Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 8 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.41 KB, 95 trang )

Chương I: CƠ HỌC
Ngày soạn:29/08/2016.
Ngày dạy : 01/09/2016.
Tiết 1

CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định
trạng thái của vật đối với vật làm mốc
- Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp
2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh
3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên
- GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời
C1: * Vật mốc là những vật gắn với
- HS: So sánh vị trí của ô tô, đám mây,
trái đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên
thuyền với vật nào đó đứng yên trên đường, đường....
bờ sông.
- GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô cđ
hay đứng yên
- HS:+Ôtô cđ xa dần cột điiện bên đường
+ Ô tô không chuyển động
- GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng


* Chuyển động là: Khi vị trí của vật
yên?
này so với vật mốc thay đổi theo thời
- HS: Đọc thông tin SGK và trả lời
gian thì vật chuyển đọng so với vật
- GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở
mốc, chuyển động này gọi là chuyển
động cơ học
* Đứng yên: Khi vị trí của vật so với
vật mốc không thay đôi theo t được
gọi là đứng yên
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3
C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là
- HS: Làm việc cá nhân, NX
cửa lớp
- GV: Đưa ra đáp án đúng
C3: Người đứng bên đường: Ng đứng
yên so với cây bên đường, cây bên
đường là vật mốc
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên

1


- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5
* Giữa cđ và đứng yên có tính tương
- HS: C4: So với nhà ga thì hành khách cđ. đối
Vì vị trí của hành khách so vơi nhà ga xa
dần

C5: So với toa tàu thì hành khách đứng
yên vì vị trí của hành khách so với tàu
không đổi
GV: Cho HS hoàn thành C6
HS: C6: Một vật có thể là chuyển động so
với vật này nhưng lại là đứng yên đối với
vật khác
Hoạt động 3: Một số quĩ đạo chuyển động
- GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra
* Đường mà vật cđ vạch ra gọi là
đương vạch ra khi vật chuyển động và cho
quĩ đạo cđ
biết đó là quĩ đạo chuyển động của vật
* Các dạng chuyển động thường
- HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo
gặp:
-GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3
- Chuyển động thẳng: quĩ đạo là
cho biết có mấy dạng cđ là những dạng nào? đường thẳng
- HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển động - Chuyển động cong: quĩ đạo là
thẳng, chuyển động cọng, chuyển động tròn đườngcong
- GV: Thông báo chuyển động tròn là
- Chuyển động tròn: quĩ đạo là
trường hợp đặc biệt của chuyển động cong
đường tròn
C9:
- CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong
không khí
- CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà
đến trường

- CĐ tròn: Chuyển động của cánh
quạt quay
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11
C10: Ô tô cđ so với cột điện, người
- HS: Làm việc cá nhân, NX câu trả lời của đứng yên so với cột điện
bạn
C11: Không đúng vd cđ của kim
- GV: Thống nhất đáp án: Yêu cầu HS trả
đồng hồ
lời C9
IV. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.3 SBT, Đọc trước bài vận tốc và trả lời câu hỏi vận
tốc là gì, kí hiệu, công thức tính
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới : vận tốc

2


Ngày soạn:06/09/2016..
Ngày dạy : 08/09/2016.
Tiết 2

VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Từ vd so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để
rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của
vận tốc

2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
3. Thái độ:- Nghiêm túc trung thực, chính xác....
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài cũ
Thế nào là chuyển đông, đứng yên,
lấy vd minh họa
Lấy vd minh họa tính tương đối giữa
chuyển động và đứng yên
HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc là gì?
- GV: cho HS qs. Làm thế nào để biết I. Vận tốc là gì?
ai chạy nhanh ai chạy chậm? Xếp
* Vận tốc là quãng đường đi được
hạng theo thứ tự nhanh đến chậm?
trong một đơn vị thời gian
- HS: Thảo luận và trả lời
ĐL của vận tốc cho biết mức độ nhanh
- GV: Chốt lại yêu cầu HS trả lời C2 chậm của c/đ. độ lớn của vận tốc được
- HS: Trả lời cá nhân
xđ bằng độ dài quãng đường đi được
- GV: Thống nhất dáp án, đưa ra KN trong một đơn vị thời gian
về vận tốc.
- HS: Nghe và ghi vở, hoàn thành C3?
HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc
- GV:Y/C HS đọc SGK cho biết
II. Công thức tính vận tốc:
S
KH,CT tính vận tốc ?

v=
S: Quãng đường vật đi được
t
- HS: HĐ cá nhân
t: Thời gian đi hết quãng đường
- GV: Chốt lại và yêu cầu HS ghi vở
v: Vận tốc của vật
HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc
III. Đơn vị vận tốc
- GV: Thông báo cho HS đơn vị của
* Đơn vị hợp pháp: m/s, km/h
vận tốc phụ thuộc đơn vị của chiều
* 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s
dài quãng đường và thời gian. Yêu
* Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc
cầu HS trả lời C4
kế
- HS: HĐ cá nhân
C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là:
- GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km
từ m/s sang km/h và ngược lại
Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là
- HS: Hoàn thành C5
trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km
3


- GV: Thống nhất đáp án

Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là

trong 1s tàu đi được 10m
vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h
Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp Xe đạp đi chậm
nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau.

C6: t = 1.5(h), S = 81(km)
v = ?(km/h), v = ? (m/s)
Vận tốc của tàu là:
v = S/t = 81/1.5 = 54 (km/h )
= 54. 0.28 = 15,12(m/s)
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng
C7: t = 40 p = 2/3 h; v = 12 km/h
dẫn HS tóm tắt và làm bài tập
S =?
- HS: HĐ cá nhân
Quãng đường xe đi được:
- GV: Yêu cầu HS làm C7, C8
S = v.t = 2/3. 12
- HS: Thảo luận và trả lời
= 8 km/h
- GV: Thống nhất đáp án
C8: v = 4 km/h, t = 30p = 0,5 h
- HS: Ghi đáp án đúng vào vở
S=?
Khoảng cách từ nhà đến trường là:
S = v.t = 4. 0,5 = 2 km
IV. Hướng dẫn về nhà :
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5.

- Về nhà đọc bài 3 trả lời C1

4


Ngày soạn:10/09/2016.
Ngày dạy : 8A: 15/09/2016.8B: 17/09/2016.
Tiết 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không
đều, lấy được vd trong thực tế về chuyển động đều .
- Nêu được những vd về chuyển động không đều thường gặp, xác định được
những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian
2. Kĩ năng:- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
- Mô tả được TN h3.1, dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của bài
3. Thái độ:Nghiêm túc trung thực trong báo cáo, có ý thức làm việc theo nhóm
II. CHUẨN BỊ:
Máng nghiêng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1: Bài cũ
Vận tốc là gì? Kh, công thức tính, đơn vị
tính?- Làm bài tập 2.5 SBT?
Hoạt động 2: Đ/n về cđ đều, cđ không đều.
- GV:YC HS đọc SGK cho biết thế nào là cđ I. Định nghĩa :
đều, cđ k đều?
* CĐ đều là cđ mà vtốc k thay đổi
- HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
theo t

- GV: KL lại
* CĐ k đều là cđ có vtốc thay đổi
Gv : Mô tả cách làm TN h3.1 SGK
theo t.
- HS: Qs và lấy kết quả bảng 3.1 SGK trả
lời C1
- GV: Gợi ý HS. Yêu cầu HS trả lời C2
- HS: Chỉ ra cđ đều, chuyển động không đều
- Hs : Nhận xét …
Hoạt động 3: Vận tốc trung bình trong c /đ không đều
- HS: HĐ cá nhân trả lời :…
Công thức : Vtb =S/t
Hs : Nhận xét :….
trong đó:
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
S tổng quãng đương xe đi được
- HS: Vận tốc trung bình trên đoạn AB:
t: Tổng thời gian đi hết quãng
VtbAB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m /s)
đường đó
Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:
Vtb: Vận tốc trung bình của xe

V

BC

V

BC


= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s)
Vận tốc trung bình trên đoạn CD:

= 0.25/3= 0.08 (m/s)
Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên.
Hoạt động 4: Vận dụng
Gv: Yêu cầu một hs trả lời C4?
III. Vận dụng:
5


Hs : Trả lời :…
Hs : Nhận xét
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5?
- Hs : thực hiện :….
- HS: Nghe, nhận xét
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
GV: thống nhất HS ghi vở.

C5: S1 = 120m , t1= 30 s
S2 = 60 m/s; t2 = 24s,

Vtb dốc, Vtb nằm ngang= ?Vtb cả
quãng đường =?
Vận tốc trung bình trên quãng
đường dốc:

Vtb dốc = S1/ t1
= 120/30= 4(m/s)

Vận tốc trung bình trên đoạn ngang:

Vtb ngang = S2/ t2
Gv : Hd hs làm C6
Hs : Thực hiện theo hướng dẫn của Gv

= 60/24 = 2,5( m/s)
Vận tốc trung bình trên cả quãng
đường là:

Vtb = ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+
60)/ (30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s)
C6: t = 5(h), v = 30(km/h)
S =?
Quãng đương tàu chuyển động
được:
S = v.t = 30.5 = 150 (km)

IV. Hướng dẫn về nhà :
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 3.5,3.6, 3.7- sbt .
- Đọc trước bài 4

6


Ngày soạn:17/09/2016.
Ngày dạy : 8A: 22/09/2016.8B: 01/10/2016.
Tiết 4


BIỂU DIỄN LỰC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nêu được vd thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình biểu diễn véc tơ lực chính xác đúng tie lệ và
làm bài tập.
3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng .
2. HS: Dụng cụ học tập .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài cũ
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển
động không đều, lấy ví dụ, làm bài tập
3.2 SBT
? Làm bài tập 3.6, 3.7- SBT?
Ôn lại khái niệm lực
-GV:Yêu cầu HS trả lời C1
I. Ôn lại khái niệm về lực
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
C1: H4.1 Lực hút của nc lên miếng thép
làm tăng tốc độ của xe do đó xe c/đ
nhanh lên
H4.2 Lực tác dụng của vợt vào quả bóng
làm quả bóng biến dạng và ngược lại
- GV: Kết luận lại

Biểu diễn lực
- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
II. Biểu diễn lực:
cho biết Tại sao lực là một đại lượng
1. Lực là một đại lượng vectơ
vectơ?
Lực có các yếu tố: Điểm đặt,
- HS: HĐ cá nhân
phương, chiều, độ lớn. nên nó là một
- GV: Kết luận lại
đại lượng vectơ
- HS: Ghi vở
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
- GV: Thông báo về cách biểu diễn một
a, Biểu diễn lực : một vectơ lực
vtơ lực
người ta dùng mũi tên có:
- HS: Nghe và ghi vào vở
- Gốc là điểm mà lực tác dụng vào
vật( gọi là điểm đặt của lực)
- Phương, chiều là phương chiều của
lực
- Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích cho
7


- GV: Lấy vd minh họa
VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn
có phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải, cường độ lực là 15N, điểm đặt tại

A, ( 5N ứng với 1cm)
- HS: Quan sát và tự lấy vd minh họa

trước
ur
b, Kí hiệu : vectơ lực: F
Cường độ lực : F
Ví dụ : Một lực 15 N tác dụng lên vật:
có phương nằm ngang , chiều từ trái
sang phải , điểm đặt tại A.5N ứng với
1 cm .
5N
ur
F

A
II. Vận dụng:
a. m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N
b.
Hoạt động 3: Vận dụng
-GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 - SGK
- HS: đại diện lên bảng, HS khác làm
vào vở
- GV: Thống nhất đáp án

A
A

ur ur
F P


a. Vectơ F1 có điểm đặt tại A, phương
thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ
lớn 20 N
b. vectơ F2 có điểm đặt tại B, phương
nằm ngang, chiều từ trái qua phải.
c. Vectơ F3 có điểm đặt tại C, phương
nghiên so với phương nằm ngang 1
góc 300, chiều hướng từ dưới lên.
IV. Hướng dẫn về nhà :
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4,….. SBT

8


Ngày soạn:25/09/2016.
Ngày dạy : 8A: 29/09/2016.8B:

/10/2016.

Tiết 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được vd về hai lực cân bằng. Nêu được vd về tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật chuyển động, vật đứng yên. Nêu được quán tính của một vật là gì
- Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn được chúng bằng
vec tơ lực
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm

3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS: Năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Kiểm tra bài cũ
Muốn biểu diễn một vectơ lực cần
biểu diễn như thế nào? Làm bài tập
4.3, 4.4 SBT
HĐ 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời I. Lực cân bằng
C1
1. Lực cân bằng là gì?
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
Q
- GV: Kết luận lại, hai lực đó là các
Q
lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc
T
điểm gì?
- HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng
độ lớn, cùng phương nhưng ngược
P
P
chiều
- GV: nhấn mạnh lại đ,đ của hai lực
cân bằng
P

- HS: Nghe và ghi vở
- GV: Quyển sách đứng yên trên bàn Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt,
nhận xét về trạng thái của nó khi chịu cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược
td của hai lực cân bằng?
chiều
- HS: Quyển sách đứng yên
* Hai lực cân bằng là hai lực có cùng
- GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn
một vật đang chuyển dộng thì hiện
nhưng ngược chiều
tượng gì xảy ra?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
- HS: Dự đoán (có, không)
một vật đang chuyển động
- GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu
a. Dự đoán
cách làm thí nghiệm kiểm tra
b. Thí nghiệm kiểm tra
- HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai
9


C5( thảo luận nhóm)
- GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp
án đúng
- HS: Ghi vở
- GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng
vào một vật đang chuyển động thì
vvaatj chuyển động hay đứng yên
- HS: HĐ cá nhân


lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng
dây T( T= PB, PA= PB nên PA=T)
C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’
chuyển động nhanh dần lên.
C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng A
chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng
PA, T
* Một vật đứng yên chịu tác dụng của
hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên.
* Một vật đang chuyển động chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp
tục thẳng đều
HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính
- GV: Cho HS đọc thông tin mục 1
II. Quán tính
nêu nhận xét
1. Nhận xét
- HS: HĐ cá nhân
- Khi có lực tác dụng mọi vật đều không
- GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột
- HS: Ghi vở
được vì mọi vật đều có quán tính
- GV: Kết luận lại về quán tính
- VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp,
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía
- HS: thảo luận thống nhất đáp án
trước....
- GV: Hướng dẫn
2. Vận dụng

- C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần
dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận tốc
trước phía trên búp bê chưa thay đổi vận
tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về phía sau
- C7: Xe đang chuyển động thì dừng đột
ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía trước
vì xe tiếp xúc với sàn trước nên dừng
trước, búp bê dừng sau nên bị ngã về
phía trước.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 ,5.8SBT
- GV: HS về đọc trước bài 6 cho biêt lực ma sát xuất hiện khi nào có những
loại lực ma sát nào?

Ngày soạn:02 /10/2016.
10


Ngày dạy : 8A: 06/10/2016.8B: 15 /10/2016.
Tiết 6

LỰC MA SÁT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết thêm được mọt loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát
nghỉ.
- Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát

- Phân biệt được một số trường hợp lực ma sát có lợi, có hại trong đơì sống
- Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm
3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS
Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng
lực hợp tác; năng lực tính toán .
II. CHUẨN BỊ:
GV: lực kế , vật nặng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Bài cũ
Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm
Một vật chịu tác dụng của hai lực
đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng
cân bằng xảy ra hiện tượng gì?
ngược chiều
- Làm bài tập 5.6, 5.7, 5.8 SBT
Hoạt động 1: Khi nào có lực ma sát
-GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin I. Khi nào có lực ma sát
SGK cho biết lực ma sát trượt xuất 1. Lực ma sát trượt
hiện khi nào?
* Lực ma sát trượt sinh ra khi có một vật
- HS: HĐ cá nhân
này trượt trên bề mặt của vât khác
- GV: Kết luận lại và yêu cầu học
- C1. VD: Khi bóp phanh má phanh trượt
sinh lấy ví dụ

trên vành xe sinh ra ma sát trượt
- HS: HĐ cá nhân và nhận xét câu
2. Lực ma sát lăn
trả lời của bạn
* Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một vật
-GV: Đọc SGK cho biết lực ma sát
lăn trên bề mặt của vật khác
lăn xuất hiện khi nào, lấy vd
3. Lực ma sát nghỉ
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời
* Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị
- GV: Kết luận lại yêu cầu HS ghi
trượt khi vật bị lực khác tác dụng lên .
vở
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3
* Đặc trưng của lực ma sát là cản trở
- HS: HĐ cá nhân, thống nhất đáp
chuyển động.
án
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 cho
11


biết ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
- GV: Yêu cầu HS quân sát h6.3 và II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
trả lời C6
thuật
- HS: HĐ nhóm thống nhất đáp án
1. Lực ma sát có thể có hại

và trả lời
- C6: Lực mstrượt giữa xích xe đạp với
- GV: NM tác hại của lực ms và
dĩa làm mòn br, nên cần phải tra dầu để
cách khắc phục
tránh mòn xích.
- HS: Ghi vở
+, Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục
- GV: Yêu cầu HS trả lời C7
và cản trở cđ của bánh xe. Cách khắc
- HS:HĐ nhóm
phục: thay trục quay bằng ổ bi khi đó lực
- GV: Chốt lại và nhấn mạnh ma sát ma sát sẽ giảm đi khoảng 20, 30 lần so với
có lợi cũng có khi có hại chúng ta
lúc chưa có ổ bi
phải biết khắc phục tác hại của lực
+, Lực ma sát trượt cản trở chuyển động
ma sát và làm tăng lợi ích của nó
của thùng hàng khi đẩy,muốn giảm lực ms
lên
thì dùng bánh xe để thay lực ms trượt bằng
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
lực ms lăn.
đầu bài
2. Lực ma sát có thể có ích.
- HS: Để khắc phục tác hại của lực
* Trong cuộc sống lực ma sát có thể có
ma sát người ta thay trục bánh xe
ích, có thể có hại cần làm tăng lực ma sát
bằng trục quay có ổ bi .

khi nó có lợi và giảm lực ma sát khi nó có
hại
HĐ 3: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời C8, C9
III. Vận dụng
SGK
- C8: a: lực ma sát nghỉ nhỏ, có lợi.
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả
b: lực ma sát trượt , có lợi .
lời của bạn
c: Lực ma sát có hại.
- GV: Thống nhất đáp án
d : lực ms có lợi.
- HS: Ghi vào vở
- C9:Ổ bi có tác dụng giảm ma sát bằng
cách thay thế lực ma sát trượt thành lực
ma sát lăn của các viên bi . Nhờ sử dụng ổ
bi lên đã giảm được lực cản lên các vật
chuyển động khiến cho các máy móc hoạt
động dễ dàng hơn góp phần thúc đẩy sự
phát triển của các ngành động lực học ......
IV. Hướng dẫn về nhà:
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết
- GV: HS về nhà làm bài tập 6.3, 6.4 6.5, SBT
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra : Về nhà ôn lại nội dung các bài
đã học

Ngày soạn:09 /10/2016.
Ngày dạy : 8A: /10/2016.8B: /10/2016.
12



Tiết 7
ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa về áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất
và kể tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Nêu cách làm tăng, giảm áp suất và dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn
giản trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính áp suất để giải được bài tập đơn giản về áp
lực, áp suất. Rèn kĩ năng tính toán,
3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS
Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán .
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Kiểm tra 15’
Bài 1: Có những lực ma sát nào? Lấy ví dụ ?
Bài 2: Một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180 km.
Trong nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v 1 = 45km/h, nửa đoạn đường còn
lại xe đi với vận tốc v2 = 30 km/h.
a) Sau bao lâu xe đến B
b) tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB
Đáp án
Bài 1: (3 đ) Có 3 lực ma sát - Lực ma sát trượt
(0.5 đ)
- Lực ma sát lăn

(0.5 đ)
- Lực ma sát nghỉ
(0.5 đ)
Lấy ví dụ
(1.5 đ)
Bài 2
Bài giải
a) Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu là
Tóm tắt
0.5đ
S
S = 180km
S
t1 = v = 2 = S = 180 = 2(h)
(1.5đ)
S1 = S 2 =
1

v1 = 45km/h
v2 = 30km/h
a) t = t1 + t2= ?
b) vtb = ?

v1

2v1

2.45

Thời gian xe đi nửa quãng đường còn lại là

S
S
t2 = v = 2 = S = 180 = 3(h)
2
v2 2v2 2.30

(1.5đ)

Thời gian xe đi hết quãng đường AB là
t = t1 + t2= 2+3 = 5(h)
(1đ)
Vậy từ khi xuất phát thì sau 5 giờ xe mới đến B
(0.5đ)
b) Vận tốc trung bình của xe là
(1.5đ)
vtb =

S 180
=
= 36(km/h)
t
5

HĐ 1: Tìm hiểu về áp lực
-GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
I. Áp lực là gì?
13


mục 1SGK cho biết áp lực là gì?

* Áp lực là lực ép có phương vuông
- HS: HĐ cá nhân
góc với mặt bị ép
- GV: Kết luận lại khái niệm áp lực
HĐ2: Tìm hiểu td của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
-GV:Đặt khối kloại lên mặt bột đá bằng 1. Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào
phẳng, lựcép của khối kloại lên bột đá
Áp lực
DT bị ép
Độ lún
có phải là áplực k?
- HS: Phải là áp lực
F > F
S = S
h > h
- GV: YC HS đọc C2 nêu mục đích TN
F=F
S < S
h > h
và cách tiến hành TN?
yếu tố nào?
- HS: Mục đích TN: biết được td của
* Kết luận:
áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép, độ 2. Công thức tính áp suất.
lớn của áp lực
* Áp suất là độ lớn của áp lực trên một
GV: YC HS làm TN và hoàn thành C2 đơn vị diện tích bị ép
- HS: HĐ nhóm
* Kí hiệu : P
- GV: Thống nhất đáp án, HS ghi vở

* Công thức: P =
- HS: Hoàn thành C3
F: Là áp lực td lên dt bị ép(N)
S: Diện tích bị ép( m)
p: Áp suất( N/ m)
- GV: Thông báo độ lớn của áp lực trên *Đơn vị: N/ m hoặc Pa
một đơn vị diện tích bị ép gọi là áp suất
HĐ 3: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS trả lời C4, C5 SGK C5: P = 340000 (N),
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời
S = 1.5 ( m);
của bạn
P = 20000( N) ,
- GV: HD C5
S = 250cm = 0.025 m
+ Yếu tố nào đã biết, ytố nào cần tính.
p = ?, p = ? So sánh p, p ?
Tóm tắt bài
Giải
+ Tính áp suất theo công thức nào? Ss
Áp suất của xe tăng là:
hai áp suất vừa tính và trả lời câu hỏi
p = = = 226 666.6(pa)
đầu bài
Áp suất của ô tô gây lên mặt đường là:
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của
p = = = 800 000( pa)
bạn
Ta thấy xe tăng gây ra áp suất lên mặt
- GV: Thống nhất đáp án yc HS h thành đường nhỏ hơn ô tô lên xe tăng không

vào vở
bị lún khi đi trên đất mềm

IV. Hướng dẫn về nhà :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết
- HS về nhà làm bài tập 7.3, 7.4 ,7.5, 7.6 SBT

14


Ngày soạn: 16/10/2016.
Ngày dạy : 8A: /10/2016.8B: /10/2016.

Tiết 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, đáy
bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. Xây dưng được công thức tính áp suất chất
lỏng qua công thức tính áp suất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm 1, 2, để rút ra kết luận.
3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS
Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Ống hình trụ:1
Đĩa: 1
Chậu thủy tinh: 1
Dây buộc: 1

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra bài cũ
Tại sao khi lặn càng xuống sâu thì thợ
lặn càng phải mặc áo lặn chịu được
áp suất lớn?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
-GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin 1. TN1
mục 1SGK cho biết dụng mục đích,
C1: Các màng cao su bị biến dạng chứng
dụng cụ, cách tiến hành TN?
tỏ chất lỏng đã gây áp suất lên đáy và
- HS: HĐ cá nhân
thành bình
- GV: Kết luận lại y/c HS làm TN trả C2: Chất lỏng gây áp suất theo mọi
lời C1, C2
phương
- HS: HĐ nhóm
2. TN2
- GV: Hiện tượng xảy ra ntn?
- C3: TN này chứng tỏ chất lỏng gây ra
- HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe áp suất theo mọi phương lên những vật
và NX
nằm trong lòng của nó.
Hoạt động 2: TH áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật trong lòng của nó.
- GV: YC HS trình bày TN 2
2. TN2
- HS: HĐ cá nhân
- C3: TN này chứng tỏ chất lỏng gây ra

- GV: Kết luận
áp suất theo mọi phương lên những vật
- HS: Làm TN theo nhóm, trả lời C3 nằm trong lòng cua nó.
- HS: NX và thống nhất đáp án
3. Kết luận
- C4:Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất
- GV: YC HS hoàn thành kết luận
lên đáy bình mà còn lên cả thành bình và
- HS: HĐ cá nhân
các vật ở trong lòng chất lỏng
- GV: Kết luận lại
* Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
15


phương lên đáy bình, thành bình và các
vật ở trong lòng nó.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
- GV: Áp suất là gì? Công thức tính?
- Công thức tính áp suất chất lỏng:
- HS: HĐ cá nhân,
Trong đó: p = d.h
- GV: YC HS tính áp suất của khối
chất lỏng hình trụ có chiều cao h, diện + p: Áp suất chất lỏng( N/ m2)
tích đáy là S biết d là trọng lượng
+ d; Trọng lượng riêng của chất lỏng( N/
riêng của chất lỏng?
m3)
- HS: HĐ nhóm, thảo luận và thống
+ h: Chiều cao của cột chất lỏng( m)

nhất đáp án.
* Chú ý:
- GV: Khi clỏng đứng yên, so sánh áp - Công thức này cũng áp dụng cho một
lực của chất lỏng gây lên đáy cốc với điểm bất kì nằm trong lòng chất lỏng,
trlượng của khối ch lỏng?
chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ
- HS: F = P
sâu của điểm đó so với mặt thoáng
- GV: Tính khối lượng của chất lỏng
- Trong một chất lỏng đứng yên áp suất ở
trên?
những điểm nằm trên cùng một mặt
- HS: m = D. V = D .S. h
phẳng nằm ngang thì có độ lớn bằng
- GV: Tính trọng lượng của khối chất nhau
lỏng?
- Càng ở sâu thì áp suất chất lỏng càng
- HS: P = 10 m = 10.D.S.h
lớn
- GV: Tính áp suất gây ra của khối
chất lỏng trên?
- GV: Kết luận lại
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: YC HS trả lời C6, C7 SGK
- C6: Khi ta lặn xuống biển người thợ lặn
- HS: HĐ cá nhân
phải mặc một áo lặn nặng nề, chịu được
- GV: Chốt lại
áp suất lên đến hàng nghìn pa vì lặn sâu
- HS: ghi vở

dưới biển áp suất do nước biển gây lên
- GV: YC HS trả lời C6, C7 SGK
đến hàng nghìn pa. Nếu không lặn thì
- HS: HĐ cá nhân
người thợ lặn không thể chịu được áp
- GV: Chốt lại
suất lớn như vậy.
- HS: ghi vở
- C7: h =1,2( m),
h1 = 1,2 - 0,4 = 0,8 (m)
D =10 000( N/m3)
p =? p1 = ?
Áp suất của nước gây lên đáy thùng là:
p = d. h = 10 000. 1,2 = 12 000( pa)
Áp suất của nước gây lên một điểm cách
đáy thùng 0,4 m là:
p1 = d. h1 = 10 000. 0,8 = 8 000 ( pa)
IV. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, làm bài tập 8.1, 8.2, 8.5 SBT
- Đọc trước phần bình thông nhau, nêu nguyên tắc của bình thông nhau
16


Ngày soạn: 23/10/2016.
Ngày dạy : 8A: 27/10/2016.8B: 01/11/2016.

Tiết 9

BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau. Biết được
nguyên lí làm việc của máy nén thủy lực và công dụng của nó.
2. Kĩ năng: - Làm được TN h 8.6 và nêu ra nguyên tắc HĐ của bình thông nhau.
3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế.
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS
Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh máy nén thủy lực
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài cũ
- Nêu những hiểu biết của em về áp suất
chất lỏng? Làm bài tập 8.2 SBT
- Làm bài tập 8.5 SBT?
HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau
-GV: Cho HS QS một chiếc bình thông nhau I. Bình thông nhau
?Nêu cấu tạo của bình thông nhau?
* Thí nghiệm 1: (sgk )
- HS: Gồm hai nhánh được thông với nhau
C5: Khi nước trong bình đứng
- GV: Kết luận và làm TN đổ nước vào một yên mực nước sẽ ở trạng thái c:
nhánh yêu cầu HS quan sát mực nước ở hai Mực nước trong hai nhánh bằng
nhánh khi nước yên lặng
nhau
- HS: HĐ nhóm
- GV: Hiện tượng xảy ra ntn?
- HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và
* Kết luận: Trong bình thông

NX
nhau chứa cùng một chất lỏng
- GV:Thống nhất đáp án, yc HS rút ra kết
đứng yên, các mực chất lỏng ở
luận
các nhánh luôn luôn ở cùng một
độ cao.
HĐ2: TH máy nén thủy lực
- GV: YC HS đọc phàn có thể em chưa biết II. Máy nén thủy lực.( Máy dùng
SGK cho biết máy nén thủy lực HĐ dựa
chất lỏng)
trên nguyên tắc nào?
- HS: Chất lỏng trong một bình kín có khẳ
năng truyền nguyên vẹn áp suất ngoài tác
dụng lên nó
- GV: Nêu cấu tạo của máy nén thủy lực?
- Cấu tạo: ( Hình 8.9 – sgk )
- HS: Một bình kín chứa đầy chất lỏng, hai
+ Bình kín chứa đầy chất lỏng
pít tông bịt kín hai đầu một pít tông nhỏ,
+ 2 pít tông có diện tích đáy to,
một pít tông lớn?
nhỏ
17


- GV: Máy nén thủy lực có tác dụng gì?
- HS: F = p. S = f.S/ s => F/f = S/ s
Chỉ cần td lên đầu píttông nhỏ một lực nhỏ
là đầu bên kia có được một lực nâng F rất

lớn khi S lớn
- GV: Kết luận về máy nén thủy lực
- HS: Ghi vào vở

- Nguyên tắc HĐ:
+ Chất lỏng chứa đầy trong bình
kín có khả năng truyền nguyên
vẹn áp suất ra bên ngoài
+Khi td vào đầu pít tông nhỏ có
diện tích s một lực f nhỏ thì đầu
pít tông to có diện tích S sẽ có
một lực nâng F rất lớn.
F = p.S =

f .S
F S
⇒ =
s
f s

S lớn hơn s bao nhiêu lần thì F
lớn hơn f bấy nhiêu lần
- Công dụng: Dùng để nâng một
vật nặng lên cao mà chỉ cần lực
nhỏ tác dụng lên pít tông
HĐ 3: Vận dụng
- GV: YC HS trả lời C8, C9 SGK
III. Vận dụng.
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- C8: ấm có vòi cao sẽ đựng được

- GV: Thống nhất đáp án
nhiều nước hơn vì mực nướ trng
- HS: Ghi vào vở.
ấm và vòi luôn ngang bằng nhau
nếu vòi càng cao thì trong ấm
chứa càng nhiều nước
- C9: Bình A và bình B thông
nhau. Mực chất lỏng ở bình A và
bình B luôn ngang bằng nhau khi
chất lỏng đứng yên. Do vậy mà
dựa vào mực chất lỏng ở bình B
có thể biết mực chất lỏng có trong
bình A.
IV. Hướng dẫn về nhà ;
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK
- GV: HS về nhà làm bài tập 8.6 SBT
- Đọc trước bài 9: cho biết ÁP suất khí quyển tồn tại như thế nào

18


Ngy son: 30/10/2016.
Ngy dy : 8A: 03/11/2016; 8B: 08/11/2016.

Tit 10

ôn tập

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS nắm chắc những kiến thức đã học.

- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan.
2. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm
bài.
3. Thái độ: Kiên trì, cẩn thận, ham tìm tòi.
4. Cỏc nng lc hỡnh thnh v phỏt trin cho HS
Nng lc t hc; nng lc gii quyt vn v sỏng to; nng lc tớnh toỏn
II.Chuẩn bị:
Hs : ễn tp cỏc kin thc ó hc.
III.Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hot ng 1: Ôn lại kiến thức đã học
GV đa ra hệ thống câu 1. Chuyển động cơ học:
hỏi để củng cố ôn tập
Sự thay đổi vị trí của một vật so
phần kiến thức đã học. với vật khác => Chuyển động cơ
Yêu cầu HS trả lời.
học.
? Chuyển động cơ học
Một vật có thể chuyển động so với
là gì?
vật này nhng lại đứng yên so với vật
? Tại sao nói chuyển khác => Chuyển động và đứng yên
động hay đứng yên chỉ có tính tơng đối.
S
mang tính tơng đối?
2. Vận tốc: v = .
t
? Vận tốc đặc trng cho
tính

chất
nào
của Vận tốc đặc trng cho tính chất
nhanh hay chậm của chuyển động.
chuyển động?
3. Chuyển động đều, chuyển
? Viết công thức tính động không đều: Chuyển động
vận tốc trung bình của đều là chuyển động có độ lớn vận
tốc không thay đổi theo thời gian
chuyển động?
Chuyển động không đều là
? Chuyển động đều là
gì? chuyển động không chuyển động có độ lớn vận tốc thay
đổi theo thời gian.
đều là gì?
vTB =

S
t

S1 + S2 + ... + Sn

(vTB = t + t + ... + t )
1
2
n
4. Biểu diễn lực:
? Hãy nêu cách biểu diễn Lực đợc biểu diễn bởi một mũi tên,
có:
lực?

+ Gốc: Điểm đặt của lực.
+ Phơng chiều: Trùng với phơng,
chiều của lực.
19


? Hai lực cân bằng là hai
lực nh thế nào?

? Kể tên các loại lực ma
sát và cho biết chúng
xuất hiện khi nào? Lấy
VD?

+ Độ dài: Cờng độ của lực theo một
tỷ xích cho trớc.
5. Sự cân bằng lực. Quán tính:
Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt
vào một vật, phơng cùng nằm trên
một đờng thẳng, chiều ngợc nhau
và có cờng độ bằng nhau.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc một
cách đột ngột, do moi vt u cú quỏn
tớnh.
6. Lực ma sát:

HS nhớ lại kiến thức đã
học trả lời theo yêu cầu
của GV.

Sau mỗi câu GV cho HS
nhận xét và chốt lại vấn
đề.
Hot ng 2: Làm bài tập
Cõu1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc phơng án trả lời đúng
cho các câu sau:
1- Một ô tô chở khách đang chạy trên đờng. Hãy chỉ rõ
câu nào sau đây là đúng:
A. Ôtô đang chuyển động so với ngời;
B. Ôtô đang đứng yên so với cây bên đờng;
C. Hành khách đang chuyển động so với ôtô;
D. Hành khách đang đứng yên so với ôtô
2- Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy bỗng thấy
mình bị nghiêng ngi sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc;
B. Đột ngột tăng
vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái;
D. Đột ngột rẽ
sang phải.
3- Trong các cách làm sau, cách nào giảm đợc lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc;
B. Tăng lực ép lên
mặt tiếp xúc;
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc;
D. Tăng diện
tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 2:
Một ngời đi bộ trên đoạn đờng đầu dài 3km với vận tốc 2m/s;
Đoạn đờng sau 1,9km đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc TB của ngời

trên cả hai đoạn đờng đó.
Câu 3 : ( BT 3.7 SBT)
m1= 60 kg
Trng lng ca ngi v gh l:
20


m2 = 4 kg.
S1 = 8 cm2 =0,0008 m2
p=?

P = 10 ( m1 + m2) = 10.( 60 + 4) = 640 (N)
Din tớch b ộp ca 4 chõn gh l:
S = 4 S1 = 4. 0,0008 = 0,0032 ( m2)
p sut ca ngi v gh cựng tỏc dng lờn mt t:
p = P/ S = 640/ 0,0008 = 800 000( pa)
Vy ỏp sut ca ngi v gh lờn mt t l 800 000 (pa)
Trng lng ca ngi v gh l:
P = 10 ( m1 + m2) = 10.( 60 + 4) = 640 (N)
DT b ộp ca 4 chõn gh l:
S = 4 S1 = 4. 0,0008 = 0,0032 ( m2)
p sut ca ngi v gh cựng td lờn mt t:
p = P/ S = 640/ 0,0008 = 800 000( pa)
Vy ỏp sut ca ngi v gh lờn mt t l 800 000 pa)
IV. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm lại các bài tập.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1
tiết.

21



Ngy son: 13/11 /2016
Ngy dy: 8A: 17/11/2016; 8B: 15/11/2016

KIM TRA 1 TIT

Tit 11

I. mục tiêu :
1. Kiến thức: Thông qua kiểm tra đánh giá kết quả kết quả học
tập của từng HS từ đó có phơng án điều chỉnh phơng pháp
giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng học sinh.
2. Kĩ năng: - H/S vận dụng các kiến thức đã học đợc để làm bài
kiểm tra.
- H/S rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực ,tự giác làm bài, đúng thời
gian quy định.
4. Cỏc nng lc hỡnh thnh v phỏt trin cho HS
Nng lc t hc; nng lc gii quyt vn v sỏng to; nng lc tớnh toỏn
II.chuẩn bị :
1. Ma trận đề kiểm tra
Mc
Ch

Nhận biết
TNKQ
TL

Sự cân

bằng lực Quán tính
Chuyển
động đều Chuyển
động không
đều
Lực ma sát

Hiểu
TNKQ
TL

Vận dụng
TNK
TL
Q

Tổng

2

2

2
2

2
2

2.5


2.5

1

1

2

1.5

1.5

3
2

p sut - p
sut cht lng

2
2.5
3

3

2

2.5
8

3.5


4

2.5

10

Tổng
2. BI
Cõu 1:(2)
a. Th no l hai lc cõn bng ? nờu tờn hai lc cõn bng tỏc dng lờn qu búng
ang nm yờn trờn sõn búng ?
22


b. Giải thích hiện tượng khi đang đi xe đạp nhanh nếu phanh đột ngột thì ta có
thể bị ngã?
Câu 2: (3đ)
a. Kể tên các lực ma sát ?
b. Cho biết tên của loại lực ma sát xuất hiện trong các trường hợp sau:
1. Kéo bao hàng lên xe trên một tấm ván.
2. Quả bóng lăn trên sàn nhà.
3. Người bước đi được trên mặt đất mà không bị ngã.
Câu 3: (2,5đ) Một ô tô đi từ Thanh Hóa ra Hà Nội hết 3h với vận tốc 50km/h. Lúc
về ô tô đi với vận tốc 45km/h. Hỏi:
a. Quãng đường Thanh Hóa - Hà Nội dài bao nhiêu km?
b. Ô tô đi từ Hà Nội về Thanh Hóa hết bao nhiêu thời gian?
Câu 4: ( 2,5 đ)
Cho bình thông nhau chứa cùng một chất
lỏng đứng yên có trọng lượng riêng là 8000

.B
hB hA
3
N/m .
.A
.C
a,Tính áp suất gây ra tại các điểm A,B,C
trên hình vẽ, biết hA = 40 cm ; hB = 20 cm ;
hC = 40 cm ?
b, So sánh áp suất tại các điểm A và C ?
B và C ?
3. §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm
Nội dung
Câu 1: ( 2,0 đ) :
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật, cùng phương,cùng
cường độ , nhưng khác chiều.
Hai lực cân bằng là : trọng lực và lực nâng của sân bóng tác dụng lên
quả bóng.
b). Do quán tính nên nếu phanh gấp thì cơ thể chúng ta có xu hướng giữ
nguyên vận tốc nên dễ bị ngã
Câu 2 : ( 3,0 đ)
a) Ba loại lực ma sát là : Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát
nghỉ.
b. Tên của loại lực ma sát xuất hiện:
1. Ma sát trượt
2. Ma sát lăn
3. Ma sát nghỉ
Câu 3 : ( 2,5 đ)
Tóm tắt
a. Quãng đường Thanh Hóa - Hà Nội dài :

Áp dụng công thức: S = V . t
Thay số: S = 50 . 3 = 150(km)
b. Thời gian ô tô đi từ Hà Nội về Thanh Hóa hết bao nhiêu
Áp dụng công thức: : t =

Điểm
1
0.5
0.5
1.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
23


Thay số: t = = 3h20’
0.5
Câu 4: ( 2,5 đ)
Tóm tắt
a, Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm A,B,C là :
PA = d . hA = 8000 . 0,4 = 3200 (Pa).
PB = d . hB = 8000 . 0,2 = 1600 (Pa).
PC = d . hC = 8000 . 0,4 = 3200 ( Pa)
b,
PA = PC ;

PB < P C .
III. Híng dÉn vÒ nhµ:
- KiÓm tra l¹i bµi lµm b»ng c¸ch lµm l¹i.
- ChuÈn bÞ tiết sau học bài mới tiếp theo: Áp suất khí quyển.

24

0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25


Ngày soạn: 20/11/ 2016
Ngày dạy: 8A: 24/11/ 2016
8B: 22/11/ 2016

Tiết 12

ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển
- Lấy được vd thực tế về tác dụng của áp suất khí quyển gây ra.
2. Kĩ năng:- Làm được TN h 9.2, 9.3, mô tả và giải thích được TN h 9.4
3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế.
4. Các năng lực hình thành và phát triển cho HS
Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tính toán

II. CHUẨN BỊ:
Gv: Bộ thí nghiệm h 9.2, 9.3- SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguyên tắc HĐ của BTN, MNTL ứng
dụng của hai loại máy trên trong thực tế?
- Làm bài tập 8.6 SBT?
Hoạt động1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển
-GV: Đọc thông tin SGK cho biết tại sao có
- TĐ được bao bọc bởi một lớp
sự tồn tại của lớp khí quyển?
không khí dày đặc lên đến hàng
- HS: TĐ được bao bọc bởi một lớp không
ngàn km. Lớp không khí này gọi
khí dày đặc tới hàng ngàn km gọi là khí
là khí quyển.
quyển
- Không khí có trọng lượng nên
- GV:Tại sao lại tồn tại áp suất khí quyển?
TĐ và mọi vật nằm trên TĐ đều
2
- HS: Vì k có trọng lượng lên TĐ và mọi vật chịu td của áp suất khí quyển.
trên TĐ đều chịu td của áp suất khí quyển
- Áp suất khí quyển tác dụng
- GV: NX về phương tác dụng của áp suất
theo mọi phương
khí quyển?
- HS: ÁP suất khí quyển tác dụng theo mọi

phương
HĐ2: Tìm hiểu thí nghiệm 1
- GV: Làm TN hút hết sữa trong hộp và hút
- Hút bớt không khí trong hộp
bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy.
sữa bằng giấy -> Vỏ hộp sữa bị
Nêu hiện tượng xảy ra?
bẹp
- HS: Vỏ hộp sữa bị bẹp theo mọi phía
- C1: Vỏ hộp sữa bị bẹp do khi
- GV: Tại sao vỏ hộp sữa lại bị bẹp?
hút bớt không khí trong hộp sữa
- HS: Trong hộp bị hút bớt không khí nên áp áp suất do kk bên trong gây ra bị
suất do không khí trong hộp gây ra nhỏ hơn
giảm -> pt < p kq bên ngoài . Do vậy
áp suất khí quyển td vào vỏ hộp vì vậy mà vỏ hộp bị bẹp
25


×