùng, lẫm liệt
nhưng cũng thật đau đớn.

? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm gì
đặc biệt?
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
ấy?
* Nghệ thuật tương phản giữa hiện thực
và hồi ức. Đó cũng là tâm trạng của nhà
thơ, của nhân dân VN đương thời.


- Học sinh đọc khổ 5 của bài
? Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về
một không gian như thế nào?
* Giấc mộng của con hổ hướng về
không gian hùng vĩ. Đó là nỗi nhớ tiếc
cuộc sống tự do. Đó cũng là khát vọng
giải phóng của người dân mất nước.
? Câu cảm thán mở đầu đoạn và kết
đoạn có có ý nghĩa gì?
? Từ đó giấc mộng ngàn của con hổ là
một giấc mộng như thế nào?
? Nỗi đau đó phản ánh khát vọng gì của
con hổ?

những bình minh, những chiều.
- Đêm vàng, ngày mưa chuyển bốn
phương ngàn, bình minh cây xanh
bóng gội, chiều lênh láng máu sau
rừng ...
-> thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng,
tráng lệ
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...
- Tiếng chim ca ...- Ta đợi chết ...
-> điệp từ ''ta''; con hổ uy nghi làm
chúa tể. Cảnh thì chan hoà ánh sáng,
rộn rã tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ...
cảnh nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và
con hổ cũng nổi bật, kiêu hùng, lẫm
liệt
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu,

đâu những, ...
→ tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện
lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ
và khép lại bằng tiếng than u uất
''Than ôi !
- Nghệ thuật tương phản đặc sắc,
đoạn l gay gắt giữa thực tại và niềm
khao khát tự do mãnh liệt của nhân
vật trữ tình. Đó cũng là tâm trạng của
nhà thơ lãng mạn và của người dân
Việt Nam mất nước trong hoàn cảnh
nô lệ nhớ lại thời oanh liệt chống
ngoại xâm của dân tộc
3.Khao khát giấc mộng ngàn(khổ5)
+ Oai linh, hùng vĩ, thênh thang
+ Nhưng đó là không gian trong
mộng (nơi ta không còn được thấy
bao giờ)

- Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ cuộc sống
chân thật tự do.
- Mãnh liệt to lớn nhưng đau xót, bất
lực. Đó là nỗi đau bi kịch.
=> khát vọngđược sống chân thật,
cuộc sống của chính mình, trong xứ
sở của chính mình. Đó là khát vọng
giải phóng, khát vọng tự do.
III. Tổng kết:



? ''Nhớ rừng'' là một trong những bài
thơ tiêu biểu của thơ lãng mạn, em thấy
bài thơ có những đặc điểm mới nào so
với thơ Đường (gợi ý: về nhịp, hình ảnh
thơ, giọng thơ, cảm xúc)
* Bút pháp lãng mạn, đầy truyền cảm.

1. Nghệ thuật: Bài thơ tràn đầy cảm
hứng lãng mạn, biểu tượng thích hợp,
hình ảnh thơ giàu chất tạo hình,
ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú giàu
sức biẻu cảm. Nghệ thuật ẩn dụ, so
sánh táo bạo câu hỏi tu từ, điệp từ
hiệu quả
2. Nội dung: Mượn lời con hổ bị
? Nội dung văn bản?
nhốt trong vườn bách thú để diễn tả
sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm
thường tù túng và niềm khao khát tự
do mãnh liệt,bài thơ khêu gợi lòng
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
yêu nước thầm kín của người dân
mất nước
Hoạt động 3. Luyện tập: - Đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò
- Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào ? vì sao?
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ?
Học bài và học thuộc lòng bài thơ, soạn bài tiếp theo
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................

........................................................................................................................
...................................................................................................................................

Ngày soạn: 31/12/2015
Tiết 75: CÂU NGHI VẤN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.


3. Giáo dục:
- Giáo dục hs có ý thức sử dụng câu nghi vấn đúng mục đích giao tiếp.
B. Phương pháp
- Nêu vấn đề, qui nạp, đàm thoại, vấn đáp
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ...
- Học sinh: Đọc và soạn bài trước ở nhà.
D. Tổ chức các hoạt động
1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ

? Kể tên các kiểu câu phân loại theo mục đích nói mà em đã học ở tiểu học?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
I. Bài học:
* Bảng phụ ghi ngữ liệu sgk/11 1. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
YC: Học sinh hoạt động theo
nhóm:
*Ngữ liệu:
Nhóm 1: Xác định những câu + Sáng này người ta đấm u có đau lắm
nghi vấn có trong đoạn trích không?
trên?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai ?
+ Hay là u thương chúng con đói quá ?
*Nhận xét:
- Nhóm 2: Đặc điểm hình thức - Dấu hiệu: Khi viết câu kết thúc bằng dấu
nào cho biết đó là câu nghi vấn? chấm hỏi
+ Có chứa những từ nghi vấn: có ... không;
(làm) sao, hay (là)
- Nhóm 3: Chức năng của câu - Tác dụng : Dùng để hỏi
nghi vấn.
Nhóm 4: Hãy đặt các câu nghi
vấn ?
? Vậy thế nào là câu nghi vấn, *Kết luận (Ghi nhớ sgk )
chức năng?
II. Luyện tập
- HS đọc và xác định yêu cầu 1. Bài tập 1:
bài tập 1/11
a) C2- kết thúc là 1 dấu chấm hỏi

Yêu cầu học sinh làm việc theo
- Chứa từ để hỏi “phải không”
nhóm:
b) C1- kết thúc là 1 dấu chấm hỏi
? Xác định câu nghi vấn trong
- Chứa từ để hỏi “tại sao”
những đoạn trích sau.
c) C1+3- kết thúc là 1 dấu chấm hỏi
? Những đặc điểm hình thức
- Chứa từ để hỏi “gì”
nào cho biết đó là câu nghi vấn? d) C3,4,8,12 - kết thúc là 1 dấu chấm hỏi


HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập 2/12
? Xét các câu và trả lời câu hỏi;
Căn cứ vào đâu để xác định
những câu trên là câu nghi vấn?
- Cho học sinh thay từ hoặc vào
vị trí từ ''hay'' để nhận xét?
Hs đọc và xác định yêu cầu bài
tập 3/13
? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở
cuối những câu sau được
không ? Vì sao.

- Giáo viên lưu ý học sinh phân
biệt từ phiếm định và từ nghi
vấn.
Yêu cầu học sinh hoạt động

theo nhóm:
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa
của hai câu:
+ Anh có khoẻ không ?
+ Anh đã khoẻ chưa ?
- Giáo viên cho học sinh 4 câu
sau và yêu cầu học sinh phân
biệt đúng sai.

- Chứa từ để hỏi “không”- C3, “gì”C4, “hả”- C12
2. Bài tập 2:
- a, b, c: có từ ''hay không'' (từ ''hay'' cũng có
thể xuất hiện trong các câu khác, nhưng
riêng trong câu nghi vấn từ hay không thể
thay thế bằng từ hoặc được. Nếu thay từ hay
trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở
nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu
khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa
khác hẳn )
3. Bài tập 3:
- Không vì đó không phải là câu nghi vấn
+ Câu a và b có các từ nghi vấn như: có ...
không, tại sao nhưng những kết cấu chứa
những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ
trong 1 câu.
+ Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai (cũng) là
những từ phiếm định
* Lưu ý: Những cụm từ ai cũng, gì cũng, nào
cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, ...
→ ý nghĩa khẳng định tuyệt đối, chứ không

phải là câu nghi vấn.
4. Bài tập 4
- Khác nhau về hình thức: có ... không, đã ...
chưa.
- Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có giả
định là người được hỏi trước đó có vấn đề
sức khoẻ, còn câu 1 thì không có giả định
này.
+ Cái áo này có cũ lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã cũ lắm chưa ? (Đ)
+ Cái áo này có mới lắm không ?(Đ)
+ Cái áo này đã mới lắm chưa ? (S)

4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
- Khi sử dụng câu nghi vấn cần chú ý điều gì? Lấy VD?
5. Dặn dò:- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13
- Chuẩn bị bài TLV: “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”
E.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...................................................................................................................................___
__________________________
Ngày soạn: 31/12/2015
Tiết 76: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH


A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh, yêu cầu viết đoạn văn
thuyết minh
2. Kĩ năng: Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết

minh. diễn đạt rõ ràng, chính xác.Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
3. Thái độ: Có thái độ xây dựng đoạn văn thuyết minh và biết sửa lỗi đoạn văn thuyết
minh
B. Phương Pháp: Thực hành viết tích cực; thảo luận
C.Chuẩn bị:
- GV: Phương tiện dạy học: SGK, giáo án, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài
D.Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
* Bảng phụ
I. Bài học:
GV cho H/s đọc các đoạn văn 1. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
SGK/14 trên bảng phụ
a. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh
* Thảo luận nhóm theo dãy:
*Đoạn a.
? Đoạn văn gồm mấy câu?từ nào + Đoạn văn gồm 5 câu,từ “nước” đc lặp lại
được nhắc lại trong các câu đó? nhiều lần thể hiện chủ đề
Tác dụng?
+ Chủ đề đoạn văn : Vấn đề thiếu nước

? Chủ đề đoạn văn là gì?
sạch.
? Tìm câu chủ đề trong đoạn?
- Câu 1 là câu chủ đề: giới thiệu vấn đề
? Vai trò của từng câu trong đoạn - Câu 2,3,4,5 giải thích, bổ sung, làm rõ
văn
thông tin
? Đv thuộc kiểu văn bản nào?trình + Đv diễn dịch, thuyết minh 1 sự việc, hiện
bày theo cách nào?
tượng tự nhiên xã hội
*Đoạn b. Gồm 3 câu
+ Chủ đề: Giới thiệu Phạm Văn Đồng; Từ
ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng
+ Các câu khác thông tin về Phạm Văn
Đồng theo lối liệt kê
-> Đoạn văn thuyết minh về 1 danh nhân
* GV cho thảo luận, nhận xét và b. Sửa đoạn văn
sửa lại các đoạn văn thuyết minh? +Đoạn a:


- Đoạn văn có nhược điểm gì?

- Không rõ câu chủ đề,chưa có công dụng,
các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc
- Đoạn văn trên mỗi đoạn viết lại -> nên tách đoạn và mỗi ý lớn viết thành
như thế nào?
một đoạn.
* Hãy sửa và viết lại?
+Đoạn b: Lộn xộn, rắc rối phức tạp hoá
khi giới thiệu chiếc đèn, câu 1 gắn với câu

sau gượng gạo.
c. Kết luận
?Khi viết đoạn văn thuyết minh => Khi viết đoạn văn thuyết minh nên
cần viết và trình bày ntn?
x/định các ý lớn, mỗi ý viết thành một
đoạn.
- Cần trình bày rõ chủ đề của đoạn
- Mỗi đoạn nên viết ntn?
- Các ý trong đoạn sắp xếp theo thứ tự
cấu tạo của vật, thứ tự diễn biến sự trong
thời gian trước sau hoạc thứ tự chính phụ.
Ghi nhớ (sgk Tr. 15)
II. Luyện tập
?Viết đoạn mở bài "Giới thiệu Bài 1:
trường em".
a - Mở bài: Mời bạn hãy đến thăm trường
THCS Vĩnh Chân. Ngôi trường nhỏ bé nằm
bên đường ngay gần trung tâm xã. Đó là ngôi
nhà chung thân yêu của chúng tôi.
c - Kết bài: Trường tôi như thế đó! Giản dị,
mà siết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quí ngôi
trường và những kỉ niêm về trường sẽ theo
suốt cuộc đời.
Bài 2:
- Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình;
Đôi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp;
Vai trò và những cống hiến
4. Củng cố: Đọc lại ghi nhớ
5. Dặn dò- Chọn 1 hoặc 2 chủ đề tự viết phần mở bài và kết luận.
- Soạn: Thuyết minh về một phương pháp

E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày…..tháng….nă
m 2016
Kí duyệt của TCM
TUẦN 21
Ngày soạn: 04/01/2016
Tiết 77: QUÊ HƯƠNG
(Tế Hanh)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này : tình yêu quê
hương đằm thắm.


- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ
bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, thiết tha.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục các em lòng yêu lao động, yêu quê hương, yêu đất nước
B. Phương pháp: Phân tích, bình giảng, đàm thoại.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chân dung nhà thơ Tế Hanh
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài
D. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
Ngày dạy

Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng khổ thơ 2 và 3 trong bài “ Nhớ rừng” của Thế Lữ? Phân tích vẻ đẹp
của bức tranh tứ bình trong khổ thơ thứ 3?
* Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
Quê hương, mỗi người chỉ một.
Quê hương, nếu ai đi xa không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người!
Lời bài ca “Quê hương” làm ta nhớ tới một làng quê ven biển miền Trung Trung
Bộ từ hơn nửa thế kỉ nay đã in dấu ấn trong thơ Tế Thanh và trong lòng bạn đọc yêu
thơ.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
I. Tiếp xúc văn bản:
? Hãy thống nhất cách đọc bài thơ?( đọc với 1. Đọc:
giọng đằm thắm, tự hào)
- GV đọc mẫu 1 đoạn – HS đọc tiếp -> Nhận
xét
2. Chú thích:
a. Tác giả :
? Dựa vào phần chú thích * / sgk em hãy - Tế Hanh sinh năm 1921 tại làng
trình bày đôi nét về tác giả ?
chài ven biển Quảng Ngãi. Quê
- GV: giới thiệu chân dung nhà thơ Tế hương là nguồn cảm hứng lớn
Hanh.

trong suốt đời thơ Tế Hanh.
? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu của tác
giả ?
b. Tác phẩm :
?Bài thơ được viết vào thời điểm nào?
- Bài thơ viết năm 1939 khi ông
18 tuổi.


- Bài thơ thuộc phong trào thơ
mới (1932- 1945 ).
?Nhận xét về thể thơ và nhịp của bài thơ?
- Thể thơ: 8 chữ.
Gv chốt: Không giống phần lớn các tác - Nhịp: 3-2-3; 3-5.
phẩm đương thời, đây là một trong số ít bài - Gieo vần: vần ôm và vần liền.
thơ lãng mạn ngân lên những giai điệu thật Thể thơ 8 chữ, thơ tự do rất mới
là tha thiết đối với cuộc sống cần lao.
* Từ khó: SGK
? Ta có thể chia bố cục bài thơ như thế nào? 3. Bố cục:
-> HS thảo luận, trao đổi.
- GV: Có nhiều cách chia:
C1: 4 phần
- 2 câu đầu: Giới thiệu về làng.
- 6 câu tiếp: Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh

- 8 câu tiếp:Cảnh thuyền cá trở về.
- Còn lại: Nỗi nhớ làng của tác giả.
C2: Hai phần:
16 câu đầu: Hình ảnh con người và cuộc
sống làng chài quê hương.

- 4 câu cuồi: Nỗi nhớ quê hương
II. Phân tích văn bản :
? Mở đầu bài thơ tác giả đã giới thiệu về quê 1. Hình ảnh quê hương
a. Giới thiệu làng quê của tác giả
hương của mình như thế nào?
( Vị trí địa lí, đặc điểm nghề nghiệp của làng - “Làng tôi ở…
Nước bao quanh …”
quê: Nghề chài lưới )
- GV: nói thêm về làng quê của tác giả( Nằm
giữa con sông Trà Bồng êm đềm và xanh
trong 4 mùa ). Tác giả từng nói về con sông
quê hương mình :
“ Trước khi đổ ra biển dòng sông lượn vòng
ôm trọn làng biển quê tôi”.
? Em có nhận xét gì về 2 câu thơ giới thiệu
này ?( Giản dị, tự nhiên nhưng rất đầy đủ )
? Qua cách giới thiệu ấy em hiểu gì về quê => Một làng ven biển, dân làng
sống bằng nghề chài lưới .
hương tác giả ?
b. Cảnh dân chài bơi thuyền
ra khơi đánh cá :
- HS đọc 6 câu tiếp theo
? Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá được - …trời trong, gió nhẹ, sớm mai
hồng.-> Ngày đẹp trời.
miêu tả trong khung cảnh ntn ?
? Khung cảnh ấy gợi cho người đọc cảm - Không gian thoáng mát và rực
rỡ ánh bình minh. Báo hiệu một
giác gì ?
ngày ra khơi đầy hứa hẹn.
? Hình ảnh con người và đoàn thuyền ra - Dân trai tráng bơi thuyền đi

khơi được miêu tả qua những từ ngữ và hình đánh cá .
- Chiếc thuyền nhẹ hăng như
ảnh nào?


? Miêu tả con thuyền đánh cá ra khơi tác giả
đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ?
- GV: + So sánh: Thuyền hăng như con
tuấn mã -> Thể hiện trạng thái đầy phấn trấn
mạnh khoẻ, ẩn đằng sau là hình ảnh con
người: Thuyền nhẹ, trai tráng khoẻ mạnh ra
biển đầy khí thế sôi nổi và hào hứng .
+ Nhân hoá: Cánh buồm …rướn thân trắng
-> Cánh buồm là biểu tượng những điều
cao quý, là linh hồn làng, là niềm tin, hy
vọng của người ra khơi và của người ở nhà.
* Thảo luận:
- Em hiểu gì về “ mảnh hồn làng” ?
(Nghĩa là một thứ hồn vía quê hương thân
thuộc đến bâng khuâng )
? Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật
đó nhằm mục đích gì ?
- GV: Cảnh đoàn thuyền ra khơi được miêu
tả rất tinh tế người đọc vừa nắm bắt được
cái hình vừa cảm nhận được cái hồn của sự
vật .
- HS đọc 8 câu thơ tiếp theo :
? Những câu thơ tiếp theo miêu tả sự việc
gì ?
? Cảnh đón đoàn thuyền được miêu tả trong

những câu thơ nào ?
- HS đọc chú giải 4 / sgk .

con tuấn mã ,
- Phăng mái chèo …
trường giang .
- Cánh buồm…như mảnh hồn
làng ,
- Rướn thân trắng …
-> So sánh, ẩn dụ, nhân hoá .

=> Phong cảnh thiên nhiên tươi
sáng, bức tranh lao động đầy
hứng khởi cùng với sự khoẻ
khoắn, dạt dào sức sống của dân
miền biển .
c. Cảnh đoàn thuyền về bến :

- Ngày hôm sau ồn ào …
- …dân làng tấp nập
đón ghe về .
- Nhờ ơn trời…ghe,
- Những con cá tươi ngon thân
bạc trắng.
? Tại sao tác giả lại nói “ Nhờ ơn trời biển -> Cuộc sống lao động vui tươi,
lặng cá đầy ghe” ? Câu thơ thể hiện tâm rộn ràng đầm ấm .
trạng gì của tác giả ?
( Tiếng reo vui, thở phào nhẹ nhõm, cảm tạ
thiên nhiên, trời đất đã giúp cho chuyến đi
biển bình yên )

- GV: Đặt những câu thơ vào bối cảnh nhọc
nhằn đầy hiểm nguy của việc ra khơi những
năm trước CM, khi trình độ và phương tiện
còn thấp kém, thô sơ (chưa có thông tin,
chưa có tàu thuyền đánh bắt xa bờ,…)còn
phụ thuộc rất nhiều vào may rủi, mới thấy
lời cầu nguyện trong thơ không phải là vô
nghĩa. Vì vậy, con thuyền trở về là niềm vui
đầy ắp trong khoang. Những con cá bằng
mồ hôi nước mắt – đôi khi phải đánh đổi
bằng cả tính mạng con người – được nhìn


bằng ánh mắt thân thương trìu mến .
? Con người ở làng biển có gì đặc biệt ?
( Người LĐ làng chài, những đứa con của
biển khơi với nước da ngăm nhuộm nắng,
nhuộm gió, thân hình vạm vỡ và thấm đậm
vị mặm mòi, nồng toả “ vị xa xăm”của biển
khơi. Hình ảnh người dân chài được miêu tả
vừa chân thực vừa lãng mạn và trở nên tầm
vóc phi thường ).
? Còn chiếc thuyền được tác giả nhắc đến
ntn sau chuyến đi biển đầy gian nan ?

- Dân chài lưới làn da ngăm
dám nắng,
- Cả thân hình nồng thở vị xa
xăm .
-> Vẻ đẹp giản dị nhưng cũng

thật khoẻ khoắn, thơ mộng .Có
màu sắc có hương vị đặc trưng
rất riêng.
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về
nằm,
- Nghe chất muối
…thớ vỏ .
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì -> Ẩn dụ, nhân hoá .
trong 2 câu thơ này ?
( Nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá. Hai câu thơ
là 1 sáng tạo nghệ thuật. Tác giả không chỉ
thấy con thuyền nằm im trên bến mà còn
thấy “ sự mệt mỏi say sưa”của con thuyền,
cũng như người dân chài con thuyền LĐ ấy
cũng thấm đậm hương vị muối mặm của
biển khơi )
? Qua các biện pháp nghệ thuật trên đã bộc => Sự mãn nguyện thanh bình
lộ tình cảm gì của tác giả đối với làng quê ? sau những ngày lao động.
( Gắn bó sâu nặng với làng quê, có tâm hồn
nhạy cảm, tinh tế mới viết nên những câu
thơ chân thật và xúc động như thế về làng
quê của mình.
- HS đọc khổ thơ còn lại và nêu nội dung
của đoạn:
2. Tình cảm của tác giả đối với
? Tình cảm của nhà thơ với quê hương thể quê hương :
hiện trong hoàn cảnh nào ? ( Xa quê )
- Nay xa cách …
? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
- Màu nước xanh …

? Trong nỗi nhớ của tác giả có điều gì đặc - …con thuyền …
biệt ?( Nhớ những ấn tượng của làng chài ) - …nhớ mùi nồng mặm…
? Nỗi nhớ ấy có phải chỉ xuất hiện trong
chốc lát không ?
? Để diễn tả tình cảm của mình đối với quê -> Điệp ngữ, liệt kê, biểu cảm .
hương, tác giả đã dụng biện pháp nghệ thuật
gì ?
? Em cảm nhận gì về tình cảm của tác giả => Nỗi nhớ thường trực day dứt.
đối với cảnh vật, cuộc sống và con người Nhớ tất cả, đặc biệt là mùi vị
của quê hương ông?
riêng biệt, đặc trưng của làng
- GV liên hệ tình cảm của mỗi người đối chài “Mùi nồng mặn”.
với quê hương mình
* Tác giả yêu quê hương, gắn bó
? Với em, khi xa quê của mình em sẽ nhớ sâu sắc với quê hương.


đến điều gì trước tiên ?
? Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
làm nên cái hay và sức truyền cảm của bài
thơ ?(- Sự sáng tạo hình ảnh thơ: Miêu tả rất
chân thực nhưng lại có những hình ảnh bay
bổng đầy lãng mạn
-> GV dẫn lời nhận xét của nhà phê bình
Hoài Thanh ( sgk / 25 ).

? Qua những nét nghệ thuật đặc sác đó tác
giả muốn làm nổi bật nội dung gì ?

III Tổng kết :

1. Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên những hình ảnh
của cuộc sống lao động thơ
mộng.
- Tạo liên tưởng, so sánh độc
đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm
xúc.
- Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại
có những sáng tạo mới mẻ,
phóng khoáng.
2. Nội dung:
- Lời kể về quê hương làng biển.
- Nỗi lòng của tác giả không
nguôi nhớ về quê hương.
=> Ghi nhớ: Sgk/ 18.

HS đọc ghi nhớ : sgk/18.
*Hoạt động 3. Luyện tập:
* Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập:
- Gv cho học sinh đọc lại bài thơ cho thật diễn cảm .
- Sưu tầm một số đoạn thơ, bài thơ viết về quê hương?
+ Bài “ Quê hương” ( Giang Nam)
- Bài “ Quê Hương” ( Đỗ trung Quân)
- Bài “ Nắng quê nhà” ( Hoàng Minh Châu)
* Hoạt động 4. Củng cố-Dặn dò
? Bài thơ vun đắp cho em những tình cảm nào?
- Học thuộc lòng bài thơ .
- Nắm được nội dung của bài .
- Viết đoạn văn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Soạn : Khi con tu hú.

E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..........................................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày soạn: 05/01/2016
Tiết 78: CÂU NGHI VẤN( tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức khi đặc câu hỏi phù hợp mục đích giao tiếp.
- Tự hào về sự giàu đẹp của ngữ pháp tiếng Việt.
B. Phương pháp:
C.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, bảng phụ


- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK
D. Tổ chức các hoạt động
1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp

Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ? Cho ví dụ ?

3.Bài mới: Gv giới thiệu bài:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
I. Bài học: Những chức năng khác
của câu nghi vấn :
- GV treo bảng phụ các ngữ liệu trong a. Ngữ liệu
SGK.-> HS đọc
b. Nhận xét
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Nhóm 1.
Thảo luận các câu hỏi:
a/ “ Những người muôn …cũ
- Xác định câu nghi vấn trong các ngữ
Hồn ở đâu bây giờ ?”
liệu trên? ( HS lên bảng dùng bút gạch -> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
dưới những câu nghi vấn )
( sự hoài niệm, tiếc nuối )
- Những đặc điểm hình thức nào cho b/ “Mày định nói cho cha mày nghe
biết đó là câu nghi vấn ?
đấy à ?”-> Đe doạ .
- Những câu nghi vấn trong các VD Nhóm 2.
trên có dùng để hỏi không ? Nếu không c/ Anh có thể ngồi lùi vào một tí được
thì dùng để làm gì ?
không ?
=> Các nhóm Trình bày-> nhận xét-> -> Cầu khiến .
bổ sung.
d/ “ Sao cụ lo xa quá thế ? Tội gì bây
GV chốt kiến thức.
giờ nhịn đói mà để tiền lại ?
Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì
mà lo liệu ?

-> Phủ định .
Nhóm 3.
đ/ “ Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên
không có tình mẫu tử?”
-> Khẳng định .
e/ Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại
đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi
ấy !
? Em có nhận xét gì về dấu kết thúc các -> Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên ).
câu nghi vấn trong những đoạn trích
trên?
=> Không phải tất cả các câu nghi
( Không phải tất cả các câu nghi vấn vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi .
đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi.Câu
nghi vấn thứ 2 ở (e) kết thúc bằng dấu
chấm than, chứ không phải là dấu chấm
hỏi ).


? Vậy những chức năng khác của câu
nghi vấn là gì ? Cho VD ?
- HS đọc ghi nhớ : sgk. 22
* Hướng dẫn h/s nắm nội dung của các
bài tập
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bài
tập.
- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.

c. Kết luận:

* Ghi nhớ : sgk/ 22
II. Luyện tập :

Bài tập 1.
a) Câu nghi vấn: Con người đáng
kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh
Tư để có ăn ư?
-> Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc
nhiên.
b) Trừ câu “Than ôi!” còn lại là câu
nghi vấn
-> Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
c) Sao ta nhẹ nhàng rơi?
-> Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến.
d) Ôi, nếu thế quả bóng bay?
-> Bộc lộ cảm xúc, thể hiện thái độ
phủ định.
Bài tập 2:
Chia nhóm HS thảo luận.
a) Các câu nghi vấn:
- Các nhóm trình bày-> Nhận xét, bổ - Sao cụ lo xa quá thế?
sung.
- Tội gì... để lại?
GV chốt kiến thức.
- Ăn hết ... mà lo liệu?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu
chấm hỏi, các từ nghi vấn(sao, gì).
* Tác dụng: Cả ba câu đều có ý nghĩa phủ
định.
- Có thể thay thế :

+ Cụ không phải lo xa quá như thế.
+ Không nên nhịn đói mà để lại tiền.
+ Ăn hết thì lúc chết không có tiề mà
lo liệu.
b) Câu nghi vấn: Cả đàn bò ..làm
sao?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu
chấm hỏi, các từ nghi vấn(làm sao).
* Tác dụng: tỏ ý băn khoăn, ngần
ngại.
* Thay: Giao cả đàn bò cho ..thì
chẳng yên tâm chút nào.
c) Câu nghi vấn:
- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên
không có tình mẩu tử?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu
chấm hỏi và đại từ phiếm chỉ (ai).


- Chia nhóm HS thảo luận.
- Gọi HS trả lời.

* Tác dụng: Có ý nghĩa khẳng định.
* Thay:
- Cũng như con người, thảo mộc tự
nhiên luôn có tình mẩu tử.
d) Các câu nghi vấn:
- Thằng bé kia, mày có việc gì?
- Sao lại đến đây mà khóc?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu

chấm hỏi và từ ngữ nghi vấn(gì, sao)
* Tác dụng: Dùng để hỏi.
*Thay(HS hoạt động).
Bài tập 3.
- Bạn có thể kể lại cho mình nghe nội
dung bộ phim “Vợ chồng A Phủ”
được không?
- Sao cuộc đời chi Dậu lại khốn khổ
đến vậy?

4. Củng cố:
? Ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác? Hãy liệt
kê?
5. Dặn dò:
+ Hoàn thành tất cả các bài tập
+ Tập đặt câu có sử dụng câu nghi vấn không có chức năng dùng để hỏi
- Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn được sử dụng với chức năng khác
chức năng chính, phân tích tác dụng.
- Chuẩn bị bài mới : Thuyết minh về một phương pháp.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………….........
Ngày soạn: 06/01/2016
Tiết 79: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP( CÁCH LÀM)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương
pháp (cách làm ).

2. Kỹ năng:
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh : một phương pháp (cách làm).
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu : biết viết một bài văn thuyết
minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ:
- Ý thức khi viết văn thuyết minh


- Giáo dục tư duy khoa học trong quá trình làm một bài văn.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành...
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài
D. Tổ chức các hoạt động
1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
I. Bài học: Giới thiệu một
GV yêu cầu học sinh đọc kĩ ngữ liệu a, b.
phương pháp cách làm):
Yêu cầu học sinh hoạt động theo dãy:

a. Ngữ liệu
Dãy 1, Ngữ liệu a
b. Nhận xét.
Dãy 2. Ngữ liệu b.
Câu hỏi thảo luận:
? Văn bản thuyết minh về cái gì ?
? Văn bản có những mục nào ?
? Cả 2 VB (a, b) có những mục nào chung ?
Và vì sao lại như thế ?
( Vì muốn làm 1 cái gì đều phải có nguyên
vật liệu, có cách làm và có yêu cầu thành
phẩm (tức là sản phẩm sẽ làm ra và chất
lượng ntn ?)
? Trong 3 mục trên, theo em mục nào là quan
trọng nhất ? ( Thuyết minh cách làm )
? Nhận xét phần Thuyết minh cách làm của 2
ngữ liệu trên ? ( Theo 1 thứ tự nhất định: Cái
nào làm trước, cái nào làm sau )
? Ở VB (b) phần nguyên vật liệu, cách làm,
yêu cầu thành phẩm được giới thiệu có gì
khác VB (a)? Vì sao ?
(+ Phần nguyên vật liệu: Ngoài loại gì còn
thêm phần định lượng bao nhiêu rau,
thịt( gam ), tuỳ theo số bát, số người ăn ,…
+ Phần cách làm: Đặc biệt chú ý đến trình
tự trước sau, đến thời gian của mỗi bước
( không được phép thay đổi tuỳ tiện nếu
không muốn làm thành phẩm kém chất

Gồm 3 phần :

- Nguyên vật liệu .
- Cách làm ( quan trọng nhất ):
Theo một thứ tự nhất định ->
Kết quả mong muốn .
- Yêu cầu thành phẩm(sản
phẩm khi đã hoàn thành ).


lượng ).
+ Phần yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt:
Trạng thái, màu sắc, mùi vị )
? Vì sao phần yêu cầu thành phẩm của ngữ
liệu (b) phải chú ý 3 mặt mà ngữ liệu (a)
không có ? ( Vì đây là TM cách làm 1 móm
ăn nhất định phải khác cách làm 1 đồ chơi )
? Em có nhận xét gì về lời văn của 2 ngữ liệu
trên ?
? Vậy theo em, thế nào là giới thiệu, thuyết
minh về 1 phương pháp (cách làm ) ?

=> Lời văn cần ngắn gọn, rõ
ràng .
c. Kết luận
Người viết phải tìm hiểu, nắm
chắc phương pháp.
- Khi thuyết minh cần trình bày
rõ điều kiện, cách thức, trình
tự.
- HS đọc ghi nhớ : sgk .
- Lời văn cần ngắn gọn, rõ

ràng.
=> Ghi nhớ : sgk / 26 .
II. Luyện tập :
* Bài 1 / sgk :
Bài làm gồm 3 phần:
- HS đọc bài tập 1 / sgk .
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát
? Thuyết minh một trò chơi thông dụng mà trò chơi .
em biết ?
b. Thân bài :
( Trò chơi : Ô ăn quan )
- Số người chơi, dụng cụ chơi.
- Luật chơi (thắng, thua, phạm
luật ).
- Yêu cầu đối với trò chơi .
c. Kết bài : Lợi ích của trò chơi
(giúp chúng ta giải trí, vận
động, nhanh nhẹn).
* Bài 2/ sgk .
Gồm 3 phần :
? Nêu yêu cầu bài tập 2 ?
- Mở bài: Từ đầu -> Tư liệu
? HS làm miệng -> Nhận xét, bổ sung
này .
- Thân bài: Nếu hàng ngày -> ý
chí lớn .
- Kết bài: Đoạn còn lại .
- Nêu số liệu, nêu ví dụ
4. Củng cố :
? Thế nào là thuyết minh về 1 phương pháp (cách làm)?

5. Dặn dò: - Học nắm được nội dung bài .
- Lập dàn ý và viết bài giới thiệu 1 trò chơi mang bản sắc Việt Nam : Trò chơi thả
diều ( độ dài 300 chữ).
- Sưu tầm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) trong một số báo, tạp
chí.
- Soạn : Câu cầu khiến


E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 07/01/2016
Tiết 80: CÂU CẦU KHIẾN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến
- Chức năng của câu cầu khiến
2. Kĩ năng:
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3. Thái độ:
B. Phương pháp: Qui nạp. Thảo luận nhóm...
C. Chuẩn bị:
GV : soạn giáo án theo CKTKN, bảng phụ
HS : học bài, chuẩn bị bài.
D. Tổ chức các hoạt động
1. Tổ chức
Ngày dạy

Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
I. Bài học
-Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
1. Đặcđiểm hình thức và chức năng.
- Sử dụng bảng phụ.
* Ngữ liệu 1: Hướng dẫn HS thảo a. Ngữ liệu 1.
luận:
* Câu cầu khiến :
? Trong những đoạn trích trên câu - Thôi đừng lo lắng
nào là câu cầu khiến?
- Cứ về đi.
- Đi thôi con.
? Đặc điểm hình thức nào cho ta *Có những từ cầu khiến: Đừng, đi, thôi.
biết điều đó?
? Câu cầu khiến trong đoạn trích * Chức năng: Khuyên bảo, yêu cầu.
trên dùng để làm gì?
=>Thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trả lời, nhận xét, bổ sung.
* Ngữ liệu 2
b. Ngữ liệu 2
? Đọc và so sánh cách đọc từ “Mở “Mở cửa”ở câu a) là câu trần thuật.

cửa” ở câu a và câu b?
“Mở cửa” ở câu b) là câu cầu khiến (Phát


* Ngữ liệu 3
?Nhận xét về chức năng của 2 câu
văn sau:
- “Ông giáo hút trước đi” dùng với
chức năng gì?
- Em lấy cho cô cái bút.
? Câu cầu khiến thường được kết
thúc bằng dấu câu nào.
- G/v kết luận và yêu cầu HS đọc
ghi nhớ sgk.
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- GV: Hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trả lời, nhận xét, bổ sung.
=>G/v kết luận.

-Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.
- GV: Hướng dẫn hs thảo luận theo
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
- HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trả lời, nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận

- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk.


âm với giọng được nhấn mạnh).
* Ngữ liệu 3
- Đề nghị.
- Yêu cầu.
-> Câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm
than, khi ý cầu khiến không được nhấn
mạnh thì kết thúc bằng dấu chấm.
2. Kết luận: sgk/ 31.
*Ghi nhớ sgk.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
a)Đặc điểm hình thức câu cầu khiến có
chứa từ cầu khiến:Hãyđi, đừng...
b)Nhận xét về chủ ngữ trong những câu
trên.
- Câu a: Vắng chủ ngữ nhưng dựa vào
văn bản ta biết đó là Lang Liêu.
- Câu b: Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ
hai số ít.
- Câu c: Chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ
nhất số nhiều.
c)Nhận xét về ý nghĩa của các câu khi
thêm hoặc bớt hoặc thay đổi chủ ngữ:
+Thêm CN: Ý nghĩa không thay đổi
nhưng tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn.
+Bớt CN:Ý nghĩa không thay đổi nhưng
yêu cầu mang tính ra lệnh, có vẻ kém
lịch sự.
+Thay đổi CN: Ý nghĩa của câu thay đổi.
Bài tập 2. Các câu cầu khiến:

a.Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt
ấy đi.
b. Các em đừng khóc.
c. Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi
này!
* Nhận xét:
- Câu a: Vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi
- Câu b: CN các em, ngôi thứ hai số
nhiều, từ ngữ cầu khiến đừng.
- Câu c: Vắng CN, không có từ ngữ cầu
khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (biểu thị
bằng dấu chấm than)
Bài tập 3.


- Hướng dẫn hs thảo luận theo a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót
nhóm, trả lời câu hỏi sgk.
ruột!
- Gọi hs trả lời, nhận xét cách làm. b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo
cho đỡ xót ruột.
*Giống: Đều là câu cầu khiến,có từ cầu
khiến hãy.
* Khác:
-Câu a: Vắng CN, có từ ngữ cầu khiến,có
ngữ điệu..có ý nghĩa mang tính ra lệnh.
- Câu b: Có CN, ý nghĩa mang tính khích
lệ, động viên.
4.Củng cố: Đọc phần ghi nhớ sgk.
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 4 /32.
- Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học.

- Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không văn hóa.
- Chủ đề: Thơ ca Hồ Chí Minh:
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày…..tháng….năm 2016
Kí duyệt của TCM


TUẦN 22
Ngày soạn: 12/01/2016
Tiết 81, 82, 83:
CHUYÊN ĐỀ: THƠ CA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (1930-1945)
( Thời lượng 3 tiết)
A. Mục tiêu của chuyên đề
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết tác giả Hồ Chí Minh và nhà thơ Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh( thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do)
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của người chiến sĩ trong những năm tháng hoạt động
cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong ngững ngày
tháng cách mạng chưa thành công.
- Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái ung dung trong hoàn
cảnh ngục tù.
- Niềm khao khát tự do và lí tưởng cách mạng, tinh thần thép của nhà thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc- hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ lục bát và thất ngôn tứ
tuyệt Đường luật.


- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ Khi
con tu hú; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của nhà thơ Tố Hữu.
Tài năng của Hồ Chí Minh qua những vần thơ tứ tuyệt viết bằng chữ Hán, chữ quốc
ngữ.
3. Thái độ:
- Cảm nhận được vẽ đẹp tâm hồn, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người
chiến sĩ cách mạng.
- Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống.
- Biết trân trọng vẽ đẹp tâm hồn của một chiến sĩ cánh mạng vượt lên mọi hoàn cảnh
khó khăn để hoạt động cách mạng nhưng không thờ ơ trước vẽ đẹp của thiên nhiên.
- Tự hào trước những trang thơ bất hủ và tâm hồn thanh cao của HCM
* Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh
- Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ
Cách Mạng Hồ Chí Minh
- Lòng lạc quan cách mạng, tâm hồn giản dị mà vô cùng cao đẹp của Bác. Sống hòa
mình gắn bó với thiên nhiên.
4. Các năng lực cần hướng tới:
a. Năng lực chung:
- Giúp học sinh có năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện vấn đề, tiếp nhận, đánh giá.
- Năng lực tư duy sáng tạo: Phát hiện những cái mới, tư duy sáng tạo.
- Năng lực hợp tác: Phối hợp tương tác, chia sẻ ý tưởng, bày tỏ cảm xúc.
- Năng lực giao tiếp: trao đổi thông tin.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: cảm thụ được các hình ảnh, ngôn ngữ trong thơ
ca.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Tìm kiếm, tra cứu thông tin.
- Năng lực thưởng thức văn hóa: Yêu vẻ đẹp của ngôn ngữ, giữ gìn sự trong
sáng của Tiếng Việt .
B. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Hình thức dạy học: trong giờ học trên lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, thảo luận
- Kĩ thuật DH: KT động não, dùng sơ đồ tư duy.
C. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh, tổ chức lớp học:
- GV: Nội dung dạy học, tài liệu tham khảo: Thơ Tố Hữu, Tập thơ Nhật kí trong tù
của HCM…Chân dung nhà thơ, bảng phụ
- HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn các nội dung có liên quan.
- Tổ chức: theo lớp học.
D. Tiến trình thực hiện.


×