Tải bản đầy đủ (.doc) (245 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 1 tôi đi học 52

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 245 trang )

Tiết 1
Ngày soạn: ..........
Ngày dạy:............
Bài 1. Văn bản:

TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh).

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự
qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng
yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo: Tập truyện “Quê mẹ” của Thanh Tịnh.
2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 8C - TS:..........
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập và bài soạn của HS.(2’)
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2’.


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV nhắc lại tâm trạng của người Lắng nghe, cảm
mẹ trong văn bản “Cổng trường nhận
mở ra”- Lí Lan (Ngữ văn 7)
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm:
- Mục tiêu: HS nắm được những nét khái quát nhất về tác giả Thanh Tịnh và đề tài, kết cấu
truyện.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
I. Tác giả, tác phẩm:
-H: Những hiểu biết của em về nhà văn
1. Tác giả: Thanh Tịnh (1911Thanh Tịnh?
Suy nghĩ, 1988).
trả lời
Tên thật: Trần Văn Ninh, quê ở
-GV bổ sung: TT có sáng tác từ trước
Thừa Thiên- Huế.
CMT8 ở các thể loại thơ, truyện.
Ghi bài
Sáng tác của Thanh Tịnh toát lên
GT chân dung nhà văn.
vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm
1



H: Xuất xứ của văn bản “Tôi đi học”?
dịu, trong trẻo.
GV: Đây là 1 tập văn xuôi nổi bật nhất Trả lời, bổ 2. Tác phẩm: Truyện ngắn “Tôi đi
của Thanh Tịnh.
sung.
học”
- HD học sinh đọc: Giọng tình cảm, diễn
- In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản
cảm, bộc lộ cảm xúc.
- Đọc văn năm 1941.
+ Đọc mẫu.
bản
GV Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó, - Nhận xét.
đặc biệt là chú thích số 2, 6, 7.
H: Xét về mặt thể loại văn bản, bài này
thuộc thể loại văn bản nào?
- văn bản biểu cảm
Suy nghĩ,
H: Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng- trả lời
văn bản biểu cảm được không?
- Bố cục: 3 phần.
- Không thể gọi là VBND đơn thuần vì
đây là một tác phẩm văn chương thật sự
có giá trị tư tưởng, nghệ thuật.
H: Dựa vào dòng hồi tưởng của nhân vật,
tìm bố cục? nội dung mỗi đoạn là gì?
- Trên con đường đi đến lớp(Hàng
năm…trên ngọn núi).
- Trước khi vào lớp (Trước sân Trả lời, bổ

trường…được nghỉ cả ngày nữa)
sung.
Đoạn này có thể chia nhỏ: Trên sân Ghi bài
trường Mĩ Lí, lúc gặp ông đốc trường.
- Khi đã vào lớp: Đoạn còn lại.
H: Nhận xét về cách kết cấu này?
GV. Trình tự sự việc trong đoạn trích: từ
thời gian và không khí ngày tựu trường ở
thời điểm hiện tại, nhân vật Tôi hồi tưởng
- Phương thức biểu đạt: Kết hợp tự
về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
sự, miêu tả, biểu cảm.
H: Đề tài của truyện?
Một kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học.
H: Phương thức biểu đạt?
H: Có những nhân vật nào được kể lại
trong truyện ngắn này? Ai là n/v chính?
Vì sao?
Suy nghĩ,
- Tôi, mẹ, ông đốc, những cậu học trò.
trả lời
- Tôi là n/v chính (Được kể nhiều nhất,
mọi sự việc đều được kể từ cảm nhận của
Tôi)
Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản:
- Mục tiêu: HS nắm được tâm trạng của nhân vật tôi trên đường đến trường
- Phương pháp: vấn đáp, giảng bình.
- Thời gian: 17’.
Hoạt động của thầy


Hoạt động
2

Nội dung cần đạt


của trò
Yêu cầu HS chú ý đoạn 1 văn bản.
H.Kỉ niệm ngày đầu đến trường của n/v Tôi
gắn với không gian, thời gian cụ thể nào?
- Không gian: Trên con đường làng dài và hẹp.
H. Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở
thành những kỉ niệm sâu sắc trong lòng “tôi”?
- Đó là thời điểm và nơi chốn quen thuộc, gần
gũi, gắn liền với tuổi thơ của “tôi” nơi quê
hương. Đó là lần đầu tiên cắp sách đến trường.
Hơn nữa “tôi” là người yêu quê hương tha
thiết.
H. Tâm trạng của n/v tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ
ntn? Tâm trạng ấy được diễn tả qua các từ
nào?
- Những từ láy được sử dụng để diễn tả tâm
trạng, cảm xúc của Tôi khi nhớ lại kỉ niệm tựu
trường: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
H. Những cảm xúc ấy có trái ngược, mâu
thuẫn nhau không? Vì sao?
- Không mâu thuẫn,trái ngược nhau mà gần
gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách
cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực
của tôi khi ấy. Các từ láy góp phần rút ngắn

khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện
tại. chuyện đã xảy ra bao năm rồi mà như mới
vừa xảy ra hôm qua, hôm kia..
H. Trong câu “Con đường này tôi đã quen đi
lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ”
cảm giác quen mà lạ có ý nghĩa gì?
- Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận
thức của cậu bé ngày đầu tới trường: tự thấy
mình như lớn lên, được bước vào một thế giới
mới lạ, được tập làm người lớn, không chỉ nô
đùa, rong chơi, thả diều nữa.
H. Những chi tiết nào trong cử chỉ, hành động
và lời nói của nhân vật khiến em chú ý?
- Thể hiện rõ ý chí học hành, muốn tự mình
học để không thua kém bạn bè: Ghì thật chặt 2
quyển vở mới trên tay, muốn thử sức tự cầm
bút, thước…
H. Qua đó N/v tôi đã tự bộc lộ tính cách gì?
- yêu mái trường, yêu bạn bè, quê hương và có
ý chí học tập.
H. Câu văn cuối đoạn 1 sử dụng NT gì? Ý
nghĩa?
3

Trả lời
Ghi bài

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Cảm nhận của nhân vật
Tôi trên đường đến

trường:

Trả lời, bổ
sung.
- Nhận xét.
- Tâm trạng: nao nức, mơn
man, tưng bừng, rộn rã.
Suy nghĩ, trả  Từ láy: cảm giác trong
lời
sáng nảy nở trong lòng.
Ghi bài

Trả lời, bổ
sung.


- So sánh. kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường
thật sâu sắc.
Hoạt động 4. Củng cố:
- Mục tiêu: HS nắm được tâm trạng của nhân vật tôi trên đường đến trường, nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá.
- Thời gian: 4’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
H. Cảm nhận của em về diễn biến tâm trạng Suy nghĩ, phát
của n/v tôi trên con đường đến trường?
biểu

- Báo hiệu sự đổi thay trong nhận thức của
bản thân, Tự thấy mình lớn lên.
- Đó cũng là tâm trạng rất tự nhiên của một
đứa bé lần đầu tiên được đến trường
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Thời gian: 5’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
GV định hướng nội dung cho HS:
Lắng nghe
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập1,2 SBT.
- Chuẩn bị bài: Soạn tiếp các câu hỏi trong
bài.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
.........................................................................................................

4


Tiết 2
Ngày dạy:.............
Bài 1. Văn bản:

TÔI ĐI HỌC (tiếp)

(Thanh Tịnh).

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự
qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng
yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, Tư liệu
2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 8C - TS:..............
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H. Cảm nhận của nhân vật tôi trên con đường đến trường trong buổi đầu đi học như thế
nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Trên con đường đến trường cậu bé “tôi” cảm Lắng nghe, cảm nhận

thấy mình đang lớn lên, cậu đã bắt đầu tự ý
thức được việc học tập của mình. Vậy khi
đến trường tâm trạng và cảm xúc của cậu ra
sao?
Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản:
- Mục tiêu: HS hiểu được diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi lúc ở sân trường và trong
lớp học. Nghệ thuât tự sự, miêu tả.
- Phương pháp: vấn đáp, giảng bình.
- Thời gian: 25’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
GV yêu cầu HS chú ý đoạn 2 văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản:
H. Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí có gì nổi Theo dõi VB 2. Tâm trạng và cảm giác
bật?
Trả lời
của nhân vật “tôi” khi đến
- Rất đông người, người nào cũng đẹp.
trường:
5


H. Ngôi trường hiện lên trong mắt “tôi” trước
và sau khi đi học có những gì khác nhau? Hình
ảnh đó có ý nghĩa gì?
- Khi chưa đi học: Thấy ngôi trường cao ráo và
sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
- Lần tới trường đầu tiên: Lại thấy trường

trông vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái
đình làng Hoà Ấp khiến lòng tôi đâm ra lo sợ
vẩn vơ.
-> Hình ảnh so sánh.
H. Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên
đến trường học, tác giả dùng những hình ảnh
so sánh nào? Ý nghĩa của sự so sánh ấy?
-“Họ như con chim non………e sợ”.
=>Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng
các em nhỏ lần đầu tới trường. đề cao sức hấp
dẫn của nhà trường. Thể hiện khát vọng bay
bổng của tác giả đối với trường học.
H. “Tôi” đã nhớ lại một cách tinh tế ntn về tâm
trạng của mình khi đứng chờ vào lớp?
- Nói về tâm trạng của các cậu học trò mới
khác nhưng thật ra là tâm trạng của mình: bỡ
ngỡ, e sợ, thèm vụng, ước ao thầm, chơ vơ,
run run...(bộc lộ ra ngoài theo từng cử chỉ,
động tác).
H. Khi ông đốc gọi tên vào lớp, cảm xúc của
“tôi” biến đổi ntn?
- Giật mình và lúng túng, đã lúng túng lại càng
lúng túng hơn, thấy nặng nề một cách xa lạ,
nức nở khóc.
H. Em có nhận xét gì về lời nói, cử chỉ của ông
đốc với HS mới?
- Chỉ với 3 câu nói nhưng cùng với cặp mắt
hiền từ và cảm động, với nét mặt tươi cười và
nhẫn nại, ông đốc đã giải toả được tâm trạng
sợ hãi, lo âu đến hoảng hốt của các em HS

mới.
Y/cầu HS đọc đoạn 3 VB.
H. Vì sao khi bước vào lớp học, n/v tôi lại cảm
thấy nỗi xa mẹ thật lớn và tôi đã có những cảm
nhận gì khác?
- Thấy lạ và hay hay, Bắt đầu cảm nhận được
sự độc lập của mình khi đi học.
- cảm giác lạ vì lần đầu được vào lớp học.
Không thấy xa lạ với bàn ghế, bạn bè vì bắt
đầy ý thức được những thứ đó sẽ gắn bó thân
6

Trả lời, bổ
sung.
- Cảm xúc trang nghiêm,
thành kính và lạ lùng của
- Nhận xét.
người học trò nhỏ với ngôi
trường.
Suy nghĩ, trả
lời
Ghi bài

Trả lời, bổ
sung.
- Chơ vơ, vụng về,
lúng
túng,
ngập
ngừng, e sợ.


Ghi bài
- Khi nghe gọi tên và rời
tay mẹ vào lớp:

Đọc đoạn 3

 miêu tả tinh tế, so sánh
hấp dẫn: sợ hãi.
3. Tâm trạng của nhân vật
“tôi” khi vào lớp:

Trả lời
- Không còn rụt rè, e ngại.


thiết với mình bây giờ và mãi mãi.
H. Hai chi tiết cuối văn bản có ý nghĩa gì?
- Sự trưởng thành trong nhận thức và việc học Thảo
luận
của bản thân.
nhóm
H. Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý
nghĩa gì?
- Vừa khép lại bài văn, vừa mở ra một thế giới
mới, một bầu trời, một khoảng không gian,
thời gian mới, tình cảm, tâm trạng mới
Hoạt động 4. Khái quát kiến thức:
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung tư tưởng của tác phẩm, nét đặc sắc của nghệ thuật
- Phương pháp: Gợi mở, khái quát hoá.

- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
H. Qua các diễn biến tâm trạng của nhân Suy nghĩ, phát III. Tổng kết:
vật tôi lần đầu tiên đến trường, em thấy nhà biểu.
1. Nội dung: Những cảm
văn muốn hướng bài văn về chủ đề chung
xúc trong sáng, tinh tế, hồn
nào?
Ghi bài.
nhiên của một em học trò
H. Nét đặc sắc trong NT của văn bản?
lần đầu tiên đến trường.
2. Nghệ thuật:
- Tự sự xen miêu tả và biểu
cảm.
- Hình ảnh so sánh.
- Lời văn giàu cảm xúc.
HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 5. Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS thực hành làm các bài tập, rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu
tả, biểu cảm.
- Phương pháp: Giảng luyện, hoạt động nhóm. Kĩ thuật khăn phủ bàn.
- Thời gian: 7’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt

trò
GV định hướng nội dung cho HS:
Hoạt động nhóm IV. Luyện tập:
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
Bài tập 1. SGK- T9
(Kĩ thuật khăn phủ bàn).
Trao đổi, thảo
GV nhận xét đánh giá.
luận.
Trình bày
HD HS làm bài 2.
Thực hiện cá Bài tập2. SGK- T9
nhân, trình bày
Hoạt động 6. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS khái quát hoá nội dung bài học.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
7


H. Cảm nhận của em sau khi học văn bản? Lắng nghe.
Em học tập được những gì về NT kể Phát biểu.
chuyện của nhà văn Thanh Tịnh?
Hoạt động 7. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.

- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
GV định hướng nội dung cho HS:
Lắng nghe
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập1,2.
- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

8


Ngày soạn:...........
Ngày dạy:.......... Tiếng Việt:

Tiết 3

CÂP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc- hiểu và tạo lập văn
bản.
2. Kĩ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.

3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, yêu mến tiếng Việt.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 8C - TS:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.(2’)
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
GV gợi nhắc HS nhớ lại kiến thức về từ Lắng nghe,
đồng nghĩa , từ trái nghĩa (Lớp 7). Dẫn suy nghĩ.
dắt vào bài mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở, hoạt động nhóm. Kĩ thuật: sơ đồ tư duy.
- Thời gian: 20’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ sau:
Quan sát

I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp:
Động vật
Suy nghĩ,
trả lời
thú

chim



voi, hươu..
tu hú, sáo,.. cá rô, cá thu.
H. Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp Trả lời, bổ
hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sung.
sao?
- Rộng hơn vì phạm vi nghĩa của từ động
vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, - Nhận xét.
9


chim, cá.
H. Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn
nghĩa của các từ Voi, Hươu.
H. Nghĩa của từ Chim rộng hay hẹp hơn
nghĩa của từ Tu Hú, Sáo?
H. Nghĩa của từ Cá rộng hay hẹp hơn
nghĩa của từ Cá Rô, Cá Thu?
H.Vì sao?
H. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn

nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp
hơn nghĩa của từ nào?
- Rộng hơn nghĩa từ voi, tu hú, cá thu...
- Hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
H. Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của
một từ qua VD trên?
Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng tròn từ sơ đồ
ở SGK để học sinh thấy được mối quan
hệ bao hàm.
Từ sơ đồ vòng tròn đó, em cho biết:
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi
nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi
nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng, đồng thời là
nghĩa hẹp khi nào?

Suy nghĩ,
trả lời
- Nghĩa của một từ ngữ có thể
Trả lời, bổ rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của
sung.
từ ngữ khác.
Ghi bài

Thảo
nhóm

- Một từ ngữ được coi là nghĩa
rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ

đó bao hàm phạm vi nghĩa của
luận một số từ ngữ khác.

- Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp
khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó
được bao hàm trong phạm vi nghĩa
của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với
những từ ngữ này, đồng thời có thể
có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ
Suy nghĩ, khác.
trả lời
* Ghi nhớ: SGK- T10.

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận.
Y/cầu đọc ghi nhớ- SGK- T10.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập nhận biết từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
- Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành , hoạt động nhóm, kĩ thuật động não, sơ đồ tư
duy.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
II. Luyện tập:
tập?
Bài tập 1- SGK- T10,11.
- Bài 1: Hoạt động nhóm: Lập sơ đồ thể Thảo luận

Vũ khí
hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. nhóm.
Y phục
Trả lời, bổ
sung.
Súng
Bom
Quần
Áo
- Nhận xét.
Ghi bài
Trường Đại bác Bi Ba càng
Quần đùi Quần dài Áo dài Áo sơ mi
Bài 2. Làm việc cá nhân

Làm việc cá Bài tập 2- SGK- T.11.
10


nhân

a) chất đốt; b) nghệ thuật;
c) thức ăn; d) nhìn;
e) đánh
Trả lời, bổ Bài 3:
Bài 3. Làm việc cá nhân
sung.
a) xe cộ: xe đạp, xe máy, xe
hơi…
Ghi bài

b) kim loại: sắt, đồng, nhôm…
c) hoa quả: chanh, cam, xoài
chuối…
d) họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác,
GV hướng dẫn Hs làm bài tâp 4.
chú, cô, dì…
Bài 5:
e) mang: xách, gánh, khiêng…
- Động từ có nghĩa rộng: Khóc
Bài 4:
- Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt
a) thuốc lào;
b) thủ quỹ;
sùi
c) bút điện;
d) Hoa tai
GV. Đây chính là nội dung bài học:
trường từ vựng
Hoạt động 4. Củng cố:
- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
H. thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và Suy nghĩ, phát
nghĩa hẹp?
biểu
H. một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa

có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
- Có thể vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ
ngữ chỉ là tương đối.
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, gợi mở.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
GV định hướng nội dung cho HS:
Lắng nghe
Học bài, viết một đoạn văn
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập.
chủ đề tự chọn, trong đó có
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề
sử dụng từ ngữ nghĩa rộng,
của văn bản.
hẹp và ghi ra từ ngữ đó
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Ngày soạn:...........

Tiết 4
11


Ngày dạy:.............

Tập làm văn :

TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn
bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản nói, viết thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vận dụng tốt khi nói, viết văn theo một chủ đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo,
2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 8A - TS:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của HS.(2’)
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
GV: Chúng ta đã được tìm hiểu về bố cục Lắng nghe, suy

trong văn bản, mạch lạc, liên kết trong văn nghĩ.
bản. Vậy trong văn bản người ta thường nói
đến chủ đề của VB đó, Chủ đề là gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu về chủ đề của văn bản:
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là chủ đề của văn bản.
- Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở.
- Thời gian: 8’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
Y/c HS đọc câu hỏi 1,2 SGk- 12.
Lắng nghe
I. Chủ đề của văn bản:
H. Trong văn bản “tôi đi học” của Thanh Suy nghĩ,
Tịnh, tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm sâu trả lời
sắc nào và sự hồi tưởng ấy gợi lên những
ấn tượng gì?
- Từ một khung cảnh mùa thu hiện tại, tác
giả nhớ từng không gian, thời gian, từng
con người, cảnh vật với những cảm giác
cụ thể trong buổi tựu trường đầu tiên.
Trả lời, bổ
12


- Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng sung.
rất đẹp, rất thiêng liêng về ngày đầu tiên
đi học.
H. Vấn đề chính mà văn bản “tôi đi học” - Nhận xét.

biểu đạt là gì?
- Những kỉ niệm của “tôi” ngày đầu tới
trường thật cao đẹp, sâu sắc.
Suy nghĩ, - Chủ đề là đối tượng và vấn đề
H. Thế nào là chủ đề trong văn bản?
trả lời khái chính mà văn bản biểu đạt.
GV. Đó là những điều cơ bản mà người quát.
viết muốn gửi gắm đến bạn đọc qua văn Ghi bài
bản.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở, hoạt động nhóm.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
HS đọc Y/c SGk- 12.
Lắng nghe
II. Tính thống nhất về chủ đề
Chia lớp thành 3 nhóm.
Hoạt động của văn bản:
Nhóm 1. Câu 1
theo nhóm.
H. Căn cứ vào đâu em biết văn bản “tôi đi
học” nói lên những KN của t/g về buổi
tựu trường đầu tiên?
- Nhan đề, các từ ngữ, các đoạn đề tập
trung hướng vào chủ đề “tôi đi học”.
Trả lời, bổ

Nhóm 2. Câu 2a
sung.
H. Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ in sâu trong tâm
hồn “tôi’ suốt cuộc đời?
- Nhận xét.
- Mơn man, tưng bừng, rộn rã, thấy lạ,
thấy tim ngừng đập khi thầy gọi tên....
Nhóm 3. Câu 2b
H. Tìm các chi tiết, từ ngữ nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của n/v tôi khi
- Tính thống nhất về chủ đề của
cùng mẹ đến trường, khi đi vào lớp?
văn bản: mọi chi tiết trong văn
- Cảnh vật vừa như lạ vừa như quen thuộc
bản đều nhằm biểu hiện đối
quá: Hình dung về trường, thầy hiệu
tượng và vấn đề chính được đề
trưởng, lớp học...
cập đến trong văn bản, các đơn
GV. Chốt lại các ý kiến. Các từ ngữ, các
vị ngôn ngữ đều bám sát vào chủ
câu, đoạn, các chi tiết trong VB tôi đi học Suy nghĩ, đề.
đều diễn tả tâm trạng, cảm xúc của tôi trả lời khái - Văn bản có tính thống nhất về
trong buổi tựu trường đầu tiên.
quát.
chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã
H. Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ
xác định, không xa rời hay lạc
đề của VB?

sang chủ đề khác.
H. Làm thế nào để đảm bảo tính thống
- Điều kiện để đảm bảo tính
nhất đó?
Ghi bài
thống nhất về chủ đề của văn
13


bản: Cần xác định chủ đề được
H. Cách viết một VB đảm bảo tính thống
thể hiện qua các yếu tố: Nhan đề
nhất về chủ đề?
của văn bản, các đề mục trong
- Xác lập hệ thống ý cụ thể, sắp xếp và
văn bản, quan hệ giữa các phần
diễn đạt những ý đó cho phù hợp với chủ
của văn bản và những câu văn,
đề đã xác định.
từ ngữ then chốt.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
ĐọcGhi nhớ * Ghi nhớ- SGK- T12.
Hoạt động 4. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập nhận biết VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
Luyện cách viết 1 Vb bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
- Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành, hoạt động nhóm, kĩ thuật động não.
- Thời gian: 13’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt

của trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
II. Luyện tập:
tập.
Bài tập 1- SGK- T13.
Bài 1: Hoạt động nhóm: Gv chia 3 nhóm Thảo luận Văn bản: Rừng cọ quê tôi
hoạt động theo yêu cầu của bài.
nhóm.
- Nhan đề văn bản: rừng cọ quê
Trả lời, bổ tôi.
sung.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả
- Nhận xét. cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình
Ghi bài
cảm gắn bó với cây cọ.
- Trật tự sắp xếp ấy không nên
thay đổi. Vì nó đã hợp lý.
- Câu trực tiếp nói về tình cảm
giữa người dân sông Thao với
rừng cọ:
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Làm việc cá Thao.
nhân
Bài 2: Ý b và d sẽ làm cho bài viết
H. bài 3 yêu cầu ntn?
lạc đề.
- Có những ý lạc chủ đề: c,g.
Bài 3:

Nên bỏ câu c, g, viết lại
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng do cách Ghi bài
câu b: con đường quen
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung:
thuộc mọi ngày dường
b,e.
như bỗng trở nên mới lạ.
GV bổ xung cách điều chỉnh cho HS.
Hoạt động 4. Củng cố:
- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là chủ đề và tính thống nhất của chủ đề trong văn bản.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H. Thế nào là chủ đề trong văn bản?
Ghi nhớ kiến thức.
H. Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của Vb? Làm ntn để đảm bảo tính thống
nhất đó?
14


H. Cách viết 1VB đảm bảo tính thống
nhất về chủ đề?
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, gợi mở.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
GV định hướng nội dung cho HS:
Lắng nghe
Học bài, viết một đoạn văn
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập.
chủ đề tự chọn, trong đó bảo
- Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ
đảm tính thống nhất về chủ
đề văn bản.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Tiết 5
15


Ngày soạn 17/8/2010.
Bài 2. Văn bản:

TRONG LÒNG MẸ
(Nguyên Hồng).

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm thể loại hồi kí.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ..
- Nắm được ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của

nhân vật
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng
yếu tố miêu tả và biểu cảm. Yêu mến văn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo: Chân dung nhà văn, Tập hồi kí: Những ngày thơ
ấu.
2.Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.
- Sưu tầm tư liệu về tác giả, tác phẩm.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS:
Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS:
2.Kiểm tra bài cũ: .(4’)
H. Nội dung biểu đạt của văn bản “tôi đi học” là gì? Nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản?
3.Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Con dù lớn vẫn là con của mẹ Lắng nghe, cảm
Đi suốt đời lòng mẹ vẫn bên con nhận

Chế Lan Viên
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm:
- Mục tiêu: HS nắm được những nét khái quát nhất về tác giả Nguyên Hồng và nét khái
quát về tác phẩm: Thể loại, bố cục, phương thức biểu đạt.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
I. Tác giả, tác phẩm:
H. Những hiểu biết của em về Nguyên
1. Tác giả: Nguyên Hồng(191816


Hồng?
Suy nghĩ, 1982).
GV bổ sung: .
trả lời
Tên thật: Nguyễn Nguyên Hồng
GT chân dung nhà văn. Là một trong số
Quê: Nam Định.
những nhà văn lớn của VHVN hiện đại.
Ghi bài
- Là nhà văn của những người
cùng khổ, có nhiều sáng tác ở cá
H. Xuất xứ của văn bản?
thể loại tiểu thuyết, kí, thơ.
Gv. Thời thơ ấu trải nhiều đắng cay đã trở Trả lời, bổ 2. Tác phẩm:
thành nguồn cảm hứng cho tác phẩm tiểu sung.

- Vị trí: Đoạn trích “trong lòng
thuyết- hồi kí- tự truyện cảm động: những
mẹ” là chương IV của tác phẩm
ngày thơ ấu (1938-1940) của Nguyên
Những ngày thơ ấu.
Hồng.
- Thể loại: Hồi kí.
H. Thể loại văn bản?
H. Thế nào là hồi kí?
- Thể văn ghi chép, kể lại những biến cố
đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng
thời là người kể, người tham gia hoặc
chứng kiến.
- Đọc văn
HD học sinh đọc:
bản
Giọng diễn cảm, bộc lộ cảm xúc.
- Nhận xét.
+ Đọc mẫu.
GV Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó.
H. Bố cục văn bản?
- P1 từ đầu đến “người ta hỏi đến chứ”: Suy nghĩ, - Bố cục: 2 phần.
cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé trả lời
Hồng.
- P2 Đoạn còn lại: Cuộc gặp bất ngờ với
mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của
chú bé Hồng.
H. Phương thức biểu đạt?
Trả lời, bổ - Phương thức biểu đạt: tự sự kết
H. Có những nhân vật nào được kể lại? Ai sung.

hợp , miêu tả, biểu cảm.
là n/v chính? Vì sao?
Ghi bài
- Có 3 nhân vật: Cậu bé Hồng, mẹ bé
hồng và bà cô, trong đó bé hồng n/v
chính.
Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản:
- Mục tiêu: HS thấy được cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng; nỗi cô
đơn, niềm khát khao gặp mẹ của bé Hồng bất châp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô.
- Phương pháp: vấn đáp, phân tích, giảng bình.
- Thời gian: 17’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
Yêu cầu HS đọc lại đoạn kể về cuộc gặp gỡ và Đọc bài.
II. Tìm hiểu văn bản:
đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.
1. Nhân vật người cô trong
cuộc đối thoại với chú bé
Hồng.
H. Nhân vật bà cô được thể hiện qua những Trả lời, bổ
17


chi tiết kể, tả nào?
- Cuộc gặp gỡ và đối thoại chủ động do chính
bà tạo ra để nhằm mục đích riêng của mình.
H. Những chi tiết ấy kết hợp với nhau như thế
nào và nhằm mục đích gì?

H. Trong cuộc gặp gỡ ấy tính cách và tâm địa
bà cô thể hiện rõ qua phương diện nào?
- Lời nói, nụ cười, cử chỉ và thái độ.
H. Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà
cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của
bà với mẹ bé Hồng không?
- Không.
H. Vì sao em nhận ra điều đó?
- ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt
của bà.
H. Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của
bà? - Rất kịch.
H. Rất kịch nghĩa là gì?
- Giả dối, giả vờ.
H. Vì sao bà cô lại có thái độ và cách cư xử
như vậy?
- Ác ý với mẹ bé Hồng.
H. Bà muốn gì khi nói mẹ đang “phát tài” và
ngân dài tiếng “em bé”
- Trêu chọc bé Hồng.
H. Bé Hồng có nhận lời bà cô không? Sau lời
từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì?
H. Nét mặt và thái độ của bà thay đổi như thế
nào? Điều đó thể hiện việc gì?
- Mắt long lanh nhìn chằm chặp  sự giả dối,
độc ác, nhục mạ.
H. Lúc ấy bé Hồng làm gì?
- Im lặng cúi đầu, rưng rưng muốn khóc.
H. Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài trong tiếng
khóc, vẫn cứ tươi cười kể các chuyện về mẹ

Hồng, rồi đổi giọng, vỗ vai nghiêm nghị, tỏ ra
xót thương anh trai- bố bé Hồng, điều đó càng
làm lộ rõ bản chất gì của bà cô?
- Độc ác, thâm hiểm.
H. Thái độ của em với những người này?
Gv. Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo
hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình
máu mủ ruột rà trong cái xã hội thực dân nửa
PK lúc bấy giờ (định kiến đối với phụ nữ trong
XH cũ).
Hoạt động 4. Củng cố:
18

sung.
- Nhận xét.

* Cử chỉ:
- Cười nói rất kịch.

* Lời nói:
Suy nghĩ, trả - dịu dàng, ngọt ngào, thân
lời
mật
Ghi bài
* Hành động:
- Mắt long lanh nhìn chằm
chặp.
- Khuyên bảo, an ủi, khích
lệ.
 Tả tinh tế: Chỉ là sự giả

dối.
Trả lời, bổ
sung.

Ghi bài.

Cảm
nhận => Bà cô là người lạnh
của bản thân lùng, độc ác, thâm hiểm.


- Mục tiêu: HS cảm nhận được cách đối xử của nhân vật người cô đối với chú bé Hồng
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát hoá.
- Thời gian: 4’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
H. Cảm nhận của em về người cô của bé Suy nghĩ, phát
Hồng?
biểu
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Thời gian: 5’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
GV định hướng nội dung cho HS:

Lắng nghe
- Học kĩ nội dung.
- Chuẩn bị bài: Soạn tiếp các câu hỏi trong
bài.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Tiết 6
19


Ngày soạn 17/8/2010.
Bài 2. Văn bản:

TRONG LÒNG MẸ (tiếp)
(Nguyên Hồng).

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được khái niệm thể loại hồi kí.
- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ..
- Nắm được ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc- hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm truyện.

3. Thái độ: Có ý thức về vấn đề học tập của bản thân, trau dồi cách viết văn có sử dụng
yếu tố miêu tả và biểu cảm. Yêu mến văn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: Giáo án, Tài liệu tham khảo.
2.Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS:
Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS:
2.Kiểm tra bài cũ: .(4’)
H. Phân tích nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng?
3.Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Lắng nghe, cảm nhận
Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản:
- Mục tiêu:
- Phương pháp: vấn đáp, giảng bình.
- Thời gian: 25’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
H. Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
Theo dõi VB II. Tìm hiểu văn bản:

- Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải tha Trả lời
2. Nhân vật bé Hồng với
hương cầu thực. Hai anh em Hồng phải sống
tình yêu thương mãnh liệt
nhờ ở nhà người cô ruột, không được thương
đối với người mẹ bất hạnh
yêu lại bị hắt hủi.
của chú:
H. Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng Trả lời,
a. Trong cuộc đối thoại với
ntn?
- Nhận xét.
người cô:
20


- Cô độc, đau khổ, luôn khao khát tình thương
của mẹ.
H. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần
lượt nghe những câu hỏi và thái độ, cử chỉ của
bà cô ntn?
Trước câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô.
- Lập tức trong kí ức chú bé sống dậy hình ảnh
vẻ mặt rầu rầu và hiền từ của mẹ. Từ “cúi đầu
không đáp” đến “cũng đã cười và đáp lại cô
tôi” là một phản ứng thông minh xuất phát từ
lòng nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của chú.
+ Trước câu hỏi, lời khuyên.
- Lòng chú bé đau thắt lại, khoé mắt đã cay
cay, rồi nước mắt ròng ròng rơi xuống, chan

hoà, đầm đìa ở cổ.
+ Sau câu hỏi lại và câu chuyện về mẹ được kể
rất kịch của bà cô.
- Đau đớn, uất ức đến cực điểm với các hình
ảnh, động từ mạnh được sử dụng: “Cô tôi
chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc
không ra tiếng. Giá như những cổ tục….nát
vụn mới thôi”
H. Bé Hồng đã cảm nhận được những gì trong
lời nói đó?
- Nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và
trên nét mặt khi cười rất kịch của cô.
- Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào
đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt
và ruồng rẫy mẹ tôi….
H. Qua đó, ta hiểu được gì trong tâm hồn của
bé Hồng?
- Tâm hồn trong sáng, tràn đầy tình thương
yêu đối với mẹ.
- Căm hờn cái xấu xa, độc ác.
HS chú ý đoạn: Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy
tôi…đến hết.
H. Hình ảnh người mẹ bé Hồng hiện lên qua
các chi tiết nào?
- Mẹ tôi về một mình đem rất nhiều quà bánh
cho tôi và em Quế tôi.
- Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi…vừa kéo tôi, xoa
đầu tôi…, lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho
tôi.
- Mẹ tôi không còm cõi xơ xác….thơm tho lạ

thường.
H. những chi tiết đó đã thể hiện được điều gì
21

Suy nghĩ, trả
lời

Trả lời, bổ
sung.

Ghi bài

Trả lời

- Đau đớn, cô độc, uất ức,
tủi cực.
- Khát khao được gặp mẹ.

- Không muốn tình thương
yêu và lòng kính mến mẹ
bị những rắp tâm tanh bẩn
xâm phạm đến.
- Tâm hồn trong sáng, tràn
đầy tình thương yêu đối
với mẹ.

Theo dõi văn 3. Khi được gặp mẹ bất
bản.
ngờ, khi được nằm trong
lòng mẹ:



về mẹ của chú?
- Đó là người mẹ yêu con, đẹp đẽ, kiêu hãnh
vượt lên mọi lời mỉa mai cay độc của người
đời.
H. Tìm chi tiết biểu lộ cảm xúc của bé Hồng Trả lời.
khi gặp mẹ?
- Tiếng gọi: Mợ ơi.
- Hành động.
- Xúc cảm: Phải bé lại và lăn vào lòng một
- Sung sướng cực điểm,
người mẹ..êm dịu vô cùng.
yêu mẹ mãnh liệt.
H. Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng từ Ghi bài.
những biểu hiện tình cảm đó?
Hoạt động 4. Khái quát kiến thức:
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung tư tưởng của tác phẩm, nét đặc sắc của nghệ thuật
- Phương pháp: Gợi mở, khái quát hoá.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
H. Chủ đề của văn bản?
Suy nghĩ, phát III. Tổng kết:
biểu.
1. Nội dung: Cảnh ngộ đáng
GV. Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm
thương và nỗi cô đơn, niềm

không bao giờ vơi trong tâm hồn con Ghi bài.
khát khao tình mẹ của bé
người.
hồng bất chấp sự tàn nhẫn,
vô tình của bà cô. Tình mẫu
tử thiêng liêng, sâu nặng.
2. Nghệ thuật:
H. Nét đặc sắc trong NT của văn bản?
- Tự sự xen miêu tả và biểu
cảm. Đậm đà chất trừ tình.
- Hình ảnh so sánh đặc sắc,
sinh động.
HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 5. Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS thực hành làm các bài tập, rèn kĩ năng viết văn tự sự kết hợp với miêu
tả, biểu cảm.
- Phương pháp: Giảng luyện, hoạt động nhóm.
- Thời gian: 7’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
GV định hướng nội dung cho HS:
Hoạt động nhóm IV. Luyện tập:
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
GV nhận xét đánh giá.
Trao đổi, thảo
H. Tìm và nêu tác dụng của vài chi tiết luận.
miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn?

Trình bày
H. Viết đoạn văn ghi lại những ấn tượng,
cảm nhận rõ nhất, nổi bật nhất của em về
người mẹ của mình.
22


Hoạt động 6. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS khái quát hoá nội dung bài học.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
H. Cảm nhận của em vệ nhân vật chú bé Phát biểu.
Hồng? Tình mẫu tử trong Vb?
Hoạt động 7. Hướng dẫn học ở nhà:
- Mục tiêu: Giúp HS học bài, chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Thời gian: 3’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
trò
GV định hướng nội dung cho HS:
Lắng nghe
- Học kĩ nội dung. Làm bài tập1,2- SBT.
- Chuẩn bị bài: Trường từ vựng.
* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Tiết 7
23


Ngày soạn 19/ 8/ 2010. Tiếng Việt

TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được thế nào trường từ vựng và xác lập được trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
2. Kĩ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng .
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, yêu mến tiếng Việt, sử dụng trong giao tiếp nói, viết.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS:
Lớp 8A Ngày dạy ……/8/2010. TS:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Bài tập về nhà: Viết đoạn văn trong đó có sử dụng từ ngữ nghĩa
rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
- Mục tiêu: Định hướng, tạo tâm thế cho học sinh.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.
- Thời gian: 2’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
GV gợi nhắc HS nhớ lại kiến thức về từ Lắng nghe,
ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. Dẫn suy nghĩ.
dắt vào bài mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về trường từ vựng
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là trường từ vựng.
- Phương pháp: Phân tích, thực hành, gợi mở, hoạt động nhóm. .
- Thời gian: 18’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
Bảng phụ.
Đọc ví dụ
I. Thế nào là trường từ vựng:
Y/c HS đọc VD.
1. Ví dụ: SGK- T21.
H. Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là Suy nghĩ,
người, động vật hay sự vật? tại sao em trả lời, bổ
biết được điều đó?
sung.
- Các từ chỉ người. Vì các từ ấy đều nằm
trong các câu văn cụ thể, có ý nghĩa xá
định.
- Nhận xét.

H. Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên
là gì?
- Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
2. Ghi nhớ: SGK- T21
24


H. Nếu tập hợp các từ đó thành một nhóm Suy nghĩ, Trường từ vựng là tập hợp của
từ thì ta có một trường từ vựng. Vậy trả lời
những từ có ít nhất một nét chung
trường từ vựng là gì? Cho ví dụ?
về nghĩa.
- Đọc ghi nhớ
Ghi bài
Ví dụ: hoạt động của tay: nắm,
Bài tập: Giáo viên cho bài tập nhanh:
cầm, sờ…
nhóm từ: cao, thấp, gầy, béo, lêu nghêu… Thảo luận
Nếu dùng nhóm từ này miêu tả người thì nhóm
trường từ vựng của nó là gì?
Suy nghĩ,
Hình dáng con người.
trả lời
H. Trường từ vựng mắt có thể gồm những
3. Lưu ý: (SGK)- T21, 22.
trường từ vựng nhỏ nào? Ví dụ?
H. Trong một trường từ vựng có thể tập
hợp những từ có từ loại khác nhau không?
Vì sao?
H. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có

thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
không? ví dụ?
`H. Tác dụng của cách chuyển trường từ
vựng trong thơ, văn và trong cuộc sống
hằng ngày? Cho ví dụ?
Giáo viên gọi học sinh đọc lại phần ghi
nhớ ở SGK?
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS xác định từ ngữ thuộc trường từ vựng nhất định; xác định từ trung tâm của
1 nhóm từ thuộc trường từ vựng; phân tích hiệu quả của việc chuyển trường từ vựng của từ
ngữ cụ thể; xác định các trường từ vựng khác nhau của 1 từ.
- Phương pháp: Phân tích mẫu, thực hành, hoạt động nhóm, kĩ thuật động não.
- Thời gian: 15’.
Hoạt động của thầy
Hoạt động
Nội dung cần đạt
của trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh Thảo
luận II. Luyện tập:
làm bài tập.
nhóm.
Bài tập 1- SGK- T23.
Bài 1: Hoạt động nhóm:
Trả lời, bổ Người ruột thịt: Thầy (tôi), mẹ (tôi), em
Bài 2. Làm việc cá nhân
sung.
tôi, cô tôi, mợ, cháu, con, anh em tôi.
- Nhận xét.
Bài tập 2- SGK- T.23.
Ghi bài

a) Dụng cụ để đựng;
b) Dụng cụ để đánh bắt thủy sản;
c) Hoạt động của chân;
Làm việc cá d) Trạng thái tâm lý;
nhân
e) Tính cách;
Bài 3. Làm việc cá nhân
g, Dụng cụ để viết.
Trả lời, bổ Bài 3: - SGK- T.23.
sung.
Các từ in đậm thuộc trường từ
vựng “Thái độ”
GV hướng dẫn Hs làm bài tâp 4. Ghi bài
Bài 4: - SGK- T.23.
Bài 5: GV làm mẫu cho HS theo
a) Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
25


×