Các thành phần chính của câu
I./ Phân biệt Thành phần chính với
thành phần phụ của câu
Ví dụ 1:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành
một chàng dế thanh niên cường
tráng.
(Tô Hoài)
TN
CN
VN
Thành phần chính :Bắt buộc có mặt trong câu.
Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong
câu
Ví dụ 2:
An: Anh về hôm nào?
Ba: Hôm qua.
(Tôi về hôm qua.)
CN
VN
TN
II./ Vị ngữ:
Lưu ý: - Khi nói thành phần chính bắt buộc
phải có mặt trong câu là nói về mặt kết cấu
ngữ pháp của câu tách khỏi hoàn cảnh nói
năng cụ thể.
- Nếu đặt câu trong hoàn cảnh nói năng cụ
thể thì có khi thành phần chính không bắt
buộc có mặt, còn thành phần phụ lại không
thể vắng mặt.
Các thành phần chính của câu
I./ Phân biệt Thành phần chính
với thành phần phụ của câu
Ví dụ 1:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành
một chàng dế thanh niên cường
tráng.
(Tô Hoài)
TN
CN
VN
Thành phần chính :Bắt buộc có mặt trong câu.
Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong
câu
II./ Vị ngữ:
- Là thành phần chính của câu:
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
Các thành phần chính của câu
I./ Phân biệt Thành phần chính với
thành phần phụ của câu
-
Thành phần chính :Bắt buộc có mặt trong câu.
-
Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu
II./ Vị ngữ:
Ví dụ 3:
a./ Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa
hang như mọi khi, xem hoàng hôn
xuống.
(Tô Hoài)
b./ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ
sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c./ Cây tre là người bạn thân của
nông dân Việt Nam []. Tre,
nứa, mai, vầu giúp người trăm
nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
TN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
- Là thành phần chính của câu:
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+ Thường trả lời câu hỏi làm gì?, Làm sao?,
Như thế nào?, Là gì?
+ Cấu tạo: ĐT(CĐT), TT(CTT), DT(CDT).
+ Số lượng: Một hoặc nhiều
Các thành phần chính của câu
I./ Phân biệt Thành phần chính với
thành phần phụ của câu
Thành phần chính :Bắt buộc có mặt trong câu.
Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu
II./ Vị ngữ:
- Là thành phần chính của câu:
+ Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+ Thường trả lời câu hỏi làm gì?, Làm sao?,
Như thế nào?, Là gì?
+ Cấu tạo: ĐT(CĐT), TT(CTT), DT(CDT).
+ Số lượng: Một hoặc nhiều
Bài tập:
a. Đặt câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm
gì? Để kể một việc tốt em (bạn em)
làm.
b. Đặt câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như
thế nào? Để tả hình dáng, tính tình
đáng yêu của bạn em.
III./ chủ ngữ:
-
Là thành phần chính của câu:
+ Nêu tên sự vật, hiện tượng
Ví dụ 3:
a./ Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa
hang như mọi khi, xem hoàng hôn
xuống.
(Tô Hoài)
b./ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ
sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c./ Cây tre là người bạn thân của
nông dân Việt Nam []. Tre,
nứa, mai, vầu giúp người trăm
nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
TN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
+ Thường trả lời câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
+ Cấu tạo: Đại từ, DT(CDT), ĐT(CĐT), TT(CTT)
+ Số lượng: Một hoặc nhiều