Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 1 tôi đi học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.22 MB, 200 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 12/8/2015

HỌC KÌ I
Bài 1
Tiết 1: Văn bản: TÔI ĐI HỌC (tiết 1)
- Thanh Tịnh-

A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự
sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của
bản thân.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và
biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
B. Phương pháp- Giảng bình, vấn đáp, tự nghiên cứu.
C. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, SGK, một số bài hát, bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ đến
trường.
- HS: Vở, SGK, soạn bài.
D. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết


Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
* Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
I. Tiếp xúc văn bản
Yêu cầu đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, 1. Đọc- kể
thể hiện cảm xúc.
- Truyện ngắn kể lại những cảm xúc và
GV đọc mẫu
tâm trạng của cậu bé trong lần đầu tiên
Gọi 2 HS đọc
đến lớp. Trên đường đi, cậu thấy cảnh
vật xung quanh thay đổi thật khác lạ. Khi
đến trường, cậu thấy rất đông người nên
hồi hộp, bỡ ngỡ trước thầy giáo, bạn bè,
nhất là khi những người thân đã ra về.
2. Tìm hiểu chú thích
? Đọc phần chú thích và tìm hiểu về + Tác giả: Trần Văn Ninh (1911-1988),
tác giả?
quê ở Huế.
GV: Thanh Tịnh là một tác giả tiêu - Từng dạy học, viết văn.


biểu trong giai đoạn văn học 19301945, là cộng tác viên của Tự lực
văn đoàn. Sáng tác của ông thường
hướng đến thế giới đẹp đẽ của
những kỉ niệm, cảm xúc, tình cảm

trong trẻo, nhẹ nhàng.

- Sáng tác của ông thường mang vẻ đẹp
đằm thắm, những tình cảm êm dịu, trong
trẻo.
- Tác phẩm tiêu biểu: Hậu chiến trường
(thơ- 1937), Quê mẹ (Tập truyện ngắn1941).
+ Văn bản: In trong tập Quê mẹ.
3. Thể loại- Bố cục
? Xác định thể loại và phương thức * Thể loại:
biểu đạt trong văn bản.
- Truyện trữ tình kết hợp tự sự và biểu
cảm.
? Với đặc điểm trên về thể loại, hãy - Trình tự cảm xúc: tâm trạng và cảm
cho biết mạch cảm xúc được xây nhận của nhân vật trên đường tới trường,
dựng theo trình tự như thế nào?
ở trên sân trường và khi chuẩn bị vào
lớp.
? Từ đặc điểm trình tự trên, hãy chỉ * Bố cục: 3 đoạn
rõ vị trí của từng đoạn?
+ Đoạn 1: Từ đầu-> trên ngọn núi: Cảm
nhận của tôi trên đường tới trường.
+ Đoạn 2: Tiếp theo->cả ngày nữa: Cảm
nhận của tôi lúc ở trong sân trường.
+ Đoạn 3: Còn lại: Tâm trạng nhân vật
tôi trong lớp học.
II. Phân tích văn bản
1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong
? Học sinh đọc đoạn từ đầu->“ Trên buổi tựu trường đầu tiên:
ngọn núi”

a) Khơi nguồn kỉ niệm:
? Kỉ niệm về ngày đầu được đi học + Thời gian: Hàng năm.. vào cuối thu…
gợi nhớ qua thời điểm nào?
lá rụng..mây bàng bạc
? Nhận xét về thời điểm này?
-> quen thuộc, vì đó là ngày khai giảng
? Vào thời điểm đó thì tâm trạng của + Tâm trạng: Tôi: náo nức, mơn man…
nhân vật Tôi như thế nào?
tưng bừng, rộn rã..
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ->Từ láy:diễn tả tâm trạng xao xuyến,
ngữ của tác giả?
hồi hộp khó quên khi nhớ lại kỉ niệm…
? Vì sao thời gian và không gian ấy ->Vì đó là thời điểm và nơi chốn quen
lại trở thành những kỷ niệm sâu sắc thuộc gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của
trong lòng tác giả?
tác giả. Đấy cũng là thời điểm đặc biệt
của Tôi, lần đầu tiên được cắp sách đễn
trường.
* Hoạt động 3: Luyện tập
? Đọc diễn cảm một đoạn văn em thích nhất?.
* Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
? Trình tự diễn tả kỉ niệm trong phần đầu văn bản có tác dụng gì trong việc thể
hiện cảm xúc của tác giả?
- Học bài và soạn tiếp tiết 2 văn bản.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy.


Ngày soạn: 12/8/2015

Tiết 2: Văn bản: TÔI ĐI HỌC (tiết 2)


A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự
sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của
bản thân.
3. Thái độ:
- Thức dậy trong lòng các em những cảm xúc thân thương của ngày đầu
tiên tới lớp với những kỉ niệm đẹp, biết trân trọng tuổi thơ để thấy thêm yêu bạn
bè, thầy cô.
B. Phương pháp - Giảng bình, vấn đáp, tự nghiên cứu.
C. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, SGK, một số bài hát, bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ đến trường.
- HS: Vở, SGK, soạn bài.
D. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt văn bản “ Tôi đi học”?
* Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
3. Bài mới (giới thiệu bài)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng

II. Phân tích văn bản( Tiếp)
1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong
buổi tựu trường đầu tiên:
? Cảm giác khó quên của “Tôi” bắt đầu b. Cảm nhận của nhân vật tôi trên
từ chi tiết nào?
đường tới trường.
? Thời gian và không gian của ngày - Thời gian: Buổi mai hôm ấy, một
đầu tới trường mà cậu học trò nhớ nhất buổi mai đầy sương thu và gió lạnh…
là gì?
- Không gian: Trên con đường làng
dài và hẹp…
? Vì sao thời gian và không gian ấy lại ->Bởi nó gần gũi quá đỗi thân thuộc,
trở thành kỉ niệm khó quên trong tâm gắn liền với tuổi thơ của tác giả.
trí cậu học trò?
? Trong cảnh vật ấy nhân vật Tôi có - Cảm giác: tự nhiên thấy lạ...mọi vật
cảm giác gì?Vì sao có cảm giác ấy?
như thay đổi -> vì hôm nay tôi đi
học.
? Sự kiện ấy có ý nghĩa gì đối với cậu -> Ý nghĩa: Quan trọng, đánh dấu


học trò?

bước ngoặt của tuổi thơ, báo hiệu sự
đổi thay trong nhận thức, trong tình
cảm của cậu bé-> ý thức được sự
nghiêm túc trong học hành.
? Khi cảm nhận được điều đó thì cậu bé + Muốn thử sức mình, xin mẹ được
đã làm gì?
cầm bút như các bạn, trang trọng và

đứng đắn.
? Chi tiết này nói lên điều gì?
->muốn tự mình đảm nhiệm việc học
tập, muốn chững chạc, không thua
kém bạn bè…
? Suy nghĩ ấy của cậu học trò được thể “ý nghĩ ấy……như một làn mây…”
hiện ở câu văn nào?
? Phát hiện nghệ thuật của câu văn?Tác - NT:so sánh->thể hiện sự trong sáng
dụng?
và khát vọng vươn tới của một tâm
hồn trẻ thơ.
? HS đọc đoạn tiếp theo đến “các lớp”. b. Cảm nhận của nhân vật Tôi lúc ở
? Đoạn văn trên kể lại sự việc gì?
sân trường.
? Khi đến sân trường cậu học trò đã + Sân trường dày đặc cả người
thấy gì?
+Người nào cũng sạch sẽ…
? Cảnh tượng ấy gợi lên điều gì?
->Không khí đặc biệt của ngày khai
trường
? Trong con mắt của cậu học trò nhỏ + Ngôi trường:xinh xắn,oai nghiêm
mọi vật thay đổi như thế nào?
+ Sân trường: rộng hơn, cao hơn
+ Học trò mới: bỡ ngỡ, ngập ngừng, e
sợ…
+ Học trò cũ: quen thân, mạnh bạo…
? Trước cảnh đó tâm trạng của nhân vật *Tâm trạng: ngỡ ngàng, cảm giác
Tôi ntn?
hoàn toàn mới lạ.
? Tác giả đã dùng một hình ảnh rất đẹp, + “Họ như con chim con ….rụt rè

rất hay để diễn tả tâm trạng của những trong cảnh lạ. ”
học trò mới. Hãy phát hiện?
? Tìm những từ ngữ đặc tả tâm trạng + Động từ: ngập ngừng, e sợ, rụt rè,
của nhân vật lúc này?
lúng túng, dềnh dàng, run, run…
? NT?Tác dụng?
- NT: So sánh->diễn tả đúng tâm
trạng, liên tưởng đến tổ ấm mái
trường và khát vọng bay bổng của
tuổi thơ.
? HS đọc đoạn cuối văn bản.
c. Cảm nhận của nhân vật Tôi khi
? Đoạn cuối văn bản cho ta biết điều vào lớp học.
gì?Hình ảnh nào cậu học trò nhớ nhất? * Khi ông đốc đọc danh sách HS mới.
? Khi đó tâm trạng cậu như thế nào?
- Tâm trạng: giật mình và lúng túng
? Lúc phải vào lớp nhân vật Tôi đã có * Khi sắp phải vào lớp.
hành động gì?
- Hành động: dúi đầu vào lòng mẹ
khóc nức nở.
? Em có suy nghĩ gì về tiếng khóc của - Khóc vì:+ Lo sợ phải xa người thân


cậu học trò lúc này?

? Qua cách miêu tả tâm trạng, em hiểu
gì về tác giả?
? Cảm nhận của nhân vật Tôi khi bước
vào lớp học ntn?
? Đó là thứ cảm giác gì?

? Tại sao nhìn bàn ghế, bạn bè chưa
quen mà cậu lại không thấy xa lạ?

để bước vào một môi trường mới lạ.
+ Sung sướng.
-> Đó là giọt nước mắt báo hiệu sự
trưởng thành chứ không còn là tiếng
khóc vòi vĩnh như trước nữa.
-> Tác giả: thấu hiểu tâm trạng trẻ
thơ, ông đang sống lại với tuổi thơ
của chính mình bằng những kỉ niệm
chân thực và trong sáng.
*Khi đã ngồi vào lớp học.
- Nghe: một mùi hương lạ sông lên.
- Thấy: là lạ và hay hay.
- Nhìn :lạm nhận, quyến luyến
->Cảm giác: lạ và quen đan xen nhau
làm cho tâm trạng cậu bé xốn xang.
->ý thức được đó là những cái sẽ gắn
bó chặt chẽ mãi mãi với cuộc đời
mình.
- Hình ảnh “một con chim”có ý
nghĩa: nhớ tiếc tuổi thơ tự do, bắt đầu
nhận thức được việc học hành. Đó là
hình ảnh tượng trưng.

? Kết thúc bài văn tác giả đã đưa ra
hình ảnh gì? Hình ảnh ấy có ý nghĩa
gì?
? Cảm nhận của em nhỏ trong ngày đầu

tới lớp gợi cho em điều gì. Ngày đầu
tới lớp cách đây 8 năm của em có gì
đặc biệt?( HS bộc lộ)
? Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc văn - Câu kết VB: Khép lại bài văn, mở ra
bản có ý nghĩa như thế nào?
thế giới mới. (Đó cũng chính là chủ
đề văn bản)
? Em có ý kiến gì về câu kết tác phẩm?
=> Trong cảm nhận của cậu bé con lần
đầu tới lớp thiên nhiên, con người,
cảnh vật… đều “lạ”, đều “mới”, từ con
đường, ngôi trường, phụ huynh, ông
đốc, thầy giáo… Đó là tâm trạng và
cảm nhận rất hồn nhiên, trong trẻo,
đáng yêu.
2. Tình cảm của mọi người xung
? Ngày đầu tiên tới trường , nhân vật quanh đối với nhân vật Tôi.
Tôi đã được sự ưu ái của mọi người - Phụ huynh: lo lắng, chu đáo…
xung quanh. Theo em đó là tình cảm - Ông đốc: vui tính, độ lượng…
của những ai?- Tình cảm ấy thể hiện - Ông giáo trẻ: tươi cười…
qua chi tiết nào?
? Em cảm nhận được tình cảm gì của -> Tình cảm trìu mến, ấm áp, đầy
người lớn dành cho các em bé. Vì sao? thương yêu dành cho các em nhỏ
HS : Ngày đầu tiên tới lớp đánh dấu trong ngày đầu tiên tới trường.


mốc quan trọng trong cuộc đời mỗi
người. Do vậy, việc chuẩn bị chu đáo
của cha mẹ sẽ giúp các em bớt đi sự
hồi hộp, lo lắng; tình yêu thương của

các thầy giáo tạo cho các em sự tin
tưởng. Một môi trường giáo dục ấm áp
tràn ngập tình thương sẽ là nguồn nuôi
dưỡng để các em trưởng thành về sau.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật
? Chỉ ra nội dung chính và đặc sắc - Kết hợp các phương thức biểu đạt:
nghệ thuật của văn bản?
tự sự, biểu cảm, miêu tả.
- Ngôn từ giàu hình ảnh, giàu cảm
xúc.
- Những hình ảnh liên tưởng đặc sắc...
GV có thể cho 1 hoặc 2 học sinh hát 2. Nội dung (Ghi nhớ SGK)
bài hát “ Ngày đầu tiên đi học” hoặc
mở đài cho học sinh nghe. Bình ngắn
về nội dung bài hát để chốt lại nội dung
bài học
Hoạt động 3: Luyện tập
? Cảm nhận của em về sức hấp dẫn của văn bản. (Cách dẫn dắt, những tình cảm
ấm áp, trừu mến; những hình ảnh thiên nhiên, con người tràn ngập chất trữ
tình…)
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
? Đọc diễn cảm một đoạn văn (tự chọn)?
Soạn “Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ”.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..



Ngày soạn: 13/8/2015

Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT
CỦA NGHĨA TỪ NGỮ (Đọc thêm)

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
2. Kĩ năng:
- Rèn khả năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa
rộng và nghĩa hẹp
3. Thái độ:
- Thông qua bài học, rèn tư luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ
giữa cái chung và cái riêng.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, quy nạp, hợp tác nhóm.
C. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
? Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã học? cho ví dụ về 2 loại từ
trên?

3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
I. Hướng dẫn tìm hiểu ngữ liệu và
GV : Các em hãy quan sát sơ đồ sau:
nội dung bài học:
(Treo bảng phụ)
1. Ngữ liệu:
ĐV
thú

chim



voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá mè…
? Nghiã của từ “động vật” rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim,
cá”? Vì sao?
(Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.)
? Nghĩa của từ “thú” so với “voi, hươu”,
từ “Chim” so với “tu hú, sáo”, từ “cá” so

+ Nghĩa của từ“động vật” rộng hơn
nghĩa của các từ “thú, chim, cá” vì
trong động vật nói chung có thú,
chim, cá.
+ Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng
hơn nghĩa của các từ “voi, tu hú, cá



với “cá rô, cá mè” như thế nào?
(Gợi ý: Những con vật cụ thể trong một
loài.)
? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ
“thú” so với từ “động vật” và từ “voi,
hươu”.
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của một
từ?
GV: - GV giải thích “cấp độ khái quát”
(Bảng phụ.)

thú
Voi
hươ
u

rô…”
+ Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa
từ “hươu, voi” nhưng lại hẹp hơn từ
“động vật”
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng
hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn
(ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ
khác.
-> Cấp độ khái quát của từ.


rô cá
thu


Sáo
tu
ĐỘNG VẬThú
chim
GV: Từ “thú”có ý nghĩa bao hàm ý nghĩa
từ “voi, hươu” nên nó có ý nghĩa rộng
hơn từ “voi, hươu”, ngược lại từ “thú” có
ý nghĩa được bao hàm trong phạm vi ý
nghĩa của từ “động vật” nên nó có ý
nghĩa hẹp hơn ý nghĩa của từ “động vật”.
2. Bài học
? Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp + Một từ được coi là có nghĩa rộng
khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao
khi nào? Nghĩa rộng khi nào?
hàm phạm vi nghĩa của một số từ
ngữ khác
+ Một từ được coi là có nghĩa hẹp
khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa
của một từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
những từ ngữ này, đồng thời có thể
có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ
khác.
GV : Chốt lại nội dung bài học, HS đọc *Ghi nhớ: SGK T.10
ghi nhớ.
* Bài tập nhanh: Tìm nghĩa của từ: Đồ
dùng học tập
II. Luyện tập
? Hướng dẫn HS thảo luận nhóm thực Bài 1: Làm theo mẫu:

hiện yêu cầu của bài.


? Tìm từ có nghĩa rộng so với nghĩa của Bài 2:
các từ ngữ ở mỗi nhóm BT 2?
a. Chất đốt. b. Nghệ thuật
c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh.
? Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm Bài 3: e. mang: xách, khiêng, gánh...
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ ?
? Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi Bài 4:
nghĩa của mỗi nhóm từ?
Những từ sau không thuộc phạm vi
của nhóm:
a. Thuốc lào b. thủ quỹ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai
? Đọc đoạn văn tìm động từ thuộc cùng Bài 5:
phạm vi nghĩa? Tìm từ có nghĩa rộng
Khóc (sụt sùi, nức nở)
trong số những từ tìm được?
4. Củng cố:
- GV hệ thống, khái quát những nội dung cần nắm vững.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ (Sgk-10), nắm vững các khái niệm.
- Hoàn chỉnh bài tập 3,4,5 SGKTr/ 11; Bài 6 SBT Tr/5.
- Đọc trước bài: “Trường từ vựng”.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

...


Ngày soạn: 14/8/2015
Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ
CỦA VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm vững được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn
bản trên cả 2 phương diện nội dung và hình thức.
2. Kỹ năng :
- Biết vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo
tính thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ :
- Giáo dục tinh thần học tập đúng đắn
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, quy nạp, hợp tác nhóm
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, Bảng phụ
- Học sinh: Đọc trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn bản? Đặc điểm của văn bản ?
3. Bài mới (giới thiệu bài)
Hoạt động của GV- HS

Nội dung ghi bảng
I. Bài học
* Ngữ liệu: Văn bản: Tôi đi 1. Chủ đề của văn bản.
học.
->Tác giả nhớ lại những kỉ niệm mơn man
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên theo trình tự thời
sâu sắc nào thời ấu thơ của gian (?)
mình?
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên -> Gợi lên ấn tượng sâu sắc về buổi tựu
những ấn tượng gì trong lòng trường đầu tiên: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác
tác giả?
bỡ ngỡ khi lần đầu tiên đi học.
?Văn bản miêu tả những việc
đang hay đã xảy ra?
=>Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
? Chủ đề của văn bản: “Tôi đi ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường
học” là gì?
đầu tiên.
? Từ đó, em hiểu chủ đề của -> Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề
văn bản là gì?
chính mà văn bản biểu đạt.
* Ghi nhớ ý 1/Tr.12


? Căn cứ vào đâu em biết được
văn bản: "Tôi đi học" nói lên
những kỉ niệm của tác giả về
buổi tựu trường đầu tiên?
? Hãy tìm những từ ngữ, chứng
tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác

bỡ ngỡ của nhõn vật "tôi" trong
buổi tựu trường đầu tiên và in
sâu trong lòng nhân vật "tôi"
suốt đời?
(Học sinh tự tìm)
? Sự thay đổi tâm trạng nhân
vật "tôi" trong buổi tựu trường
đầu tiên diễn ra như thế nào?
? Qua phân tích văn bản trên,
em hiểu thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của văn bản?
? Chủ đề được thể hiện trên
những phương diện nào ?

Học sinh đọc ghi nhớ
? Đọc và phân tích tính thống
nhất về chủ đề của văn bản :
"Rừng cọ quê tôi" ?

2. Tính thống nhất về chủ đề văn bản.
- Nhan đề: ->cho phép dự đoán văn bản nói
về chuyện “tôi đi học”.
- Đó là kỉ niệm về buổi học đầu tiên của
"tôi", nên đại từ "tôi", các từ ngữ biểu thị ý đi
học được lặp đi lặp lại.
- Các câu văn nhắc tới buổi tựu trường đầu
tiên:
+Hôm nay tôi đi học...
+Hằng năm cứ vào cuối thu....lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi

tựu trường.
+Tôi quên thế nào được những cảm giác
trong sáng ấy…
- Cảm giác được thể hiện:
+ Trên đường đi học:
+ Trên sân trường:
+ Trong lớp học:
->Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi
biểu đạt chủ đề đã xác định, không rời xa hay
lạc sang chủ đề khác.
=> Tính thống nhất thể hiện trên các phương
diện:
- Hình thức: nhan đề của văn bản.
- Nội dung: mạch lạc giữa các phần của văn
bản, từ ngữ, chi tiết tập trung làm rõ ý kiến và
cảm xúc.
- Đối tượng: xoay quanh nhân vật chính.
*Ghi nhớ: SGK T.12
II. Luyện tập
Bài 1
a) Văn bản trên nói về rừng cọ ở quê tác giả
(đối tượng) và về nỗi nhớ rừng cọ (vấn đề).
Các đoạn trình bày đối tượng và vấn đề theo
trình tự:
- Nêu một ý khái quát về vẻ đẹp của rừng cọ.
- Miêu tả hình dáng cây cọ (thân, lá).
- Kỉ niệm gắn bó với cây cọ.
- Cuộc sống ở quê gắn bó với cây cọ.
- Khẳng định nỗi nhớ về cây cọ.
->Trình tự hợp lí, không thể thay đổi.

b)Chủ đề: Rừng cọ quê tôi
c)Chủ đề được thể hiện trong toàn văn bản, từ
việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của
người dân.


d)
- Rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ trập trùng
- Thân cọ
- Búp cọ
- Lá cọ

Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận theo nhóm ->gọi
học sinh trình bày ->giáo viên
nhận xét.
? Học sinh đọc yêu cầu bài tập Bài 2
Yêu cầu trả lời miệng.
Nên bỏ 2 câu b, d.
? Học sinh đọc yêu cầu bài tập

Bài 3
- ý lạc chủ đề: c, g
- Thảo luận theo nhóm ->gọi - Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách
học sinh trình bày ->Giáo viên diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào
nhận xét.
chủ đề: b,e
Sau đây là một phương án có thể chấp nhận
được :

a) Cứ mùa thu về,.....xốn xang.
b)Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm
lần” tự nhiên cũng thấy lạ. Nhiều cảnh vật
thay đổi.
c)Muốn thử sự cố gắng, tự mang sách vở như
một học trò thực sự.
d)Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần
cũng có nhiều biến đổi.
e)Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp
học, với những người bạn mới.
4. Củng cố:
- GV hệ thống, nhấn mạnh kiến thức cơ bản cần nắm vững.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ sgk T.12
- Hoàn chỉnh các bài tập trong sgk T.14
- Chuẩn bị bài: “Trong lòng mẹ”.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày…..tháng….năm 2015
Kí duyệt của TCM


TUẦN 2.
Ngày soạn: 17/8/2015

Bài 2
Tiết 5: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Tiết 1)
(Trích Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)


A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm
khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
- Giáo dục tình cảm yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình.
B. Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, gợi tìm, đàm thoại, thuyết trình.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chân dung nhà văn Nguyên Hồng, Tác phẩm “Những ngày thơ ấu”.
- Học sinh: Soạn bài.
D. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
? Khái quát dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian ?
? Kiểm tra bài soạn 2 học sinh.

* Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
3. Bài mới (giới thiệu bài)
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
I. Tiếp xúc văn bản.
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc-> 1. Đọc- kể
Đọc mẫu.
- Giọng chậm, tình cảm. Chú ý các từ ngữ,
- Gọi 2->3 học sinh đọc → Nhận hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của
nhân vật.
xét cách đọc.
? Văn bản kể về những sự việc


nào.
Học sinh đọc chú thích SGK
- Giáo viên giới thiệu chân dung
Nguyên Hồng.
- Giáo viên khái quát một số điểm
về tác giả, tác phẩm?

- 2 học sinh hỏi đáp từ khó.
? Em hiểu thế nào là hồi kí?
? Nhân vật chính trong tác phẩm
là ai?
? Phương thức biểu đạt?
? Đoạn trích được chia làm mấy
phần? Kể về những sự việc nào?

? Nhân vật bà cô xuất hiện trong

hoàn cảnh nào?

?Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh
xuất hiện của bà cô bé Hồng?
?Trong cuộc gặp gỡ, đối thoại ấy
bà cô hiện lên ntn? Hãy tìm
những chi tiết, từ ngữ, hình ảnh?
? Giải thích từ“rất kịch”?

2. Tìm hiểu chú thích.
- Tác giả:
+ Nguyên Hồng (1918-1982); Quê: Nam
Định là một trong những nhà văn lớn của
dòng văn học Việt Nam hiện đại
+ Hướng ngòi bút về những người cùng
khổ gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết,
đặc biệt là người phụ nữ và trẻ em.
+ Sáng tác: tiểu thuyết, kí, thơ.
- Năm 1996 được truy tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật.
- Tác phẩm:
+ Gồm 9 chương
+ Đoạn trích ở chương IV của tác phẩm.
- Từ khó:
- Thể loại: Hồi ký: Là một thể của kí,
người viết kể lại những chuyện, những
điều chính mình đã trải qua hoặc chứng
kiến.
- Nhân vật chính: "Tôi"- Bé Hồng - tác giả
Nguyên Hồng.

- Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm
3. Bố cục: 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... “hỏi đến chứ”
-> Cuộc trò chuyện giữa người cô cay độc
và chú bé Hồng.
+ Đoạn 2: Còn lại -> Cuộc gặp lại bất ngờ
với mẹ và cảm giác vui sướng của chú bé
Hồng.
II. Phân tích văn bản.
1. Nhân vật người cô trong cuộc đối
thoại với bé Hồng.
- Hoàn cảnh xuất hiện:
+ Sắp đến ngày giỗ cha của bé Hồng.
+ Nghe tin đồn về Mẹ bé Hồng.
+ Trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với bé
Hồng.
-> Xuất hiện một cách chủ động nhằm thực
hiện một mục đích riêng, một mưu đồ
riêng.
- Cử chỉ, hành động:
+ Cười hỏi: “Mày có muốn…” -> đó là nụ
cười nửa miệng và câu hỏi thăm dò.
+ Cười rất kịch


?Em hãy nhận xét về những chi
tiết ấy?
?Qua đó em thấy vẻ bề ngoài của
bà cô bé Hồng là người ntn?
?Nhưng bản chất của bà cô được

bé Hồng nhận ra qua suy nghĩ
ntn?
?Khi thấy bé Hồng khóc, thái độ
của bà cô có thay đổi không?

? Qua cuộc đối thoại đó, em hiểu
gì về bản chất gì của người cô?
?Mục đích của tác giả khi khắc
họa tính cách của bà cô ?
? Bà ta đại diện cho tầng lớp xã
hội nào?
?Theo em trong xã hội ngày nay
có còn những người bà cô như thế
không?
(HS thảo luận)

+ Giọng nói: ngọt
+ Cử chỉ: Vỗ vai bé Hồng, chằm chặp nhìn
->nham hiểm, giả dối
->Có vẻ là người quan tâm đến tình cảm
của bé Hồng, nhưng thực chất là muốn kéo
đứa cháu đáng thương vào một cuộc trò
chuyện ác ý đã dàn tính sẵn.
- Tính cách:
+ Cay độc
+ Cố ý gieo rắc những hoài nghi “để tôi
khinh miệt và ruồng rẫy mẹ…”
+Tỏ sự ngậm ngùi, thương xót.
(Vẫn tươi cười kể chuyện…)
=>Tâm địa giả dối, độc ác, lạnh lùng,

nham hiểm, (cười trên nỗi đau thắt ruột của
cháu, lấy nỗi đau của đứa cháu để châm
chọc, nhục mạ)
*Mục đích của tác giả: Phê phán những
con người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình
máu mủ, ruột rà trong xã hội cũ.

* Hoạt động 3: Luyện tập
Tóm tắt văn bản?
* Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Học bài và chuẩn bị “ Trong lòng mẹ” Tiết 2
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...


Ngày soạn: 17/ 8/ 2015

Tiết 6: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Tiết 2)
(Trích Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng )

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé
Hồng, qua đó cảm nhận được tình yêu thương niềm khát khao tình cảm ruột thịt
cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể
làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Đồng cảm với nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng.
- Giáo dục tình cảm yêu thương, trân trọng tình cảm gia đình.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi tìm, đàm thoại, thuyết trình.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn, Tác phẩm “Những ngày thơ ấu”.
- Học sinh: Soạn bài.
D. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
? Phân tích nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng.
* Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
II. Phân tích văn bản( Tiếp)
2. Nhân vật bé Hồng.
a. Trong cuộc đối thoại với người cô.
?Bé Hồng sống trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh:
nào?
+ Bố nghiện ngập, mất sớm.

+ Gia đình tan nát, mẹ tha hương cầu thực.
+ Sống với bà cô thâm độc, họ hàng ghẻ
lạnh.
?Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh -> Hoàn cảnh đáng thương: bị cô độc, bị hắt
của bé Hồng?
hủi.
- Diễn biến tâm trạng:


?Trước những châm chọc của bà
cô bé Hồng đã có thái độ ntn?
?Trước câu hỏi đầu tiên của bà cô,
đặc biệt khi nhận ra điệu cười rât
kịch ấy, bé Hồng đã xử sự ntn?
?Vì sao vậy?
?Sau câu hỏi thứ 2 của bà cô thì
tâm trạng của bé Hồng thay đổi
ntn?

?Khi bà cô tươi cười kể về tình
cảnh tội nghiệp của mẹ thì bé
Hồng đã bộc lộ thái độ gì?
?Nhận xét về giọng văn, về cách
sử dụng từ ngữ, hình ảnh?

?Em thấy bé Hồng là người ntn?

?Cử chỉ, hành động của bé Hồng
khi bất ngờ gặp mẹ của mình?
?Em có suy nghĩ gì về tiếng gọi

mẹ của bé Hồng?
?Hãy tìm câu văn thể hiện suy
nghĩ của bé Hồng khi đuổi theo
mẹ? Nghệ thuật? Tác dụng?

?Chi tiết miêu tả bé Hồng khi theo
kịp xe?Theo em vì sao bé Hồng
lại òa nức nở?
?Niềm vui sướng của bé Hồng

+ Toan trả lời “có” nhưng rồi lại cúi đầu
không đáp và từ chối dứt khoát
->Sớm nhận ra sự lừa bịp, giả dối trong
giọng nói, suy nghĩ của bà cô(không muốn
tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…)
+ Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay
+ Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên
mép…
+ Cười dài trong tiếng khóc.
->Nỗi xúc động, đau đớn tưởng chừng
không thể kìm nén nổi.
+ Cổ họng nghẹn ứ lại, khóc không ra
tiếng, bật thành những so sánh liên tiếp
“giá như những cổ tục…mà nhai, mà
nghiến”
-> Giọng văn: Dồn dập oán hờn, tụ ngưng
phẫn uất.
*Hình ảnh sinh động, một loạt động từ
mạnh, câu văn biểu cảm.

-> Khóc thương mẹ, đồng thời căm phẫn
những hủ tục phong kiến đó đày đọa mẹ, bị
coi thường, khiến mẹ con phải xa cách.
=>Là đứa bé nhạy cảm, có phản ứng thông
minh, một lòng tin yêu vào mẹ mình, tâm
hồn trong sáng, thấu hiểu, cảm thông hoàn
cảnh bất hạnh của mẹ.
b. Khi được gặp mẹ và ở trong lòng mẹ.
* Khi gặp mẹ.
- Cử chỉ, hành động:
+ Đuổi theo, gọi bối rối: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ
ơi !
->Tiếng gọi thiết tha đến 3 lần ẩn chứa biết
bao tình cảm, cảm xúc: mừng tủi, xót xa,
khát khao và hi vọng.
- “Nếu người quay lại ấy là người
khác….người khách bộ hành gần ngã
gục…”-> Hình ảnh so sánh độc đáo,
->Thể hiện tâm trạng khao khát cháy bỏng
được gặp lại mẹ của một cậu bé.
* Trong lòng mẹ.
- Khi đuổi kịp xe:
+ Thở hồng hộc, ríu cả chân, oà khóc.
-> Vội vã, bất ngờ, mừng rỡ, hờn tủi.
- Khi được ngồi trong lòng mẹ:


được nhân lên gấp bội khi nào? + Đùi áp đùi mẹ
Tìm những từ ngữ, chi tiết diễn tả + Đầu ngả vào cánh tay
cảm giác của bé Hồng lúc này?

+ Thấy những cảm giác ấm áp mơn man
khắp da thịt.
-> Niềm hạnh phúc vô bờ của đứa con khát
?Lúc ấy bé Hồng có suy nghĩ gì? khao tình mẹ, tình máu mủ.
- Suy nghĩ:“Phải bé lại, lăn vào lòng…
?Cảm xúc của em khi đọc những người mẹ có một êm dịu vô cùng”
dòng tâm sự của bé Hồng?
->Có nội tâm sâu sắc, có tình yêu mãnh liệt
(Học sinh tự bộc lộ)
với mẹ, khát khao tình yêu thương.
- GV: Trong lòng mẹ, trong hạnh ->Muốn có mẹ ở bên (tâm lí trẻ thơ).
phúc dạt dào, tất cả mọi phiền - PTBĐ: Biểu cảm một cách trực tiếp nhằm
muộn, sầu đau, tủi hổ… đều bị khơi gợi cảm xúc, thể hiện tình cảm đặc
lãng quên, ngay cả câu nói độc biệt của tác giả.
địa,mỉa mai của người cô cũng bị
chìm đi, nhường chỗ cho tình mẫu
tử.
?Người mẹ xuất hiện qua những
chi tiết, hình ảnh nào?
3. Hình ảnh người mẹ của bé Hồng.
+ Mẹ về một mình, mang nhiều quà
+ Cầm nón vẫy…
+ Mẹ không còm cõi, xơ xác…mà thơm tho
?Trong con mắt của đứa con, đó lạ thường.
là người mẹ ntn?
-> Người mẹ hiền từ, gần gũi, hoàn hảo với
trọn vẹn tình yêu thương, yêu con. Một
người mẹ can đảm, kiêu hãnh vượt lên trên
mọi hủ tục của xã hội phong kiến.
III. Tổng kết.

Khái quát những đặc sắc về nghệ 1. Nghệ thuật:
thuật?
- Tình huống, nội dung truyện hấp dẫn, cảm
động.
- Dòng cảm xúc nhân vật phong phú.
- Kết hợp nhuần nhuyễn kể, tả, biểu cảm
với cách so sánh ấn tượng, gợi cảm.
2. Nội dung:
Vấn đề chính được nêu ra ở đây - Nỗi cay đắng, tủi cực khi phải mồ côi cha,
là gì?
xa mẹ và tình yêu cháy bỏng của chú bé
Học sinh đọc ghi nhớ
Hồng.
* Ghi nhớ Tr/21
*Hoạt động 3: Luyện tập
? Cảm xúc của em khi đọc xong văn bản?(Căm hờn cái xấu xa, độc ác; cảm động
trước tình mẫu tử bao la)
? Vì sao xếp 2 văn bản: "Tôi đi học" và "Trong lòng mẹ" là hồi kí tự truyện.
* Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Phân tích nhân vật chú bé Hồng.


- Học bài và chuẩn bị bài Tiếng Việt.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Ngày soạn: 18/ 8/ 2015
Tiết 7: TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Khái niệm trường từ vựng
2. Kĩ năng :
- Tập hợp các từ có chung một nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng

- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần học tập đúng đắn.
- Tích hợp bảo vệ môi trường. Tìm các trường từ vựng nói về môi trường.
B. Phương pháp:
Nêu vấn đề, đàm thoại, quy nạp, hợp tác nhóm.
C. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ; Chuẩn bị 1 số ví dụ mẫu .
- HS : Đọc kĩ bài ở nhà.
D.Tổ chức các hoạt động:
1. Tổ chức:
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. Cho ví dụ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
I. Bài học.
+Ngữ liệu 1 SGK/Tr.21
1. Thế nào là trường từ vựng?
- Đọc đoạn văn sgk-21
? Thống kê các từ nào in đậm?
- Mặt, da, mắt, gò má, đùi, đầu
? Các từ in đậm có nét chung về -> Có chung nét nghĩa chỉ bộ phận của
nghĩa?
cơ thể người.
Các từ in đậm ấy cùng một trường từ

vựng: Bộ phận cơ thể người. Vậy em =>Trường từ vựng là tập hợp của
hiểu thế nào là trường từ vựng?
những từ có ít nhất một nét chung về
Nhấn mạnh: cơ sở để hình thành nghĩa .
trường từ vựng là đặc điểm chung về *Ghi nhớ 1: Sgk-21 .
nghĩa. Không có đặc điểm chung về
nghĩa thì không có trường từ vựng .
BT: Tìm các từ trong trường từ vựng
''dụng cụ nấu nướng”, trường “chỉ số => - xoong, nồi, chảo ...
lượng''.
- một, hai, ba, trăm. ngàn, triệu...
+Ngữ liệu 2:
2. Lưu ý:
- Tìm các từ thuộc các từ trong các


trường:
- Bộ phận của mắt

+ Các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng
trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi,
- Đặc điểm của mắt :
- Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ
đờ tinh anh, toét, mù, lòa,
- Cảm giác của mắt :
- Cảm giác của mắt : chói, quáng, hoa
cộm,
- Bệnh về mắt :
- Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh,

cận thị , viễn thị
- Hoạt động của mắt :
- Hoạt động của mắt : nhìn trông,
(HS thảo luận)
thâý, liếc, nhòm
? Các trường trên cùng biểu thị chung -> Các trường trên lại thuộc trường
về đối tượng nào? Vậy chúng thuộc “mắt”
trường nghĩa nào?
?Em có nhận xét gì về tính hệ thống =>Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
của trường từ vựng ?
+ Từ loại :
? Các từ trong trường từ vựng “mắt” - các danh từ như: con ngươi, lông
thuộc những từ loại nào? Từ đó em rút mày,
- các động từ như: nhìn trông, v.v...,
ra nhận xét gì?
- các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v..
-> Một trường từ vựng bao gồm những
từ khác biệt nhau về từ loại.
+Ngữ liệu 3:
- Cho từ “ngọt” đứng trong các nhóm - Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường
mùi vị)
khác nhau
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường
?Gọi tên các trường từ vựng?
âm thanh)
- (rét) ngọt, ẩm, giá (trường thời tiết)
? Tại sao từ “ngọt” lại có mặt trong ba -> Từ “ ngọt” là từ nhiều nghĩa.
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
trường từ vựng trên?

nhiều trường từ vựng khác nhau .
? Từ đó, em có nhận xét gì?
+Ngữ liệu 4:
? Tìm từ in đậm trong đoạn trích? Các -> Các từ in đậm thuộc trường từ vựng
từ in đậm đó thuộc trường từ vựng “người”.
nào?
? Nhưng ở đoạn văn các từ in đậm Trong đoạn văn: các từ in đậm dùng để
dùng để nói về ai ? Nó đươc chuyển chỉ con chó.
-> Chuyển sang trường từ vựng “thú
sang trường từ vựng nào?
vật” để nhân hóa.
? Cách chuyển trường vựng có tác > Cách chuyển trường từ vựng có tác
dụng làm tăng tính nghệ thuật của
dụng gì trong thơ văn?
ngôn từ và khả năng gợi cảm.
- Cho HS tổng kết, tóm tắt lại bốn điều * Ghi nhớ
cần lưu ý.


II. Luyện tập
- Đọc văn bản “ Trong lòng mẹ” tìm Bài 1 T.23. Các từ thuộc trường từ
các từ trường từ vựng “người ruột vựng ''người ruột thịt”
thịt”?
- Thầy ( bố, cha, ba), mẹ - mợ- cô, anh
em người đàn bà họ nội xa, em bé em
Quế…
Bài 2 Tr.23
? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy a) Dụng cụ đánh bắt cá.
từ?
b) Dụng cụ để đựng.

c) Hoạt động của chân.
d) Trạng thái tâm lý con người.
e) Tính cách của người.
g) Dụng cụ để viết.
Bài 3 Tr.23
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy,
thương yêu, kính mến, rấp tâm.
->Trường từ vựng thái độ
Bài 4 Tr.23
- Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
Gọi học sinh lên chữa
- Thính giác: tai nghe, điếc, rõ, thính.
4. Củng cố
? Thế nào là trường từ vựng. Cho ví dụ?
? Phân biệt trượng từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
a.Trường từ vựng: tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
VD: Trường từ vựng “ Cây”
- Bộ phận cây: thân, rễ, cành…
- Hình dáng cây: cao, thấp…
b.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm
vi nghĩa rộng và hẹp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn chỉnh các bài tập trong sgk T.14
- Chuẩn bài: “Bố cục của văn bản”.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...



Ngày soạn: 19/8/2015
Tiết 8: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm được bố cục văn bản.
- Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kĩ năng:
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức tìm và xây dựng bố cục của văn bản.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, quy nạp, thảo luận.
C. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: soạn bài
D. Tổ chức các hoạt động:
1. Tổ chức:
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là chủ đề của văn bản? Sự thống nhất về chủ đề văn bản được thể hiện
qua những mặt nào?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
I. Bài học

1. Bố cục của văn bản.
+ Ngữ liệu: HS đọc
a. Ngữ liệu
? Xác định chủ đề của VB VB: Người thầy đạo cao đức trọng
“Người thầy đạo cao đức
trọng”?
? VB được chia làm mấy phần? *VB chia 3 phần
? Nội dung chính của mỗi P1: Đoạn 1: Giới thiệu thầy Chu Văn An
phần? Nhiệm vụ của các phần
(tài năng, phẩm chất)
trong VB?
P2: Đoạn 2,3: Chứng minh cụ thể tài năng
phẩm chất.
P3: Đoạn 4: Tình cảm của mọi người dành
cho thầy Chu Văn An .
? Mối quan hệ giữa các phần *Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản:
trong văn bản?
P1 : Mở bài: nêu chủ đề của văn bản:
Đ1: Thầy Chu Văn An là thầy giáo giỏi,tính


- GV sử dụng bảng phụ ( sơ đồ
mối quan hệ giữa các phần
trong VB).
- Hướng dẫn học sinh thảo luận
rút ra kết luận về bố cục VB.
- Nhiệm vụ của mỗi phần trong
bố cục VB?

- Thế nào là bố cục trong văn

bản? Các phần? Nội dung từng
phần?
- Đọc ghi nhớ tr 25
+ Ngữ liệu:
? Văn bản: “Tôi đi học” phần
thân bài kể về những sự kiện
nào? Sắp xếp theo thứ tự nào?
?Phân tích diễn biến tâm lý chú
bé Hồng trong văn bản: “Trong
lòng mẹ”?

? Khi miêu tả người, vật, phong
cảnh thường theo trình tự nào ?

? Hãy chỉ ra 2 nhóm sự việc về
Chu Văn An trong phần thân
bài?

tình cứng cỏi không màng danh lợi.
P2: Thân bài: trình bày các khía cạnh của chủ
đề
Đ2: làm rõ : CVA là thầy giáo giỏi.
Đ3: làm rõ: tính tình cứng cỏi không màng
danh lợi.
P3: Kết bài: tổng kết chủ đề văn bản:
Đ4: kết luận : mọi người đều thương tiếc ông,
được thờ tại Văn Miếu.
-> Ba phần mỗi phần đều có chức năng,
nhiệm vụ riêng nhưng phải phù hợp với nhau
và có chung nhiệm vụ thể hiện chủ đề

b. Kết luận:
Bố cục của văn bản là cách tổ chức các đoạn
văn để thể hiện chủ đề, văn bản thường có bố
cục 3 phần: MB, TB, KB.
* Ghi nhớ ý 1, 2 Tr/25
2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản.
a. Ngữ liệu
*Văn bản: Tôi đi học:
- Kể về những sự kiện: trên đường đến
trường, trên sân trường, khi vào lớp học.
- Sắp xếp theo thứ tự thời gian.
*Văn bản: Trong lòng mẹ:
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ
những cổ tục đã đầy đọa mẹ mình của cậu bé
hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói
xấu mẹ.
- Niềm vui sướng cực độ khi được ở trong
lòng mẹ.
*Trình tự miêu tả:
- Tả người, vật, con vật:
+ Không gian: xa- gần và ngược lại.
+ Thời gian: quá khứ- hiện tại-đồng hiện.
+ Từ ngoại hình -> quan hệ, cảm xúc hoặc
ngược lại
- Tả phong cảnh:
+ Không gian: rộng-> hẹp, gần-> xa
+ Ngoại cảnh -> cảm xúc hoặc ngược lại.
*Văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng.
+ Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài

cao.
+ Các sự việc thể hiện rõ tính tình cứng cỏi
(với vua và với học trò) và không màng danh


lợi của Chu Văn An.
? Em hãy cho biết trình tự sắp => Nội dung phần thân bài thường được sắp
xếp nội dung ở phần thân bài? xếp theo một thứ tự tùy thuộc vào kiểu văn
Phụ thuộc vào yếu tố nào?
bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết.
*Ghi nhớ ý 3: SGK T.25
HS đọc ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1:
a) Theo thứ tự không gian: nhìn xa - đến gần - HS đọc và phân tích cách trình đến tận nơi- đi xa dần.
bày các ý trong đoạn văn?
b)Theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng
hôn.
c) Hai luận chứng sắp xếp theo tầm quan
trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng
minh.
Bài 3:
- Các ý được sắp xếp ở BT3 đã - Cách sắp xếp trên chưa hợp lí
hợp lí chưa? Nếu chưa, em sắp - Sửa lại:
xếp lại như thế nào?
a) Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu
tục ngữ
b) Chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ.
4. Củng cố: Bố cục của văn bản và nhiệm vụ của từng phần?

5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm BT2/sgk.
- Chuẩn bị bài: “Tức nước vỡ bờ”.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Ngày…..tháng….năm 2015
Kí duyệt của TCM


TUAN 3
Ngày soạn: 29/8/2016

Bài 3
Tiết 9- Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn - Ngô Tất Tố )

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và
xây dựng nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ:

- Có thái độ nhìn nhận đúng đắn những cái thiện và cái ác trong văn bản.
- Giáo dục tinh thần học tập đúng đắn, biết cảm thông, chia sẽ với những số phận
bất hạnh.
B. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi tìm, đàm thoại, thuyết trình.
C. Chuẩn bị:
GV: Chân dung nhà văn Ngô Tất Tố và tác phẩm "Tắt đèn".
HS: Soạn bài
D. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Phân tích làm rõ tình cảm yêu thương của bé Hồng dành cho mẹ?
* Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
I. Tiếp xúc văn bản.
GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu. 1. Đọc và tóm tắt.
- Gọi 2->3 học sinh đọc tiếp
- Đọc rõ ràng, chú ý ngôn ngữ đối thoại
->GVnhận xét cách đọc.
Học sinh kể tóm tắt đoạn trích
- Đọc phần chú thích sgk T.31. 2. Tìm hiểu chú thích.
GV giới thiệu chân dung Ngô - Tác giả:



×