Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 8 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.32 KB, 192 trang )

Ngày soạn 10/8/2016

Lớp
Ngày giảng
Ngày điều chỉnh

8A
18/8

8B
17/7

8C
17/8

Tiết 1.
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế.
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác
định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
2. Kĩ năng:
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, làm việc khoa học.
4. Năng lực được hình thành
a,Năng lực chung- Năng lực tư duy, năng lực phát triển ngôn ngữ
a,Năng lực riêng - Năng lực bố trí và làm TN, ghi và xử lí kết quả TN, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Chuẩn bị nội dung có liên quan đến bài học


2. Học sinh :
Xem trước nội dụng bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra: Không
2.Các hoạt động dạy học

1


TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác 13’ 1.Làm thế nào để biết một vật
định vật chuyển động hay đứng
chuyển động hay đứng yên
yên.
C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền ,
GV. Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển
đám mây với 1 vật nào đó đứng yên
động và ví dụ về vật đứng yên?
bên đường , bên bờ sông .
HS. Thảo luận theo bàn và nêu ví dụ.
* Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật
GV. Tại sao nói vật đó chuyển động?
mốc thay đổi theo thời gian thì vật
HS. Lập luận chứng tỏ vật trong ví
chuyển động so với vật mốc. Chuyển
dụ đang chuyển động hay đứng yên.
động này gọi là chuyển động cơ học.
GV. Kết luận: vị trí của vật đó so với

C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây
gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó
bên đường.
đang chuyển động, vị trí vật đó so
C3: Vật không thay đổi vị trí đối với
với gốc cây không đổi chứng tỏ vật
vật mốc thì được coi là đứng yên.
đó đứng yên.
VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi
HS. Theo dõi
theo dòng nước , vì vị trí của người ở
GV.Vậy khi nào vật chuyển động,
trên thuyền không đổi nên so với
khi nào vật đứng yên?
thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
HS. Thảo luận nhóm và trả lời C1
GV. Gọi hs đọc kết luận SGK.
HS. Tự trả lời câu C2.
GV. Khi nào vật được coi là đứng
yên ?
HS. Trả lời câu C3 . Lấy VD .
GV. Cho hs thảo luận câu trả lời và
chốt lại câu trả lời đúng nhất.
HS. Hoàn thành nội dung vào vở
Hoạt động 2: Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
15’ 2 . Tính tương đối của chuyển động
GV. Nêu thông báo như SGK. Yêu
và đứng yên:
cầu hs quan sát H1.2 SGK để trả lời

C4:Hành khách chuyển động so với
C4, C5. Lưu ý hs nêu rõ vật mốc
nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với
trong từng trường hợp
nhà ga là thay đổi .
HS. Thảo luận câu hỏi của giáo viên
C5: So với toa tàu, hành khách đứng
yêu cầu và trả lời câu hỏi đó.
yên vì vị trí của hành khách so với toa
GV. Nhận xét và chốt lại nội dung
tàu là không đổi .
HS. Dựa vào nhận xét trạng thái
C6 : Một vật có thể chuyển động so với
đứng yên hay chuyển động của một
vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật
vật như C4; C5 để trả lời C6.
kia.
GV. Yêu cầu hs lấy ví dụ về một vật
Vậy: chuyển động hay đứng yên có
bất kỳ, xét nó chuyển động so với
tính tương đối .
vật nào, đứng yên so với vật nào? và
C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất
rút ra nhận xét:Vật chuyển động hay
là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ
đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố
đông sang tây .
nào ?
HS. Theo dõi và ghi chép
GV. Yêu cầu cầu h/s trả lời C8.

HS. Trả lời câu C8
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số
chuyển động thường gặp.
3 . Một số chuyển động thường gặp: 2
7’
GV. Yêu cầu hs quan sát H1.3a,b,c
- Chuyển động thẳng.
để trả lời câu hỏi C9
- Chuyển động cong.


3.Củng cố.(2’)
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
- Soạn bài “Vận tốc ”
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn 17/8/2016

Lớp
Ngày giảng

8A
25/8


8B
24/7

8C
24/8
3


Ngày điều chỉnh
Tiết 2:

VẬN TỐC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là
m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của
chuyển động .
3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
4. Năng lực được hình thành
a,Năng lực chung- Năng lực tư duy, năng lực phát triển ngôn ngữ
a,Năng lực riêng - Năng lực hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy

một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?.
2. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2’
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
GV.Nêu vấn đề theo phần mở bài
trong SGK.
HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của
bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái 15’ 1.Vận tốc là gì?
niệm vận tốc là gì?
C1. Cùng chạy một quãng đường như
GV. Hướng dẫn hs vào vấn đề so sánh
nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy
sự nhanh chậm của chuyển động. Yêu
nhanh hơn.
cầu hs hoàn thành bảng 2.1.
C2. Bảng 2.1.
Cột 1
2
3
4
5
HS. Làm theo yêu cầu của gv
STT Tên h/s Quãng Thời
Xếp
Quãng

GV. Yêu cầu hs sắp xếp thứ tự chuyển
đờng
gian
hạng
đường
chạy
chạy
chạy
động nhanh chậm của các bạn nhờ số
s(
m)
t(s)
trong
đo quãng đường chuyển động trong 1
1 giây
đơn vị thời gian.
1
An
0
3
6m
10
HS. Thảo luận nhóm trả lời C1;C2 để
2
Bình
60
9,5
2
6,32m
rút ra khái niệm về vận tốc chuyển

3
Cao
60
11
5
5,45m
động.
4
Hùng
60
9
1
6,67m
5

Việt

60

10,5

4

5,71m

4


* Kết luận:Độ lơn của vậ tốc cho biết
mức độ nhanh hay chậm của chuyển

động và được xác định bằng độ dai
quãng đường đi được trong một đơn
vị thời gian.
C3:1) Nhanh , 3) Quãng đường đi được
(, (2) Chậm (4) Đơn vị

GV. Yêu cầu hs làm C3.
GV. Hướng dẫn, giải thích để hs hiểu
rõ hơn về khái niệm vận tốc.
HS. Theo dõi và hoàn thành nội dung

5’

Hoạt động 3: Xây dựng công thức
2 . Công thức tính vận tốc:
s
tính vận tốc:
V=
t
GV. Cho hs tìm hiểu về công thức tính
Trong đó: s là quãng đường.
vận tốc và đơn vị của vận tốc.
t là thời gian.
HS. Tìm hiểu về công thức, đơn vị
v là vận tốc.
các đại lượng có trong công thức.
15’
3 . Đơn vị vận tốc :
GV. Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị
C4: m/phút, km/h

của vận tốc.
km/s,
cm/s
HS. Nắm vững công thức, đơn vị và
1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s.
cách đổi đơn vị vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc được đo bằng
GV. Giới thiệu về tốc kế.
dụng cụ gọi là tốc kế ( hay đồng hồ
HS. Tìm hiểu về tốc kế và nêu lên
vận tốc).
nhiệm vụ của tốc kế là gì.
C5: v 1 =36km/h=36000/3600= 10m/s
GV. Yêu cầu hs trả lời C4, C5, C6,
C7, C8.
v 2 = 10800/3600=3m/s
HS. Thảo luận và trả lời các câu hỏi
v 3 = 10m/s
C4, C5, C6, C7, C8.
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy
GV. Hướng dẫn hs trả lời nếu hs gặp
nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động
khó khăn. Nhận xét và chốt lại nội
chậm nhất.
dung
s 81
C6:
v=
= = 54km/h= 15m/s
HS. Hoàn thành nội dung vào vở

t 1,5
C7:
t=40phút=2/3h
v=12km/h
⇒ S =v.t=12.2/3=8 km.
C8: v=4km/h
t=30phút=

1
h
2

⇒ s=v.t= 4.1/2=2km.

GV. Yêu cầu hs đọc và học thuộc
* Ghi nhớ: SGK.
phần ghi nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ
3.Củng cố.(2’)
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà.(2’)
- Học bài theo vở và SGK.

5


- Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT.
- GV. Hướng dẫn hs làm bài 2.5:
+ Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì?

+ Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không ?
- Chuẩn bị bài và soạn bài: Chuyển động đều – chuyển động không đều .
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn 1/9/2016

Lớp
Ngày giảng

8A
8/8

8B
7/7

8C
7/8
6


Ngày điều chỉnh
Tiết3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu được những ví dụ
về chuyển động đều và không đều thường gặp .
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo
thời gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.

- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1.
2. Kỹ năng :
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển
động đều và không đều .
3. Thái độ :
Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm .
4. Năng lực được hình thành
a,Năng lực chung- Năng lực tư duy lôgic, năng lực phát triển ngôn ngữ
a,Năng lực riêng - Năng lực bố trí và làm TN, ghi và xử lí kết quả TN, hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi các bớc làm thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1.
2. Học sinh: Mỗi nhóm:
- 1 máng nghiêng ; 1 xe lăn; 1 bút dạ để đánh dấu; 1 đồng hồ
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Vận dụng làm bài 2.5 SBT?
2. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học 2’
tập
GV. Trong chuyển động có những lúc vận
tốc thay đổi nhanh chậm khác nhau,
nhưng cũng có lúc vận tốc như nhau. Vậy
khi nào có chuyển động đều, khi nào có
chuyển động không đều?
HS. Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của

bài.
I.Định nghĩa:
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động
chuyển động đều và không đều.
mà vận tốc có độ lớn không thay
GV. Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm
đổi theo thời gian .
hiểu về chuyển động đều và không đều.
- Chuyển động không đều là
HS. Đọc thông tin SGK tìm hiểu về
chuyển động mà vận tốc có độ lớn
chuyển động đều và không đều. Lấy thí
thay đổi theo thời gian.
7


dụ cho mỗi chuyển động.
GV. Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo
C1: + Quãng đường A đến D thì
nhóm quan sát chuyển động của trục bánh
chuyển động của xe là không đều.
xe và ghi kết quả sau những khoảng thời
+ Quãng đường D đến F thì
gian 3s
chuyển động của xe là chuyển động
GV. Treo bảng phụ 3.1 sgk
đều.
HS. Đọc C1 và điền kết quả vào bảng

C2: a, là chuển động đều.
nhận biết về chuyển động đều và không
b,c ,d là chuyển động không
đều.
đều.
HS. Nghiên cứu C2 và trả lời.
GV. Hướng dẫn hs trả lời.
HS. Theo dõi và ghi chép vào vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung
II . Vận tốc trung bình của
15’
bình của chuyển động không đều:
chuyển động không đều:
GV. Yêu cầu hs tính đoạn đường lăn được
*Trong chuyển động không đều,
của trục bánh xe trong mỗi thời gian ứng
trung bình mỗi giây vật chuyển
với các quãng đường AB, BC, CD để làm
động được bao nhiêu mét thì ta nói
rõ khái niệm vận tốc trung bình.
vận tốc trung bình của chuyển động
HS. Tìm hiểu về khái niệm vận tốc trung
này là bấy nhiêu m/s.
bình.
C3. v AB = 0,017m/s; v BC = 0,05m/s
GV yêu cầu hs tính toán và hoàn thiện
v CD = 0,08m/s
C3.
Từ A đến D xe chuyển động nhanh
HS. Hoàn thành C3 từ đó rút ra công thức

dần.
tính vận tốc trung bình.
* Công thức tính vận tốc trung
bình:
v tb =

s
t

III . Vận dụng :
Hoạt động 4: Vận dụng.
10’ C4: + Chuyển động của ô tô từ Hà
GV. Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung của
Nội đến Hải Phòng là chuyển động
các câu C4, C5, C6, C7 thảo luận và trả
không đều, 50km/h là vận tốc trung
lời các câu hỏi đó.
bình .
HS. Vận dụng cac nội dung đã học trả lời
s 120
Vtb = 1 =
= 4(m / s)
C5:
C4, C5, C6, C7.
t
30
1

1


GV.Hướng dẫn hs trả lời nếu gặp khó
khăn.
HS. Dựa theo hướng dẫn để hoàn thành
nội dung câu trả lời
GV. Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
HS. Đọc phần ghi nhớ
3.Củng cố.(2’)

s
60
Vtb2 = 2 =
= 2,5(m / s )
t2 24

Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng
đường:
s1 + s 2

120 + 60

v tb = t + t =
=3,3m/s
30 + 24
1
2
C6:

S = Vtb .t = 30.5 = 150km

8



- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà.(2’)
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 3.1đến 3.7SBT. Chuẩn bị bài và soạn bài : Biểu diễn lực .
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

9


Ngày soạn 7/9/2016

Tiết 4:

Lớp
Ngày giảng
Ngày điều chỉnh

8A
15/9

8B
14/9

8C
14/9


BIỂU DIỄN LỰC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ . Biểu diễn được véc tơ lực.
2. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực.
3. Thái độ: - Có thái độ học tập bộ môn.
4. Năng lực được hình thành
a,Năng lực chung- Năng lực tư duy lôgic, năng lực phát triển ngôn ngữ
a,Năng lực riêng - Năng lực hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu các nội dung có liên quan
- Chuẩn bị nội dung kiến thức trong bài
2. Học sinh :
- Soạn bài và chuẩn bị kiến thúc có liên quan đến bài
III. Tến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống 2’
học tập :
- GV nêu vấn đề: Một vật có thể chịu
tác động của một hoặc đồng thời
nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu
diễn lực ?.

Hoạt động 2 : Ôn lại khái niệm lực, 7’ I. Ôn lại khái niệm lực:
mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi
C1:
vận tốc:
+Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
- GV cho h/s quan sát thí nghiệm ảo
miếng thép làm tăng vận tốc của xe
qua máy chiếu và yêu cầu h/s trả lời
lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên
câu hỏi C1.
.
- HS quan sát hiện tượng của xe lăn
+Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên
khi buông tay và trả lời C1.
quả bóng làm quả bóng biến dạng và
- GV cho h/s quan sát H4.2 yêu cầu
ngược lại, lực của quả bóng đập vào
h/s phân tích và hoàn thành C1.
vợt làm vợt bị biến dạng .
- HS thảo luận và hoàn thành C1.
II . Biểu diễn lực:
Hoạt động 3: Biểu diễn lực:
12’ 1. Lực là một đại lượng véc tơ.
- GV làm thí nghiệm với quả bóng
Lực có độ lớn, có phương và
10


cho rơi từ một độ cao xuống đất, hớng dẫn h/s phát hiện có lực tác dụng
và lực đó có độ lớn, phương chiều để

đi đến kết luận lực là đại lượng véc
tơ.
- HS tìm hiểu về véc tơ lực theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV hướng dẫn h/s biểu diễn lực trên
hình vẽ.
- HS tìm hiểu cách biểu diễn lực.
- GV lưu ý cho h/s cách chọn tỉ lệ
xích và phân tích trên hình vẽ các yếu
tố .
- GV thông báo ký hiệu véc tơ lực, cường độ lực.
- GVmô tả lại lực được biểu diễn
trong hình 4.3 sgk để h/s hiểu rõ hơn
về cách biểu diễn lực.
- HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả
lại thí dụ trong SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung
câu hỏi C2, C3 thảo luận và trả lời các
câu hỏi đó.

chiều nên lực là một đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ
lực.
+ Điểm đặt.
ur
+Độlớn.
F
+ Phương,chiều.

ur


* Ký hiệu: - Véc tơ lực F .
- Độ lớn: F.
* Ví dụ:
SGK.

8’

III. Vận dụng :
C2: + Độ lớn của trọng lực là:
P=10.m= 5.10=50N ; F=15000N

- HS vận dụng các kiến thức vừa học
trả lời C2, C3.

P
+

- GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp
khó khăn.

- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc
phần ghi nhớ trong SGK.

F
F= 15000N
C3: (H4.4- SGK)
a, F1 = 20 N , theo phương thẳng đứng ,
chiều hướng từ dưới lên.
b, F2 = 30 N theo phương nằm ngang,

chiều từ trái sang phải.
c, F3 = 30 N có phương chếch với phương nằm ngang một góc 300. chiều hướng lên.
* Ghi nhớ:

3.Củng cố.(1’)
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
4.Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập từ 4.1đến 4.5 - SBT
- Chuẩn bị bài : Sự cân bằng lực – quán tính .
11


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT

Câu 1( 1điểm ). Minh và Tuấn cùng ngồi trên tàu. Minh ngồi ở toa đầu, Tuấn ngồi ở
toa cuối. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A.
So với mặt đờng thì Minh và Tuấn cùng đứng yên
B.
So với các toa khác, Minh và Tuấn đang chuyển động.
C.
So với tuấn thì Minh đang chuyển động ngược chiều.
D.
So với Tuấn thì Minh đang đứng yên.
Câu 2( 1 điểm ). Chuyển động đều là chuyển động có:
A.
Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
B.
Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đường đi.

C.
Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
D.
Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 3( 8 điểm ). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ.
Cho biết quãng Hà Nội đến Hải Phòng dài 110 km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu
km/h, bao nhiêu m/s?.

12


Ngy son 15/9/2016

Tit 5:

Lp
Ngy ging
Ngy iu chnh

8A
22/9

8B
28/9

8C
28/9

S CN BNG LC QUN TNH


I. Mc tiờu:
1. Kin thc :
- Nờu c mt s vớ d v hai lc cõn bng, nhn bit c im ca hai lc cõn bng
- T kin thc ó nm c t lp 6, hc sinh d oỏn v lm thớ nghim kim tra d
oỏn khng nh c vt c tỏc dng ca 2 lc cõn bng thỡ vn tc khụng i
vt x ng yờn hoc chuyn ng thng u mói mói .
- Nờu c mt s vớ d v quỏn tớnh . Gii thớch c hin tng quỏn tớnh .
2.K nng:
- K nng tin hnh thớ nghim phi cú tỏc phong nhanh nhn, chun xỏc .
3. Thỏi :
Thỏi nghiờm tỳc hp tỏc khi lm thớ nghim .
II. Chun b :
1. Giỏo viờn:
- Mỏy A tỳt , ng h bm giõy, xe ln, khỳc g hỡnh tr ( hoc con bỳp bờ) .
2. Hc sinh
Son trc bi
III. Tin trỡnh dy hc:
Hot ng ca thy v trũ
n nh t chc
1 Hot ng 1. Kim tra bi c:
Vộc t lc c biu din nh th
no ? cha bi tp 4.4 sbt?

Hot ng 2: t vn :
GV:Vt ang ng yờn chu tỏc
dng ca 2 lc cõn bng s tip tc
ng yờn. Vy mt vt ang chuyn
ng chu tỏc dng ca 2 lc cõn
bng s nh th no ?
HS: a ra cõu hi d oỏn

Hot ng 3 : Nghiờn cu lc cõn
bng :
GV: Yờu cu hs ụn li khỏi nim
hai lc cõn bng ó hc lp 6.
HS: ễn tập lại kiến thức cũ.
GV: Yêu cầu hs quan sát H5.2

TG

Ni dung

5

2

20

I. Lực cân bằng :
1. Hai lực cân bằng là gì?
* Hai lực cân bằng là hai lực
cùng đặt lên một vật, có cờng
độ bằng nhau, phơng cùng
13


SGK và trả lời C1.
HS: Quan sát và trả lời C1.
GV: Quan sát và hớng dẫn hs
tìm đợc 2 lực tác dụng lên
mỗi vật và chỉ ra những

cặp lực cân bằng .
HS: Căn cứ vào câu hỏi của
gv trả lời C1, xác định 2 lực
cân bằng.

nằm trên cùng một đờng
thẳng, chiều ngợc nhau .
C1:a/ Tác dụng lên quyển sách
có hai lực: Trọng lực P, lực
đẩy Q của mặt bàn
b/ Tác dụng lên quả cầu có hai
lực: Trọng lực P là lực căng T
c/ Tác dụng lên quả bóng có
ur
ur
hai: Trọng lực P , lực đẩy Q
của mặt bàn

Q

Q

T

GV: Yêu cầu hs dự đoán về
tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang
chuyển động ?
HS: Đa ra dự đoán
GV: Giới thiệu về máy A tút

và yêu cầu hs tìm hiểu về
các bớc tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
HS. Tìm hiểu các bớc tiến
hành thí nghiệm và cử đại
diện nhóm
mô tả thí
nghiệm.
GV: Tiến hành làm thí
nghiệm để kiểm chứng dự
đoán vừa nêu.
HS: Quan sát để trả lời câu
hỏi C2->C5
GV: Hớng dẫn hs trả lời các
câu hỏi
HS: Hoàn thành nội dung các
câu trả lời vào vở
GV: Đính chính câu hỏi C5
để hs tự rút ra nhận xét.
HS: Rút ra nhận xét
GV: Yêu cầu hs rút ra kết
luận
HS: Rút ra kết luận

1N

0,5N
P

P

P

1N

13

2 . Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang chuyển động :
a) Dự đoán : Vận tốc của vật
sẽ không thay đổi nghĩa là
vật sẽ chuyển động thẳng
đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra :
C2: Quả cân A chị tác dụng
của hai lực: trọng lực và lực
căng của dây hai lực này cân
bằng
C3: Đặt thêm vật A lên A, lúc
này PA + PA lớn hơn T nên AA
chuyển động nhanh dần đi
xuống, B chuyển động đi
lên.
C4: Quả cân A chuyển động
qua lỗ K thì A bị giữ lại. Khi
đó tác dụng lên A chỉ còn hai
lực PA và T lại cân bằng nhau
nhng vật A vẫn tiếp tục
14



Hoạt động 4: Nghiên cứu
quán tính là gì? Vận
dụng quán tính trong
đời sống và trong kỹ
thuật:
GV: Đa ra một số hiện tợng
về quán tính thờng gặp
trong thực tế: VD: ôtô, tàu
hoả đang chuyển động
không thể dừng ngay mà
phải trợt tiếp một đoạn.
HS: Nêu ví dụ tìm hiểu về
quán tính.
GV: Chốt lại và rút ra kết
luận.
HS : Làm thí nghiệm C6, C7
phân tích để hiểu rõ về
quán tính.
GV: Yêu cầu hs đọc và trả
lời câu hỏi HS: Đọc và trả lời
câu hỏi C8
GV: Nhận xét và chốt lại ý
kiến của hs
HS: Hoàn thành nội dung
vào vở
GV: Yêu cầu hs đọc và học
thuộc phần ghi nhớ trong
SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ


chuyển động. Thí nghiệm
cho biết chuyển động của A
là chuyển động thẳng đều.
* Kết luận : Một vật đang
chuyển động mà chịu tác
dụng của hai lực cân bằng
thì tiếp tục chuyển động
thẳng đều .
II. Quán tính :
1. Nhận xét :
Khi có lực tác dụng, mọi vật
đều không thể thay đổi vận
tốc đột ngột đợc vì mọi vật
đều có quán tính.
2.Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía
sau.Vì khi đẩy xe chân búp
bê chuyển động cùng với xe,
nhng do quán tính nên thân
và đầu búp bê cha kịp
chuyển động, vì thế búp bê
ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phí trớc. Vì
khi xe dừng đột ngột, mặc dù
chân búp bê bị dừng lại với xe
nhng theo quán tính thân
búp bê vẫn chuyển động và
nó nhào về phí trớc.
C8:a/ Khi ô tô rẽ phải, do quán

tính, hành khách không thể
đổi hớng chuyển động ngay
mà vẫn tiếp tục theo chuyển
động cũ nên bị nghiêng sang
trái.
b/ Nhảy từ độ cao xuống,
chân chạm đất bị dừng lại,
nhng ngời còn tiếp chuyển
chuyển động nên chân gập
lại.
c/ Khi tắc mực, nếu vẩy
mạnh, bút lại viết đợc vì lí do
quán tính nên mực tiếp tục
chuyển động xuống đầu
ngòi bút khi bút đã dừng lại.
15


* Ghi nhớ:

SGK

3.Cng c.(2)
- GVcht li kin thc trng tõm ca bi v khc sõu ni dung ú cho h/s .
- c phn cú th em cha bit.
4.Hng dn hc nh. .(3)
- Hc thuc phn ghi nh .
- Lm bi tp t 5.1n 5.8 - SBT
- Chun b bi : Lc ma sỏt .
IV.RT KINH NGHIM SAU TIT DY




Ngy son :22/9/2016

Lp
Ngy ging
Ngy iu chnh

8A
29/9

8B
5/10

8C
5/10

Tit 6:
LC MA ST
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- HS biết: Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt đợc ma
sát trợt, ma sát nghỉ, ma sát lăn,
- HS Hiểu: Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. Làm thí nghiệm
phát hiện ma sát nghỉ. Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát
có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật.
- HS vận dụng: Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận
dụng ích lợi của lực ma sát.
2. Kỹ năng: Kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo F ms để rút ra nhận xét

về đặc điểm Fms.
II. Chuẩn bị
- Tài liệu giảng dạy: Chuẩn bị SGK, SBT, Vở BT.
- Dụng cụ thí nghiệm: Chuẩn bị cho cả lớp các vòng bi; Mỗi nhóm HS
có: Lực kế, miếng gỗ(1 mặt nhẵn, một mặt nhám); 1 quả cân; 1 xe
lăn; 2 con lăn.
16


- Dụng cụ hỗ trợ khác: 1 tranh vẽ diễn tả ngời đẩy vật nặng trợt và
đẩy vật trên con lăn.
III. tiến trình lên lớp
Hot ng ca thy v trũ
n nh t chc
1 Hot ng 1. Kim tra bi c:
Hóy nờu c im ca 2 lc cõn
bng ? cha bi tp 5.1; 5.2 sbt
Hot ng 1:t vn
GV: Nờu vn cn tỡm hiu theo
phn m bi trong SGK.
HS: Nhn bit vn cn tỡm hiu ca
bi.
Hot ng 2 : Nghiờn cu khi no
cú lc ma sỏt :
GV: Yờu cu hs c ti liu, nhn xột
lc ma sỏt trt xut hin õu?
HS: Tham kho thụng tin SGK tỡm
hiu v ma sỏt trt, v tr li C1.
GV: Hng dn hs tỡm hiu v ma sỏt
trt.

HS: Tỡm hu v lc ma sỏt trt
GV: Yờu cu hs c thụng tin SGK
tỡm hiu v ma sỏt ln.
HS: c thụng tin
GV: Lm thớ nghim vi hũn bi ln
HS: Quan sỏt hin tng vi thớ
nghim hũn bi ln tỡm hiu v lc ma
sỏt ln.
GV: Nhn xột v cht li lc ma sỏt
ln.
HS: Theo dừi v ghi thụng tin vo v
GV: Yờu cu hs tỡn hiu ni dung C2,
C3 suy ngh v tr li cỏc cõu hi ú.
HS: Suy ngh v tr li cõu hi C2,
C3.
GV: Yờu cu hs lm thớ nghim theo
nhúm, thc hin thớ nghim H6.2,
nhn xột hin tng v tỡm hiu v ma
sỏt ngh.
HS: Lm thớ nghim H6.2 theo nhúm,
quan sỏt hin tng v tr li C4.

TG

Ni dung

5

2
18


I. Khi no cú lc ma sỏt :
1. Lc ma sỏt trt:
- Lc ma sỏt trt xut hin khi
mt vt chuyn ng trt trờn mt
vt khỏc .
C1: Khi phanh xe bỏnh xe ngng
quay Mt lp trt trờn ng xut
hin ma sỏt trt lm bỏnh xe
nhanh chúng dng li.

2 . Lc ma sỏt ln :
- Lc ma sỏt ln xut hin khi vt
chuyn ng ln trờn mt vt khỏc.
C2:Trc quay cú con ln bng
truyn
C3: + Fms trt l hỡnh 6.1a.
+ Fms ln l hỡnh 6.1b.
* Nhn xột: ln ma sỏt ln rt
nh so vi ma sỏt trt.
3. Lc ma sỏt ngh:
C4: Vt khụng thay i vn tc :
Chng t vt chu tỏc dng ca hai
lc cõn bng .
* Lc ma sỏt ngh xut hin khi vt
chu tỏc dng ca lc m vt vn
17


GV: Hướng dẫn thí nghiệm về ma sát

đứng yên.
nghỉ
HS: Theo dõi thí nghiệm của gv. Vận
dụng và trả lời C5.
II. lực ma sát trong đời sống và
Hoạt động 3: Nghiên cứu lưc ma sát 15’ kĩ thuật
trong đời sống và trong kỹ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại :
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung C6,
C6: a) Ma sát trượt làm mòn xích
suy nghĩ và trả lời C6.
đĩa. Khắc phục: Tra dầu.
HS: Thảo luận và trả lời C6 tìm hiểu
b) Ma sát trượt làm mòn trục cản
về tác hại của lực ma sát.
chở chuyển động của bánh xe ;
GV: Nhận xét và chốt lại tác hại của
khắc phục: lắp ổ bi , tra dầu.
ma sát và cách làm giảm ma sát.
c) Cản trở chuyển động thùng ;
HS: Theo dõi và tiếp nhận thông tin
khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
GV: Yêu cầu hs trả lời C7 tìm hiểu về
2. Lực ma sát có thể có ích:
lợi ích của lực ma sát.
C7: + Bảng trơn không viết phấn
HS: Trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của
lên bảng được. Khắc phục: Tăng độ
lực ma sát.
nhám của bảng để tăng ma sát trượt

GV: Biện pháp tăng ma sát như thế
giữa phấn và bảng.
nào?
+ Khi phanh gấp nếu không có ma
HS: Trả lời
sát thì ô tô không dừng lại được.
GV: Chốt lại : lợi ích , cách làm tăng
Biện pháp: Tăng độ sâu khía rãnh
ma sát.
mặt lốp để tăng ma sát.
Hoạt động 4: Vận dụng.
III. Vận dụng:
GV: Yêu cầu hs trả lời C8 và C9.
C8: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma
HS: Trả lời C8, C9.
sát do thay thế ma sát trượt bằng
GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét, GV
ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử
chốt lại và đa ra đáp án đúng .
dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên
HS: Trả lời ghi nội dung lời đúng vào
các vật chuyển động khiến cho máy
vở
móc hoạt động dễ dàng góp phần
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần
thúc đẩy sự phát triển của ngành
ghi nhớ trong SGK.
động lực học, cơ khí..
HS: Đọc phần ghi nhớ
3. Củng cố (3’)

- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs.
- Đọc có thể em chưa biết và soạn bài áp suất.
4. Hướng dẫn học ở nhà. (2’)
- Học bài theo vở và SGK . Làm bài tập : Từ 6.1đến 6.5 - SBT
- Chuẩn bị bài : áp xuất .
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Kí duyệt của tổ chuyên môn

18


Ngy son :29/9/2016

Tit 7:
I. Mục tiêu.

Lp
Ngy ging
Ngy iu chnh

8A
6/10

8B
12/10

8C

12/10

ễN TP-BI TP

1. Kiến thức

- Ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học cho học sinh.
2.Kĩ năng :
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải
thích sự tồn tại áp suất v bit cỏch vn dng tng hoc gim ỏp sut mt s
trng hp.
Nng lc c hỡnh thnh- Nng lc t duy, nng lc quan sỏt v phõn tớch, so sỏnh, rốn
cho HS k nng tớnh toỏn, k nng gii bi tp v trỡnh by bi.
II- Chuẩn bị

- Tài liệu giảng dạy: Chuẩn bị SGK, SBT, Vở BT.
- Dụng cụ thí nghiệm
- Dụng cụ hỗ trợ khác.
Chuẩn bị bi tp
19


III- Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS

n nh t chc
Hot ng 1. Kim tra bi c:
Khụng
Hot ng 2:t vn
Hot ng 3:ễn tp lý thuyt


TG
8

* Cn c vo õu ta nhn bit c 1 vt
chuyn ng hay ng yờn?
* Th no l chuyn ng? Cho vớ d.
* Hóy ly vớ d v ng yờn?
* Cụng thc tớnh vn tc trong chuyn ng
u v chuyn ng khụng u.
* Ti sao núi lc l mmootj i lng vộc t,
cỏch biu din Lc?
* Th no l hai lc cõn bng. Cho vớ d?

Hot ng 4: Bi tp

Nội dung cần đạt

I. ễn tp
- Chuyn ng c hc
- Vn tc

10

Bài 1.
Một ngời đi bộ đều trên quãng đờng đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/ s.
ở quãng đờng sau dài 1,95 km ngời
đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc của
ngời đó trên cả hai quãng đờng?
* HS tóm tắt đầu bài và đổi

đơn vị.
* Muôn tính vận tốc trung bình ta
dùng công thức nào ?
* Đầu tiên ta phải tính đại lợng
nào ?
* GV yêu cầu HS lên bảng trình
bày bài?
* HS khác theo dõi nhận xét.
Bài 2.
10
Một quả cầu nặng 2 kg đợc treo
vào một sợi dây cố định. Quả cầu
đứng yên.
+ Quả cầu chịu tác dụng của
những lực nào ? Các lực này có đặc
điểm gì ?
+ Hãy biểu diễn các lực tác dụng
lên quả cầu theo tỉ xích tuỳ chọn?
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Khi nào một vật đứng yên ?
+ Thế nào là hai Lực cân bằng ?
* Gọi HS lên bảng biểu diễn Lực.
Bài 3.
10

v=

s
:
t


v là vận tốc,
s là quãng đờng
t là thời gian
- Biu din Lc
- Quỏn tớnh
II. Bi tp
Bài 1
Thời gian ngời đó đi hết
quãng đờng đầu là :
T1 = S1 / v1 = 3000 / 2 =
1500 (s)
Vận tốc trung bình của
ngời đó trên cả hai đoạn đờng là :
V = (S1 + S2)/ ( T1 + T2)
= ( 3000 + 1950) / ( 1500
+ 1800)
= 1,5 (m/s)
Bài 2.
HS tự trình bày,

Bài 3.

20


Một ô tô chuyển động thẳng
đều khi lực kéo của động cơ ô tô
là 700 N.
a. Tính độ lớn của lực ma sát tác

dụng lên các bánh xe ô tô ( Bỏ qua
lực cản của không khí ).
b. Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì
ô tô sẽ chuyển động nh thế nào
nếu coi Lực ma sát là không thay
đổi ?
c. Khi lực kéo của ô tô giảm đithì
ô tô sẽ chuyển động nh thế nào
nếu coi lực ma sát là không thay
đổi ?
* Khi nào vật chuyển động đều.
* Nếu lực kéo của ô tô tăng lên thì
lực nào tác dụng lên ô tô lớn hơn ?
Vậy ô tô chuyển động nh thế nào ?
* Nếu lực kéo tác dụng lên ô tô
giảm đi thì lực kéo hây lực ma sát
lớn hơn? Vậy ô tô chuyển động nh
thế nào ?

- HS trình bày vào vở.

3. Củng cố.(3)
- Yêu cầu HS nhắc lại các công thức đã học.
- Giáo viên khắc sâu cách giải một số bài tập thờng gặp.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
4.Hớng dẫn học ở nhà (2)
-Họcbài
-Làm các bài tập
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì .
IV.RT KINH NGHIM SAU TIT DY




Kớ duyt ca t chuyờn mụn

Ngy son :29/9/2016

Tit 8:

Lp
Ngy ging
Ngy iu chnh

8A
13/10

8B
19/10

8C
19/10

Kiểm tra

I.Mục tiêu

21


1.Kiến thức: Đánh giá việc nắm kiến thức của HS qua nội dung các bài học

từ đầu năm học
.Kĩ năng :HS độc lập t duy : vận dụng kiến thức làm bài
-Rèn kĩ năng trình bàycủa HS.
3.TháI độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác

A. Phm vi kin thc: T tit 1 n tit 6 theo PPCT.
B. Mc ớch:
- i vi giỏo viờn: Kim tra nng lc truyn t kin thc vt lý ca giỏo viờn.
- i vi hc sinh: Kim tra mc nhn thc cỏc kin thc vt lý ca hc sinh.
II. Hỡnh thc kim tra:
Kt hp TNKQ v t lun (40% TNKQ, 60% TL)
III. Thit lp ma trn kim tra:
1. Phn b tr cho cỏc bc thit lp ma trn kim tra:
Ni dung
Bi 1 -> bi 6
Tng

tng s
tit
6
6


thuyt
6
6

t l thc dy
LT
VD

4,2
1,8
4,2
1,8

trng s
LT
VD
70
30
70
30

2. kim tra:
2.1 Tớnh s cõu hi cho cỏc ch .
Cp

Ni dung

Cp 1,2
Bi 1 -> 6
(lớ thuyt)
Cp 3,4
Bi 1 -> 6
(vn dng)
TNG

Trng s
70
30

100

S lng cõu (chun cn KT)
T.s
TN
TL
7 (3,5)
1 (3)
8
Tg: 14
Tg: 7
1 (0,5)
3 (4)
4
Tg: 2
Tg: 22
12

8(4)

4(6)

im s
6,5
3,5
10

22



Nhận biết
Tên chủ đề

1/ Chuyển động
cơ học, vận
tốc , chuyển
động không
đều, chuyển
động đều

TNKQ

Thông hiểu
TL

- Nêu được dấu hiệu để
nhận biết chuyển động cơ..
- Nêu được tốc độ trung
bình là gì và cách xác định
tốc độ trung bình.
- Nêu được ý nghĩa của tốc
độ là đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của chuyển
động vµ nêu được đơn vị đo
tốc độ.

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %


2

10%
- Nêu được lực là đại lượng
2/ Biểu diễn
vectơ.
lực, sự cân bằng Nêu được hai lực cân bằng
lực, quán tính,
là gì?
lực ma sát.
- Nêu được ví dụ về lực
ma sát nghỉ, trượt, lăn.
Số câu hỏi
Số điểm

3
1,5đ

Tỉ lệ %

15%

Vận dụng

Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL

- Phân biệt được chuyển động - Vận dụng được công -. Tính được tốc độ trung
bình của một chuyển
đều, chuyển động không đều
s
thức
v
=
động không đều.
dựa vào khái niệm tốc độ.
t
- Nêu được ví dụ về chuyển - Tính được tốc độ trung
động cơ.
bình của chuyển động
- Nêu được ví dụ về tính tương
không đều.
đối của chuyển động cơ
-Viết công thức, nêu đơn vị tính
vận tốc

Cộng

3
2
1,5đ

15%
20%
- Nêu được ví dụ về tác dụng
của lực làm thay đổi tốc độ và
hướng chuyển động của vật.

- Nêu được ví dụ về tác dụng
của hai lực cân bằng lên một vật
chuyển động.

8
(5,5đ)
55%

TNKQ

TL

1

10%
- Biểu diễn được lực bằng
vectơ.
-Giải thích được một số
hiện tượng thường gặp
liên quan đến quán tính.

1


2


6
4,5đ


10%

20%

45%

TS câu hỏi
TS điểm

5
2,5®

6
4,5đ

2


1


14
10

Tỉ lệ %

25%

45%


20%

10%

100%
23


A TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KỲ I, MÔN VẬT LÍ LỚP 8.

24


Giáo án : Vật Lí 8

Giáo viên :Khúc Thị Thùy Ninh

Năm học 2016- 2017

25

Trường THCS Ngũ Đoan


×