Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu hoạt động sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện thông nông tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.47 KB, 118 trang )

c làm
3. Tập huấn kiến thức kinh nghiệm làm ăn
4. Hỗ trợ nhà ở ( Xây mới, sửa chữa nhà ở)
5. Cấp đất
6. Hỗ trợ tạo việc làm tại địa phương
Xác nhận hộ gia đình

Điều tra viên


102

PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ
Tỉnh, thành phố:………………………….......

Ngày điều tra:…………………

Huyện, thị xã:………………………………..

Phiếu số: ………………………

Xã, phường, thị trấn:…………………………
Thôn, bản:……………………………............

PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1.1. Họ và tên ......................................................................................................
1.2. Chức vụ ........................................................................................................
1.3. Nghề nghiệp chuyên môn.............................................................................
1.4. Lĩnh vực hoạt động (chỉ đạo) .......................................................................
PHẦN II: CHUYÊN MÔN
2.1. Những chính sách hỗ trợ phát triển sinh kế của địa phương hiện tại là gì?


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Vay vốn:
Nội dung

Lãi xuất

Thời hạn

Ghi chú

………………....... …………………... …………………... …………………
…………………... …………………... …………………... …………………
…………………... …………………... …………………... …………………
…………………... …………………... …………………... …………………
…………………... …………………... …………………... …………………
…………………... …………………... …………………... …………………
…………………... …………………... …………………... …………………
…………………... …………………... …………………... …………………


103

- Đào tạo tập huấn:
Nội dung

Ghi chú


Số lớp tập huấn
Số người tham gia
Chính sách hỗ trợ sau tập huấn
- Hỗ trợ vật tư:
Hỗ trợ
Loại cây/con

Giống Phân bón/thức ăn

Thuốc BVTV/

Ghi chú

thuốc thú y

- Xây dựng hạ tầng:
Thủy lợi

Đường xá

…………..
2.2. Ưu, nhược điểm của các chính sách đó
Ưu điểm

Nhược điểm

……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ………………………………………
……………………………………… ………………………………………



104

- Giải pháp khắc phục:
Chính sách

2.3. Trọng tâm phát triển sinh kế của người dân trong thời gian tới là gì?
Trồng trọt
Chăn nuôi
Lâm nghiệp
Thủy sản
Ngành nghề khác
2.4. Biện pháp hỗ trợ để thúc đẩy phát triển sinh kế là gì?
Đào tạo tập huấn
Hỗ trợ vốn
Xây dựng mô hình
Tìm kiếm thị trường

2.5. Trách nhiệm của mỗi bên tham gia là gì?
- Đối với lãnh đạo địa phương.............................................................................
- Đối với cán bộ kỹ thuật .....................................................................................
.............................................................................................................................
- Đối với nông dân:..............................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Đối với nhà nước: .............................................................................................
.............................................................................................................................



12
(4) Vốn tài chính: Vốn tài chính được định nghĩa là các nguồn tài
chính mà con người dùng để đạt được mục tiêu của mình. Những nguồn này
bao gồm nguồn dự trữ tài chính và dòng tài chính [1].
Dự trữ tài chính (vốn sẵn có): tiết kiệm là vốn tài chính được ưa thích
vì nó không bị ràng buộc về tính pháp lý và không cần có sự bảo đảm về tài
sản. Chúng có thể có nhiều hình thức: tiền mặt, tín dụng ngân hàng, hoặc tài
sản thanh khoản khác, vật nuôi, đồ trang sức... Nguồn lực tài chính có thể tồn
tại dưới dạng các tổ chức cung cấp tín dụng
Dòng tiền tài chính (dòng tiền đều): ngoại trừ thu nhập hầu hết loại này
là tiền trợ cấp hoặc sự chuyển giao. Để có sự tạo lập rõ ràng vốn tài chính từ
những dòng tiền này phải xác thực (sự đáng tin cậy hoàn toàn không bao giờ
được đảm bảo có sự khác nhau giữa việc trả nợ một lần với sự chuyển giao
thường xuyên vào kế hoạch đầu tư).
Vốn tài chính của hộ được thể hiện dưới các chỉ số:
- Thu nhập tiền mặt thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau như bán
sản phẩm, việc làm và tiền của thân nhân gửi về.
- Khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính về tín dụng và tiết kiệm từ
các nguồn chính thức (như ngân hàng) và các nguồn phi chính thức (chủ nợ,
họ hàng).
- Tiết kiệm (bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay các dự án tiết kiệm)
và những dạng tiết kiệm khác như gia súc, vàng, đất đai, công cụ sản xuất.
- Khả năng tiếp cận thị trường và các hệ thống tiếp thị sản phẩm của
hộ gia đình qua các loại hình và địa điểm khác nhau.
- Những chi trả phúc lợi xã hội (như lương hưu, một số miễn trừ chi
phí) và một số dạng trợ cấp của nhà nước.
(5) Vốn vật chất:
Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội cơ bản cũng như
các tài sản và công cụ sản xuất của hộ gia đình [1].




×