Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn 8 bài 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.08 KB, 10 trang )

Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014

BÀI 7
NỘI DUNG:
1. Văn bản: Đánh nhau với cối xay gió
2. Tiếng Việt: Tình thái từ
3. Tập làm văn: Viết đv tự sự kết hợp mt
và bc

MÚC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận đúng về các hình tượng và
cách xây dựng các nhân vật này trong
đoạn trích .
- Hiểu thế nào là tình thái từ .Nhận
biết và hiểu tác dụng của tình thái từ
trong văn bản.Biết sử dụng tình thái từ
phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Vận dụng các kiến thức về yếu tố
miêu tả,biểu cảm trong văn tự sự,thực
hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng
các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
ND:
ND:
Văn
bản
Tuần 7

Lớp
Lớp 881,2,10,11
1,2,10,11



Tuần 7
Tiết:25
Tiết:25

ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích Đôn Ki –hô –tê)

Xéc-van-

tét
( Phùng Văn Tửu dòch )
I .Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự
kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích . Ý nghóa của
cặp nhân vật bất hủ:Đôn Ki- hô-tê và Xan-chô Pan- xa.
Kó năng: Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn
trích. Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi
nhân vật…
Tích hợp:TV:Tình thái từ , TLV: L T viết đoạn văn tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm , đ/ giá.
Thái độ:HS cần biết đọc sách có chọn lọc. Có cái nhìn
thực tế lánh xa thói thực dụng.
II . Chuẩn bò của GV-HS :
1


Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014


GV: . Bài soạn.Tác phẩm Đôn Ki – hô – tê. Xác đònh
chuẩn kiến thức.
Sưu tầm tư liệu minh họa
KTDH: thảo luận, động não.
HS: Bài soạn ở nhà(đọc kó đoạn trích và chú thích *,
tóm tắt nội dung ).Dụng cụ học tập .
III . Tổ chức hoạt động dạy - học:
1 .Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả
An- đéc –xen sử dụng thành công trong truyện Cô bé bán
diêm là gì? Nêu vài dẫn chứng .
 Cảm xúc của em về kết thúc truyện ? Nêu ý nghóa
đoạn trích.
3.Giảng bài mới : Giới thiệu bài mới: Tây Ban Nha là
đất nước phía tây châu u, trong thời đại phục hưng(thế
kỉ xiv-xvi) đất nước này tràn ngập tiểu thuyết kiếm hiệp .
Đã sản sinh ra một nhà văn vó đại Xéc –van –téc với tác
phẩm bất hủ-bộ tiểu thuyết Đôn Ki –hô –tê.
Hoạt động của GV
Hoạt động
Nôi dung HS ghi
của trHSø
H Đ1:GT chung tg, tp:
-Dựa vào chú I. Đọc, tìm hiểu chung:
-Giới thiệu tác giả : thích + chuẩn 1 Tác giả :
(Các em có hiểu bò phát
Xéc-van-tét(1547biết gì về nhà văn biểu.
1616), nhà văn Tây
Xéc –van –téc, về

Ban Nha, nổi tiếng
đất nước Tây Ban
với
tiểu thuyết
Nha ở thời kì này?).
Đôn ki-hô-tê.
2. Tác phẩm:
-Giới thiệu tác
a.Thể loại:tiểu
-Nhớ –phát
phẩm:
thuyết.
biểu.
+Thể loại giống với
văn bản nào em đã -HS đọc
b. Từ ngữ khó:
học ?
SGK/78, 79
n/xét
_HD HS Đọc văn bản -Tìm hiểu từ
và tìm hiểu từ khó khó (liệt kê
(hd cách đọc-đọc
từ ngữ khó
mẫu, HS đọc tiếp,… ) hiểu  giải
c.Tóm tắt: SGK/ 78
Gồm 2 phần với 126
nghóa )
- Tóm tắt tác phẩm - Nghe, xác
chương (P1:52 chương,
, giúp HS xác đònh vò đònh vò trí

Phần 2:74 chương)
trí đoạn trích.
-Đoạn trích là phần
đoạn trích.
đầu của chương 8
(phần I): Chiến công
2


Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014

- Yêu cầu HS xác
đònh vò trí đoạn trích.
kể tóm tắt nội
dung đoạn trích ?

đầu tiên của Đôn
- HS kể tóm
Ki-hô-tê trong lần ra
tắt nội dung
đi thứ hai (đi cùng
đoạn trích.
giám mã Xan-cho
Pan- xa), đánh nhau
với những chiếc cối
xay gió.
HĐ2 HD HS đọc- hiểu
II Đọc-hiểu văn bản:
vb:

- Trao đổi
A. Nội dung
-Hd câu 1( xác đinh cùng bàn1 Bố cục: (3 phần)
3 phần củavăn bản phát biểu.
theo trình tự diễn
dựa theo trình tự diễn
biến trước sau của
biến trước, trong và
sự việc:
sau khi đánh nhau
- Nhìn thấy và nhận
với cối xay gio;ù ý
đònh những chiếc
chính từng phần) .
cối xay gió,
Thái độ và hành
động của mỗi
người
- Chung quanh chuyện
đau đớn, chuyện ăn,
ngủ)
IV:Củng cố và hướng dẫn học ở nhà
1. Củng cố:
 Hiểu biết của em về Đôn Ki-hô-tê
 Tóm tắt nội dung đoạn trích.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
-Đọc lại đoạn trích; tìm hiểu được nội dung nghệ
thuật. ( mặt đối lập giữa hai nhân vật )
Tuần
Tuần 77

Tiết:26
Tiết:26

ND:
ND:
Lớp
Lớp 881,2,10,11
1,2,10,11

Văn bản

ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích Đôn Ki –hô –tê)

Xéc-van-

tét
( Phùng Văn Tửu dòch )
I .Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức : Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự
kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích . Ý nghóa của
cặp nhân vật bất hủ:Đôn Ki- hô-tê và Xan-chô Pan- xa.
3


Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014

Kó năng: Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn
trích. Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi

nhân vật…
Tích hợp:TV:Tình thái từ , TLV: L T viết đoạn văn tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm , đ/ giá.
Thái độ:HS cần biết đọc sách có chọn lọc. Có cái nhìn
thực tế lánh xa thói thực dụng.
II . Chuẩn bò của GV-HS :
GV: . Bài soạn.Tác phẩm Đôn Ki – hô – tê. Xác đònh
chuẩn kiến thức.
Sưu tầm tư liệu minh họa
KTDH: thảo luận, động não.
HS: Bài soạn ở nhà(đọc kó đoạn trích và chú thích *,
tóm tắt nội dung ).Dụng cụ học tập .
III . Tổ chức hoạt động dạy - học:
1 .Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hiểu gì về tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê?
Nêu nội dung chính văn bản Đánh nhau với cối xay gió
.
3.Giảng bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động
Nôi dung HS ghi
của trHSø
HĐ2 HD HS đọc- hiểu
II Đọc-hiểu văn bản:
vb:
2/Nhân vật Hiệp só
*Hd câu 2,3
Tham
gia Đôn Ki –hô –tê và

- T/C HS thảo luận hoạt
động giám mã Xan-cho
nhóm
(giao
việc, nhóm
thảo Pan-xa:
quan sát)
luận,
quyết - Đôn Ki –hô –tê:
-HDHS trình bày
đònh lựa chọn, ốm yếu,
đầu óc
? Phân tích cái hay , trình bày
lú lẩn, hành động
cái dở trong tính
điên rồ, nhưng dũng
cách của nhân vật
cảm  có khát
Đôn Ki –hô –te và
vọng và lí tưởng cao
Xan-cho Pan-xa (tuổi
đẹp
nhưng
hoang
tác, nguồn
gốc,
tưởng.
vóc dáng, phương
- Giám mã Xan- chôtiện trang phục, tính
pan –xa: Khoẻ mạnh,

tình, . . .)
tỉnh táo, chỉ nghó
 chốt ý
Trao đổi , trình cho bản thân, điên
bày
rồ theo kiểu riêng
-Cần trau dồi của mình.
tốt,  con người thực
* HD câu 4  chốt cái
tránh xa cái dụng.
ý
4


Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014

- Giáo dục
-HD nhận xét nghệ
thuật kể chuyện.
( khai thác nội dung
câu 4)
- YC đọc “ vừa bàn
tán
---thoải
mái
nữa là khác”
? nhận xét giọng
điệu .
-GDKN: Vân dụng thủ

pháp đối lập trong
văn tự sự .
-HD rút ra ý nghóa
văn bản.

xấu

tự
hoàn
thiện
mình
- Nhận xét,
rút ra nghệ
thuật
tương
phản .
- Đọc
- Động não
- Nhận thức ,
ứng dụng.
- Động não

==.>Căp nhân vật
tương phản làm nổi
bật nhau, bổ sung
cho nhau.
B Nghệ thuật:
- Nghệ thuật kể
chuyện tô đậm sự
tương phản giữa hai

hình tượng nhận vật .
- Giọng điệu phê
phán , hài hước.
C. Ý nghóa văn
bản:
Qua sự thất bại
của Đôn Ki-hô-tê
nhà văn chế giễu lí
tưởng hiệp só phiêu
lưu, hão huyền, phê
phán thói thực dụng
thiển cận của con
người trong đời sống
xã hội.
Ghi nhớ (sgk)

Bình, giáo dục: Giấc mơ điên rồ của chàng hiệp só Đông Kisot là
một cách chế giễu những tàn dư của lí tưởng hiệp só phong lưu,
bên cạnh sự đả kích thò hiếu tầm thường và phổ biến trong công
chúng, là tinh thần thực dụng vật chất mà Đông Kisot đại diện cho
chàng hiệp só lạc loài và Xangso Pangxa đại diện cho khuynh hướng
vật chất thời đại mới, tuy lỗi thời và gàn dở nhưng Đông Kisot
vẫn có mặt tích cực của minh. Đó là tấm lòng yêu thương con
người, yêu mến tự do, bình đẳng, ghét thói xahoa, ăn bám, trọng
danh dự, đạo nghóa.

IV:Củng cố và hướng dẫn học ở nhà
1. Củng cố:
Theo em đặc điểm tính cách nào của mỗi nhân vật
đáng khen đáng chê nhất?

 Biện pháp nghệ thuật song song tương phản đãõ có
tác dụng như thế nào trong việc khắc hoạ hình ảnh hai
nhân vật chính?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
Bài cũ: -Đọc lại đoạn trích; Hiểu được giá trò nội
dung nghệ thuật.
5


Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014

Bài mới: -Soạn bài “Chiếc lá cuối cùng” (đọc kó
phần chú thích, đọc văn bản, soạn bài)
-Chuẩn bò tiết sau: Tình thái từ.
Tuần
Tuần 77
Tiết:27
Tiết:27

Tiếng Việt

ND:
Lớp:81,2,10,11

TÌNH THÁI TỪ

I Mục tiêu cần đạt:
Gíup HS:
Kiến thức: Khái niệm và các loại tình thái từ. Cách sử

dụng tình thái từ.
Kó năng: Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
KNS: giao tiếp , ra quyết đònh
Thái độ: Ứng dụng học tập, trình bày đúng mục đích.
Tích hợp: V :văn bản Đánh nhau với cối xay gió, TLV:LT viết
đoạn văn tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu
cảm.
II Chuẩn bò của GV-HS:
GV: Bài soạn. Bảng phụ. Nội dung kiến thức.
HS: SGK +bài soạn.
III .Tổ chức hoạt động dạy và học:
1 Ổn đònh lớp.
2 Kiểm tra bài cũ:
Trợ từ là gì? Tìm và giải thích nghóa của trợ từ trong câu
“Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi , ông giáo a
! ï”
Thán từ là gì ? Xác đònh thán từ “Bà ơi !Em bé reo lên ,
cho cháu đi với!”?
3.Bài mới :
Hoạt động của Hoạt động của Nội dungHS ghi
GV
HSø

1 :Hướng _ Quan sat và đọc I Các đơn vò
dẫn học sinh tìm ngữ liệu mục I kiến thức :
hiểu
chức Trả lời câu hỏi 1 .Chức năng
năng của tình
của tình thái
thái từ :( Nêu

từ :
yêu cầu HS tìm ĐH :
- Tình thái từ
hiểu ví dụ, trả lời (+nếu
bỏ là những từ
câu hỏi )
à(a)không còn được thêm vào
+ Nếu bỏ các từ là câu nghi vấn ; câu để cấu tạo
in đậm trong các đi (b ) // câu cầu câu nghi vấn ,
câu a,b,c thí ý khiến ; thay (c)  // câu cầu khiến,
nghóa của câu cảm thán
câu cảm thán.
6


Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014

có gì thay đổi
không tại sao ?
+Từ ạ trong câu d
biểu thò sắc thái
tình cảm gì của
người
nói ?Rút
ra kết luận
*chốt ý :
- Y/C HS cho ví dụ

+ ạ biểu thò thái

độ ,sắc thái tình
cảm(kính trọng ,lễ
phép)
 ghi nhớ (sgk)
-4 HS lên bảng
viết ví dụ.


2 :Hướng
dẫn HS tìm hiểu
cách sử dụng
tình thái từ:
-Tổ chức HS thảo
luận mục II.
-HDHS trình bày
 chốt kiến thức

-Một
số
thái từ:
nhớ :SGK)

tình
(Ghi

*Ví dụ : ng
tưởng
mày
chết đêm qua,
còn sống đấy

à ?
...
2. Sử dụng tình
thái từ

-Đọc
ngữ
liệu
mục
II
Thảo
Phải phù hợp
luận ,trả lời câu với hoàn cảnh
hỏi (à:hỏi thân giao tiếp tuổi
mật
,bằng
vai tác, thứ bậc
hội,
tình
nhau
;ạ:hỏi,lễ xã
phép,;nhé
:cầu cảm.
khiến ,thân mật Ví dụ :
- Y/c HS cho ví dụ
bằng
vai;ạ:cầu - Bác có khỏe
khiến
lễ không ạ?
-Cháu

đi
học
phép,người nhỏ)
đấy à?
-Nêu ví dụ
HĐ 3 HD HS -Đọc
btxác II Luyện tập:BT sgk
luyện tập
đònh yêu cầu. 1 Xác đònh tình thái từ:
-BT
1:Viết -Lên bảng 1 hs, Câub,c, ,e,i
bảng phụhs hs khác nhận
điền
dấu xét
+vàùo
câu
2Giải thích nghóa của
có ttt, dấu tình thái từ
câu
không - Thi đua.
(a:điều muốn hỏi ít
có ttt.
nhiều được khẳng đònh,
_BT 2:Thi làm
b:nhấn
mạnh
điều
nhanh
khẳng đònh không thể
khác

được,c
phân
vân,d thân mật , e dặn
- Xác đònh yêu dò thân mật ;g miễn
cầu bt lên cưỡng,h thuyết phục
3.Đăt câu có dùng tình
-BT 3 :HS lên bảnglàm
thái từ
bảng (5em,HS vào tập
khác
làm -Đọc bt 4,5 xác
vào tập, thu,
7


Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014

chấm
BT4
miệng

đinh yêu cầu
:làm

4 Đặt câu có dùng
quan hệ từ phù hơp
với hoàn cảnh
5Tìm tình thái từ trong
tiếng đòa phương.


BT
5;
Hoạt
động nhóm .
IV Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà:
4 Củng cố
Nêu chức năng của tình thái từ? Đặc điểm sử
dụng ?
Trong câu” Những tên khổng lồ nào cơ” từ nào là tình
thái từ ?
5 Hướng dẫn học bài
Bài cũ :
Học bài , nắm vững kiến thức , hoàn
chỉnh bài tập. Giải thích ý nghóa của tình thái từ
trong văn bản tự chọn.
Bài mới : Chuẩn bò bài tiết 31: Chương trình đòa
phương(trang 91)
Tuần 7
Tiết:28

Tập làm văn

ND :
Lớp: 81,2,10,11

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN
TỰ SƯ KẾT HP VỚI MIÊU TẢ VÀ
BIỂU CẢM
I Mục tiêu cần đạt :Gíup HS:

-Kiến thức:Sự kết hợp các yếu tố kể, miêu tả và biểu
lộ tình cảm trong văn bản tự sự .
- Kó năng: Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu
tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.Viết đoạn
khoảng 10 dòng có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu
cảm .
- Giáo dục: HS trao dồi tình cảm đẹp, trong sáng.
- Tích hợp: V:Lão Hạc, TV:Tình thái từ.
II Chuẩn bò của GV-HS :
- GV : Bài soạn .Bảng phụ, phiếu học tập( BT mục I)
- Bài soạn của học sinh +SGK
III Tổ chức hoạt động dạy và học :
1 Ổn đònh lớp.
2 Kiểm tra bài cũ (kiểm tra sự chuẩn bò của HS )
3 Bài mới :
8


HĐ của GV
HĐ của HSø
HĐ 1 :HD
củng
cố8
Ngữ
văn
Năm
2013-2014
kiếnhọc
thức
về - Nhớ , phát

văn tự sự:
biểu
- Đặc điểm
của văn tự
sự?

Nội dung HS ghi
I Kiến thức :
1/ Củng cố kiến thức về
văn tự sự:
- Sự việc được kể
- Người kể, ngôi kể.
- Trình tự kể …
-Miêu tả (hình ảnh, hình
dáng, kích thước, màu sắc,
âm thanh, thứ tự đồ vật
được săp xếpsự việc tự
nhiên, sinh động);biểu cảm
(trực tiếp, gián tiếp lời
văn gợi cảm, sâu sắc)
3. Các bước viết đoạn văn
tự sự có sử dụng yếu tố
miêu tả và biểu cảm:
+5 bước:
-Lựa chọn sự việc chính
-Lựa chọn ngôi kể
-Xác đònh thứ tự kể
-Xác đònh liều lượng yếu
tố biểu cảm, miêu tả,
-Viết thành đoạn văn


-Nêu yêu
- Đọc ngữ
cầu tìm hiểu liệu mục I .
các ngữ
-Trao đổi
liệu mục I
thảo luận,
- Tổ chức HS
trả lời
thảo luận
mục I. (giao
việc, kiểm tra - HS lên
)
bảng trình
-Tổ chức HS
bày (a/1, b/2,
trình bày
c/3 ) -Nhận
-Chốt : Qui
xét bổ sung.
trình xây
dựng đoạn
văn
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
(dựa vào sự việc và nhân vật
đã choviết đoạn văn đối
chiếu với đoạn văn trong văn
bản Lão Hạc )
-Chấm 2 tập

-Nhận xét .

II Luyện
tập
-Viết
-2 HS lên
đoạn văn
bản
.
-Trình bày
- HS còn lại đoạn
làm vào
văn.
tập
-Nhận
xét theo
5 bước
*Đọc cho HS nghe đoạn văn GVchuẩn bò sẳn
Mẫu: Tôi đang ngồi nghó ngợi vẩn vơvề những người
hàng xóm đang sống quanh tôi, trong đó có lão Hạc.
Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả
sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bỗng
lão Hạc đặng hắng bước vào. Tôi móm cười:
- Thiêng thật! Tôi đang nghó đến lão đấy !
Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà
tôi, buồn bã nói :
- Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
Tôi ngạc nhiên hỏi lại : 9
-Lão yêu quý con Vàng lắm kia mà?
- Thì vẫn yêu nhưng vẫn phải bán ! Cái số kiếp nó và



Ngữ văn 8
Năm học 2013-2014

IIV. Củng cố –Hướng dẫn học ở nhà:
4 Củng cố:
- Nêu qui trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu cảm ?
5 Hướng dẫn học b :
- Bài cũ: -Đọc phần đọc thêm
-Hoàn chỉnh bài tập,học thuộc 5 bước…
- Bài mới: Chiếc lá cuối cùng ( đọc văn bản – trả lời
câu hỏi )

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×