Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 8 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.3 KB, 23 trang )

HỌC KÌ II
Ngày soạn 22/ 12 / 2016
TUẦN 20
Tiết 20
Bài 13 . CÔNG

CƠ HỌC
-------- *** --------

I/ MỤC TIÊU
HS nắm được các chuẩn kiến thức:
1. Kiến thức
- Biết được dấu hiệu để có công cơ học
- Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học.
- Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và
đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng
với phương chuyển dời của vật.
2. Kỹ năng
- Phân tích lực thực hiện công. Tính công cơ học.
3. Thái độ
- hợp tác, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ
Tranh vẽ: Con bò kéo xe
Vận động viên cử tạ
Máy xúc đất đang làm việc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Ổn định tổ chức:(1 phút)
SS-TT-VS
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (1 phút)
Tổ chức tình huống học tập Như SGK, GV có thể thông báo thêm là trong thực tế,


mọi công sức bỏ ra để làm một việc thì đều thực hiện công. Trong công đó thì công
nào là công cơ học ?
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 2 (5 phút)
Hình thành khái niệm công cơ học
-GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). - HS quan sát tranh và
Yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung đọc nội dung nhận xét
nhận xét trong SGK.
trong SGK.
- GV gợi ý: Con bò có dùng lực để
kéo xe? Xe có chuyển dời không ?
- Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ ?
Quả tạ có di chuyển không ?
- GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo

Bài ghi
I. Khi nào có công cơ
học?
1. Nhận xét
2. Kết luận:
- Công cơ học phụ thuộc
vào hai yếu tố:
* Lực tác dụng vào vật
* QĐ vật chuyển dịch


của con bò thực hiện công cơ học.
- Hình 13.2, người lực sĩ không thực

hiện công.
- GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo
luận C1, C2 và cử đại diện trả lời
trong 2 phút.
HĐ 3 (8 phút)
Củng cố kiến thức về công cơ học
- GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở
mỗi nhóm thảo luận câu trả lời (Đúng
hoặc sai)
- GV xác định câu trả lời đúng:
C3: a, c, d.
C4: Lực kéo của đầu tàu hỏa
Lực hút của trái đất
Lực kéo của người công nhân.
GV chuyển ý: Công cơ học được tính
như thế nào?
HĐ 4 (10 phút)
GV thông báo kiến thức mới: Công
thức tính công
- GV thông báo công thức tính công
A, giải thích các đại lượng trong công
thức và đơn vị công. Nhấn mạnh điều
kiện để có công cơ học.
- GV chuyển ý và nhấn mạnh phần
chú ý:
A = F.S được sử dụng khi vật chuyển
dời theo phương của lực tác dụng vào
vật.
+ Nếu vật chuyển dời không theo
phương của lực, công thức tính công

sẽ học ở lớp trên.
+ Vật chuyển dời theo phương vuông
góc với phương của lực thì công của
lực đó bằng không.
HĐ 5 (10 phút)
Vận dụng công thức tính công để
giải bài tập
- GV lần lượt nêu C5, C6, C7 và phân
tích nội dung để HS trả lời.

- HS thực hiện lệnh C1,
C2, trả lời và ghi kết
quả.
HS ghi kết luận vào vở.

C3: a,c,d
C4: d) Trọng lực của qủa
bưởi
a) Lực kéo của đầu tàu
hỏa
c) lực kéo của người

II. Công thức tính công:
1. Công thức:
A= F.s

- HS ghi: Khi có một lực
F tác dụng vào vật làm
vật chuyển dời một
quãng đường s theo

phương của lực thì công
của lực F:
A=F.s

Trong đó:
A: Công lực F
F: lực td vào vật (N)
s:QĐ vật di chuyển (m)
Đơn vị công:Jun (J)
- 1 KJ = 1000J
1J = 1N.1m

A (J), F (N), s (m)

2. Vận dụng (SGK/P47)

C5: công của lực kéo
của đầu tàu
A = F.s = 5000 . 1000
A = 5000000J = 5000KJ
C6:
A = Fs = 20.6 = 120 (J)
C7: Trọng lực có
phương thẳng đứng
vuông góc với phương
CĐ của vật, nên không


có công cơ học của trọng
lực.

4/ Củng cố
( 8 phút)
Củng cố: Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ điều gì?
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Trường hợp nào sau đây ngọn gió không thực hiện công
A. Gió thổi làm tốc mái nhà
B. Gió thổi vào bức tường thành
A. Gió thổi làm tàu bè giạt vào bờ
D. Gió xoáy hút nước lên cao
Bài 2. HS trả lời bài 13.1 SBT đáp án B
Bài 3. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.
B. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
C. phương chuyển động của vật
D. tất cả các yếu tố trên đều đúng
Bài 4 . Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 cm xuống đất . khi đó trọng lực
đã thực hiện một công là
A. 10000 J
B. 1000 J
C. 1J
D. 10 J
GV hướng dẫn HS làm bài 4 : P = 10.m = 10. 0,5 = 5 N ; h = 20 cm = 0,2m
Vận dụng công thức: A = F . s = P.h
Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
5/ Hướng dẫn học ở nhà
( 2 phút )
- Học phần ghi nhớ - Làm bài tập 13.2 -> 13.4 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

..................................................................................
___________________________________________________________

Ngày soạn :30/ 12 / 2016
TUẦN 21
Tiết 21
Bài 14.

ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
-------- *** --------

I/ MỤC TIÊU :HS nắm được các chuẩn kiến thức:
1. Kiến thức


- HS hiểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có
thể giải được bài tập về đòn bẩy)
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng
đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
3. Thái độ
- Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
HS: Mỗi nhóm
Thước đo, giá đỡ, thanh nằm ngang, ròng rọc, quả nặng, lực kế, dây kéo.
GV: Đòn bẩy, thước thẳng, quả nặng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức

SS - TT - VS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(4 phút)
KTBC và Tổ chức tình huống học tập.
HS1: Chỉ có công cơ học khi nào ?
- Viết biểu thức tính công, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt
trong công thức?
- Chữa bài tập 13.3
HS 2 Chữa bài tập 13.4
Tổ chức tình huống học tập
GV ? ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào ? Máy cơ đó giúp
cho ta có lợi như thế nào ?
MCĐG giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó ?
3/ Bài mới

Hoạt động của GV
HĐ 1 (15 phút)
Làm thí nghiệm để so sánh công
của MCĐG
Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
SGK, trình bày tóm tắt các bước
tiến hành:
B1: Tiến hành thí nghiệm ntn ?
B2: Tiến hành thí nghiệm ntn ?
GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn
thí nghiệm
Yêu cầu HS tiến hành các phép đo


Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
(Phiếu học tập)
I. Thí nghiệm
B1: Móc quả nặng vào lực
kế kéo lên cao với quãng
đường s1 = .... đọc độ lớn
của lực kế F1 = ....
B2; Móc quả năng vào ròng
rọc động
- móc lực kế vào dây
- Kéo vật chuyển động với 1
quãng đường s1 = ....
- Lực kế chuyển động 1


như đã trình bày.
Ghi kết quả vào bảng.
Các đại
Kéo trực
Dùng
lượng cần
tiếp
dòng rọc
xác đinh
Lực (N)
s (m)
Công (J)
Yêu cầu 3 HS trả lời các câu 1,2,3 ,
ghi vở

Do ma sát nên A2 >A1. Bỏ qua ma
sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì
A1 = A2 → HS rút ra nhận xét C4.
HĐ 2 (15 phút)
Định luật về công
GV thông báo cho HS: Tiến hành thí
nghiệm tương tự đối với các MCĐG
khác cũng có kết quả tương tự.
Từ đó em có thể phát biểu định luật
về công?
GV lưu ý nếu để HS phát biểu, đa
phần các em thiếu cụm từ “ và
ngược lại”
GV thông báo có trường hợp cho ta
lợi về đường đi nhưng lại thiệt về
lực. Công không có lợi.
GV nêu ví dụ minh họa ở đòn bẩy
Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ về
định luật về công.
HĐ 3 (5 phút)
Vận dụng
Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV
gợi ý:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật
lên có lợi ntn?
b) Trường hợp nào công lớn hơn ?
c) Tính công
Nếu HS tính đúng thì GV chuẩn lại
Nếu không đúng thì GV gợi ý
Không dùng mặt phẳng nghiêng thì

công kéo vật bằng bao nhiêu ?
C6: Tương tự

quãng đường s2 = ....
- Đọc độ lớn lực kế F2= ...
C1: F2 ≈ 1/ 2 F1
C 2: s2 = 2 s1
C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 =
0,05(J)
A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = Nhận xét:
0,05 (J)
Dùng ròng rọc động
được lợi 2 lần về lực thì
→ A1 = A2
thiệt 2 lần về đường đi
Nghĩa là không có lợi gì
về công.
II. Định luật về công
Không một máy cơ đơn
giãn nào cho ta lợi về
công.
Được lợi bao nhiêu lần
về lực thì thiệt bấy nhiêu
lần về đường đi.
III. Vận dụng
C5: P = 500N , h =1m, l1
= 4m, l2 = 2m
Bài giải
a) Dùng mặt phẳng
nghiêng kéo vật lên cho

ta lợi về lực, chiều dài l
càng lớn thì lực kéo
càng nhỏ.
Vậy trường hợp 1 lực
kéo nhỏ hơn
HS làm việc theo nhóm trả F1< F2: F1 = F2/2
b) Công kéo vật trong 2
lời câu C5
trường hợp là bằng nhau
(theo định luật về công)
c) A = P.h = 500N.1m =
500J
C6: P = 420 N, S = 8m
a) F = ? h = ?
b) A= ?
Giải:
a) Dùng ròng rọc động
lợi 2 lần về lực:
F = P/2 = 210 (N)
đường
dịch
HS làm việc theo nhóm trả Quãng
chuyển thiệt 2 lần
lời câu C6


Để tất cả HS làm bài tập vào vở.
GV kiểm tra vở của một số học sinh
chấm điểm


h = s/2 = 4(m)
b) A = P.h = 420.4
=1680(J)
Hoặc A = F.s = 210.8 =
1680(J)

4. Củng cố (4 phút )
GV ? Em hãy phát biểu lại định luật về công
Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết ”
GV ( thông báo ): Trong thức tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của
ma sát, của trọng lực ròng rọc, của dây... Do đó công kéo vật lên A 2 bao giờ cũng lớn
hơn công kéo vật không có lực ma sát... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG)
H=

A1
A2 .100%

A2> A1 ->
→ H<1
5/ Hướng dẫn học ở nhà
( 1 phút )
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 14.1 -> 14.4 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn:7 / 01 / 2017
TUẦN 22

Tiết 22
Bài 15.

CÔNG SUẤT

-------*** -----I/ MỤC TIÊU : HS nắm được các chuẩn kiến thức:
1. Kiến thức
- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng
cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc.
Biết lấy ví dụ minh hoạ.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập
định lượng đơn giản.
2. Kỹ năng
Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu bài
II/ CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1/ Ổn định tổ chức
SS - TT - VS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(4 phút)
HS1: Phát biểu định luật về công
Chũa bài tập 14.1
HS 2: Chữa bài tập 14.2 Trình bày phương pháp làm bài
HS2: Tóm tắt:
h = 5, l = 40m,

Fms = 20N
m = 60 kg → P = 10.m = 600N
A=?
Cách 1: A = Fk.l
Cách 2: Có thể như sau
Fk thực tế của người đạp xe
A = Ací + A hp
Fk = F + Fms
= P.h + Fms.l
F là lực khi không có ma sát
= 600.5 +20.40 = 3800 (J)
Theo định luật về công
P.h = F.l
F =P.h/l = 6000.5/40 = 75(N)
Fk = 75 + 20 = 95(N)
A = 95.40 = 3800 (J)
GV cần chuẩn lại cách giải và cách trình bày của HS
Tổ chức tình huống học tập
HS đọc thông báo, ghi tóm tắt thông tin để trả lời: Ai làm việc khoẻ hơn? công của
lực nâng vật có lợi không ?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó?
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ 1 (10 phút)
Ai làm việc khoẻ hơn ?
Để xét kết quả nào đúng, GV yêu
cầu HS trả lời câu hỏi C1: yêu cầu
HS làm việc cá nhân
Kiểm tra 2 HS ở 2 đối tượng khá và
trung bình

Câu C2: Dành 5 phút để HS nghiên
cứu chọn đáp án đúng.
Yêu cầu HS phải phân tích được tại
sao đáp án sai, đáp án đúng.
Yêu cầu HS tìm phương pháp chứng
minh phương án c và d là đúng rút ra
phương án dễ thực hiện hơn?
Hs: Dưới lớp nhận xét
Yêu cầu HS điền vào C3

Hoạt động của HS
C1: A1= P1.h
=10.P1.h
= 10.16.4 = 640(J)
A2= P2.h
= 15.16.4 = 960(J)
C2: Phương án d đúng vì so
sánh công thực hiện được
trong 1 giây
A1/ t1=640J/50s = 12,8J/s
1 giây anh An thực hiện 1
công là 12,8 J
A2/t2= 960J/60s = 16J/s
1 giấy anh Dũng thực hiện 1
công là 16J
Vậy anh Dũng khoẻ hơn.

Nội dung ghi
I. Ai làm việc khoẻ
hơn



C3: (1) Dũng (2) anh Dũng
thực hiện công lớn hơn.
HĐ 2 (10 phút)
Thông báo kiến thức mới
GV thông báo cho HS: Khái niệm,
biểu thức, đơn vị của công suất.
Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý
nhỏ:
- Công sinh ra kí hiệu là gì?
- Thời gian thực hiện công là gì ?
Công thực hiện trong 1 giây là gì ?
Giá trị đó gọi là gì ?
Biểu thức tính công suất.
Đơn vị chính của công là gì ?
GV thông báo thêm đơn vị kW, MW
HĐ 3 (15phút)
Vận dụng
Yêu cầu cả lớp làm câu C4, gọi 1
C4:
HS trung bình lên bảng
PAn = 12,8J/s = 12,8W
PDũng = 16J/s = 16W
Câu C5: yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. C5 Cho biết
GV gọi 1 HS lên bảng. HS khác làm tt = 2h
vào vở.
tm= 20phút = 1/ 3h
HS có thể theo đổi đơn vị là giây
At= Am= A

Kết quả đúng GV công nhận kết quả Pt/Pm = ?
chấm điểm
Giải : Pt/Pm = (A/t1)/(A/tm)
GV có thể gợi ý cho HS nếu so sánh
= A/t1.tm/A
thì đưa đơn vị của các đại lượng là
= ⅓h/2h =1/ 6 -> công
thống nhất.
suất của máy gấp 6 lần công
GV kiểm tra vở của một số học sinh suất của trâu.
chấm điểm
C6:
Câu C6: yêu cầu HS tương tự như V = 9km/h = 2,5m/s, F =
các câu trên
200N
Gợi ý cho HS vận dụng theo đúng a) P = ? b) P = F.V
biểu thức
Khi tính toán phải đưa về đơn vị
chính
HS có thể trả lời ý nào trước cũng
được .

II. Công suất
- Công suất là công thực
hiện được trong 1 giây
P = A/t
Trong đó
Công sinh ra là A
Thời gian sinh công là t
Công suất P

III. Đơn vị công suất
Oát là đơn vị chính của
công suất
1oát (W) = 1J/1s
1kW = 1000 W
1MW = 1000 kW =
1.000.000 W
IV. Vận dụng

Giải
a) 1 giờ (3600s) ngựa đi
được 9km = 9000m
A = F.s = 200. 9000 =
1800000(J)
P = A/t = 1800000/3600
= 500 (W)
b) Chứng minh
P = A/t = F.s/t= F.v
Cách 2
P = 200. 2,5 = 500 (W)


4/ Củng cố
(4 phút)
Củng cố . GV ? Công suất là gì?
Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng trong biểu thức?
Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì?
GV yêu cầu HS trả lời
5/ Hướng dẫn học ở nhà
(1 phút )

- Học phần ghi nhớ, hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 15.1 -> 15.3 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
___________________________________________________________________
Ngày soạn :12 / 01 / 2017
TUẦN 23
Tiết 23
Bài 16 .CƠ NĂNG
----***---I/ MỤC TIÊU : HS nắm được các chuẩn kiến thức:
1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của
vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2. Kỹ năng
- Tìm được ví dụ minh hoạ.
3.Thái độ
Hứng thú học tập bộ môn
Có thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế và vận dụng kiến thức đã học vào giải
thích các hiện tượng đơn giản
II/ CHUẨN BỊ
* Cả lớp:
- Tranh phóng to mô tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK)
- Tranh phóng to hình 16.4 SGK , hòn bi thép, máng nghiêng, miếng gỗ, cục đất nặn
* Mỗi nhóm:
- Lò xo được làm bằng hình thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi
dây len
- Miếng gỗ nhỏ, bao diêm

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức
SS - TT - VS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (4 phút)


Hỏi: - Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong
công thức?
- Bài tập 15.2
Tổ chức tình huống học tập
GV thông báo khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ
năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng cơ
năng trong bài học hôm nay.
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ1 (15 phút)
Tìm hiểu Cơ năng, hình thành khái
niệm thế năng.
GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo
của mục 1. Trả lời lại câu hỏi:
- Khi nào một vật có cơ năng
- Đơn vị đo cơ năng
-Cho HS xem hình 16.1
-Hình nào thì quả nặng A có khả năng
sinh công?
->Khái niệm thế năng hấp dẫn.
-Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế
năng hấp dẫn không ? HS trả lời C1
-Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì

thì thế năng hấp dẫn có thay đổi
không?
-Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc
tính độ cao mà ta chọn trước
( mặt đất, mặt bàn,...)
-Cùng độ cao nhưng các vật có khối
lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn
có khác nhau không?
-Yêu cầu HS cho ví dụ.
- GV giới thiệu thí nghiệm H16.2
-Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả
lời C2 theo nhóm.
Lò xo bị nén tức là nó bị biến
dạng so với lúc đầu thế năng
Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì
sao?
=>Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc
của nó.
HĐ 2 (10phút)
Hình thành khái niệm động năng

Hoạt động của HS

HS quan sát h 16.1 rồi trả
lời câu hỏi C1.

Nội dung ghi
I. Cơ năng
Khi một vật có khả
năng thực hiện công cơ

học, ta nói vật đó có cơ
năng
Cơ năng được đo bằng
đơn vị Jun (J)

H16.1b vật có khả năng
sinh công. Vậy nó có cơ II. Thế năng
năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Vật ở vị trí càng cao
-Vị trí của vật càng cao thì thì thế năng càng lớn.
thế năng hấp dẫn càng lớn. - Khi vật nằm trên mặt
Nghe- ghi nhận
đất thì thế năng bằng 0
-

-

Cho ví dụ vật có thế
năng hấp dẫn.

Nghe hướng dẫn TN
Làm TN và thảo luận
nhóm C2
Đại diện nhóm trình bày
Thế năng của lò xo càng
lớn.
-

2. Thế năng đàn hồi

- Thế năng phụ thuộc
vào độ biến dạng đàn
hồi của vật, nên được
gọi là thế năng đàn hồi

III. Động năng
1.Khi nào vật có
động năng?
Vật chuyển động trên TN 1.
mặt đất có cơ năng
Kết luận: Cơ năng của


Nghe giới thiệu và quan sát
thí nghiệm
Trả lời C3,C4,C5
-

Quan sát thí nghiệm
Trả lời C6, C7,C8

HĐ 2 (10phút)
Vận dụng
+Vận dụng: cho HS trả lời C9,C10 cá
nhân, HS khác nhận xét.
GV thống nhất câu trả lời
Trả lời C9, C10
HS khác nhận xét
Trả lời theo sự hướng
dẫn của GV.

Nêu các ví dụ chứng
minh
Trình bày câu trả lời cá
nhân, lớp nhận xét thống
nhất câu trả lời.
-

vật do chuyển động mà
có được gọi là động
năng
2. Động năng của vật
phụ thuộc những yếu
tố nào?
Thí nghiệm 2.
Thí nghiệm 3.
Kết luận: Động năng
của vật phụ thuộc vào
khối lượng và vận tốc
chuyển động của vật.
IV. Vận dụng
C9.
C10:
a) Chiếc cung đã được
giương có thế năng
b) Nước chảy từ trên
cao xuống có động
năng.
c) Nước bị ngăn trên
đập cao có thế năng.


4/ Củng cố
(3 phút)
GV: Một vật được gọi là có cơ năng khi nào? Một viên đạn đang bay có cơ năng
đúng hay sai ?
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng ( so với mặt đất) ?
A. Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà.
B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đang đứng ở tầng 3 một toà nhà
D. Quả bóng đang bay trên cao.
Bài 2. Tong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng?
A. một chiếc máy bay đang chuyển động trên sân đường băng sân bay.
B. một chiếc máy bay đang bay trên cao
C. Một chiếc ô tô đang đỗ trong bến xe
D. Một chiếc ôtô đang chuyển động trên đường quốc lộ.
5/ Hướng dẫn học ở nhà
(1 phút)
- Học phần ghi nhớ, hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 16.1 -> 16.3 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


......................................................................................................................................


Ngày soạn: 17 / 01 / 2017
TUẦN 24
Tiết 24

Bài 18. CÂU

HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
---------- *** ----------

I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong
phần ôn tập
2. Kỹ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
3. Thái độ
tích cực
II/ CHUẨN BỊ
GV viết sẵn mục 1 của phần B - vận dụng ra bảng phụ hoặc ra phiếu học tập để phát
cho HS
HS chuẩn bị phần A - ôn tập sẵn ở nhà, làm các bài tập trắc nghiệm.
GV vẽ to bảng trò chơi ô chữ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức
SS - TT - VS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(3 phút)
Hỏi: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS thông qua lớp phó học tập hoặc
các tổ trưởng. GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét
chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3/ Nội dung
(40 phút)

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1 (15 phút)
II/ Trả lời câu hỏi < SGK/ 64>
Trả lời câu hỏi
1. Hai hàng cây bên đường chuyển động ngược lạ
Gv cho học sinh thảo luận các câu hỏi từ
vì nếu chọn ôtô làm mốc, thì cây sẽ chuyển độn
1- 6/tr 64
tương đối so với xe.
HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét (sửa sai
2.Tăng lực ma sát.
bổ xung nếu có)
3. Xe quành sang phải .
HS ghi vào vở.
4. muốn cắt, thái thịt cần dùng dao sắc, lưỡi mỏn
đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất lên diểm
cần cắt.
5. FA= Pvật = V.d ( V là thể tích của vật, d là trọn


Hoạt động của GV và HS

Nội dung
lượng riêng của vật )
6. a và d
III/ Bài tập
Bài 1/ tr 65

HĐ 2 (15 phút)

Gỉai bài tập
s 100
HS đọc đầu bài ? tóm tắt ?
vtb1 = 1 =
= 4m / s
t1 25
? nêu cách tính vtb1, vtb2, vtb1?
GV gọi 1 HS lên bảng.
s
50
vtb 2 = 2 =
= 2,5m / s
HS nhận xét
t2 20
Kết quả đúng GV chấm điểm
s1 + s2 100 + 50
GV kiểm tra vở của một số học sinh chấm vtb = t1 + t2 = 25 + 20 = 3,3m / s
điểm.
Bài 5/ tr65
HS đọc đầu bài ? tóm tắt ?
Cho biết
Muốn tính P ta phải biết những đại lượng m = 125 kg
nào ?
h =70cm = 0,7 m
HS : cần biết A và t
t = 0,3s
GV ? vậy A tính như thế nào
P=?
HS : A = p.h
Bài giải

GV ? Làm thế nào để tính được p
Trọng lượng của quả tạ là
HS : p = 10m.
p = 10. m = 10.125 = 1250 ( N )
GV gọi 1 HS lên bảng làm.
Công nâng quả tạ là
HS nhận xét
A= p.h = 1250 . 0,7 = 875 ( J )
Kết quả đúng GV chấm điểm
Công suất của người lực sĩ là
HĐ 3 (10 phút)
A 875
P= =
= 2917
Trò chơi ô chữ
t 0,3
(w)
GV treo bảng và đưa ra luật chơi : Nhóm
nào có tín hiệu trả lời trước được trả lời,
trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai sẽ
mất quyền tham gia trả lời câu hỏi tiếp
theo, trả lời đúng ô chữ hàng dọc được 20
điểm, cuối cùng đội nào nhiều điểm hơn là
đội thắng cuộc .
Phần thưởng là một tràng pháo tay
4/ Hướng dẫn học ở nhà
(1 phút)
- Xem nội dung ôn tập,
- Làm tiếp các bài tập trong mục III
RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...............................................................


CHƯƠNG II
NHIỆT HỌC

Ngày soạn 16 / 02 / 2017
TUẦN 24
Tiết 24
Bài 19
CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
---------- *** ---------I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các
hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
2. Kỹ năng Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương
tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn
giản.
3. Thái độ


Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện
tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
* Cho GV
- 2 bình chia độ đường kính 20mm

+ 1 bình đựng 50cm3 rượu + 1 bình đựng 50 cm3 nước
- ảnh chụp kính hiển vi điện tử.
* Mỗi nhóm HS
- 2 bình chia độ GHĐ: 100cm3, ĐCNN: 2cm3
+ 1 bình đựng 50 cm3 ngô + 1 bình đựng 50 cm3 cát khô và mịn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức
SS - TT - VS
(1 phút)
2/ Tổ chức tình huống học tập (2’)
GV làm thí nghiệm đổ nhẹ 50cm3 rượu (có nồng độ không quá cao) theo thành bình
vào bình chia độ đựng 50cm3 nước để thấy thể tích hỗn hợp rượu và nước là 100cm3,
sau đó lắc mạnh hoặc dùng que khuấy cho rượu và nước hoà lẫn vào nhau.
GV: Gọi 2,3 HS đọc lại kết quả thể tích hỗn hợp
GV ghi kết quả thể tích hỗn hợp trên bảng.
GV: Gọi HS so sánh thể tích hỗn hợp và tổng thể tích ban đầu của rượu và nước
GV đặt vấn đề: Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó đã biến đi đâu ? Bài học
hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ1 (15 phút)
Tìm hiểu về cấu tạo của các chất
Các chất nhìn có vẻ như liền một
khối nhưng có thực chúng liền một
khối không? Ta tìm hiểu phần I.
Yêu cầu HS đọc phần thông tin
Thông báo nguyên tử, phân tử
Treo tranh phóng to hình 19.2, giới
thiệu kính hiển vi hiện đại cho HS biết
kính này có thể phóng to lên hàng triệu

lần.
Tiếp tục treo tranh hình 19.3 giới
thiệu cho HS biết hình ảnh của các
nguyên tử Silic.
Qua ảnh 19.3 ta thấy vật chất được
cấu tạo như thế nào?
Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt
thường không nhìn thấy được.

Hoạt động của HS

Hoạt động theo lớp
Đọc phần thông tin
Theo dõi sự trình bày của
GV.
Quan sát
Quan sát
Cá nhân làm việc

Nội dung ghi
I. Các chất có cấu tạo từ
các hạt riêng biệt không?
Kết luận: Các chất được
cấu tạo từ các hạt riêng
biệt nhỏ hơn (gọi là
nguyên tử, phân tử)


Thông báo những hạt này gọi là Vật chất cấu tạo từ các hạt
nguyên tử – phân tử

riêng biệt nhỏ bé
HĐ1 (15 phút)
Tìm hiểu về khoảng cách giữa các
phân tử
Để tìm hiểu giữa các phân tử này có
khoảng cách hay không ta nghiên cứu
phần II.
Thông báo thí nghiệm trên rượu với
nước là thí nghiệm mô hình.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm như
C1.
Yêu cầu các nhóm HS tập trung
thảo luận cách thực hiện thí nghiệm.
Kiểm tra theo từng bước
Sau đó các nhóm nhận dụng cụ thí
nghiệm. Tiến hành thí nghiệm.
Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát.
Tại sao thể tích hỗn hợp không đủ
100cm3?
Ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt
ngô là mỗi nguyên tử của 2 chất khác
nhau.
Dựa vào giải thích C1 cho biết tại
sao hỗn hợp rượu và nước mất đi
5cm3.
Lưu ý: Nhấn mạnh cho HS giữa các
phân tử, nguyên tử có khoảng cách,
khoảng cách này rất nhỏ chỉ khi dùng
kính hiển vi hiện đại mới thấy rõ.
HĐ1 (10 phút)

Củng cố - Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời
C3, C4, C5 sau đó tổ chức thảo luận cả
lớp để đưa ra câu trả lời đúng.

II. Giữa các phân tử có
khoảng cách hay không?
1.Thí nghiệm:
Mô hình

2.Giữa các nguyên tử,
Nêu các bước tiến hành thí phân tử có khoảng cách
nghiệm

HS tiến hành thí nghiệm
Thảo luận nhóm trả lời
Vì cát đã xen kẽ vào những
hạt ngô
2 chất khác nhau

Kết luận: Giữa các
nguyên tử, phân tử có
khoảng cách.

III.Vận dụng:
C3: Khi khuấy lên các
phân tử đường xen vào
khoảng cách giữa các
phân tử nước cũng như
Nhóm thảo luận trả lời

các phân tử nước xen vào
khoảng cách giữa các
phân tử đường.
HS rút ra kết luận ghi vào vở C4: Thành bóng cao su
được cấu tạo từ các phân
tử cao su giữa chúng có
khoảng cách. Các phân tử
Làm việc cá nhân → nhóm – không khí ở trong bóng có
thể chui qua các khoảng
lớp, để trả lời C3, C4, C5.
cách này mà ra ngoài làm
cho bóng xẹp dần.
C5: Vì các phân tử không
khí có thể xen vào khoảng
cách giữa các phân tử
nước. Còn tại sao các
phân tử không khí có thể
chui xuống nước mặc dù
không khí nhẹ hơn nước
thì sẽ học ở bài sau.


4/ Dặn dò
(2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ
Học bài và làm bài tập 19 - các chất được cấu tạo ntn? (SBT) từ 19.1 đến 19.7 SBT
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................…

Ngày soạn 23 / 02/ 2017
TUẦN 25
Tiết 25
Bài 20
PHÂN TỬ - NGUYÊN TỬ
CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
I-MỤC TIÊU:

Biết: giải thích chuyển động Brao; sự chuyển động không ngừng giữa các
nguyên tử, phân tử

Hiểu sự chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ của
vật.

Vận dụng :giải thích các hiện tượng khuếch tán.

Kỹ năng : rèn kỹ năng tư duy, so sánh, giải thích hiện tượng.

Thái độ hứng thú khi học môn vật lí, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ: -Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch
đồng sunphát ( nếu có điều kiện) : 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày,1 ống nghiệm làm
trước 1 ngày và 1 ống làm trước khi lên lớp. -Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức
SS - TT - VS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (3’)
HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Thí nghiệm nào chứng tỏ giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng cách.
HS2: - Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được

cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
- Chữa bài tập 19.5 SBT
Tổ chức tình huống học tập (1 phút)
GV thông báo: năm 1827 Bơ rao - nhà thực vật học người Anh (treo hình 2.2), khi
quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng
chuyển động không ngừng về mọi phía. Ông gán cho chuyển động của các hạt phấn
hoa trong nước là do một “lực sống” chỉ có ở vật thể sống gây nên. Tuy nhiên, sau đó
người ta dễ dàng chứng minh được quan niệm này là không đúng vì có bị giã nhỏ


hoặc “luộc chín” các hạt phấn hoa vẫn chuyển động hỗn động không ngừng. Vậy
chuyển động của hạt phấn hoa ở trong nước được giải thích ntn? Bài học hôm nay
giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1: (5 phút)
Thí nghiệm Brao
Mô tả thí nghiệm kết
hợp H20.2
Cho HS phát biểu lại
nội dung chính của TN
HĐ2: (10 phút)
Tìm hiểu về chuyển động
của phân tử
Yêu cầu HS giải thích
bằng cách trả lời C1,C2,C3
theo nhóm.
Nếu HS không trả lời
được C3 thì cho HS đọc
phần giải thích (SGK)

HĐ3: (10 phút)
Tìm hiểu về mối quan hệ
giữa chuyển động của phân
tử và nhiệt độ.
Cho HS biết khi tăng
nhiệt độ của nước thì các hạt
phấn hoa sẽ chuyển động
nhanh điều đó chứng tỏ
điều gì?
Từ đó rút ra kết luận
gì?
HĐ4: (10 phút)
Vận dụng
Mô tả thí nghiệm như
câu C4 kèm theo các ống
nghiệm đã chuẩn bị trước và
tranh vẽ hiện tượng khuếch
tán
Thông báo hiện tượng
khuếch tán.
Hướng dẫn HS trả lời
C4,C5,C6,C7.
Cho HS khác nhận xét

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GọiHS lên bảng trả

-

lời


Đọc phần mở bài

-

SGK
Quan sát tranh và theo
dõi phần mô tả của GV
Phát biểu lại nội dung
TN
-

Thảo luận nhóm và trả
lời C1,C2,C3
C1: hạt phấn hoa
C2: phân tử nước
C3:( SGK)
-

-

-

HS trả lời theo sự
hướng dẫn của GV
Nêu kết luận

Theo dõi giới thiệu
của GV
Quan sát các ống

nghiệm và hình vẽ
-

NỘI DUNG BÀI HỌC
I- Thí nghiệm Brao:
-Năm 1827 nhà bác học
người Anh (Brao) phát hiện
thấy các hạt phấn hoa trong
nước chuyển động không
ngừng về mọi phía.
II- Các nguyên tử, phân tử
chuyển động hỗn độn
không ngừng:
C3:các phân tử nước
làm cho các hạt phấn hoa
chuyển động vì các phân tử
nước không đứng yên mà
chuyển động không ngừng
sẽ va chạm vào các hạt phần
hoa từ nhiều phía làm hạt
phấn hoa chuyển động hỗn
độn không ngừng.
III-Chuyển động phân tử
và nhiệt độ:
Nhiệt độ của vật càng
cao thì các nguyên tử, phân
tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh. Chuyển
động này gọi là chuyển động
nhiệt.

IV-Vận dụng:
C4:Các phân tử nước
và đồng sunphát đều chuyển
động không ngừng về mọi
phía, nên các phân tử đồng
sunphát có thể chuyển động
lên trên xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước
và các phân tử nước có thể
chuyển động xuống phía
dưới, xen vào khoảng cách
giữa các phân tử đồng
sunphát.


câu trả lời của bạn.
Cá nhân trả lời các C5: Do các phân tử
GV hoàn chỉnh các câu hỏi
khí chuyển động không
câu trả lời
Nhận xét các câu trả ngừng về mọi phía.
Còn thời gian có thể lời
C6: Có. Vì các phân
làm TN câu C7 cho HS quan
tử chuyển động nhanh hơn.
sát.
C7: Trong cốc nước
Gọi HS đọc phần ghi
nóng, thuốc tím tan nhanh
nhớ.

Đọc ghi nhớ
hơn vì các phân tử chuyển
*Dặn dò:
động nhanh hơn.
Học thuộc ghi nhớ
Đọc “Có thể em chưa
biết”
Làm bài tập 20.1->20.6
Chuẩn bị bài Nhiệt
năng
4/ Củng cố (4 phút)
Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Hiện tượng khuyếch tán xảy ra được bởi nguyên nhân gì?
A. Do giữa các phân tử , nguyên tử có khoảng cách.
B. Do các phân tử chuyển động không ngừng
C. Do chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử
D. Do các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
Bài 2: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại
lượng nào sau đây tăng lên.
A. khối lượng của vật
B. Trọng lượng của vật
C. Cả khối lượng và trọng lượng
D. Nhiệt độ của vật
Bài 3: Chuyển động của các phânt tử , nguyên tử cấu tạo nên vật là:
A. Chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động cong
C. Chuyển động tròn
D. Chuyển động không ngừng
5/Về nhà: (1phút) Học thuộc phần ghi nhớ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
làm thí nghiệm và trả lời câu C7 Học bài và làm bài tập từ 20.1 đến 20.6 SBT

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................…

Ngày soạn 02 / 3/ 2017


TUẦN 26
Tiết 26
Bài 21
NHIỆT NĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ
của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
II. CHUẨN BỊ:
Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy
tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
SS - TT - VS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (3’)
Hỏi: Các chất được cấu tạo ntn?
Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có
quan hệ ntn?
Tổ chức tình huống học tập (1 phút)

GV làm thí nghiệm thả bóng rơi.
Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
GV: đặt vấn đề như sgk
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1 : (15 phút)
I. Nhiệt năng
Tìm hiểu về nhiệt năng
- Nhiệt năng của một
- Yêu cầu HS nhắc lại động năng trong
vật là tổng động năng
cơ học.
của các phân tử cấu
- Các vật được cấu tạo như thế nào?
tạo nên vật.
- Các phân tử, nguyên tử chuyển động
hay đứng yên?
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân
tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển
động như thế nào?
- GV thông báo: Tổng động năng phân tử
cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.
- Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt
năng và nhiệt độ?
- GV gợi ý: Có một cốc nước, nước trong
cốc có nhiệt năng không? Tại sao?
- Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của nước
có thay đổi không? Tại sao?


- Cơ năng của vật do - Nhiệt độ của vật
chuyển động mà có gọi càng cao thì nhiệt
là động năng.
năng của vật càng
tăng.
- Các vật được cấu tạo
từ những phân tử,
nguyên tử.
- Các phân tử, nguyên


- Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa
Nhiệt năng và nhiệt độ.
Hoạt động 2: (10 phút)
Các cách làm thay đổi nhiệt năng (GV
chuyển ý)
- Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa nhiệt
năng?
- Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi
nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? Khi
nào thì tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào
động năng bị thay đổi? (GV giới thiệu
sang hoạt động 3)
- Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm
thảo luận để tìm ra các cách để làm biến
đổi nhiệt năng.
- Giả sử em có một cái búa, làm sao cho
miếng kim loại nóng lên? Nếu không có

búa, thì em làm cách nào?
- Cho HS trả lời C1 và C2.
- GV cho các nhóm thí nghiệm
- Cách mà các em cọ xát miếng kim loại
trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện
công.
- Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào
nước nóng gọi là sự truyền nhiệt.
Hoạt động 3: (5 phút)
Tìm hiểu về nhiệt lượng (GV chuyển ý)
- GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt
năng bằng cách thực hiện công và truyền
nhiệt ở trên để thông báo định nghĩa
nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Trước khi cọ xát hay trước khi thả
miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt
độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật
tăng chưa?
- Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt
thì nhiệt độ của miếng kim loại thế nào?
Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào?
- GV đưa thêm một tình huống: Một
miếng kim loại đang nóng vào cốc nước
lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và
nhịêt năng của kim loại có thay đổi
không?
- Từ đó GV hình thành định nghĩa và

tử chuyển độn hỗn độn
không ngừng.

- Nhiệt độ của vật càng
cao thì các phân tử, II. Các cách làm
nguyên tử cấu tạo nên thay đổi nhiệt năng
vật chuyển động càng
nhanh.

- HS suy nghĩ.

- Nhiệt năng của một
vật có thể thay đổi
bằng cách:

- Nước trong cốc có
nhiệt năng, vì ..
- Khi đun nóng thì + Thực hiện công
nhiệt năng của nước
tăng, vì ..
+ Truyền nhiệt

- Khi động năng phân
tử bị thay đổi.
- Khi chuyển động của
các phân tử bị thay đổi.
- HS thảo luận nhóm.
- Dùng búa đập lên
miếng kim loại.
- Cọ xát miếng kim
loại lên mặt bàn.
- Thả miếng kim loại
vào cốc nước nóng.

- Thảo luận nhóm và
đưa ra câu trả lời.
- HS làm thí nghiệm
- Trước khi cọ xát hay
trước khi thả miếng
kim loại vào nước
nóng thì nhiệt độ của

III. Nhiệt lượng

- Phần nhiệt năng mà
vật nhận thêm được
(hay mất bớt đi) trong
quá trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng.


đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng
được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt
năng được truyền đi, nên công và nhiệt
lượng có cùng đơn vị là Jun.
Hoạt động 4: (10 phút)
Vận dụng
- Hướng dẫn trả lời C3, C4, C5.

vật chưa tăng, nhiệt
năng của vật chưa tăng.
- Sau khi thực hiện
công hay truyền nhiệt
thì nhiệt độ của miếng

kim loại tăng, nhiệt
năng tăng.
- HS thảo luận nhóm
và trả lời C3, C4, C5.
Câu 1: c
Câu 2: d
Câu 3: c

- Ký hiệu nhiệt lượng
là Q.
- Đơn vị nhiệt lượng
là Jun
IV. Vận dụng
- HS trả lời câu 3, 4,
5.

4/ Củng cố (4 phút)
Bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Nhiệt năng là gì?
A. Là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi
B. Là phần năng lượng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi
C. Là phần động năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi
D. Là phần thế năng mà vật nhận thêm được hoặc mất bớt đi.
Bài 2: Nhiệt độ của tấm đồng cao hơn nhiệt độ của tấm sắt. Khi so sánh nhiệt năng
của hai tấm đó thì:
A. Nhiệt năng của tấm đồng lớn hơn.
B. Nhiệt năng của tấm sắt lớn hơn
C. Nhiệt năng của hai tấm đồng bằng nhau. D. không thể so sánh được.
Bài 3: Môi trường nào không có nhiệt năng:
A. Môi trường chất rắn

B. Môi trường chất lỏng
C. Môi trường chất khí.
D. Môi trường chân không
5/ Về nhà: (1 phút)
- Đọc kỹ phần ghi nhớ, học bài và làm bài tập từ 21.1 đến 21.4 SBT
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...............................................................

Ngày soạn 09/3/2017
TUẦN 27
Tiết 27
Bài 21
BÀI TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về công cơ học, định luật về công và công suất.
2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính công A= F.s để làm một số dạng bài tập về
công cơ học.


Ai
.100%
A
- Vận dụng công thức tính hiệu suất H= TP
làm một số bài tập định lượng.
A
- Vận dụng công thức p= t làm một số dạng bài tập định lượng về công suất.


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học và tích cực trong khi giải bài tập.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập cho các nhóm, máy chiếu đa vật thể.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
SS - TT - VS
(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ
(5 phút)
HS1: Viết công thức tính công nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong
công thức? Làm bài tập “13.3 tr37 SBT LÍ8”
HS2: Viết công thức tính hiệu suất ? Làm bài tập “14.2 tr39 SBT LÍ8”
HS3: Viết công thức tính công suất nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong
công thức? Làm bài tập “15.2 tr43 SBT LÍ8”
3. Nội dung:
(35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ2: Bài tập công cơ học(20’)
GV: YC HS hoạt động cá nhân làm bài tập 13.4 SBTtr37.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải; các HS còn lại tự làm vào vở.
GV: Theo dõi các HS làm, HD cho một số HS chưa tìm ra cách làm.
? Đề bài cho biết gì? Y/C tìm gì? Hãy viết tóm tắt bài toán?
Để tính được vận tốc ta phải dựa vào công thức nào? muốn tính quãng đường xe đi
được trong 5 phút ta phải sử dụng công thức nào?
GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét đánh giá chung về bài làm của HS
HS hoạt động cá nhân làm bài tập 13.4 SBT tr37.
1HS: Lên bảng trình bày lời giải.

Gỉải
Tóm tắt
Quãng đường xe đi được trong 5
F= 600N
phút là.
t =5phút=300s từ công thức A=F.s
s=
A=360kJ

A
F
=

m

360000
= 600
600
Vận tốc của xe là
Áp dụng công thức v =
s 600
=
= 2m / s
t 300
Vậy vận tốc của xe là 2m/s



×