Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.52 KB, 10 trang )

Ngữ văn 8
học 2015-2016

Năm

BÀI 17
NỘI DUNG:
1. Văn bản: Ơng đồ
2. TV: Ơn tập Tiếng Việt
3. TLV: Trả bài TLV số 3 .

-Tiếp tục hệ thống kiến thức về Tiếng Việt.
-Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ
sung kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong
trào Thơ mới; Thấy được một số biểu hiện của sự
đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp
nghệ thuật lãng mạn; Hiểu được những xúc cảm
của tác giả trong bài thơ.
-Bổ sung kiên 1thức về văn học việt Nam đầu thế
kỉ XX; Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước
trong đoạn thơ; Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ
thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải.
-Tiếp tục hệ thống kiến thức về Tiếng Việt.
-Biết đọc-hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung kiến thức
về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới; Thấy được một
số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút
pháp nghệ thuật lãng mạn; Hiểu được những xúc cảm của tác
giả trong bài thơ.
-Bổ sung kiến thức về văn học việt Nam đầu thế kỉ XX; Cảm nhận
được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ; Cảm nhận được
sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải.


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần
Tuần
17
17
Tiết
Tiết 65
65

Tiếng Việt

ND:
ND:
Lớp
Lớp 881,11.
1,11.

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
( tiếp)
I Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố kiến thức về câu ghép, dấu câu.
-Kó năng:Giải quyết được các bài tập sách giáo khoa, sách bài
tập.
- Thái độ:Vận dụng vào thực tế (viết bài tập làm văn và đọc
hiểu các văn bản, nói viết trong giao tiếp hàng ngày ).
II. Chuẩn bò của GV-HS:
-GV: Bài soạn. Bảng phụ
-HS: Học lí thuyết, xem lại các bài tập. SGK.
1



Ngữ văn 8
học 2015-2016

Năm

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
A. Về câu ghép :
GV: Câu ghép là gì ? Cho ví dụ.
HS: Trả lới (ghi nhớ sgk)
VD: a/ Gió thổi, mây bay, hoa nở.
b/ Vì trời mưa
nên đường ướt.
==> GV: Các vế trong câu ghép có thể nối trực tiếp với nhau( ví
dụ a) hoặc nối với nhau bằng quan hệ từ(ví dụ b) .
GV: Cho biết các quan hệ về ý nghóa giữa các vế trong câu ghép.
Ví dụ
HS: Nêu (ghi ngớ sgk)
==> GV: quan hệ về ý nghóa giữa các vế câu thường rất chặt
chẽvà tinh tế, vì vậy cần chú ý khi sử dụng các quan hệ từ
hoặc các cặp quan hệ từ để tạo câu ghép.
Ví dụ:- Quan hệ nhân- quả :vì- nên, do-nên, tại-nên, bởi-nên,
nhờ-nên
- Quan hệ giả thiết – kết quả: nếu –thì, giá- thì, hễ –thì.
- Quan hệ tương phản: Tuy- nhưng, dẫu – nhưng, dù-nhưng, mặc
dù- nhưng
- Quan hệ mục đích: để, cho …
- Quan hệ bổ sung , đồng thời: và
- Quan hệ nối tiếp: rồi
- Quan hệ lựa chọn: hay ...
B. Về dấu câu:

- Công dụng các dấu: ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc
kép
- Vận dụng dùng dấu câu hợp lí khi viết .
C. Hướng dẫn vận dụng – giải quyết bài tập
-HS nêu vấn đề -GV: giúp học sinh gải quyết bài tập.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------NS:
NS:
ND:
ND:
Lớp
Lớp 881,11.
1,11.

Tuần
Tuần
17
17
Tiết
Tiết 66
66

Tập làm văn

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I Mục tiêu cần đạt :
-Kiến thức: Củng cố kiến thức về làm văn thuyết minh một thứ
đồ dùng. Xây dựng được dàn bài cho bài viết.
- Kó năng:HS có kó năng tự đánh giá bài làm của mình theo yêu
cầu kiểu bài và nội dung của đề bài.
-Thái độ: Thói quen tìm hiểu đồ dùng gần gũi. Trân trọng những

đồ dùng, biết quý trọng những thành tựu sáng tạo.
II. Chuẩn bò của GV-HS:
2


Ngữ văn 8
học 2015-2016

Năm

- GV :+ Đọc kó những điều cần lưu ý.
+Chấm bài –thống kê những ưu điểm, khuyết điểm của HS
+Hướng chữa bài
*Thống kê chất lượng
Lớp
8/1
8/2
8/9
-HS + Ôn lại lí thuyết về cách làm bài văn thuyết minh
+ Đặc điểm văn thuyết minh.
+Xây dựng dàn bài.
III. Tổ chưc 1hoạt động D-H :
1 Ổn đònh lớp :
2 Kiểm tra chuẩn bò của HS
3 Trả bài :
.A. Đề bài :Thuyết minh về cây bút bi hoặc bút máy .
B. Yêu cầu chung :
1. Kiểu bài :Thuyết minh một thứ đồ dùng sinh hoạt
2. Nội dung :
Trình bày cấu tạo, công dụng, cách sử dụng, bảo quản bút

bi .
3. Bố cục :Rành mạch thể hiện rõ nhiệm vụ từng phần (MB-TBKB) , sắp xếp ý hợp lí
4. Phương pháp :Phù hợp
5.Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng ,đúng chính tả ,sử dụng
dấu câu hợp lí, đúng quy tắc ngữ pháp
C . Xây dựng dàn bài:
I.Mở bài: Giới thiệu chung về bút bi .
II. Thân bài:
1/ Cấu tạo: vỏ, ruột, ngòi, hệ thống điều khiển hoặc nắp đậy.
2/ Công dụng: dùng để viết .
3/ Sử dụng và bảo quản: cẩn thận, …: sau khi hết mực không vứt
bừa bãi .
(có thể giới thiệu thêm về sự đa dạng phong phú và sự ưu thế
của bút bi).
III.Kết bài: Khẳng đònh sự tiện ích, thái độ của người viết. ..
D. Nhận xét chung
-Ưu điểm +HS xác đònh được đứng thể loại
+Xây dựng được bố cục của bài làm, Xác đònh được
nhiệm vụ từng phần
+Viết đúng phương pháp
+Đa số vân dụng tốt
+Một số HS viết tốt
-Khuyết điểm :+Một số hs sa vào miêu tả ;bố cục chưa đầy
đủ rõ ràng( lớp 8/2,10)
3


Ngữ văn 8
học 2015-2016


Năm

+Cách trình bày, chữ viết, còn chưa cẩn thận .
+Vận dụng dấu câu, viết câu còn tùy tiện
-Tuyên dương bài khá – tốt
E. Sửa bài – phát bài:
- Sửa cụ thể một số lỗivề bố cục, về nội dung, về diễn đạt, về
trình bày , về ngữ pháp , về chính tả , …
-Phát bài yêu cầu HS nhận xét bài làm của mình .Phát hiện ưu ,
khuyết điểm.
-Gọi hs chữa khuyết điểm về dấu câu , về chính tả ,về ngữ pháp
.
IV.Hướng dẫn học bài:
-Củng cố lại kiến thức về cách làm bài văn thuyết minh .
-Tập quan sát và tích lũy kiến thức về một số đồ dùng gần gũi.
- Chuẩn bò tiết 67: Ơng đồ .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần
Tuần
17
17
Tiết
Tiết 67
67

Văn bản

ÔNG ĐỒ

NS:
NS:

ND:
ND:
Lớp
Lớp 881,11.
1,11.

Vũ Đình Liên

I Mục tiêu cần đạt :
-Kiến thức: Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối
của nhà thơ đối với những gia 1trò văn hóa cổ truyền của dân
tộc đang dần bò mai một. Lối viết bình dò mà gợi cảm của nhà
thơ trong bài thơ.
Kó năng: Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm
tác phẩm. Phân tích được những nghệ thuật tiêu biểu trong tác
phẩm.
II Chuẩn bò :
-GV:Bài soạn. Tư liệu về Vũ Đình Liên
-HS:Đọc văn bản, soạn bài, sưu tầm tư liệu về ng đồ.
III Tổ chức hoạt động :
3.Giảng bài mới:Giới thiệu bài :đầu thế kì XX nền Hán học và
Nho học ngày càng mất vò thế trong đời sống văn hóa VN …Các
nhà nho vốn được tôn vinh bỗng trở nên lạc lõng trong thời đại
và cuối cùng là vắng bóng …Ông đồ chính là di tích tiều tụy
đáng thương của một thời tàn
Hoạt động thầy
HD1: HDHS tìm hiểu
chung về tác giả,
tác phẩm (HS đọc
chú thích *sgk )

-Nêu đôi nét về
4

Hoạt động
trò
-Đọc chú
thích *
à Dựa SGK
nêu.

Nội dung HS ghi
I. Tìm hiểu chung:
1/Tác giả : Vũ Đình
Liên(1913-1996)
-Là lớp tiên phong của
phong trào thơ mới .


Ngữ văn 8
học 2015-2016

Năm

nhà thơ
- Nêu vai trò bài thơ
trong sự nghiệp sáng
tác của Vũ Đình
Liên.
-Hướng dẫn đọc(à
bộc lộ tâm trạng

đối lập vui>< buồn .
Giọng tự sự, hoài
niệm (đoạn cuối))
-Nhận diện thể thơ
(Tích hợp Đêm nay
Bác không ngủ)
-Giới thiệu ông đồ
trong xã hội phong
kiến …
HĐ2:HD HS đọc- hiểu
văn bản.
-Hướng dẫn hs phân
tích hai khổ thơ đầu
+Hình ảnh hoa đào
báo hiệu điều gì?
-Những hình ảnh nào
không thể thiếu
mỗi khi tết đến
xuân về?
-Em có nhận xét gì
về vò trí của ông đồ
trong đời sống con
người?
+Những câu thơ nào
thề hiện nội dung
này ? Nhận xét
cách dùng từ ?
- Hình ảnh ông đồ
gợi em suy nghó gì về
không khí áp tết?

Điều đó có ý nghóa
gì?
-HD HS phân tích 2
khổ thơ tiếp theo .
+Em có nhận xét gì
về cảnh tết đến
xuân về trong hai
5

- HS nêu.
-Đọc bài thơ

-Nhớ –phát
biểu
-Nêu hiểu
biết về
những ông
đồ trong xh
pk

- Thơ ông mang nặng lòng
thương ngừoi và niềm hoài
cổ.
2/Tác phẩm : Bài thơ “ng
đồ” Có vò trí quan trong trong
sự nghiệp sáng tác của
VĐL.

a/ Thể thơ: 5 chữ ( ngũ
ngôn)

b/ Từ ngữ khó
-ng đồ: dạy chữ nho xưa…
II Đọc –hiểu văn bản

-Đọc 2 đoạn
thơ đầu
-Phát hiện,
trình bày.
-Phát hiện ,
trình bày.

-Trình bày
- Trao đổi
cùng bàn .
- Đọc khổ
3,4.
-Phát biểu .

1/ Hai khổ thơ đầu:Mùa
xuân năm xưa.
-Khung cảnh mùa xuân: hoa
đào nở, đông người qua.à
tươi tắn, sinh động tưng bừng,
náo nhiệt.
-Ông đồ, mực tàu, giấy đỏ
àhình ảnh không thể thiếu
- Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay.

à Từ khẳng đònh, từ láy,
phép so sánh :
Ông đồ là trung tâm sự
chú ý, là đối tượng ngưỡng
mộ.
 Làm nên nét đẹp văn
hóa truyền thống dân tộc.
2/Khổ thơ 3,4 :Cảnh khác xưa.
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
- Điệp từ+ câu hỏi tu từ
+qht đối lập à cảnh vắng


Ngữ văn 8
học 2015-2016

khổ thơ này?
-Nhận xét cách
dùng từ ngữ, kiểu
câu? Ý nghóa?
-Y/C HS đọc “Lá
vàng… bụi bay”
+Em có cảm nhận gì
khi đọc 2 câu thơ
này?
-Hình ảnh ông đồ
trong 2 khổ thơ này
như thế nào?
-HD HS phân tích khổ

cuối?
Điều gì giống và
điều gì khác so với
khổ thơ 1.
- Hai câu cuối có ý
nghóa gì?

-Qua sự đổi thay về
tình cảnh ông đồ,
gợi em suy nghó điều
gì?
-HDHS tổng kết:
-Y/C HS trình bày
những nét chính về
nghệ thuật.

- Qua hình ảnh ông
đồ em có suy nghó gì
về những gía trò văn
hóa dân tộc.
- Y/C HS đọc nội dung
6

Năm

-Đọc –phát
biểu

-Đọc khổ thơ
cuối

-HS phát
hiện , trình
bày.

vẻ, thê lương.
- Giấy buồn, nghiên sầu
( nhân hóa) ànỗi buồn tủi
lan sang cả những vật vô tri
vô giác.
- Lá vàng rơi, mưa bụi bay
( tả cảnh ngụ tình)à tàn tạ,
buồn bã, ảm đạm
== > Ông đồ lạc lõng, lẻ loi

3.Khổ thơ cuối: Mùa xuân
hiện tại.
-Đào lại nở à thời gian tuần
hoàn mùa xuân trở lại
-Không thấy ông đồ xưầ
Cuộc đời đã thay đổi, ông
đồ đã vắng bóng.
- Những người muôn năm

Hồn ở đâu bây giờ?
àCâu hỏi tu từ: tác giả
đồng cảm sâu sắc với nỗi
lòng tê tái của ông đồ,
tiếc thương cho một thời đại
văn hóa đã đi qua.
==> Sự mai một những giá

trò truyền thống là vấn đề
của đời sống hiện đại được
phản ánh trong những lời
thơ tự nhiên và đầy cảm
xúc.
III.Tổng kết:
-Khái quát
1. Nghệ thuật:
nghệ thuật . - Thể thơ ngũ ngôn hiện đại.
- Xây dựng những hình ảnh
đối lập.
- Kết hợp giữa biểu cảm
-Phát biểu
với kể, tả
- Lựa chọn lời thơ gợi cảm
xúc.
2. Ý nghóa văn bản:
Khắc họa hình ảnh ông
Đọc ghi nhớ đồ, nhà thơ thể hiện nỗi
tiếc nuối cho những giá trò
văn hóa cổ truyền của


Ngữ văn 8
học 2015-2016

Năm

ghi nhớ .


dân tộc đang bò tàn phai.
==> Ghi nhớ sgk/10
IV. Củng cố- Hướng dẫn học bài:
1. Củng cố :
Nêu những nét chính về nghệ thuật? Qua bài học giúp em hiểu
biết gì ông đồ trong những năm đầu thế kỉ XX?
5. Hướng dẫn học bài :
-Học thuộc bài thơ .
-Chuẩn bò tiết 68.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần
Tuần
17
17
Tiết
Tiết 68
68

NS:
NS:
ND:
ND:
Lớp
Lớp 881,11.
1,11.

Hướng dẫn đọc thêm :

HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
Trần Tuấn Khải
I/ Mục tiêu cần đạt:

-Kiến thức:Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được
thể hiện trong đoạn thơ. Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai
thác đề tài lòch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm
trạng của nhân vật lòch sử với giọng thơ thống thiết.
-Kó năng: Đọc- hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lòch sử. Cảm
thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục
bát.
-Thái độ: Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
- Tích hợp : Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của HCM.
II. Chuẩn bò của GV-HS :
- GV: Bài soạn, Tư liệu lòch sử về Nguyễn Trãi.
- HS: đọc Văn bản “Hai chữ nước nhà”, soạn bài theo hướng
dẫn.
III. Tổ chức hoạt động dạy-học :
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Ơng Đồ ”. Nội dung chính
bài thơ là gì?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung HS ghi
HĐ1:Hướng dẫn đọcI/ Đọc- tìm hiểu
tìm hiểu chú thích.
-Đọc thầm chú thích chú thích:
-Thông tin thêm về
dấu* -Nêu đôi nét
1.Tác giả:
tác giả (khuynh
về nhà thơ T T Khải. Á Nam Trần Tuấn

hướng st, đề tài.
-Đọc đoạn thơ( ba HS
Khải (1895-1983) quê
-Giới thiệu cách đọc đọc)-Lưu ý nhòp thơ
Nam Đònh.
7


Ngữ văn 8
học 2015-2016

bài thơ (nhòp thơ,
giọng thơà thống
thiết, lâm li…)
-Xuất xứ, vò trí đoạn
thơ?

-Xác đònh thể
loại( gợi HS ôn lại
kiến thức thơ song
thất đã học ở lớp
7).
-Có thể giải thích
thêm một số từ:
Đoái, Châu,…
-Cảm xúc bao trùm
toàn bài thơ là gì?
-Bố cục bài thơ? Ý
chính từng phần? (P1: Tâm trạng của
người cha.trong cảnh

ngộ éo le, đau đớn.P2: Hiện tình đất
nước trong cảnh đau
thương tang tóc.P3:Thế bất lực của
người cha và lời trao
gửi cho con àChuyển
ý
-Nêu câu hỏi 3
SGK( Cảnh vật thiên
nhiên được miêu tả
như thế nào ở bốn
câu đầu?)
+Gợi: Trong bối cảnh
ấy tâm trạng của
người cha ra sao?
+Tiếp: những cụm
từ: hạt máu nóng,
hồn nước, thân
tàn…dặm khơi, tầm
tã châu rơi là cách
nói gì? Tác dụng?
(Kết hợp câu hỏi
luyện tập)
8

Năm

ở hai câu bảy, câu
6-8…
-Trình bày


2. Tác phẩm:
a..Xuất xứ: bài thơ
đầu tiên trong tập
thơ “Bút quan
hoài”(1924), mượn
- Nhớ lại và so sánh đề tài lòch sử để
với “Chinh phụ
thầm kín nói lên tinh
ngâm” .
thần yêu nước của
mình.
-QS chú thích-giải
b.Thể thơ: Song thất
nghóa. Chú ý chú
lục bát.
thích về từ HV.
-Tiếng lòng sầu
thảm, giận dữ, oán c. Từ ngữ khó:
thán…)
(Lưu ý các từ Hán
-Dựa vào SGK (Đọc – Việt)
hiểu văn bản) để
chia bố cục và nêu d. Bố cục :3 phần
ý chính mỗiphần.
theo diễn biến sự
việc và cảm xúc
nhân vật trữ tình

-Phát hiện, phân
tích từ ngữ: ải Bắc,

mây sầu ảm đạm,
gió thảm đìu hiu, hổ
thét chim kêu…à
gợi cảm giác…
+Suy nghó, liên
tưởng và phát
biểu:dặn lòng
khuyên con trở lại
tính việc cứu nước,
trả thù nhàà cả
hai tình nhà nghóa
nước thật sâu
đậm, da diết …nước
mất nhà tanà cha
con li biệt.
-Trả lời:Cách nói
ước lệ- tượng trưng
gợi không khí
nghiêm trang, thiêng

II. Đọc –Hiểu văn
bản:
1/ Tám câu thơ
đầu:
-Bối cảnh không
gian: ảm đạm, heo
hút…
-Hoàn cảnh và tâm
trạng:đớn đau, éo le,
tình nhà, nghóa nước

thật sâu đậm; nước
mất nhà tan, cha con
li biệt…
à Lời khuyên ấy
như lời trăn trối
thiêng liêng, xúc


Ngữ văn 8
học 2015-2016

+Lời khuyên của
người cha có ý
nghóa như thế nào?

Năm

liêng…như lời trăng
trối…
-Đọc lại đoạn 2 (20
câu tiếp theo)
+Phát hiện ý chính
trong từng đoạn thơ:
+Tự hào về dòng
giống dân tộc anh
hùng.
+Hiện tình đất nước
dưới ách đô hộ.

động…

Cuộc chia li không
có ngày gặp lai.ï
2/ 20 câu thơ tiếp:

+Tâm trạng của
ngươìø cha. Phát
+Tám câu tiếp theo
hiện từ ngữ:xé
nữa nói lên điều gì? tâm can, ngậm
(Cần lưu ý tâm
ngùi, khóc than, vật
trạng của người cha) cơn sầu,..--> ước lệ
+Tâm trạng của
tượng trưng nỗi đau
người cha khi nghó về mất nước…;Từ
hiện tình đất nước
ngữ:vong quốc, cơ
được miêu tả như
đồ, đất khóc, giời
thế nào?Đó là tâm thanà buồn thương
trạng của ai?(Tầm
tủi hổ…à Lời dặn
cỡ nỗi đau thương
dò càng lâm li hơn
ấy?Gợi những từ
xen lẫn xót xa, cay
ngữ, hình ảnh, giọng
đắng…)
điệu… à tích hợp câu -Đọc diễn cảm 8
cảm thán)

câu thơ cuối
-Phát hiện: thân
tàn, tuổi già sức
yếu, sa cơ,…à sự
-Chuyển sang câu
bất lực của mình để
hỏi 5 SGK
kích thích ý chí cho
+Người cha nói
con…à Tự coi mình là
nhiều đến mình để
kẻ bỏ đi và luôn tin
làm gì?+Người cha
tưởng trông cậy
dặn dò con những
vào con…
lời cuối cùng như
thế nào? Câu “Thân
lươn… vũng lầy” em
hiểu như thế nào?
HĐ3:Hướng dẫn HS
tông kết.
GDHS tình yêu quê
HS phát biểu.
hương, đất nước. Mở
rộng thêm về

Tâm trạng đau đớn ,
buồn bã trước hiện
tình của đất nước

và tội ác của
giặc… là tâm trạng
của tác giả, của
nhân dân VN mất
nước ở thế kỉ XX.

-Chuyển ý sang câu
4 SGK
+Gợi: “Giống… kém
gì” có ý nghóa gì?
+Tám câu tiếp nêu
nd ø gì?

9

3/ Tám câu thơ
cuối:
Tin tưởng và trông
cậy vào con trai thay
mình để rửa nợ
nước, trả thù nhà.

III.Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
-Kết hôp tự sự với
biểu cảm.
- Thể thơ truyền
thống tương đối
phong phú về nhòp



Ngữ văn 8
học 2015-2016

Năm

Nguyễn Trãi để sau
này HS rõ thêm qua
văn bản “Nước Đại
Việt ta”Liên hệ
HCM :ý chí cứu nước.
HĐ4:HDHS tổng kết:
Khái quát nghệ
thuật và ý nghóa
văn bản.
-Đọc to mục Ghi nhớ

điệu.
Giọng điệu trữ tình
thống thiết.
2/ ý nghóa văn bản:
Mượn lời của
Nguyễn Phi Khanh nói
với Nguyễn Trãi,
tác giả bày tỏ và
khơi gợi nhiệt huyết
yêu nước của người
Việt trong cảnh nước
mất nhà tan.
Ghi nhớ: SGK


-Y/C HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố: -Nêu nội dung chính và nét đặc sắc nghệ thuật bài
thơ
- Cách ngắt nhòp, hiệp vần trong thơ song thất lục bát
- Phương thức biểu đạt chính
5.Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng bài thơ
-Phân tích được tâm trạng của người cha trong bài thơ
-Chuẩn bò:Thi HKI (Theo đề cương)

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×