Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án tổng hợp vật lý 8 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.37 KB, 4 trang )

Tuần 10
Tiết 10

NS : 12/10/2016
BÀI 8: BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên thì ở cùng độ cao.
+ Mô tả được cấu tạo và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy của máy nén
thủy lực.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng được nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống.
+ Vận dụng được nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực để giải một số
bài tập cơ bản.
3. Thái độ:
+ Rèn tính trung thực, cẩn thận và hợp tác trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm HS:
+ Cả lớp:
- Một bình thông nhau.
- Phần trình chiếu về các câu hỏi, bài tập, tranh ảnh, …. có liên quan đến bài
học bằng Power Point.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu sự khác nhau giữa áp suất gây ra bởi chất rắn và gây ra bởi chất
lỏng như thế nào?


- Hãy viết công thức tính áp suất trong đó nêu rõ tên và đơn vị của các đại
lượng?
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- GV: Có thể nào chỉ cần - HS: Chú ý lắng nghe GV
dùng một tay mà nâng
giới thiệu bài, ghi vở bài
bổng được chiếc xe nặng mới.
hàng chục tấn lên được
không? Để trả lời câu hỏi
này chúng ta cùng nhau
nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu bình thông nhau
- GV: Giới thiệu bình - HS: Chú ý lắng nghe GV I. BÌNH THÔNG NHAU
thông nhau.
thông báo.
- GV: Khi đổ nước vào - HS: Dự đoán.
một nhánh của bình thông + Bằng nhau.
nhau, thì sau khi nước đã + Không bằng nhau.
ổn định thì mực nước


trong hai nhánh sẽ như
thế nào?
- GV: Yêu cầu các nhóm
làm thí nghiệm như hình
8.6 - SGK để kiểm tra dự

đoán.
- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu, hoạt động theo nhóm
trả lời câu C5 – SGK.
- GV: Nhận xét, hướng
dẫn HS thống nhất ghi vở
câu C5 – SGK.

- HS: Hoạt động theo nhóm
làm thí nghiệm như hình 8.6
- SGK, thảo luận và báo cáo
kết quả.
- HS: Hoạt động theo nhóm
cử đại diện trả lời câu C5 –
SGK theo yêu cầu của GV.
- HS: Thống nhất ghi vở câu
C5 – SGK theo hướng dẫn
của GV.
C5:
+ H8.6a: pA > pB; H8.6b: pA
< pB; H8.6c: pA = pB
- GV: Yêu cầu HS chọn từ + Khi nước trong bình đã
thích hợp điền vào chỗ đứng yên thì mực nước sẽ ở
trống của kết luận - SGK. trạng thái như H8.6c.
- GV: Nhận xét, hướng - HS: Làm việc cá nhân
dẫn HS thống nhất ghi vở chọn từ thích hợp điền vào
kết luận – SGK.
chỗ trống của kết luận - * Kết luận:
SGK.
Trong bình thông nhau

- HS: Thống nhất ghi vở kết chứa cùng một chất lỏng
luận – SGK theo hướng dẫn đứng yên, các mực chất
- GV: Yêu cầu HS nêu
của GV.
ở các nhánh luôn luôn ở
một số ứng dụng của bình - HS: Lần lượt nêu một số
cùng một độ cao.
thông nhau trong thực tế. ứng dụng của bình thông
nhau trong thực tế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về máy nén thủy lực.
- GV: Thông báo về - HS: Cả lớp lắng nghe GV II. MÁY NÉN THỦY
nguyên lý Paxcan và cho thông báo về nguyên lý LỰC
HS ghi vở.
Paxcan và ghi vở.
1. Nguyên lí Paxcan :
Chất lỏng chứa đầy
một bình kín có khả
năng truyền nguyên vẹn
- HS: Cả lớp lắng nghe GV áp suất bên ngoài tác
F
giới thiệu về cấu tạo của dụng lên nó.
s
S
A
B máy nén thủy lực.
2. Cấu tạo của máy nén
f
thủy lực:
+ Gồm: Bình thông nhau
- HS: Cả lớp lắng nghe GV đựng đầy chất lỏng, pitong

giới thiệu về hoạt động của s và pitong S.
- GV: Giới thiệu về cấu máy nén thủy lực.
3. Hoạt động của máy
tạo của máy nén thủy lực. - HS: Cả lớp chú ý nghe GV nén thủy lực:
- GV: Giới thiệu về hoạt hướng dẫn xây dựng hệ + Áp suất gây ra tại điểm
động của máy nén thủy thức của nguyên lý Paxcan: A và điểm B:
F
f
lực.
pB =
pA =
S
s
- GV: Hướng dẫn HS xây



dựng hệ thức của nguyên
+
pA = pB
f F
lý Paxcan:

⇔ =
s S
+ Áp suất gây ra tại điểm
A và điểm B được tính - HS: Lần lượt nêu một số , trong đó:
như thế nào:
ứng dụng của máy nén thủy * S, s lần lượt là tiết điện
của các pít tông (m2)

+ Áp suất gây ra tại điểm
lực trong thực tế.
* F, f lần lượt là lực tác
A và điểm B có bằng
dụng lên các pít tông (N)
nhau không?
- GV: Yêu cầu HS nêu
một số ứng dụng của máy
nén thủy lực trong thực
tế.
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS nghiên .
III. VẬN DỤNG
cứu, hoạt động theo nhóm - HS: Hoạt động theo nhóm
trả lời câu C8, C9 – SGK. cử đại diện trả lời câu C8,
- GV: Nhận xét, hướng C9 – SGK theo yêu cầu của
dẫn HS thống nhất ghi vở GV.
câu C8, C9 – SGK.
- HS: Thống nhất ghi vở câu
C8, C9 – SGK theo hướng
dẫn của GV.
C8: Ấm bên phía tây trái.
C9: Hoạt động của thiết bị
này dựa trên nguyên tắc
bình thông nhau.
- GV: Yêu cầu HS - HS: Hoạt động theo C10:
nghiên cứu, hoạt động nhóm cử đại diện giải bài a) F = 20000 N
theo nhóm giải bài tập tập C10 theo yêu cầu của b)
F S
s.F 0, 03.20000

C10 (GV tự ra).
GV.
= ⇔ f =
=
= 20
f
s
S
3
Một ô tô có trọng lượng
⇔ f = 200(N)
của là P = 20000 N.
a) Nếu nâng vật lên trực
tiếp thì cần một lực F có
độ lớn tối thiểu là bao
nhiêu ?
b) Trong thực tế người ta
dùng máy nén thủy lực
để đưa một ôtô lên cao.
Biết pittông nhỏ có diện
tích s = 3 dm2, Pittông
lớn có diện tích S = 3 m2.
Hãy tính lực f tối thiểu
mà người đó tác dụng
vào máy nén thủy lực để
nâng ôtô lên.
4. Củng cố: - GV nêu câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
HS1: 8.6; HS2: 8.5; HS3: 8.2



5. Dặn dò: -Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
-Đọc phần “có thể em chưa biết”
-Làm các bài tập ở SBT
-Đọc bài áp suất khí quyển .
IV – RÚT KINH NGHIỆM................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TRÌNH KÝ TUẦN 10
15/10/2016

Nguyễn Thị Ánh Minh



×