Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 8 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.79 KB, 123 trang )

Ngày soạn: ....../...../2016

Ngày giảng: ..../12/2016

CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tuần 1
Tiết 1 - Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Nhận biết được các dạng chuyển động: chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.
2. Kĩ năng
- Lấy được ví dụ về: chuyển động cơ học, và các dạng chuyển động cơ bản.
- Lấy và phân tích được ví dụ về tính tương tương đối của chuyển động và đứng yên.
3. Thái độ
- Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
* Phương tiện: Giáo án; sách bài tập; sách giáo khoa; một số ví dụ về: chuyển động
cơ, tính tương đối của chuyển động và đứng yên, một số dạng chuyển động.
* Phương pháp: nghiên cứu trường hợp điển hình, giải quyết vấn đề, bàn tay nặn bột.
2. Học sinh
- Xem trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:

Sĩ số:


Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ
- Quá trình kiểm tra bài cũ kết hợp với quá trình học bài mới
3. Bài mới:
Đào Lệ Quyên

1

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
Ngày giảng: ..../12/2016
* Giới thiệu bài mới: Như chúng ta đã biết thì mặt trời luôn luôn mọc ở đằng đông và
lặn ở đằng tây. Vậy có nghĩa là mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên? Bạn
đang trên đi oto từ Hưng Yên lên Hà Nội, vậy có nghĩa là bạn đang chuyển động
đúng không?
Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên.
* Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào một vật I. Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên
chuyển động hay đứng yên
- Chuyển động cơ học của vật (chuyển
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C1 động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so
với vật khác theo thời gian.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
* Chú ý:
- GV: Nhận xét các câu trả lời. Gv nhấn
- Vật mốc theo quan niệm vật lý là vật
mạnh: Trong vật lý, để xác định 1 vật đứng yên.
chuyển động hay đứng yên người ta dựa - Trong những bài sau, nếu không nói tới
vật mốc thì ta hiểu ngầm vật mốc là trái
vào vị trí của vật đó so với vật mốc.
đất hoặc những vật gắn với Trái Đất.
- GV: Lấy và phân tích thêm ví dụ: xét
- Vật có vị trí không thay đổi so với vật
một hộp phấn chuyển động không ma sát được chọn làm mốc thì vật được coi là
trên mặt bàn. Hộp phấn từ vị trí A đi sang đứng yên.
vị trí so vơi vật mốc → hộp phấn đã thay
đổi vị trí → hộp phấn đã chuyển động.
Vậy thế nào là chuyển động cơ?
-> HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV: Trong ngôn ngữ đời sống, khi nói
một vật đang chuyển động thực chất
chúng ta đã chọn những vật gắn với Trái
Đất như nhà cửa, cây cối, cột cây số…
làm vật mốc. Vậy cách chọn vật mốc theo
ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý
khác nhau thế nào?

-> HS: Suy nghĩ trả lời: Về mặt vật lý có
thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc. Còn
về ngôn ngữ đời sống ta chỉ chọn những
vật gắn với trái đất.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận và làm C2.
Đào Lệ Quyên

2

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
-> HS: Thực hiện yêu cầu.

Ngày giảng: ..../12/2016

- GV: Nhận xét các câu trả lời và yêu cầu
HS thảo luận và trả lời C3.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- Gv: nhận xét, lấy thêm ví dụ và rút ra
kết luận về vật đứng yên.
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính tương đối II. Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên
của chuyển động và đứng yên
- GV: Cầm hộp phấn đi từ bục giảng - Chuyển động và đứng yên chỉ có tính
xuống dưới lớp và yêu cầu HS trả lời câu tương đối tùy thuộc vào vật được chọn
hỏi: So với bục giảng thì hộp phấn trên làm mốc.
tay cô chuyển động hay đứng yên? Tại
sao?

-> HS: quan sát và trả lời câu hỏi.
- GV: So với GV thì hộp phấn chuyển
động hay đứng yên? Vì sao?
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: Tương tụ cho HS làm C4, C5 SGK.
Từ đó yêu cầu HS hoàn thành C6.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: Yêu cầu HS làm C7, C8và phân
tích ví dụ để thấy được tính tương đối của
chuyển động. Từ đó rút ra kết luận về
tính tương đối của chuyển động.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dạng III. Một số dạng chuyển động thường
chuyển dộng thường gặp.
gặp.
- GV: Hướng dẫn HS đưa ra khái niệm về - Quỹ đạo là tập hợp tất cả những vị trí
quỹ đạo từ đó lấy ví dụ để HS phân biệt của vật chuyển động tạo thành một đường
được các dạng chuyển động cơ bản.
nhất định trong không gian.
-> HS: là theo hướng dẫn của GV.
Đào Lệ Quyên

- Hình dạng quỹ đạo của chuyển động
trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác
3

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016

- GV: Yêu cầu HS làm C9.

Ngày giảng: ..../12/2016
nhau – quỹ đạo có tính tương đối.

-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: Xét chuyển động của đầu van xe
đạp trong 2 trường hợp và yêu cầu HS
nhận xét về quỹ đạo của nó:
+ TH1: chọn trục bánh xe là vật mốc.
+ TH2: chọn đường làm vật mốc.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: lấy thêm ví dụ và đưa ra kết luận về
tính tương đối của quỹ đạo.
Hoạt động 4: Vận dụng

IV. Vận dụng

- GV: yêu cầu HS làm C10, C11.

- C10: Oto, người lái xe chuyển động so
với người bên đường, cột điện.
+ Người bên đường và cột điện chuyển
động so với oto.
+ Người lái xe đứng yên so với oto.
- C11: Nói: " Khi khoảng cách từ vật tới
vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên
so với vật mốc" là sai. Ví dụ khi vật
chuyển động tròn so với vật ở tâm thì
khoảng cách từ vật tới tâm là không đổi.


4. Củng cố
- GV: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
- GV: yêu cầu HS về nhà xem lại lý thuyết bài học; làm các bài tập 1.6, 1.7, 1.10,
1.12, 1.13; và xem trước nội dung bài 2: Vận tốc.
Ngày........tháng.......năm 2016
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đoàn Văn Tuấn
Đào Lệ Quyên

NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN
MÔN
...................................................................
...................................................................
...................................................................
4

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016

Ngày giảng: ..../12/2016

Tuần 2
Tiết 2 - Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- HS biết từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó.
- HS ghi nhớ được công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết được
đơn vị của vận tốc và cách đổi đơn vị.
2. Kĩ năng
- HS vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
- Đổi được đơn vị vận tốc khi làm bài tập.
3. Thái độ
- Rèn tính tập thể, hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
* Phương tiện: Giáo án, SGK, SBT, Bảng 2.1 phóng to.
* Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình, giải quyết vấn đề.
2. Học sinh
- Học thuộc bài cũ và làm bài tập đầy đủ.
- Xem trước nội dung của bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ về chuyển động cơ học
-> Trả lời: Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác theo thời gian được gọi là
chuyển động cơ.
Câu 2: Tại sao lại nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Lấy ví dụ chứng
minh.
-> Trả lời: Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn
vật làm mốc.
Đào Lệ Quyên

5

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
3. Bài mới

Ngày giảng: ..../12/2016

* Giới thiệu bài mới: Để nhận biết được một vật chuyển động nhanh hay chậm ta cần
dựa vào đâu? Để giải quyết vấn đề này chúng ta đi vào bài học hôm nay: "Vận tốc".
* Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu vận tốc là gì?

I. Vận tốc là gì?


- GV: Yêu cầu HS xem bảng 2.1 SGK trả - Vận tốc là quãng đường vật đi được
lời các câu hỏi:
trong 1 đơn vị thời gian.
+ Quãng đường HS cần chạy là bao nhiêu - Độ lơn của vận tốc cho biết sự nhanh
+ Thời gian để mỗi HS chạy hết quãng hay chậm của chuyển động.
đường có giống nhau không?

- Độ lớn của vận tốc được tính bằng
quãng đường đi được trong một đơn vị
thời gian.

-> HS: Trả lời câu hỏi của GV.
- GV: hướng dẫn HS thảo luận trả lời C1,
C2 dựa vào thời gian chạy hết quãng
đường của mỗi HS.
-> HS: hoàn thành C1, C2.
- GV: Kiểm tra lại và từ dó nhận xét đưa
ra khái niệm về vận tốc.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.

Hoạt động 2: xây dựng công thức tính II. Công thức tính vận tốc
vận tốc
Vận tốc được tính bởi công thức:
- GV: Dựa vào bảng 2.1 Nêu cách tính
quãng đường chạy được trong 1s.

v=


s
t

-> HS: Lấy quãng đường thời gian HS
chuyển động.
- GV: Khái quát và giới thiệu các kí hiệu,
từ đó yêu cầu HS viết công thức tính vận
tốc.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
Đào Lệ Quyên

6

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
- GV: Nhấn mạnh ý nghĩa các đại lượng
trong công thức.

Ngày giảng: ..../12/2016

Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị của vận III. Đơn vị vận tốc
tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và
- GV: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào km/h.
đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian.
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế.
- GV: Từ công thức tính vận tốc hãy suy
ra đơn vị của vận tốc tương ứng điền vào

bảng 2.2.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: Giới thiệu cho HS về dụng cụ đo
vận tốc và hướng dẫn HS cách đổi các
đơn vị khác của vận tốc về đơn vị hợp
pháp: m/s và ngược lại.
-> HS: thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- GV: Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7,
C8.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
4. Củng cố và vận dụng
- GV hệ thống lại toàn bộ bài học và yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
- GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lý thuyết bài học, xem trước nội dung bài tiếp
theo và làm các bài tập 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.6; 2.9 SBT
- GV: yêu cầu hS về nhà làm thí nghiệm dùng một cốc thủy tinh trong suốt càng cao
càng tốt, đổ dầu ăn vào cốc rồi dùng tăm hoặc ống nhỏ giọt nhỏ 1 giọt nước vào mặt
dầu ăn và quan sát giọt nước chuyển động xuống phía dưới cốc với vận tốc thế nào?
Độ lớn vận tốc có thay đổi trong suốt quá trình chuyển động không?
Ngày........tháng.......năm 2015
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đoàn Văn Tuấn
Đào Lệ Quyên

NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN
MÔN
...................................................................
...................................................................
...................................................................

7

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
Tuần 3

Ngày giảng: ..../12/2016

Tiết 3 - Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc
độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
2. Kỹ năng
- Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều.
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
* Phương tiện: Giáo án, SGK, SBT, 2 bộ thí nghiệm gồm: máng nghiêng, bánh xe,
bút dạ, đồng hồ bấm giây, ống nghiệm đựng dầu ăn, nước.
* Phương pháp: Giải quyết vấn đề, bàn tay nặn bột.
2. Học sinh
- Học thuộc bài cũ và làm đầy đủ các bài tập đã được giao, xem trước nội dung bài
học.
- Thực hiện thí nghiệm GV yêu cầu.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức
tính vận tốc?
Đáp án: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc: v =
Đào Lệ Quyên

s
t
8

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016

Ngày giảng: ..../12/2016
Câu 2: Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
v1 = 72km / h; v2 = 20m / s; v3 = 360m / phut; v4 = 300cm / s

Đáp án:
Ta có: v1 = 90km / h = 25m / s; v3 = 360m / phut = 6m / s; v4 = 300cm / s = 30m / s
=> v4 > v1 > v2 > v3
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: GV yêu cầu HS quan sát thí ngiệm: dùng tặm tạo một giọt nước
rất nhỏ trên mặt một bình chia độ đựng dầu ăn. (Thí nghiệm này có thể yêu cầu HS
thực hiện ở nhà và tới lớp báo cáo kết quả quan sát được).
- GV: Giọt nước chuyển động xuống phía dước với vận tốc như thế nào? (Có thay đổi
không). -> Trong trường hợp này vận tốc không thay đổi.
- GV: Xét một bạn đạp xe từ nhà tới trường: khi đường bằng phẳng dễ đi bạn đạp xe
rất nhanh, qua những khúc cua bạn giảm tốc độ, đi những đoạn đường gập ghềnh bạn
đi chậm lại,... -> Trong quá trình đi từ nhà tới trường vận tốc của bạn HS có độ lớn
thay đổi.
-> Trường hợp đầu tiên ta gọi đó là chuyển động đều, trường hợp thứ 2 là chuyển
động không đều. Để tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại chuyển động này ta vào bài học hôm
nay.
* Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa I. Định nghĩa
chuyển động đều và không đều
- Chuyển động đều là chuyển động mà
- GV: Thả một bánh xe lăn trên máng vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
nghiêng AD và máng ngang DF (H3.1). thời gian.

Theo dõi chuyễn động của trục bánh xe
và ghi quãng đường trục bánh xe lăn - Chuyển động không đều là chuyển động
được sau khoảng thời gian 3 giây liên mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
tiếp, ta được kết quả ở bảng 3.1. Hãy
quan sát bảng 3.1 và cho biết trên quãng gian.
đường nào chuyển động cảu trục bánh xe
là chuyển động đều, chuyển động không
đều?
-> HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
- GV: Yêu cầu HS đọc và làm C2.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về
Đào Lệ Quyên

9

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
Ngày giảng: ..../12/2016
chuyển động đều và không đều.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
-Gv: Có thế nói qua về chuyển động
nhanh dần đều, chậm dần đều, chuyển
động thẳng đều, chuyển động biến đổi
đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung II. Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
bình của chuyển động không đều

- GV: yêu cầu HS nhắc lại công thức tính - Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều trên một quãng đường được
vận tốc.
tính bằng công thức:
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
vtb =

s
t

- GV: Ở các đoạn đường DE, È bánh xe
chuyển động đều nên t dễ dàng tính
Trong đó:
đưuọc vận tốc cảu bánh xe. Ở các đoạn
đường AB, BC, CD bánh xe chuyển động + s là quãng đường đi được
không đều nên ta chỉ tính được trung bình + t là thời gian đi hết quãng đường
mỗi giây bánh xe lăn được bao nhiêu mét
-> ta gọi đó là vận tốc trung bình. Hãy lên
bảng viết công thức tính vận tốc trug bình
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: Chia nhóm yêu cầu các nhóm hoàn
thành C3 và báo cáo kết quả.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
Hoạt động 3: Vận dụng

III. Vận dụng

- GV: Chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo - C4: Chuyển động của oto là chuyển
động không đều vì oto lúc đi nhanh lúc đi
luận là C4, C5, C6, C7.

chậm. Khi nói oto chạy với vận tốc
-> HS thực hiện yêu cầu của GV.
50km/h là nói tới vận tốc trung bình.
- Gv: Yêu cầu HS là thêm bài tập:
- C5: Vận tốc của xe trên quãng đường
Bài 1: Trong giờ thể dục một bạn HS bị
s1 120
thầy giáo phạt chạy 6 vòng sân. Mỗi vòng dốc: v1 = t = 30 = 4m / s
1
sân là 80m biết bạn chạy mất 4 phút. Tính
Vận tốc của xe ở đoạn đường nằm ngang:
vận tốc trung bình của bạn HS đó.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
Đào Lệ Quyên

10

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016

Ngày giảng: ..../12/2016
v2 =

s2 60
=
= 2.5m / s
t2 24


Vận tốc TB của xe trên cả 2 đoạn đường:
vtb =

s 120 + 60
=
≈ 3.33m / s
t 30 + 24

- C6: s = vtbt = 30.5 = 150km
Bài 1:
Vận tốc trung bình của bạn HS:
vtb =

s 6.80
=
= 2m / s
t 4.60

4. Củng cố
- GV hệ thống lại lý thuyết bài học.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
- GV yêu càu HS về nhà học thuộc bài và làm các bài tập tự 3.1 tới 3.10 SBT.
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập trong SBT ừu bài 1 tới bài 3 để giờ sau
học tiết bài tập.
Ngày........tháng.......năm 2015
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đoàn Văn Tuấn


Đào Lệ Quyên

NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN
MÔN
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................

11

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
Tuần 4

Ngày giảng: ..../12/2016
Tiết 4 : BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn lại các kiến thức đã học trong các chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động
đều và chuyển động không đều.
2. Kĩ năng
- Vận dụng phần lý thuyết vừa ôn tập lại để giải các bài tập liên quan.
- Rèn kĩ năng giải các bài toán và kĩ năng tính toán về mặt số học.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
* Phương tiện: Giáo án, SGK, SBT.
* Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, nghiên cứu trường hợp điển hình.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và làm đầy đủ các bài tập đã được giao.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ
- Quá trình kiểm tra bài cũ kết hợp với quá trình làm bài tập.
3. Bài mới
* Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức trọng I. Kiến thức trọng tâm
tâm

1. Chuyển động cơ học
- GV: Chuyển động cơ học là gì? Tại sao - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí
nói chuyển động và đứng yên có tính của một vật theo thời gian so với vật khác
tương đối?
- Chuyển động và đứng yên có tính tương
-> HS thực hiện yêu cầu.
đối.
2. Vận tốc
Đào Lệ Quyên

12

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
Ngày giảng: ..../12/2016
- GV: Độ lơns vận tốc cho ta biết điều - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ
gì? Tại sao nói chuyển động và đứng yên nhanh hay chậm cảu chuyển động và được
chỉ có tính tương đối?
các định bằng độ dài quãng đường đi được
-> HS: Tar lời câu hỏi.

trong một đơn vị thời gian: v =

s
t

3. Chuyển động đều - Chuyển động
- GV: Thế nào là chuyển động đề và

không đều
không đều? Viết công thức tính vận tốc
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận
trung bình?
tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
- Công thức tính vận tốc trung bình:
vtb =

s
t

II. Bài tập
Hoạt động 2: Vận dụng

Bài 1.6:

a. Quỹ đạo tròn -> Chuyển động tròn.
- GV: Yêu cầu HS đọc đề trả lời và giải
b. Quỹ đạoo thẳng -> Chuyển động thẳng
thích các bài tập 1.6, 1.7, 1.10.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.

c. Quỹ đạo tròn -> Chuyển động tròn.
d. Quỹ đạo cong -> Chuyển động cong.
Bài 1.7: Đáp án B
Bài 1.10: Đáp án D.

Bài 1.13:

- GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài 1.13
->HS: Thực hiện yêu cầu.

Cả Long và Vân đều nói đúng. Do Long
và Vân chọn các vật mốc khác nhau nên
có nhận xét là khác nhau.
Bài 2.2. vận tốc chuyển độngc ảu vệ tinh
là: v2 = 28800km / h = 8000m / s > v1 = 1692m / s

- GV: Yêu cầu HS đọc, lên bảng tóm tắt => Vệ tinh chuyển động nhanh hơn.
và làm các bài tập 2.2, 2.3, 2.4, 2.6.
Đào Lệ Quyên

13

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
-> HS: Thực hiện yêu cầu.

Ngày giảng: ..../12/2016
Bài 2.3: Vận tốc của oto là:
v=

s 100
=
= 50km / h = 13,89m / s

t 10 − 8

Bài 2.4: Thời gian máy bay bay từ HN
đến TP HCM là:
v=

s
s 1400
=> t = =
= 1, 75h
t
v 800

Bài 2.6: Khoảng cách từ sao kim tới MT:
d = 0, 72.150 000 000 = 108000 000km

Thời gian ánh sáng đi từ MT tới sao Kim:
t=

- GV: Giảng qua cho HS về vật mốc
đứng yên và vật mốc chuyển động. Từ
đó lấy và phân tích ví dụ: thuyền đi trên
sông, xét chuyển động của thuyền trong
2 TH: TH1 gắn với bờ (vật mốc đứng
yên); TH2 gắn với vật trôi theo dòng
nước (Vật mốc chuyển động).
- Khi thuyền trôi xuôi dòng: vtb = vtn + vnb
- Khi thuyền trôi ngược dòng: vtb = vtn − vnb

s 108000000

=
= 360s = 6 phut
v
300000

Bài 2.12
Chọn chiều dường cùng chiều chuyển
động của oto.
a. Khi oto chuyển động ngược chiều với
tàu hỏa:
vod = vot − vtd ⇒ vot = vod + vtd = 54 + 36 = 90km / h

b. Khi oto chuyển động cùng chiều với tàu
hỏa:

Từ VD trên GV hướng dẫn HS vận dụng vod = vot + vtd ⇒ vot = vod − vtd = 54 − 36 = 18km / h
vào làm bài 2.12.
-> HS theo dõi và làm bài 2.12

Bài 3.1:

- Gv: Yêu cầu HS làm các bài tập từ 3.1
Phần 1: C
đến 3.4.
Phần 2: A
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
Bài 3.2: C
Bài 3.3: Đổi 2m/s = 7,2km/h
thời gian người đi bộ đi hết quãng đường
s


3

1
3km: t1 = v = 7, 2 = 0, 42h
1

Đào Lệ Quyên

14

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016

Ngày giảng: ..../12/2016
Vận tốc trung bình của người đó:
vtb =

s1 + s2
3 + 1,95
=
= 5, 4km / h = 1,5m / s
t1 + t2 0, 42 + 0,5

Bài 3.4:
a. Chuyển động của vận động viên là
không đều vì lúc ban đầu vận động viên
tăng vận tốc từ 0 đến giữa quãng đường

thì vận tốc càng nhanh. Nói chung trên
mỗi quãng đường thì vận tốc của vận động
viên này luôn luôn thay đổi.
b. Vận tốc trung bình của vận động viên:
vtb =

s 100
=
≈ 10, 225 m / s
t 9, 78

Bài 3.7:
- GV: yêu cầu HS đọc, tóm tắt và làm v = 12km / h 
1
v = ?
3.7
vtb = 8km / h  2
(GV có thể vẽ hình hướng dẫn HS)
-> HS: Thực hiện yêu cầu.

Giải
Gọi s là độ dài nửa quãng đường.
t1, t2 lần lượt là thời gian xe đạp đi hết nửa
đoạn đường đầu tiên và nửa đoạn đường
sau.
s

s

s


s

=> t1 = v ; t2 = v => t1 + t2 = v + v =
1
2
1
2

s(v2 + v1 )
v1v2

Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường:
vtb =

2s
2s
2s
2v v
=
=
= 1 2
t
t1 + t2 s(v1 + v2 ) v1 + v2
v1v2

<=> 8 =

2.12v2
⇔ 96 + 8v2 = 24v2 ⇒ v2 = 6km / h

12 + v2

Bài 3.14
- GV: Gợi ý HS làm tương tự như bài a. Cano đo từ M->N là xuôi dòng:
2.12 và yêu cầu HS làm bài.
Đào Lệ Quyên

15

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
-> HS: Thực hiện yêu cầu.

Ngày giảng: ..../12/2016
vcb1 = vcn + vnb

mà vcb =

120
= 30km / h => vcn + vnb = 30(1)
4

+ Khi Cano đi từ N->M là ngược dòng:
vcb 2 = vcn − vnb

ta có: vcb 2 =

120

= 20km / h => vcn − vnb = 20(2)
4+2

Từ (1) và (2) ta có:
vcn = 25km / h; vnb = 5km / h

b. Thời gian cano tắt máy đi từ M->N:
t=

s 120
=
= 24h
vnb
5

4. Củng cố
- Từ những bài tập đã làm GV nhấn mạnh lại những công thức, lý thuyết HS cần nắm
vững và phương pháp làm một số dạng bài tập.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
- GV yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 4: Biểu
diễn lực.
( Riêng đối với lớp 8 A1, chữa nhanh các bài tập cơ bản và làm thêm các bài 2.12,
3.7, 3.14. Các lớp 8A2, 8A3 nếu còn thời gian thì làm thêm 2.12)
Ngày........tháng.......năm 2015
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đoàn Văn Tuấn

Đào Lệ Quyên


NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN
MÔN
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................

16

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
Tuần 5

Ngày giảng: ..../12/2016
Tiết 5 - Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của
vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
2. Kỹ năng
- Biểu diễn được vectơ lực, xác định chính xác tỷ lệ xích của một véc tơ lực cho
trước.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
* Phương tiện: Giáo án, SGK, SBT, Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng,
thỏi sắt.
* Phương pháp: Giải quyết vấn đề, bàn tay nặn bột.
2. Học sinh
- Học thuộc bài cũ và làm đầy đủ các bài tập đã được giao, xem trước nội dung bài
học.
- Thực hiện thí nghiệm GV yêu cầu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều?
Câu 2: Một người đi hết quãng đường S1 trong khoảng thời gian t 1, đi tiếp quãng
đường S2 trong khoảng thời gian t2. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng
đường sẽ được tính thế nào?
Trả lời:
Câu 1: Chuyển động đề là chuyển động có độ lớn của vận tốc không thay đổi theo
thời gian.

Đào Lệ Quyên

17

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
Ngày giảng: ..../12/2016
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
S +S

1
2
Câu 2: Vận tốc trung bình: vtb = t + t
1
2

3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới:
- Đại lượng vật lý nào là nguyên nhân làm vật chuyển động đều và chuyển động
không đều? (Làm thay đổi chuyển động của vật).
-> Đó là lực.
- Xét một đoàn tàu kéo các toa với một lực có cường độ 10 6N chạy theo hướng Bắc Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? Hộp phấn đặt trên mặt bàn chịu
tác dụng của trọng lực có độ lớn 1N, vậy làm thế nào để biểu diễn lực này?
-> Bài mới.
* Nội dung bài học:
Hoạt động của Gv và HS
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực


Nội dung cần đạt
I. Ôn lại khái niệm lực

- GV: yêu cầu HS quan sát hình và mô tả
thí nghiệm trong hình 4.1. Từ đó hãy nêu
tác dụng của lực trong TH này?

- Lực là đại lượng vật lý, khi lực tác dụng
lên vật có thể làm biến đổi chuyển động
của vật đó, làm nó biến dạng hoặc cả hai.
- Lực được kí hiệu: F

-> HS: Thực hiện yêu cầu.

- Đơn vị: N

- GV: Yêu cầu HS phân tích hiện tượng
trong hình và nêu tác dụng của lực trong
TH này?
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: nhận xét, yêu cầu HS rút ra tác
dụng của lực? Và yêu cầu HS nêu 1 số ví
dụ về tác dụng của lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biểu diễn lực II. Biểu diễn Lực
- GV: Cầm viên phấn thả rơi tự do. Viên 1. Lực là một đại lượng vecto
phấn đã chịu tác dụng của lực nào và lực Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa
này có đặc điểm gì mà làm viên phấn rơi có phương và chiều -> Lực là đại lượng
vecto.
xuống đất?
-> HS: Viên phấn rơi xuống do chịu tác

dụng của trọng lực. Lực này có phương
Đào Lệ Quyên

18

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên làm
viên phán rơi xuống đất.

Ngày giảng: ..../12/2016

- GV: Như vậy lực không phải chỉ có độ
lớn mà còn có cả phương và chiều. Một
đại lượng vừa có độ lớn, phương, chiều
thì được gọi là gì?
-> HS: Đại lượng vecto -> Lực là đại
lượng vec tơ.

2. Cách biểu diễn và kí hiện vecto lực
- GV: Vecto là một đại lượng có thể biểu
diễn được trên hình vẽ. Để biểu diễn a. Vecto lực có:
được thì cần phải xác định những yếu tố + Gốc: điểm mà lực tác dụng lên vật .
nào?
+ Phương và chiều là phương và chiều
-> HS: Điểm đặt ( gốc); Phương, chiều và của lực.
độ lớn theo tỉ lệ xích cho trước.


+ Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ
- GV: Biểu diễn trọng lực tác dụng vào lệ xích cho trước.
ur
vật.
b. Vecto lực được kí hiệu: F
-> HS: theo dõi ghi nhận cách biểu diễn - Độ lớn của lực được kí hiệu: F
lực.
- Đơn vị: N
- Gv: Đưa ra kí hiệu vecto lực, độ lớn và
đơn vị của lực.
-> HS: Ghi nhận.
- GV: Hãy biểu diễn một lực 15N tác
dụng lên vật B tại A theo phương nằm
ngang, chiều từ trái sang phải, với tỉ lệ
xích 1cm ứng với 5N.
-> HS: lên bảng biểu diễn.
- GV: yêu cầu nhận xét.
Hoạt động 3: Vận dụng

III. Vận dụng

- GV: yêu cầu HS đọc và làm C2, C3.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
- GV: Biểu diễn lực tác dụng lên đoàn tàu
ở phần giới thiệu bài mới.
4. Củng cố
Đào Lệ Quyên

19


THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
- GV hệ thống lại kiến thức của bài học.

Ngày giảng: ..../12/2016

5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
- GV yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ, xem trước nội dung bài tiếp theo và làm
các bài tập: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong SBT.
Ngày........tháng.......năm 2016
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đoàn Văn Tuấn

Đào Lệ Quyên

NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN
MÔN
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................

20

THCS Thụy Lôi



Ngày soạn: ....../...../2016
Tuần 6

Ngày giảng: ..../12/2016

Tiết 6 - Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được hai lực cân bằng là gì?
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
2. Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3. Thái độ
- Tích cực trong hcoj tập và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
* Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, SBT, thí nghiệm hình 5.3 nếu có.
* Phương pháp: Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp,...
2. Học sinh
- Học bài cũ,làm bài tập đầy đủ và xem trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:

Sĩ số:

Lớp:


Sĩ số:

Lớp:

Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy biểu diễn 2 lực sau lên cùng một vật m:
+ Lực F1 có phương nằm ngang, điểm đặt tại A, cường độ 10N, chiều từ trái -> phải
+ Lực F2 có phương nằm ngang, điểm đạt tại A, cường độ 10N, chiều từ phải->trái.
Câu 2: Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên quyển sách, quả bóng, quả nặng biết
chúng có trọng lượng lần lượt là 3N, 5N, 0,5N.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: Ở lớp 6 ta đã được học về 2 lực cân bằng và chúng ta cũng biết
rằng, khi một vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ tiếp tục đứng yên.
Vậy, một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào?
Đào Lệ Quyên

21

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
-> Bài mới

Ngày giảng: ..../12/2016

* Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về 2 lực cân I. Hai lực cân bằng
bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
- GV: Cho HS quan sát: quả bóng, quyển - Hai lực cân bằng là 2 lực có cùng điểm
sách đặt trên bàn và con lắc đứng yên. đặt, cùng phương, ngược chiều và có độ
Quyển sách, bóng, quả nặng đã chịu tác lớn bằng nhau.
dụng của những lực nào? Tại sao chúng - Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật
lại đứng yên?
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
-> HS: Quả bóng và quyển sách chịu tác
dụng của: Trọng lực, phản lực ( lực đẩy);
quả nặng chịu tác dụng của lực căng dây,
trọng lực. Chúng đứng yên vì chúng chịu
tác dụng của các lực cân bằng.
- GV: Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các
lực đó.
-> HS: thực hiện yêu cầu.
- GV: Qua hình biểu diễn hãy nhận xét về
phương, chiều, độ lớn, điểm đặt của 2 lực
cân bằng?
-> HS: trả lời.
- GV: Vậy hai lực cân bằng là gì?
-> HS: trả lời câu hỏi.
- GV: Vận tốc của vật thay đổi khi nào?

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động

-> HS: Khi có lực tác dụng.


a. Dự đoán: Khi đó chuyển động của vật
- GV: Nếu các lực tác dụng lên vạt không sẽ không thay đổi, vật sẽ chuyển động
cân bằng thì chuyển động của vật sẽ bị thẳng đều.
thay đổi ( vật đứng yên có thể chuyển
động, vật chuyển động nhanh hơn, chậm
hơn hoặc đổi hướng chuyển động). Vậy
khi các lực tác dụng lên vật cân bằng thì
chuyển động của vật sẽ như thế nào?
b. Thí nghiệm kiểm tra
Đào Lệ Quyên

22

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
-> HS: dự đoán kết quả.

Ngày giảng: ..../12/2016

- GV: Để kiểm tra dự đoán trên chúng ta
tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra.
- GV: mô tả thí nghiệm trong hình 5.3: thí
nghiệm gồm một giá đỡ, một ròng rọc cố
định, 2 quả nặng giống hệt nhau, một
thước đặt ở bên để đo quãng đường
chuyển động của quả nặng A.


- Một vật đang chuyển động mà chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
c. Kết luận

+ Quả nặng A chịu tác dụng của những Nếu một vật chịu tác dụng cảu 2 lực cân
lực nào? Tại sao quả cân A lại đứng yên? bằng, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục
-> HS: quả cân A chịu tác dụng của: trọng đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục
lực, lực căng dây. Quả cân đứng yên do 2 chuyển động thẳng đều.
lực này cân bằng nhau ( T=PB mà PB =
PA => T cân bằng PA).
- GV: Đặt thêm quả nặng A' lên quả cân
A. Tại sao quả cân A+A' lại chuyển động
nhanh dần xuống dưới?
-> HS: Do PA +PA' >T nên quả nặng
chuyển động xuống dưới.
- GV: Khi quả cân A chuyển động qua lỗ
K thì vật A' bị giữ lại nhưng quả cân A
vãn tiếp tục chuyển động xuống dưới.
Khi đó quả cân A chịu tác dụng của
những lực nào? Và các lực này có đặc
điểm gì?
-> HS: Quả cân A chịu tác dụng của trọng
lực và lực căng dây, 2 lực này cân bằng
nhau.
- GV: Sau khi quả cân A' bị giữ lại tiến
hành đo quãng đường quả cân A đi được
sau mỗi 2s và được kết quả như bảng 5.1.
Từ bảng số liệu hãy nhận xét về chuyển
động của của A.

-> HS: Quả cân A chuyển động thẳng
đều.
- GV: Chuyển động này của vật gọi là
chuyển động theo quán tính. Vậy quán
tính là gì? Để tìm hiểu ta vào phần tiếp
II. Quán tính
theo.
1. Nhận xét
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể
Đào Lệ Quyên

23

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016

Ngày giảng: ..../12/2016
thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán
- GV: Chúng ta thấy: oto, tàu hỏa, xe máy tính.
khi bắt đầu chuyển động không thể đạt - Quán tính là tính chất của mọi vật có xu
ngay được tóc độ lớn mà phải tăng tốc từ hướng bảo toàn chuyển động cả về hướng
từ. Khi đang chuyển động, nếu phanh gấp cả về độ lớn của vận tốc.
xe cũng không dừng lại ngay mà còn tiếp
tục trượt tiếp 1 đoạn. Vậy có thể thay đổi
vận tốc một cách đột ngột khi có lực tác
dụng không?
-> HS: trả lời.
- GV: Khi ta đi xe đạp xe vẫn chạy được

thêm một quãng đường nữa mặc dù ta đã
ngừng đạp. Khi đó xe đạp chuyển động
theo quán tính, hướng của chuyển động
có thay đổi không?
->HS: Hướng của chuyển động không đổi
- GV: Quay trở lại với TN phần 1. Sau
khi chuyển động qua lỗ K, quả nặng A
vẫn tiếp tục chuyển động xuống phía
dưới, với vận tốc không đổi. nhu vậy
quán tính có xu hướng bảo toàn vận tốc
không?
-> HS: Quán tính có xu hướng bảo toàn
độ lớn của vận tốc.
- GV: Vậy quán tính là gì?

2. Vận dụng

-> HS: trả lời câu hỏi.

C6: Búp bê ngã về phía sau. Do chân búp
bê đã chuyển động theo xe nhưng phần
thân của búp bê vẫn chưa kip thay đổi
vận tốc nên búp bê ngã về phía sau.

- GV: yêu cầu HS làm C6, C7.
-> HS: Thực hiện yêu cầu.

- GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ
C7: Búp bê ngã về phái trước do chân
về chuyển động theo quán tính của vật.

búp bê đã dừng lại theo xe nhưng phần
-> HS: Thực hiện yêu cầu.
thân của búp bê vẫn chưa kịp thay đổi
+ Khi đang đi mà bị vấp người sẽ bị ngã vận tốc.
về phía trước.
Đào Lệ Quyên

24

THCS Thụy Lôi


Ngày soạn: ....../...../2016
+ Khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị
gập lại.

Ngày giảng: ..../12/2016

+ Đặt tờ giấy dưới cái cốc, giật mạnh tờ
giấy cốc vẫn ở nguyên vị trí.
4. Củng cố
- GV: Nhấn mạnh lại nội dung của bài học (Có thể yêu cầu HS đứng lên tóm tắt lại
bài học).
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
- GV yêu cầu HS về nahf xem lại nội dung bài học, đọc trước nội dung bài tiếp theo
và làm các bài tập 5.1, 5.2, 5.4, 5.9, 5.12, 5.16 trong SBT.
Ngày........tháng.......năm 2016
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đoàn Văn Tuấn


Đào Lệ Quyên

NHẬN XÉT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN
MÔN
...................................................................
...................................................................
...................................................................

25

THCS Thụy Lôi


×