Tải bản đầy đủ (.doc) (267 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 1 tôi đi học 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 267 trang )

Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

TUẦN 1:
Tuần 1
Tiết 1,2

Ngày soạn : 17/08/2014
Ngày dạy : 18/08/2014
Văn bản:

TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh
Tịnh.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
3. Thái độ : Yêu quê hương, trân trọng tuổi thơ, yêu trường lớp…
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, diễn giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Gv kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới:
Trong cuộc đời của mỗi con người, những kỷ niệm thời học trò thường được lưu giữ bền lâu


trong trí nhớ. Đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học ………….Mẹ dỗ dành
yêu thương”(Viễn Phương).Truyện ngắn “Tôi đi học”đã diễn tả những kỷ niệm mơn man,bâng
khuâng một thời ấy…
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁOVIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gv hướng dẫn học sinh đọc phần Chú thích(*)
1. Tác giả: Thanh tịnh
? Em hãy trình bày những nét chính về nhà văn - Tham gia sáng tác từ trước CMT8.
Thanh Tịnh?
- Tác phẩm của ông toát lên vẻ đẹp đằm
thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2. Tác phẩm:
? Văn bản có xuất xứ từ đâu?
a. Xuất xứ: Tôi đi học in trong tập Quê mẹ
? Văn bản thuộc thể loại gi?
(1941).
Gv chốt nội dung, ghi bài.
b. Thể loại: Truyện ngắn.
HOẠT ĐỘNG 2:Đọc- hiểu văn bản.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
Gv đọc văn bản,gọi hs lần lượt đọc tiếp.
1. Đoc tìm hiểu từ khó /sgk.
? Em hãy giải thich ý nghĩa một số từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản.
? Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật ?
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015


1


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

Ai là nhân vật chính? Vì sao em cho là như vậy?
a. Bố cục:
? Hãy nêu bố cục văn bản?
- Từ đầu ...rộn rã: những sự việc gợi nhớ kỉ
niệm ngày đầu tiên đi học.
- Còn lại: Những hồi tưởng của nhân vật tôi
trong ngày đầu đi học( về con đường, bè
bạn, thầy cô giáo…)
b. Phân tích.
? Theo em có những sự vật, sự việc nào gợi tác giả
c.1. Gợi nhớ kí ức:
nhớ đến ngày đầu tiên đi học, hãy liệt kê?
- Thời gian : buổi sáng cuối thu.
? Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành - Cảnh vật: lá rụng nhiều,mây bàng bạc,
những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả?
mấy em bé rụt rè núp dưới nón mẹ.
( Vì nó gắn liền với kỉ niệm, thân quen, gợi nhớ)
Gv chốt: Thời gian và cảnh vật ấy gợi nên cảm xúc  Cảm xúc nao nức, mơn man, quen thuộc.
gì cho tác giả?
TIẾT 2:
c.2. Hồi tưởng về ngày đầu tiên đi học:
* Trên đường tới trường:
? Trong hồi tưởng của nhân vật tôi buổi sáng đầu - Buổi sáng đầy sương thu, gió lạnh.

tiên đến trường là buổi sáng như thế nào?
- Con đường làng dài và hẹp, quen đi lại
? Chú bé nhận ra điều gì về con đường, em có cảm lắm lần thấy lạ.
xúc như chú bé không? Theo em vì sao chú bé lại có
cảm nhận đó?
? Những động từ thèm, bặm, xóc…cho thấy chú bé - Động từ: thèm, bặm, ghì, xóc, nắm…
mang vật dụng trên tay với tư thế gì??
Vất vả, gắng sức.
Gv chốt: Từ những cảm nhận về con đường, sách vở,  Những cảm nhận ngộ nghĩnh, ngây thơ,
bản thân…ta nhận thấy chú bé tôi là một chú bé như đáng yêu của chú bé Tôi ngày đầu đến
thế nào?
trường..
Hs trả lời, gv chốt nội dung, ghi bảng.
* Cảm nhận của tôi về buổi tựu trường:
? Nhân vật tôi hồi tưởng về ngày hội tựu trường như - Sân trường dày đặc người, người nào cũng
thế nào( sân trường, con người, ngôi trường)?
sạch đẹp.
- Ngôi trường: xinh xắn và oai nghiêm như
đình làng.
? Trong không khí trang nghiêm đó, tôi có tâm trạng - Tâm trạng: Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ…
gì?
- Kể, tả tinh tế  Phù hợp với quy luật tâm
? Nhận xét về nghệ thuật kể, tả?
lý trẻ thơ.
Gv chốt: Chú bé cảm nhận như thế nào về ngày hội  Ngày hội tựu trường náo nức, vui vẻ
tựu trường?
nhưng cũng rất trang nghiêm.
Hs trả lời, gv chốt nội dung.
Hs thảo luận nhanh: Nhận ra sự trang nghiêm chứng
tỏ nhân vật tôi có sự thay đổi như thế nào về nhận

thức?
( Chú bé trưởng thành hơn về nhận thức vì đi học, là
bước chuyển biến mạnh mẽ trong cuộc đời một đứa
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

2


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

trẻ.)
? Tìm chi tiết nói lên tâm trạng của tôi khi nghe ông
đốc đọc danh sách hs?
? Vì sao cậu bé khóc?
(Tâm trạng của tôi cũng là tâm trạng của rất nhiều
em nhỏ: Bỡ ngỡ, lo sợ trước thử thách mới)
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở đây?
Chốt: Tâm trạng của cậu bé khi nghe ông đốc gọi tên
và phải rời vòng tay mẹ là gì?

* Khi nghe ông đốc gọi tên:
- Thấy tim như ngừng đập, giật mình, lúng
túng.
- Òa khóc.

? Bước vào lớp, chú bé tôi nhận thấy điều gì về lớp
học, về bạn, về chỗ ngồi?

? Bài văn kết thúc bằng những liên tưởng về cánh
chim và dòng chữ tôi đi học có ý nghĩa gì?
(Khép lại bài văn, mở ra một thế giới mới, bầu trời
mới, tâm trạng tình cảm mới, giai đoạn mới trong
cuộc đời đứa trẻ)
? Những cảm xúc của chú bé trong buổi học đầu tiên
là gì?
Chốt: Qua hồi tưởng, ta thấy nhà văn là một người
có tâm hồn như thế nào?
Hồi tưởng thể hiện tâm hồn giàu cảm xúc với tuổi
thơ, có tình yêu tha thiết đối với quê hương, trường
lớp và quá khứ của nhà văn.

* Cảm nhận về buổi học đầu tiên:
- Nhìn cái gì cũng mới lạ, hay hay.
- Thấy thân thuộc với chỗ ngồi, quyến luyến
bạn mới…

? Theo em vì sao bài văn này ra đời cách đây rất lâu
nhưng lại có sức sống bền bỉ như vậy?
Bài văn khiến mỗi chúng ta tìm lại bản thân mình
trong quá khứ bời tâm lí nhân vật sâu sắc và lối kể
chuyện giàu cảm xúc.
? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng
trong bài?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
Gv hướng dẫn tự học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lí tinh tế.

Lo sợ, bỡ ngỡ trong buổi học đầu tiên.

 Những cảm xúc thân thương, chân thật
của ngày đầu tiên đi học.

3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
- Lối kể chuyện giàu cảm xúc.
- Thủ pháp so sánh được thể hiện mới lã
- Thủ pháp so sánh được thể hiện mới lạ.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:Buổi tựu trường sẽ mãi
không bao giờ quên trong kí ức nhà văn..
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Đọc lại và tóm tắt văn bản.
- Nắm nghệ thuật,ý nghĩa văn bản.
- Ghi ấn tượng, cảm xúc của bản thân ngày
khai trường.
* Bài mới: Soạn bài Cấp độ khái quát của

***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

3


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình

*********************************************************************************

nghĩa từ ngữ.( đọc ví dụ, trả lời câu hỏi)
E. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………....

Tuần 1
Tiết 3

Ngày soạn : 17/08/2014
Ngày dạy : 20/08/2014
Tự học có hướng dẫn:

CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và
tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức : Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng : Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của tù ngữ.
3. Thái độ : Có ý thức trân trọng Tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp, thảo luận nhóm. nêu vấn đề, gợi mở, phân tích
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Gv kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Gv kiểm tra sách vở của hs.

3. Bài mới: Từ ngữ rất đa nghĩa, từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp, để hiểu nghĩa của từ ngữ và
cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ…
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chung:
? Hãy quan sát sơ đồ sau và cho biết:
Động vật
Thú
Th

Chim
Chim

I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa
hẹp.
a. Ví dụ: sgk



b. Nhận xét:
voi, hươu..
tu hú, sáo... cá rô, cá mè…
- Động vật : rộng, vì nó bao hàm nghĩa
? Nhìn vào sơ đồ cho biết từ nào có nghĩa rộng nhất, của các từ“thú, chim, cá”
hẹp hơn, hẹp nhất?
? Em hãy nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?

- Thú , chim, cá: nghĩa rộng hơn voi,
hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu; hẹp hơn

nghĩa từ động vật.

***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

4


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

Thảo luận nhanh: Thế nào là một từ ngữ có nghĩa
rộng và nghĩa hẹp? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng,vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao?

2.Kết luận
* Ghi nhớ:

sgk/10

HOẠT ĐỘNG 2:Luyện tập
II. LUYỆN TẬP
Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
Trò chơi: gv đưa ra một số chủ đề, yêu cầu hs tìm từ quát của nghĩa từ ngữ .
có nghĩa hẹp hơn, ai nhanh sẽ được tuyên dương.
*Ví dụ:
Dụng cụ học tập
Vở,sách,bút

SGK
Sách tham khảo
Gv chia nhóm (4 nhóm- thảo luận nội dung bài 2 Bài 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với
trong 3 phút).
nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
- Nhóm 3 trình bày.
a. Chất đốt
- Các nhóm khác bổ sung.
b.
Nghệ thuật
c.
Thức ăn
d.
Nhìn
Bài tập bổ trợ (về nhà làm): Cho các từ ngữ:Sống, e.
Đánh
chết, tươi, xanh.Hãy đặt câu cho mỗi từ ngữ khi
được dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Gợi ý:
- Sống đâu có đơn giản như anh tưởng?(nghĩa rộng)
- Cho chúng tôi xin thêm đĩa rau sống.(nghĩa hẹp)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Học phần ghi nhớ, làm bài tập
Gv hướng dẫn học sinh làm bài at65p và chuẩn bị bổ trợ.
bài mới
* Bài mới “ Chuẩn bị bài Tính thống nhất
về chủ đề của văn bản. (Đọc ví dụ, trả lời
câu hỏi)
E. RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 1
Tiết 4

Ngày soạn : 17/08/2014
Ngày dạy : 20/08/2014
Tập làm văn:

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

5


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản.và xác định được chủ đề củ một văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Chủ đề văn bản.

- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu và ứng dụng kiến thức vào thực tế.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm., thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: gv kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt , để viết hoặc hiểu
một văn bản ta cần xác định được chủ đề và tính thống nhất của nó,vậy phải làm như thế
nào tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu…
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Chủ đề của văn bản
Gv yêu cầu hs đọc lại văn bản Tôi đi học của Thanh a. Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
Tịnh( ở nhà)
* Chủ đề:
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong - Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với
thời thơ ấu của mình?
tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong - Tác giả thấy lòng rộn rã, buâng khuâng
lòng tác giả?
như đang được sống lại những ngày tuổi
thơ trong sáng ấy.
Gv:Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề
của văn bản Tôi đi học.

 Sự hồi tưởng của tác giả về ngày đầu
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
tiên đi học, qua đó bộc lộ cảm xúc của
mình về kỷ niệm sâu sắc ấy.
? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết:Chủ đề của
b. Kết luận:
văn bản là gì?( khái quát theo ghi nhớ)
* Ghi nhớ: mục 1 sgk/12
Hs trả lời, gv nhận xét, chốt ý.
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn
? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, bản.
tác giả đã đặt nhan đề của văn bản như thế nào?
a. Ví dụ: Văn bản Tôi đi học.
- Nhan đề:Tôi đi học.
Hs tìm chi tiết, gv nhận xét.
- Các từ ngữ : những kỷ niệm mơn man
của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến
trường, đi học …
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

6


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

- Các câu :
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi + Hôm nay tôi đi học.

trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng các từ + Hằng năm ………….tựu trường. ……
ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã
bắt đầu thấy nặng.
? Tất cả các từ ngữ, các chi tiết có góp phần làm rõ + Tôi bặm…..chúi xuống đất…
chủ đề không?
Thảo luận 5 phút: Thế nào là tính thống nhất về chủ b. Kết luận:
đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống * Ghi nhớ: mục 2,3 sgk/12
nhất đó?
Hs trả lời, các nhóm khác nhận xét, gv chốt ý.
II. LUYỆN TẬP.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.
Bài 1:
* Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Phần thứ nhất : Miêu tả rừng cọ quê tôi
Rừng cọ quê tôi?
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi
Hs trình bày, gv nhận xét, chốt vấn đề.
thơ của tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người
dân quê tôi
Thảo luận nhóm 3 phút:Ý nào trong bài tập sẽ làm Bài 2. Ý câu b và câu d sẽ làm cho bài viết
cho bài viết lạc đề.
lạc đề.
Một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, gv chốt
vấn đề.
HOẠT ĐỘNG 3:Gv hướng dẫn tự học.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài cũ:
- Học phần ghi nhớ.

- Nắm vững tính thống chất về chủ để của
Gv nêu yêu cầu đối với bài cũ.
văn bản, tác dụng của nó.
- Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ
thống về chủ đề Ngày tổng kết năm học.
* Bài mới: Trong lòng mẹ.
- Đọc kĩ văn bản.
Gv hướng dẫn hs chuẩn bị bài mới.
- Tìm chi tiết nói về tính cách bà cô.
-Tìm chi tiết nói lên tình cảm của bé Hồn
và mẹ.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 2

Tuần 2
Tiết 5,6

Ngày soạn : 24/08/2014
Ngày dạy : 25/08/2014
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

7



Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

Văn bản:

TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời
văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khái niệm thể loại hồi ký.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác
phẩm truyện.
3. Thái độ :
- Lòng cảm thông, vị tha, yêu kính cha mẹ, gia đình .
- Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Nêu những cảm xúc của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học? Nét đặc sắc nghệ
thuật và sức cuốn hút của tác phẩm “Tôi đi học” là gì ?

3. Bài mới:
Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha, chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải
xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm hồn nồng nàn, tình
cảm mãnh liệt của bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ của mình như thế nào, tiết học hôm nay sẽ
làm các em thấy rõ điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gv yêu cầu hs đọc chú thích.
1. Tác giả:
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Nguyên Hồng( 1918-1982) là nhà văn
Gv nhận xét, chốt ý, giới thiệu thêm về tác giả.
của những người cùng khổ.
- Ông sáng tác ở các thể loại: tiểu
thuyết, kí, thơ.
? Thể loại của văn bản là gì? Em biết gì về thể loại 2. Tác phẩm:
đó?
a. Thể loại: Hồi kí.
( Hồi kí là thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã
xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người
kể, người tham gia hoặc chứng kiến)
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

8


Trường THCS Liêng Srônh

Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

? Văn bản có vị trí ở đâu trong tác phẩm?
HOẠT ĐỘNG 2: Đọc- hiểu văn bản:
Gv hướng dẫn đọc, giải nghĩa từ.
? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung của
từng phần?
Hs chia bố cục, gv nhận xét.

b. Vị trí trích đoạn:: Chương IV của
hồi kí” Những ngày thơ ấu”
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục:
- Từ đầu ... ta hỏi đến chứ?: Cảnh ngộ
và niềm khao khát tình mẹ.
- Còn lại : cuộc hội ngộ bất ngờ, vui
sướng.
b. Phân tích.
b.1. Nhân vật người cô:
- Hồng! Mày có muốn vào Thanh
Hóa ...không?
- Giọng nói cay độc, nét mặt cười rất
kịch.
- Ngân dài hai tiếng “ em bé”.
- Mục đích: Gieo rắc sự hoài nghi để bé
Hồng ruồng rẫy và khinh miệt mẹ.


? Nhân vật người cô đã hiện lên qua chi tiết, lời nói
nào?
- Lời nói, nụ cười rất kịch.
? Người cô hỏi thăm bé Hồng có thật lòng không?
Em hiểu như thế nào về từ rất kịch?
- Rất giả dối.
? Em hãy phân tích ý đồ của người cô?
? Vì sao lời kể của cô chú bé Hồng làm lòng chú bé
thắt lại, nước mắt ròng ròng?
? Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô là người thế nào?  Xấu xa, tàn nhẫn, cổ hủ
Thảo luận nhanh: Theo em sự độc ác của người cô
xuất phát từ đâu?
Gv nhận xét, chốt ý.
( Bà cô là đại diện cho những thành lũy phong kiến
cổ hủ đè nặng thân phận người phụ nữ)
Gv giáo dục lòng nhân ái, vị tha.
TIẾT 2
b.2. Chú bé Hồng:
* Cảnh ngộ:
- Mồ côi cha.
? Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc biệt?
- Mẹ do nghèo túng phải bỏ con để đi
tha hương cầu thực.
Hs tìm dẫn chứng.
- Anh em Hồng sống bơ vơ giữa sự ghẻ
lạnh của họ hàng
? Cảnh ngộ ấy đã tạo nên thân phận chú bé Hồng như  Cảnh ngộ đáng thương, sống trong
thế nào?
nỗi cô đơn, khát khao sự ấm áp của gia
đình.

* Trong cuộc trò chuyện với người cô:
?Bé Hồng có nhận ra ý đồ của người cô không? Tìm - Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền
chi tiết chứng minh?
từ của mẹ.
( Bé Hồng là một chú bé nhạy cảm, thông minh)
- Cúi đầu không đáp.
? Tìm những chi tiết nói về tâm trạng chú bé khi đối - Lòng thắt lại, khóe mắt cay cay- nước
thoại với người cô?
mắt ròng ròng- cổ họng nghẹn ứ, khóc
Thảo luận nhanh: Phân tích vì sao bé Hồng khóc?
không ra tiếng.
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

9


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

( Căm giận người cô, căm giận thành kiến cổ hủ)
? Tác giả sử dụng biệm pháp nghệ thuật gì?

- Nghệ thuật: kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ
tâm lí nhân vật.
Chốt: Những suy nghĩ của chú bé cho thấy chú có  Yêu thương, kính trọng mẹ bất chấp
tình cảm như thế nào với mẹ?
sự tàn nhẫn, vô tình của người cô.
Hs trả lời, gv chốt ý.

* Trong cuộc gặp gỡ với mẹ:
- Đến giỗ thầy, không viết thư gọi, mẹ
cũng về Người phụ nữ đức hạnh,
? Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên như thế vượt lên thành kiến.
nào?
- Diễn biến tâm trạng:
? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của + Gọi bối rối: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi…
chú bé khi gặp mẹ?
+ Hành động Thở hồng hộc, ríu chân
(Biểu hiện rõ nhất tình mẫu tử được thể hiện trong lại, khóc nức nở Hạnh phúc tột cùng.
tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán + Cảm giác: Cảm nhận cảm giác ấm
đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, đầu gục vào cánh tay áp, dịu êm khi ngồi trong lòng mẹ.
mẹ), ở cảm xúc (cảm giác ấm ... thấy êm dịu vô
cùng))
Hs thảo luận nhanh ( theo bàn-3 phút)?So sánh hành
động khóc của bé Hồng trong đoạn đầu và cuối bài?
- Nghệ thuật: Thủ pháp so sánh giả
Hs trả lời, các nhóm nhận xét.
định: như ảo ảnh của người bộ hành
? Thủ pháp nghệ thuật của trường đoạn này là gì? gục ngã giữa sa mạc Niềm mong
Cách so sánh như vậy thể hiện điều gì?
mỏi đến thiết tha.
- Nghệ thuật so sánh, làm nổi bật khát khao gặp mẹ.
Tình mẫu tử là thiêng liêng bất diệt.
? Em có nhận xét gì về tình mẫu tử của hai mẹ con bé
Hồng?
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Tạo dựng được mạch truyện, mạch
- hs trả lời, gv nhận xét, chốt ý.

cảm xúc tự nhiên, chân thật.
? Khái quát lại nghệ thuật của văn bản?
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả, biểu
( Gợi ý: nhận xét về cách tạo dựng mạch truyện, cách cảm tạo nên những rung động trong
kể, cách xây dựng hình tượng nhân vật)
lòng độc giả.
- Khắc họa sinh động hình tượng chú
bé Hồng.
Gv khái quát nội dung, nghê thuật.
b. Nội dung :
* Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là
? Sau khi học xong văn bản này, em rút ra nhận xét gì nguồn tình cảm không bao giờ vơi
về tình mẫu tử?
trong tâm hồn con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học :
* Bài cũ:
- Nắm vững nội dung diễn biến của
Gv nêu yêu cầu đối với bài cũ.
đoạn truyện.
- Đọc, nêu tác dụng của một vài chi tiết
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

10


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************


miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn.
- Ghi lại kỉ niệm của bản thân với
người thân.
* Bài mới: Chuẩn bị bài : “Trường từ
vựng” ( Đọc trước ngữ liệu)

Gv hướng dẫn chuẩn bị bài mới.
E. RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….

Tuần 2
Tiết 7

Ngày soạn : 24/08/2014
Ngày dạy : 27/08/2014
Tiếng Việt:

TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nàolà trường từ vựng và xác định được một số trường từ vựng gần gũi
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức : Khái niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng :

- Tập các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.
3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng tiếng Việt, có ý thức vận dụng trường từ vựng vào nói và
viết.
C. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp, thảo luận nhóm....
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2.
Bài cũ: ? Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho văn bản minh hoạ.
3.
Bài mới : Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghi thì ta gọi là
trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
I . TÌM HIỂU CHUNG
Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk
1.Thế nào là trường từ vựng ?
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người ,
a.Ví dụ 1/21
động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó? - Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay
- Chỉ người, biết được điều đó vì các từ đó đều nằm  Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận
trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định.
trên cơ thể con người.
? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?
Gv chốt: Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một
nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo
em Trường từ vựng là gì ?
Hs trả lời, gv chốt ý, nhận xét.


b. Kết luận: Ghi nhớ sgk/21

***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

11


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

Bài tập nhanh :
- Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu
khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực …
- Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì
Trường từ vựng của nhóm từ là gì ?
Những điều cần lưu ý
Gv yêu cầu hs đọc phần 2 trong sgk.
Gv treo bảng phụ.
2. Những điều cần lưu ý:
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm
- Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

Ví dụ :Các trường từ vựng Mắt :

- Hoạt động của mắt : ngó, trông, liếc…
- Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc, lờ đờ tinh anh…
- Cảm giác của mắt : hoa, cộm…
- Bệnh về mắt : quáng gà, thong manh, cận thị…

Ví dụ :
Trường từ vựng Mắt: Con ngươi, lông mi, ngó, liếc, b. Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
chột, lờ đờ…
- Danh từ như: con ngươi, lông my,
- Các động từ như: nhìn, trông…
- Các tính từ như: lờ đờ ,''toét”…
Ví dụ:
Từ ngọt có thể thuộc nhiều trường từ vựng;
- Trường mùi vị : chát, thơm, ngọt…

c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có
thể thuộc nhiều trường từ vựng khác
nhau

- Trường âm thanh : the thé, êm dịu, ngọt ngào...
- Trường thời tiết : hanh, ẩm, rét ngọt…
Ví dụ: Từ trường từ vựng về người chuyển sang d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn
từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. )
trường từ vựng về động vật :
- Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ …
- Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn …
- Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ..
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
Gv yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài, gv nhận xét, sửa

II. LUYỆN TẬP
Bài 1 : Tìm các trường từ vựng : tôi, thầy
tôi, mẹ , cô tôi, anh em tôi.


***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

12


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

lỗi.

Bài 2 : Đặt tên trường từ vựng
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
? Nêu yêu cầu bài tập 2?
- Dụng cụ để đựng
Gv chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm hoạt động trong - Hoạt động của chân
3 phú, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ - Trạng thái tâm lí
- Tính cách
sung, góp ý.
- Dụng cụ để viết
Bài 3:Trường từ vựng thái độ.
? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4, 5 ?
HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học.
Gv nêu yêu cầu của bài cũ.

Gv hướng dẫn chuẩn bị bài mới.

Bài 4 :

- Khứu giác: mũi,thơ,điếc, thính
- Khứu giác : mũi, thơ, điếc, thính
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài cũ:
- Học phần ghi nhớ.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng
viết đoạn văn sử dụng ít nhất 5 từ thuộc
một trường từ vựng nhất định.
* Bài mới: Chuẩn bị bài : “Bố cục của
văn bản”.

E. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 2
Tiết 8

Ngày soạn : 24/08/2014
Ngày dạy : 28/08/2014
Tập làm văn:

BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục .

- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của
người viết và nhận thức của người đọc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng :
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích, qui nạp...
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

13


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ? Chủ đề của văn bản là gì ?
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo
tính thống nhất đó?
3. Bài mới : Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của vb. Các em đã nắm được
bố cục của một vb gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng. Bởi vậy, bài học này ôn lại
kiến thức đã học , đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần
thân bài phần chính của vb như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chung

Gv gọi hs đọc vb ở mục I sgk
? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra các
phần đó ?
Hs trả lời, gv nhận xét.

? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong vb ?
(Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề
cho phần sau , còn phần sau là sự tiếp nối phần trước.
Các phần đầu tập trung làm rõ cho chủ đề của vb là
nguời thầy đạo cao đức trọng )
Gv liên hệ bài tập làm văn.
? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết một cách khái
quát: Bố cục của vb gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng
phần ? Các phần của vb quan hệ với nhau như thế nào?
Hs trả lời, gv nhận xét, chốt ý.
( Hs đọc ghi nhớ sgk)
? Phần thân bài văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh kể
về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp xếp
theo thứ tự nào ?
Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu
trường đầu tiên của tác giả .
? Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng
ở vb trong lòng mẹ của Nguyên Hồng ?
Dòng tình cảm của nhân vật.
? Khi tả người,vật ,con vật ,phong cảnh …, em sẽ lần
lượt miêu tả theo trình tự nào ? Hãy kể một số trình tự

NỘI DUNG BÀI DẠY
I .TÍM HIỂU CHUNG:
1.Bố cục của văn bản

a. Ví dụ: sgk/25
- Đoạn 1: Mở bài, giới thiệu ông Chu Văn
An.
- Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy
giỏi, tính tình cứng cỏi khơng màng danh
lợi.
- Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ
khi ông về ẩn dật.
- Đoạn 3: Tình cảm của mọi người khi ông
đ chết từ dn chí vua
Vb thường có bố cục 3 phần : Mở bài ,
thân bài , kết bài
- Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề
của vb
- Phần Thân bài thường có một số đoạn
nhỏ trình bày các khía cạch của chủ đề
- Phần Kết bài tổng kết chủ đề của vb.
b. Kết luận : Ghi nhớ /25

2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của vb
a.Ví dụ :sgk/25.26
- Nội dung phần thân bài thường được sắp
xếp theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu
văn bản, chủ đề văn bản, ý đồ giao tiếp
của người viết
- Các ý trong phần thân bài thường được

***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015


14


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

thường gặp mà em biết ?
? Phân tích trình tự sắp xếp các sự việc ở phần thân bài
trong vb, Người thầy đạo cao đức trọng ?
Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao, đạo
đức, được học trò kính trọng.

sắp xếp theo trình tự thời gian , không
gian, sự phát triển của sự việc hay một
mạch suy luận, dòng tình cảm cốt sao cho
phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp
nhận của người đọc.

? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào
những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài thường b. Kết luận:Ghi nhớ 3: sgk / 25
được sắp xếp theo trình tự nào ?
Gv khái quát, hs đọc ghi nhớ sgk
II . LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
Bài 1:
? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ?
* Trình bày theo thứ tự không gian :
a. Nhìn từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi

Hs thảo luận làm bài
xa dần.
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian về
chiều, lúc hoàng hôn
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
HOẠT ĐỘNG 3: Gv hướng dẫn tự học.
* Bài cũ:
Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố
Gv nêu yêu cầu cần thực hiện của bài cũ.
cục, cách trình bày nội dung trong phần
thân bài.
- Làm các bài tập còn lại và bài tập trong
Sách bài tập.
Gv hướng dẫn chuẩn bị bài mới.
* Bài mới: Soạn bài mới. “Tức nước vỡ
bờ”
E . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 3

Tuần 3
Tiết 9,10

Ngày soạn: 02/09/2014
Ngày dạy : 03/09/2014


TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích : Tắt đèn)
Ngô Tất Tố
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại .
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

15


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ
thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật
của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ
1. Kiến thức :
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Gía trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt Đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân
vật.
2. Kỹ năng :
- Tóm tắt văn bản truyện .
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác
phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

3. Thái độ: Căm thù những kẻ bất nhân, đồng cảm với những cacnh3 ngộ bất hạnh.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, bình giảng, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: ? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ?
3. Bài mới : Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ”Tức nước vở
bờ”, đó là quy luật : Có áp bức thì sẽ có đấu tranh. Quy luật ấy đã được chứng minh rất
hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Gv yêu cầu hs đọc phần chú thích *.
1. Tác giả: Ngô Tất Tố ( 1893-1954) là
? Hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ?
nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực
Hs trả lời, gv nhận xét.
trước Cách mạng.
Gv bổ sung giới thiệu thêm về tác giả, tác phẩm.
2. Tác phẩm:
- Tắt đèn là phẩm tiêu biểu nhất của Ngô
? Đoạn trích có vị trí ở chương mấy?
Tất Tố
? Tác phẩm thuộc thể loại nào?
- Vị trí đoạn trích : nằm trong chương
Gv giới thiệu vị trí của nhà văn trong nền văn học.
XVIII của tác phẩm
- Thể lọai: Tiểu thuyết.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

Gv đọc mẫu một đoạn – hs đọc tiếp( yêu cầu: đọc
1. Đọc và tìm hiểu từ khó.
chính xác, biểu cảm, nhất là khi đọc ngôn ngữ đối
a. Đọc.
thoại của các nhân vật )
b. Tìm hiểu từ khó.
Gv hướng dẫn tìm hiểu các chú thích sưu, thuế, lí
trưởng.
c. Tóm tắt văn bản.
Gv hướng dẫn tóm tắt văn bản.
2. Tìm hiểu văn bản.
? Nhân vật trung tâm của đoạn trích này là ai?( Chị
a. Bố cục: Gồm hai phần
Dậu)
- Từ đầu ... ngon miệng hay không: Chị
? Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu Dậu chăm sóc chồng.
nội dung từng phần ?
- Còn lại: Chị Dậu đương đầu với bọn cai
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

16


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

lệ và người nhà Lý trưởng.
b.Phân tích:

b.1. Không khí thúc sưu và tình cảnh gia
? Đọc đoạn tóm tắt( chữ nhỏ) cho biết tình cảnh gia đình chị Dậu:
đình chị Dậu?
- Nhất nhì trong hạng cùng đinh.
- Chạy vạy ngược xuôi để có tiền nộp sưu.
- Phải bán con, bán chó.
 Tình cảnh thê thảm của gia đình chị
- Anh Dậu bị đánh như một xác chết.
Dậu chính là tình cảnh của muôn và nông
? Theo em tình cảnh ấy là cá biệt hay phổ biến, tại dân trước CMT8.
sao?
 Nghệ thuật tả thực làm nổi bật không
? Không khí thúc sưu ở miền quê hiện lên qua chi khí thúc sưu căng thẳng, lột tả sự tàn bạo
tiết nào ở đoạn 1? ( gợi ý: sự quan tâm của bà lão của một chính sách.
láng giềng)
- Tiếng chó sủa vang các xóm.
- Bà lão láng giềng lật đật chạy sang, khuyên” Bảo
bác ấy có trống đi đâu thì trốn”
? Tác giả dùng nghệ thuật gì ở đây? Nghệ thuật ấy  Sự thấu hiểu và cảm thông sâu sắc của
làm nổi bật điều gì?
tác giả với tình cảnh cơ cực, bế tắc của
? Qua việc miêu tả tình cảnh gia đình chị Dậu tác người nông dân.
giả thể hiện tình cảm gì?
? Trong tình cảnh ấy chị Dậu làm gì?
- Múc cháo, quạt cháo.
- Để cháu cho nhà cháu…đã.
- Rón rén bưng một bát đến chỗ chồng nằm.
? Phẩm chất nào nổi bật ở chị Dậu?
TIẾT 2:
? Ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình

ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hình nào ?
( gợi ý: hành động, lời nói)
? Tim những chi tiết thể hiện cách đối phó của chị
Dậu đối với bọn cai lệ, người nhà lí trưởng để bảo
vệ chồng?
( Gợi ý: lời nói, cách xưng hô)

 Chị Dậu là một phụ nữ đảm đang, hết
lòng yêu thương chồng con .
b.2. Tức nước vỡ bờ:
Cai lệ, lí trưởng
Ban đầu:
- Thét, lời lẽ tàn
nhẫn:” Thằng kia...
- Trợn ngược hai
mắt, quát.
Sau đó:
- Giọng vẫn hầm
hè.
- Bịch luôn vào
ngực chị Dậu mấy
bịch.
Đinh điểm:
- Tát vào mặt chị
Dậu.

***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

Chị Dậu

Ban đầu:
- Van xin bằng
giọng run run, thiết
tha.
- Xưng hô: cháu,
ông.
Sau đó:
- Liều mạng cự lại.
- Xưng hô: ông,
tôi.
Đỉnh điểm:
- Nghiến răng, ấn
dúi( cai lệ) ra cửa.
- Xưng hô: mày,
17


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

- Nhảy đến chỗ bà.
anh Dậu.
* Nghệ thuật:
- Diễn biến truyện mang tính chất kịch
? Nhìn vào bảng so sánh phân tích nghệ thuật mà tác tính, cao trào.
giả sự dụng trong đoạn này?
- Hành động, lời lẽ của nhân vật phù hợp
với diễn biến.
Cai lệ: Hiện lên là kẻ hống hách, thô bạo,

đại diện cho giai cấp thống trị tàn ác, bất
Hs thảo luận nhanh: Qua lời nói, hành động, cai lệ nhân của xã hội nửa thực dân nửa phong
hiện lên là kẻ như thế nào? Hắn là nhân vật cá biệt kiến..
hay điển hình của xã hội lúc đó?
Chị Dậu :
? Sự thay đổi của chị Dậu diễn ra như thế nào?
- Từ nhẫn nhục chịu đựng đến phản kháng
mãnh liệt.
? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật - Sức mạnh của lòng căm hờn - đó cũng là
ngã hai tên tay sai như vậy ?
sức mạnh của lòng yêu thương.
 Là hình ảnh tiêu biểu của người nông
Gv chốt: Từ đó , những đặc điểm nổi bật nào trong dân Việt nam: hiền lành, chất phác nhưng
tính cách chị Dậu được bộc lộ ?
tiềm tàng một sức phản kháng mãnh liệt.
? Từ đó, có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn đối
với thực trạng xã hội như thế nào?
( Bất bình, không đồng tình với sự tàn bạo, bất nhân
của chế độ cũ)
? Qua phân tích, em hiểu như thế nào về cách đặt
nhan đề đoạn trích?
Gv bình ''Tức nước vỡ bờ'' là sức mạnh to lớn khôn
lường của sự bất bình, căm giận những chính sách
tàn ác, bất công của chế độ cũ, ''Tức nước vỡ bờ''
trong đoạn trích dự báo cơn bão quần chúng nông
dân nổi dậy sau này. Nhà văn Nguyễn Tuân đã nói
rằng Ngô Tất Tố, với Tắt đèn đèn ''xui người nông
dân nổi loạn'' quả không sai.
Gv hướng dẫn hs khái quát nội dung và nghệ thuật
dựa trên ghi nhớ.

? Nêu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản?
Gv củng cố kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Gv nêu yêu cầu bài cũ.

3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:Với cảm nhận nhạy
bén, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện
thực về sức phản kháng mãnh liệt chống
lại áp bức của những người nông dân hiền
lành, chất phác.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ:
- Tóm tắt đoạn trích ( khoảng 10 dòng

***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

18


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu)
- Đọc diễn cảm đoạn trích và học phần
ghi nhớ.

Bài mới: “Xây dựng đoạn văn trong văn
bản”

Gv hướng dẫn hs soạn bài

E . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 3
Tiết 11

Ngày soạn : 07/09/2014
Ngày dạy : 08/09/2014
Tiếng Việt:

TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong
giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của từ tượng hình, tượng thanh.
- Công dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
2. Kỹ năng:

- Nhận biết từ tượng hình, tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, tượng thanh phù hợp với hồn cảnh nói, viết.
3. Thái độ : Ý thức sử dụng từ tượng hình, tượng thanh.
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu- giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Thế nào là trường từ vựng ? Cho ví dụ minh hoạ ?
3. Bài mới : Từ tượng hình giúp miêu tả dáng vẻ, hình ảnh, trạng thái sự vật. Từ tượng thanh
miêu tả âm thanh của tự nhiên và con người. Vậy đặc điểm và công dụng của hai loại từ này như
thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1:
Gv gọi hs đọc đoạn trích (Ví dụ/Sgk)

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm, công dụng
a. Ví dụ: sgk/49
? Trong những từ in đậm trên, những từ nào gợi tả b. Nhận xét:
hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ ngữ - Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém,
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

19


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************


nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người ?
Hs trả lời, gv nhận xét

xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng
sọc.
- Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
? Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, của con người: hu hu, ư ử …
trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác - Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh
dụng gì trong văn miêu tả, tự sự ?
động, có giá trị biểu cảm cao; thường được
dùng trong văn miêu tả và tự sự.
? Từ phân tích trên hãy cho biết đặc điểm của từ tượng
hình, từ tượng thanh và công dụng của nó của nó ?
2. Kết luận: Ghi nhớ sgk/49
Hs trả lời, gv khái quát.
 Bài tập nhanh:Tìm những từ ngữ tượng hình,
tượng thanh trong đoạn văn sau :
Anh dậu uốn vai ngáp dài một tịếng. Uể oải, chống
tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run
rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và
người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi
song, tay thước và dây thừng.
- Từ tượng hình: uể oải, run rẩy.
- Tượng thanh: sầm sập.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.
Hs đọc bài tập 1
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì?
Gv yêu cầu hs làm nhanh .
? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ?
Thảo luận nhóm,( 4 nhóm, 3 phút)

Các nhóm trình bày trên bảng phụ, gv nhận xét.
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3.
Gv gọi hs lên bảng làm, gv nhận xét, cho điểm.

? Nêu yêu cầu của bài tập 4 ?
Gv gọi hs làm bài, gv nhận xét, cho điểm.

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng
quèo, nhảy.
-Tượng thanh : xoàn xoạt, bịch, bốp.
Bài 2: Tìm từ tượng hình gợi tả dáng đi của
người: Lò dò, khệng khạng, rón rén, lẻo
khẻo, huỳnh huỵch, ngất ngưởng, lom khom,
dò dẫm, liêu xiêu…
Bài 3: Phân biệt nghĩa các từ tượng thanh
- Ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất sảng
khoái.
- Hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng
mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền
lành.
- Hô hố: tiếng cười to, vô ý, thô lỗ.
- Cười hơ hớ : mô phỏng tiếng cười thoải
mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
Bài 4 : Đặt câu
- Ngoài trời đã lắc rắc những hạt mưa xuân
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa
- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu thấp
thoáng những đốm sáng đom đóm lập loè

- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên

***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

20


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học.
Gv nêu yêu cầu đối với bài cũ.
Gv hướng dẫn bài mới.

nhẫn kêu tích tắc suốt đêm
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :Học phần ghi nhớ.
* Bài soạn:
- Làm tiếp bài tập 4.
- Chuẩn bị bài tiếp theo“ Liên kết đoạn văn
trong vb”

E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 3
Tiết 12

Ngày soạn: 07/09/2014
Ngày dạy: 10/09/2014

Tập làm văn:

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN,
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn .
- Vận dụng kiến thức đ học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một
đoạn văn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ
nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiếu quy nạp, diễn dịch song hành, tổng hợp.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào việc tạo lập văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới : Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, thường do nhiều câu tạo thành.Vậy

đoạn văn là gi, từ và câu trong đoạn văn yêu cầu như ths nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là đoạn văn ?
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ và trả lời câu hỏi :
a. Ví dụ: Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

21


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

Đèn
- Văn bản trên gồm hai ý, chia thành hai
? Văn bản gồm mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn.
đoạn văn ?
- Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm
? Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận biết đoạn xuống dòng.
văn ?
b. Kết luận: Ghi nhớ 1/sgk/36
? Vậy theo em đoạn văn là gì ?
Gv chốt : Đoạn văn là đơn vị trên câu , có vai trò quan
trong việc tạo lập văn bản.

2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn:
a. Từ ngữ chủ đề vả câu chủ đề của đoạn
văn:
- Đoạn 1: Ngô Tất Tố, ông, nhà văn hiện
? Đọc lại văn bản trên và tìm các từ ngữ chủ đề cho thực.
đoạn một ?
? Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn thứ hai là gì ?
? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy?
? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi là
câu chủ đề? Qua đó em hiểu từ chủ đề và câu chủ đề là
gì ?

- Tắt đèn là tác phầm tiêu biểu nhất của
Ngô Tất Tố.
* Kết luận: ghi nhớ/ý 2.

Gv yêu cầu hs tìm hiểu 2 đoạn văn trong văn bản ở mục
b. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
I.sgk và đoạn văn ở mục II.2 sgk.
? Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn văn nào - Văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt
không có câu chủ đề. Vị trí của câu chủ đề trong mỗi
Đèn”:
đoạn văn ?
+ Đoạn 1: Kiểu song hành.
+ Đoạn 2: Kiểu diễn dịch.
- Đoạn văn ở mục II.2: Kiểu quy nạp.
*Kết luận: ghi nhớ/ ý 3/sgk/36
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 :

? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?
Văn bản có 2 ý , mỗi ý được diễn đạt
thành một đoạn văn
? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ?
Bài 2 : Phân tích cách trình bày nội dung
trong đoạn văn
Gv gọi hs lên bảng làm bài, gv nhận xét, sửa lỗi
- Đoạn a : diễn dịch.
- Đoạn b: song hành .
- Đoạn c : song hành .
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các
Gv hướng dẫn tự học theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ câu trong một đoạn văn cho trước, từ đó
năng.
chỉ ra cách trình bày các ý trong đoạn văn.
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

22


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

Gv ra một số đề bài, hướng dẫn hs tự ôn tập, lập dàn ý.

* Chuẩn bị bài viết số 1.
- Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu

tiên đi học .
- Kể lại kỉ niệm về người thầy hoặc cô mà
em nhớ nhất

E . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 4
Tuần 4
Tiết 13,14

Ngày soạn: 10/09/2014
Ngày dạy : 11/09/2014
Văn bản:

LÃO HẠC
Nam Cao
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực, tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhn cch cao quý, tâm hồn đánh trân trọng của người nông dân
qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng
thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua nhân vật Lão Hạc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựnh tình huống truyện, miêu
tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
2. Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt văn bản tự sự để phân tích văn bản tự
sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ : Cảm thông trước số phận bất hạnh của con người.
C. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đề, bình giảng, thảo luận nhóm....
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút( Đề, đáp án xem cuối bài)
3. Bài mới : Có những người nuôi chó, quý chó như người như người, như con. Nhưng quý chó
đến mức như Lão Hạc thì thật là hiếm. Thế tại sao lão vẫn phải bán chó để rồi lại tự nằm hằn
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

23


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

học, dằn vặt mình, cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm. Nam Cao muốn gửi gắm điều
gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động, tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu chung

I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Nam Cao (1915 – 1951) là
? Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ?
nhà văn hiện thực xuất sắc với nhiều tác
phẩm văn xuôi viết về người nông dân bị
vùi dập và trí thức nghèo sống mòn mỏi,
bế tắc trong xã hội cũ.
2. Tác phẩm: Lão Hạc là một trong
? Đánh giá vai trò của tác phẩm trong sự nghiệp sáng những truyện ngắn xuất sắc viết về
tác của Nam Cao?
người nông dân của Nam Cao( 1934)
? Tác phẩm thuộc thể loại nào?
3. Thể lọai: Truyện ngắn.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
HOẠT ĐỘNG 2:Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu từ khó.
Gv hướng dẫn hs đọc: Giọng điệu cần thay đổi cho
a. Đọc:
phù hợp với tâm trạng, tình cảm của nhân vật và cảm
b. Tóm tắt:
xúc của tác giả.
c. Tìm hiểu từ khó:
Giải thích từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục: Gồm hai phần
? Văn bản này chia làm mấy phần ? Nêu nội dung - Phần 1 : Những việc làm của lão Hạc
trước khi chết.
từng phần ?
- Phần 2 : Cái chết của lão Hạc
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu

? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt được
tả, biểu cảm.
sử dụng trong văn bản?
c. Phân tích:
(Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm)
c.1. Số phận lão Hạc:
* Hoàn cảnh của lão Hạc:
? Lão Hạc có hoàn cảnh như thế nào?
- Vợ chết.
- Con đi làm đồn điền cao su.
- Lão Hạc nghèo cô độc chỉ có con chó nuôi làm
bạn( Con chó là vật kỉ niệm của con trai lão).
? Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu vàng ?
- Mất mùa, đói kém, bệnh tật khiến lão không nuôi nổi
phải bán cậu Vàng.
Gv chốt: Nhận xét chung của em về tình cảnh của lão
Hạc?
? Tình cảnh của lão Hạc là tiêu biểu hay cá biệt?
Liên hệ: Là tình cảnh của rất nhiều nông dân dưới
chế độ cũ( giống tình cảnh gia đình chị Dậu)

 Nghèo khó, cô độc, chỉ có con chó
vàng( kỉ vật của con trai) làm bầu bạn
cuối cùng vì túng quẫn vẫn phải bán đi.
* Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán con
chó:

***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015


24


Trường THCS Liêng Srônh
Ngô Thị Thúy Bình
*********************************************************************************

? Trong lòng lão Hạc con chó có vị trí như thế nào?
- Là kỉ vật của con trai.
- Là người bầu bạn.
- Là người thân( con cháu)
? Tìm những chi tiết tiêu biểu nói về bộ dạng của lão
Hạc khi nhớ lại sự việc bán con chó?
- Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước, mặt co
rúm lại, những vết nhăn co lại với nhau, ép cho nước
mắt chảy ra.
- Cái đầu ngoẹo qua một bên, cái miệng móm mém
của lão mếu như con nít, lão khóc hu hu…
? Nhận xét cách sử dụng từ loại trong đoạn văn?( Từ
loại gì? Tác dụng? ) Trong các từ đó từ nào có tác
dụng biểu cảm cao nhất nỗi đau khổ?
Gv bình: “Ép”, gợi lên khuôn mặt cũ kĩ, già nua, khô
héo ; một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt cả nước mắt,
một hình hài rất đáng thương …
Gv chốt: Từ đó, em cảm nhận lão Hạc có tâm trạng
như thế nào khi bán con chó?

- Bộ dạng được miêu tả bằng những chi
tiết tiêu biểu, lột tả sâu sắc cảm xúc đau
khổ.

- Dùng nhiều từ tượng hình, từ tượng
thanh có tác dụng biểu cảm cao cá tác
dụng miêu tả sâu sắc tâm lí nhân vật.

Tâm trạng đau khổ, day dứt, ăn năn
xuất phát từ tình yêu thương một con
vật, một người bạn gắn bó, một kỉ vật
của người con mà lão yêu thương.

TIẾT 2:
? Theo dõi đoạn truyện kể việc lão Hạc nhờ cậy ông * Cái chết của lão Hạc
giáo, cho biết: Mảnh vườn và món tiền gửi ông giáo
có ý nghĩa như thế nào đối với lão Hạc ?
- Là tài sản lão dành cho con trai( xuất phát từ trách
nhiệm và tấm lòng người cha)
- Là tiền lão dành làm đám tang cho chính mình( xuất
phát từ lòng tự trọng)
? Từ phân tích trên theo em, vì sao lão Hạc lại tự sát?
- Không có lối thoát, phải chon cái chết
để bảo toàn tài sản cho con và không
phiền lụy đến hàng xóm.
? Chọn cái chết cho thấy lão Hạc là người có phẩm - Nổi bật phẩm chất một người cha hết
chất gì( Dưới góc độ người cha, người công dân)
lòng thương con, một con người giàu
lòng tự trọng.
? Hãy tìm trong đoạn văn đó những chi tiết miêu tả cái
chết của lão Hạc?
- Lão Hạc vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi…khắp
người chốc chốc lại giật mạnh một cái, nảy lên.
Gv chốt: Đây là một cái chết như thế nào?

- Một cái chết dữ dội, thê thảm, kinh
Hs thảo luận nhóm( 4 nhóm- 3 phút):
hoàng.
Nhóm 1,2:
Cái chết của Lão Hạc còn có ý nghĩa như thế nào ?
 Phản ánh số phận thê thảm của
Nhóm 3,4:
***************************************
Giáo án ngữ văn 8 – Năm học 2014-2015

25


×