Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 7 phạm linh tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.92 KB, 130 trang )

Giáo án Sinh học 7
Tuần 1 Tiết 1

1

Năm học 2012-2013

MỞ ĐẦU
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ

Ngày soạn : 14/08/2011

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định tổ chức : 7 phút
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.


2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài học :
VB (5 phút): GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời
câu hỏi:
- Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
T
G
15’

15’

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng
về thành phần loài.
-HD HS quan sát hình 1.1, 1.2/sgk :
thấy được sự đa dạng phong phú loài
động vật
-Chứng minh sự đa dạng về thành
phần loài động vật ở địa phương ?
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
sgk
-Qua thông tin trên , có nhận xét gì ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự đa dạng
về môi trường sống:
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
sgk
- Chim cánh cụt sống ở đâu?
Điều kiện khí hậu ở đó có đặc điểm
gì?
- Vì sao chim cánh cụt sống được

trong điều kiện đó?
- Liệt kê tên động vật và môi trường
sống?

GV Phạm Linh Tâm

Hoạt động của học sinh

- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm nhỏ
- HS đọc thông tin
- HS trả lời

- HS đọc thông tin
- HS trả lời

- HS làm bài tập
- HS nêu nhận xét

Nội dung ghi bảng
1. Đa dạng loài và phong phú
vế số lượng cá thể:
-Thế giới động vật xung quanh ta
vô cùng đa dạng, phong phú
chúng đa dạng về loài , kích
thước cơ thể và phong phú về số
lượng cá thể
-Con người đã góp phần tạo nên
sự đa dạng sinh học động vật
2.Đa dạng về môi trường sống:

- Nhờ sự thích nghi cao với điều
kiện sống động vật phân bố khắp
các loại môi trường khác nhau
như: nước mặn, nước ngọt, trên
cạn, trên không, các vùng cực
băng giá quanh năm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
- Nguyên nhân nào khiến động vật
vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú
hơn động vật vùng n đới và Nam
Cực?
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết
* Củng cố - dặn dò:
2’
- Động vật nước ta có đa dạng phong
phú không? Vì sao?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới
động vật mãi mãi đa dạng phong
phú?

2

Năm học 2012-2013

4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Học bài theo nội dung vở học và câu hỏi sgk

- Tìm hiểu đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật để rút ra đặc điểm chung của động vật
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

Tuần 1 Tiết 2
Ngày soạn : 14/08/2011

Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Trình bày điểm giông nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật
- Kể tên các ngành động vật.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh để phân biệt ĐV với TV
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
- Bảo vệ đa dạng động vật
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 SGK
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.

2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không . Vì sao? Các em phải làm gì
để thế giới động vật mãi mãi phong phú và đa dạng ?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
2’ -Động vật và thực vật xuất hiện sớm
trên hnàh tinh của chúng ta, chúng
GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
xuất phát từ nguồn gốc chung nhưng
trong quá trình tiến hóa đã hình thành
nên hai nhóm sinh vật khác nhau
17’ Hoạt động 1: Phân biệt động vật và
thực vật.
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình
vẽ 2.1 sgk và làm bài tập
Từ kết quả của bảng rút ra :
- Động vật giống thực vật ở những
điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở các đặc
điểm nào?
- Động vật phân biệt với thực vật ở
các đặc điểm chủ yếu nào?
GV tiểu kết

10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
chung của động vật:
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc
nghiệm ( vở bài tập )
- Nêu đặc điểm chung của động vật ?
- GV Khẳng định đặc điểm 1,3,4.
6’

3’

Hoạt động 3: Vai trò của động vật:
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
sgk
- Kể tên sơ lược các ngành động vật ?
- Liên hệ thực tế và điền tên đại diện
mà em biết vào bảng 2
- Qua bảng , cho biết ý nghĩa của
động vật với đời sống con người ?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận
chung
* Củng cố - dặn dò:
- Nêu đặc điểm chung của động vật
và ý nghĩa của động vật với con
người ?
- Kể tên động vật xung quanh em và
chỉ rõ nơi sống của chúng ?

3

Năm học 2012-2013


1.Phân biệt động vật với
thực vật:
-HS quan sát tranh sgk và
làm bài tập
- HS trả lời các câu hỏi

- HS hoàn thành bài tập
- HS trả lời

-Động vật phân biệt với thực
vật ở các đặc điểm sau :vách
tế bào không có xenlulôzơ,
hình thức dinh dưỡng , khả
năng di chuyển và đặc điểm
hệ thần kinh và giác quan.
2. Đặc điểm chung của
động vật:
- Động vật có đặc điểm
chung sau : Có khả năng di
chuyển , dinh dưỡng dị
dưỡng , có hệ thần kinh và
giác quan
3. Sơ lược phân chia giới
động. (sgk)

- HS đọc thông tin
- HS trả lời

4. Vai trò của động vật:

Động vật có những vai trò
- HS làm bài tập bảng 2
sau :
điền tên động vật tương
- Cung cấp nguyên liệu cho
ứng
con người
- HS trả lời vai trò động vật - Dùng làm thí nghiệm
với đời sống con người
- Hỗ trợ cho con người trong
lao động, học tập,…
- Truyền bệnh cho con người

4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Chuẩn bị vật mẫu :Váng nước ao , hồ , nước ngâm rơm khô trong 5 ngày
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Tuần 2 Tiết 3
Ngày soạn : 20/08/2011


Năm học 2012-2013

4

CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm ĐVNS. Thông qua quan sát nhận biết các đặc điểm chung nhất của
ĐVNS
- HS quan sát được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là: trùng roi và trùng đế giày
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi quan sát tiêu bản ĐVNS để tìm hiểu cấu tạo ngoài của ĐVNS
- Kĩ năng giao hợp tác chia sẻ thông tin, đảm nhiệm và quản lý thời gian thực hành.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, hợp tác làm việc theo nhóm
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, thực hành quan sát.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ trùng đế giày và trùng roi
- 5 bộ: kính hiển vi, lam kính, kim nhọn, ống hút, khăn lau
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
2’ - Kiểm ra chuẩn bị của học sinh
- Giới thiệu qua cho học sinh về
cách thức tiến hành thực hành
19’ Hoạt động 1:Quan sát trùng giày.
GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy một giọt nhỏ
nước ở nước ngâm rơm
( chỗ ở
thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính  rải vài sợi
bông để cản tốc độ  soi dưới kính
hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường kính cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 tr 14 SGK nhận
biết trùng giày
- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm
- GV hướng dãn học sinh cố định
mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước
lấy giấy thấm bớt nước
17’ Hoạt động 2: Quan sát trùng roi:
- GV cho HS quan sát hình 3.2 và
3.3 SGK tr 15
- GV yêu cầu lấy mẫu và quan sát
tương tự như trùng giày
- Các nhóm tiến hành thao tác như ở
hoạt động 1
GV Phạm Linh Tâm


- HS làm việc theo nhóm đã phân
công
+ Các nhóm ghi nhớ các thao tác
của giáo viên
+ Lần lượt các thành viên trong
nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển
vi  nhận biết trùng giày
+ Vẽ sơ lược hình dạng của trùng
giày
+ HS quan sát trùng giày di
chuyển trên lam kính tiếp tục
theo dõi di chuyển
+ HS dựa vào kết quả quan sát
hoàn thành bài tập

1. Quan sát trùng giày:
- Hình dạng, cấu tạo:
gồm một tế bào có hình
khối như chiếc giày
không đối xứng,
- Di chuyển: nhờ lông
bơi
- Dinh dưỡng: dị dưỡng
- Sinh sản: vô tính

2. Quan sát trùng roi.
- Hình dạng, cấu tạo: Có
hình thoi, đầu tù, đuôi
- HS tự quan sát hình vẽ trong nhọn, ở đầu có roi, trong
cơ thể có các hạt diệp

SGK để nhận biết trùng roi.
lục và điểm mắt màu đỏ
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi
của từng nhóm
- GV lưu ý cho học sinh sử dụng vật
kính có độ phóng đại khác nhau để
nhìn rõ mẫu
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng
roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả
lớp góp ý
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập tr
16
5’ * Củng cố - dặn dò:
- Có thể gặp trùng roi ở đâu ?
- Trùng roi giống và khác thực vật ở
những điểm nào ? SGK
- Yêu cầu HS về nhà vẽ và chú thích
trùng giày và trùng roi vào vở
- GV đánh giá buổi thực hành

Năm học 2012-2013
ở gốc roi
- Trong nhóm thay nhau dùng - Di chuyển: nhờ roiu
ống hút lấy mãu để quan sát
bơi
- Dinh dưỡng: tự dưỡng

và dị dưỡng
- Sinh sản: vô tính
- Các nhóm dựa vào thực tế quan
sát và thông tin SGK tr 16 trả lời
câu hỏi
5

4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Đọc mục “ Em có biết”
- Tìm hiểu đặc điểm của trùng roi xanh
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 2 Tiết 4
Ngày soạn : 21/08/2011
BÀI 4: TRÙNG ROI
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng roi (có hình vẽ).
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh.
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
- Yêu thích thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh H4.1=>H4.3.

C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút.- Mô tả hình dạng trùng roi và đặc điểm cơ bản về chúng?
3. Bài mới:

TG

Hoạt động của GV

GV Phạm Linh Tâm

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
20’ Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo và
di chuyển của trùng roi.
- GV giới thiệu về trùng roi xanh.
- Yêu cầu HS trả lời cầu hỏi:
1. Mô tả hình dạng trùng roi?
2. Nêu cấu tạo trong của trùng roi?
- GV đánh giá, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự dinh
dưỡng, sinh sản:
- Yêu cầu HS đọc thông tin □ trả lời
các câu hỏi:
1. Tại sao nói sự dinh dưỡng của

trùng roi thể hiện mối quan hệ về
nguồn gốc giữa GV với TV?
2. Sự hô hấp và bài tiết của trùng roi
diễn ra như thế nào?
- GV đánh giá, kết luận.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin □
kết hợp với phân tích H4.2, mô tả 6
bước sinh sản của trùng roi qua
tranh.
- Yêu cầu HS thực hiện lệnh ▼ SGK
/ 18.
- Trùng roi có thể tiến về nơi có ánh
sáng nhờ đặc điểm nào?
15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập đoàn
trùng roi:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục □ kết quan sát H4.3 trả lời câu
hỏi:
1. Nhận xét hình dạng tập đoàn
trùng roi?
2. Tại sao lại gọi là tập đoàn?
3. Tại sao nói tập đoàn trùng roi là 1
nhóm động vật đơn bào?
- GV đánh giá tổng kết.
4’ * Cũng cố, dăn dò:
- 1 HS đọc kết luận cuối bài.
- Tại sao nói trùng roi thể hiện mối
quan hệ giữa ĐV và TV.
- Xem lại kiến thức của trùng giày.
- Đọc phần “ em có biết?”


6

- 1 HS đọc to thông tin □
SGK, các HS khác theo
dõi.
- 1 vài HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS trình bày trên tranh.

- HS nghiên cứu thông tin,
thảo luận chung cả lớp, trả
lời câu hỏi.
- 1 vài HS trả lời, lóp nhận
xét.

Năm học 2012-2013
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
(Tinh giảm)
HS Tham khảo
2. Dinh dưỡng:
- Tự dưỡng.
- Dị dưỡng.
- Hô hấp trao đổi qua màng tế
bào.
- Bài tiết nhờ không bào co
bóp.
3. Sinh sản:
- Sinh sản vô tính bằng cách

phân đôi.
4. Tính hướng sáng:
(Tinh giảm)
HS Tham khảo
II. Tập đoàn trùng roi:

- Tập đoàn trùng roi gồm
nhiều tế bào có roi, liên kết với
- Hoạt động nhóm.
nhau tạo thành, có roi hướng ra
- Đại diện nhóm mô tả.
ngoài.
- Tập đoàn trùng roi có dạng
hình cầu. Chúng gợi ra mối
- HS nghiên cứu thông tin quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV
trả lời.
đơn bào và ĐV đa bào.

- HS quan sát hình kết hợp
với nghiên cứu thông tin
thảo luận nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Trùng roi khác và giống thực vật ở điểm nào?
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................

Kiểm tra - Đánh giá
GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7

Năm học 2012-2013

7

Nhận xét…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Krông Năng, Ngày……. tháng…….năm 20...
PHT Chuyên môn

Tuần 3 Tiết 5
Ngày soạn : 27/08/2011
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng biến hình và trùng giày (có hình vẽ).
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh.
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực, phân tích so sánh.

- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
- Nghiêm túc, hợp tác làm việc theo nhóm
- Thấy được phần nào sự đa dạng , phong phú của ngành
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ hình 5.1,2,3/sgk, PHT
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) Nêu dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi? So sánh với thực vật?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
2’ Trùng biến hình (amíp) có cấu tạo, lối
I.Trùng biến hình (trùng
sống, đơn giản nhất trong ngành ĐVNS.
amíp).
Trùng giày là ĐVNS có cấu tạo phức tạp.
a. Cấu tạo:
Vậy nó có tiến hóa như thế nào?
Cơ thể một rế bào:
14’ Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo, dinh
chất nguyên sinh lỏng và
dưỡng, sinh sản của trùng biến hình.
nhân, có chân giả.
GV giới thiệu tranh vẽ trùng biến hình ,
b. Dinh dưỡng:

nơi sống và kích thước của nó
- HS quan sát
- Bắt mồi bằng chân giả
- TBH có cấu tạo như thế nào?
GV lưu ý cho HS về đặc điểm của nhân, - HS trả lời và xác định - Trao đổi khí qua màng
bài tiết nhờ không bào co
của không bào co bóp
trên tranh
bóp
- TBH di chuyển bằng bộ phận gì? Bộ
c. Di chuyển:
phận đó được hình thành như thế nào?
- HS trả lời
- Bằng chân giả
Giải thích tên gọi của nó?
d. Sinh sản:
GV giới thiệu tranh vẽ biểu diễn quá trình
- Vô tính theo kiểu phân
bắt mồi của trùng giày
- HS quan sát
đôi cơ thể
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp 2 phút hoàn
thành lệnh sgk
GV Phạm Linh Tâm

- HS trả lời, HS khác NX
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7

Năm học 2012-2013
8
GV gọi Hs trả lời, Gọi HS khác NX, đánh bổ sung cho hoàn chỉnh
giá
- Trao đổi khí và bài tiết diễn ra bàng cách - HS trả lời
nào?
- GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh
II. Trùng giày (trùng cỏ)
sản
18’ Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo , đời sống
a. Cấu tạo: (Tinh giảm)
của trùng giày:
b. Dinh dưỡng: Bắt mồi
GV giới thiệu tranh vẽ trùng biến giày
nhờ lông bơi , chất bã thải
- Cho biết nơi sống của trùng giày?
ra ngoài qua lỗ thoát
- TG có cấu tạo như thế nào? Di chuyển
.Không bào tiêu hoá di
bằng bộ phận gì?
chuyển theo quỹ đạo nhất
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk,
định
thảo luận theo nhóm trong 5 phút
c. Di chuyển: Bằng lông
- Điền vào bảng sau :
bơi
d. Sinh sản:
Đặc điểm so sánh
TBH

TG
- Vô tính: phân đôi theo
Nhân
Số
HS
quan
sát
tranh
chiều
ngang
lượng
5.3/sgk
- Hữu tính: tiếp hợp
Hình
dạng
Không Số
- Đại diện HS trả lời, các
bào co lượng
HS khác NX, bổ sung
bóp
Hình
dạng
Vị trí
- Hs thảo luận theo nhóm
Sự tiêu Cách lấy
hoàn thành bài tập
hoá
t/ă
Quá
trình t/h

- Từng HS trả lời từng nội
Nơi thải
dung, HS khác NX, bổ

GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sung
sản
GV tổng kết: bộ phận tiêu hóa được
chuyên hóa và cấu tạo phức tạp hơn TBH
4’ * Củng cố - dặn dò:
- Cơ thể trùng giày cấu tạo phức tạp hơn
trùng biến hình như thế nào ?
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Đọc phần “ Em có biết ”
- Tìm hiểu tác hại của bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
9
Tuần 3 Tiết 6
Ngày soạn : 28/08/2011

Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của trùng kiết lị và trùng sốt rét (có hình vẽ).
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh.
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh.
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và bảo vệ môi trường
-Thấy được phần nào sự đa dạng , phong phú của ngành
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, trình bày một phút.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ trùng kiết lị và trùng sốt rét, tranh vòng đời trùng sốt rét
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Trình bày cấu tạo,di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản trùng biến hình?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
2’ ĐVNS có kích thước nhỏ nhưng
chúng gây cho con người rất nhiều
bệnh nguy hiểm. Trong đó 2 bệnh
thường gặp ở nước ta: bệnh kiết lỵ và
bệnh sốt rét.
14’ Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo, tác
hại , cách phòng chống bệnh kiết lị :
GV giới thiệu tranh vẽ trùng kiết lị
6.1,2/sgk.Yêu cầu HS nc thông tin

trong mục:
- Trùng kiết lị có cấu tạo như thế nào?
- Cho biết cách xâm nhập của TKL
vào cơ thể người?
Nó kí sinh ở đâu? Gây ra tác hại gì?
- Nêu các triệu chứng của bệnh?
- So sánh đặc điểm của TKL và TBH
về cấu tạo và tác hại?
- Nêu cách phòng chống bệnh kiết lị?
GV NX, lưu ý: TKL tồn tại lâu trong
thiên nhiên do có bào xác, ăn uống
thiếu vệ sinh hay sau các trận lũ lụt
kéo dài
17’ Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của
trung sốt rét:
GV giới thiệu tranh vẽ trùng kiết lị ,
yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Nêu cấu tạo của trùng sốt rét?
- Cho biết nơi kí sinh của trùng sốt
rét , tác hại và triệu chứng của bệnh?
GV Phạm Linh Tâm

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

- HS quan sát tranh, cùng
nghiên cứu thông tin trong
mục
- Một vài HS trả lời các HS

khác NX bổ sung cho hoàn
chỉnh

1.Trùng kiết lỵ
a. Cấu tạo: Giống trùng biến
hình nhưng chân giả rất ngắn
b. Cách xâm nhập: Bào xác
theo thức ăn , nước uống vào
ống tiêu hoá
c. Tác hại: Gây các vết loét ở
niêm mạc ruột, nuốt hồng
cầu ở đó
d. Triệu chứng: Đau bụng đi
ngoài , phân có lẫn máu và
nhày như nước mũi

- Hs hoàn thành bài tập trắc
ngiệm trong mục các nhân

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Cách dinh dưỡng của trùng sốt rét
giống và khác với trùng kiết lị như thế
nào?
- Trình bày đặc điểm vòng đời của
trùng sốt rét?
- Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét?
Phân biệt muỗi thường và muỗi

Anophen?
- Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền
núi?
GV: lưu ý ý thức phòng chống bệnh
sốt rét
5’
* Củng cố - dặn dò:
So sánh đặc điểm của trùng kiết lị và
trùng sốt rét?

Năm học 2012-2013
2. Trùng sốt rét.
a. Cấu tạo và dinh dưỡng:
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ ,
không có bộ phận di chuyển
và các không bào, kí sinh
trong máu người, trong thành
- HS quan sát hình , đọc ruột người và tuyến nước bọt
thông tin
của muỗi Anôphen.
- Dinh dưỡng: hấp thụ dinh
- HS trả lời
dưỡng qua bề mặt cơ thể
b. Vòng đời: Trùng sốt rét do
muỗi Anôphen truyền bệnh,
vào máu chúng kí sinh trong
- HS trả lời
hồng cầu, khi sinh sản chúng
phá vở hồng cầu để thóat ra
- HS thảo luận nhóm nhỏ

ngoài và tiếp tục kí sinh ở
các hồng cầu khác.
- HS trình bày trên hình
c. Bệnh sốt rét ở nước ta
(sgk)
10

- HS trả lời
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Nắm lại đặc điểm của tất cả các đại diện của ngành đã được tìm hiểu
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết----------------------------------------Tuần 4 Tiết 7
Ngày soạn : 03/09/2011

Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỂN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm thông qua quan sát nhận biết các đặc điểm chung nhất của các ĐVNS
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS
- Nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và với thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh để đánh giá, so sánh, phân tích.
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và bảo vệ môi trường
- Sử dụng ĐVNS vào những điểm có lợi
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ 7.1,2/sgk
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
11
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Trình bày điểm giống và khác nhau giữa trùng kiết lỵ và trùng sốt rét về dinh
dưỡng, sinh sản, cách xâm nhập,..?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
2’ ĐVNS có khoảng 40 nghìn loài, phân bố
khắp nơi. Tuy nhiên giữa cúng có những
1. Đặc điểm chung:
đặc điểm chung và có vai trò thực tiễn to
ĐVNS có những đặc điểm
lớn
chung sau:

19’ Hoạt động 1.Tìm hiểu đặc điểm chung
- Cơ thể có kích thước hiển
của ngành:
vi , chỉ gồm 1 tế bào nhưng
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 5
về chức năng là một cơ thể
phút làm bài tập bảng 1/trang 26 sgk
- HS làm bài tập và trình độc lập
- Động vật nguyên sinh sống tự do có
bày ở bảng theo nhóm
- Phần lớn dị dưỡng . Di
những đặc điểm gì ?
chuyển bằng chân giả , lông
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có
- Các nhóm trình bày kết bơi , roi bơi hoặc tiêu giảm
những đặc điểm gì ?
quả thảo luận
- Sinh sản vô tính theo kiểu
- Động vật nguyên sinh có những điểm gì - HS trả lời câu hỏi các
phân đôi
chung ?
HS khác bổ sung cho
2. Vai trò thực tiễn:
GV kết luận đặc điểm chung
đúng
- Làm thức ăn cho động vật
nhỏ, động vật giáp xác
12’ Hoạt động 2.Tìm hiểu vai trò của
- Gây bệnh cho người động
ĐVNS:

vật
GV giới thiệu tranh vẽ giọt nước lấy từ rễ
- Ý nghĩa về mặt địa chất
bèo ở ao nuôi cá quan sát được dưới kính -HS quan sát tranh
hiển vi
7.1,2/sgk
- Kể tên những động vật nguyên sinh
quan sát được ?
- HS trả lời
Qua đó , có nhận xét gì ?
- Giải thích vì sao trong nghề nuôi cá ,
người ta tìm cách phát triển số lượng
động vật nguyên sinh ?
- HS quan sát
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Tóm tắt các vai trò của động vật nguyên
sinh , cho ví dụ ?
- gọi HS hoàn thành bảng 2/sgk
- HS đọc thông tin
GV kết luận, tổng kết
4’ *Củng cố - dặn dò:
- HS trả lời, các HS khác
- Đặc điểm chung của ĐVNS? Vai trò bổ sung, nhận xét
thực tiễn?
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Đọc nghi nhớ, mục e có biết
- Tìm và sưu tầm tranh ảnh về thuỷ tức
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
12
Tuần 4 Tiết 8
Ngày soạn : 04/09/2011
Bài 8: THỦY TỨC
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của một đại diện ngành ruột khoang (Thủy
Tức nước ngọt)
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và bảo vệ môi trường
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trình bày một phút, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ hình dạng ngoài, cấu tạo của thủy tức, PHT
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.

2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Trình bày đặc điểm chung của ĐVNS? Kể tên một số loài ĐVNS có lợi và có hại
đối với con người?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
2’ GV giới thiệu chung ngành ruột
khoang và các đại diện.
Thủy tức sống ở môi trường nào?
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo
ngoài và cách di chuyển của
thuỷ tức:
GV giới thiệu tranh vẽ thuỷ tức
- Mô tả cấu tạo ngoài của thuỷ
tức ?
GV cung cấp thông tin về cách di
chuyển của thuỷ tức
10’ Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo
và chức năng của một số loại tế
bào ở thành cơ thể thuỷ tức
GV giới thiệu tranh vẽ một số loại
tế bào ở thành cơ thể thuỷ tức
- Cấu tạo của thuỷ tức khác gì với
cấu tạo của ngành động vật
nguyên sinh?
GV tiểu kết

Hoạt động của học sinh

7’


16’ Hoạt động 3.Tìm hiểu quá trình
dinh dưỡng của thuỷ tức
GV giới thiệu tranh vẽ thuỷ tức
bắt mồi
- Mô tả quá trình bắt mồi của thuỷ
tức?
- Nhờ loại tế bào nào mà thức ăn
được tiêu hoá?
GV Phạm Linh Tâm

-TT sống nước ngọt, bám
vào các cây thủy sinh,
trong giếng, ao hồ.

- HS mô tả cấu tạo ngoài
của thủy tức
- HS quan sát tranh thủy
tức về cấu tạo trong

Nội dung ghi bảng
1. Hình dạng ngoài và di
chuyển:
a. Cấu tạo ngoài :
- Hình trụ dài , phía dưới là đế
bám vào giá thể , phía trên là lỗ
miệng có các tua miệng toả ra
xung quanh
- Cơ thể có đối xứng toả tròn
b. Di chuyển: theo kiểu sâu đo ,
lộn đầu hoặc có thể bơi trong

nước
2. Cấu tạo trong:
-Thành cơ thể có hai lớp tế bào,
giữa là tầng keo mỏng. Mỗi loại
tế bào có cấu tạo khác nhau và
chức năng chuyên hóa.

HS trả lời, HS khác bổ
sung
3. Dinh dưỡng:
- Bắt mồi bằng tua miệng có các
tế bào gai. Tiêu hoá mồi trong
ruột dạng túi nhờ các tế bào mô
cơ – tiêu hoá. Thải bã qua lỗ
miệng
- Hô hấp qua thành cơ thể
-HS tự nghiên cứu thông 4. Sinh sản:
tin trong mục
- Thuỷ tức có 3 hình thức sinh
-HS trả lời các câu hỏi, các sản : mọc chồi , sinh sản hữu
HS khác cho NX, bổ sung tính và tái sinh
cho hoàn chỉnh
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
13
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? - HS quan sát tranh về thuỷ
GV thông báo về cách hô hấp của tức

thuỷ tứcGV yêu cầu HS nghiên - Đại diện HS trả lời các
cứu nội dung sgk
HS khác NX, bổ sung
- Thuỷ tức có những hình thức
sinh sản nào?
Mỗi hình thức sinh sản đó xảy ra - HS trả lời kiến thức dựa
trong điều kiện nào?
vào nội dung trong bài
GV đánh giá, tổng kết chung
phần sinh sản
4’ *Củng cố - dặn dò:
- Ý nghĩa của tế bào gai?
- Trình bày cấu tạo và chức năng
của các laọi tế bào cấu tạo nên cơ
thể thuỷ tức?
4. Hướng dẫn về nhà : (1phút)
- Tìm hiểu cấu tạo , đời sống của sứa , hải quỳ và san hô
- Vẽ hình 8.1,2/sgktrang 29
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết------------------------------------Kiểm tra - Đánh giá
Nhận xét…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Krông Năng, Ngày……. tháng…….năm 2011
PHT Chuyên môn


Tuần 5 Tiết 9
Ngày soạn : 10/09/2011 Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Mô tả được tính đa dạng và phóng phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt
động sống và môi trường sống)
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định trên biển
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh
- Kĩ năng phân tích so sánh
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân
B. Chuẩn bị.
GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
14
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh 9.1,2,3/sgk, PHT
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Cấu rạo ngoài và di chuyển của Thủy tức? Phân biệt hiện tượng mọc chồi và tái

sinh của thuỷ tức?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
2’ Ruột khoang số lượng khoảng 10 nghìn
loài, sống tập trung tại các vùng biển trên
thế giới, các đại diện thường gặp: Sứa, hải
quì, san hô,...
12’ Hoạt động 1. So sánh đặc điểm của sứa
và thủy tức:
HD Hs quan sát tranh 9.1/sgk, yêu cầu
H/S hoàn thành bài tập bảng 1 theo cặp
- Gọi 2 HS trả lời, có thể gọi các HS khác
cho NX, bổ sung
 Từ bảng rút ra những đặc điểm cấu tạo
của sứa thích nghi với lối sống di chuyển
tự do trong nước
- Cách di chuyển của sứa trong nước như
thế nào?
GV NX, đánh giá, tổng kết
7’ Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của hải
quỳ:
GV giới thiệu tranh vẽ hải quỳ
- Trình bày cấu tạo của hải quỳ?
Cấu tạo của hải quỳ thích nghi như thế
nào với lối sống bám cố định?
Gọi HS trả lời, Nx, tiểu kết
12’ Hoạt động 3.Tìm hiểu đặc điểm của san
hô:
- Quan sát hình vẽ 9.3 sgk , trình bày cấu

tạo của san hô?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk
- Hình thức sinh sản của san hô? Sự khác
nhau về hình thức sinh sản vô tính mọc
chồi giữa san hô và thuỷ tức?
+ Cành san hô thường dùng làm trang trí
là bộ phận nào của cơ thể ?
- Giải thích cấu tạo của san hô thích nghi
với lối sống bám cố định
GV kết luận
5’ *Củng cố - dặn dò:
Sự đa dạng của ngành Ruột khoang thể
hiện ở những đặc điểm gì qua các đại dện
đã học ?
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1phút)
- Vẽ hình 9.1,2/sgk trang 34
GV Phạm Linh Tâm

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
1. Sứa
Thích nghi lối sống bơi
lội tự do:
- Cơ thể hình chuông,
miệng ở dưới
- Di chuyển bằng cách co
bóp chuông
- Cơ thể đối xứng toả
tròn, tự vệ bằng tế bào gai


- HS quan sát tranh sgk TĐ
theo cặp hoàn thnàh bảng 1
sgk trang 33
- Một vài HS trả lời các Hs
khác có thể cho Nx, bổ
sung
- Cơ thể hình chuông,
miệng ở dưới, di chuyển
bằng cách co bóp chuông
2. Hải quỳ
Thích nghi đời sống cố
định
- Sống dơn độc
- HS quan sát tranh hải - Cơ thể hình trụ, kt 2 đến
quỳ, tự nghiên cứu thông 5 cm
tin trong mục trả lời câu - Cơ thể: phía dưới có đế
hỏi, HS khác NX
bám, phía trên có nhiều tú
miệng xếp đối xứng
3. San hô:
Thích nghi lối sống cố
định
- Sống thành tập đoàn, có
- H/S quan sát hình vẽ, trả khoang ruột thông với
lời câu hỏi
nhau
- HS đọc thông tin
- Có bộ khung xương
- HS trả lời

bằng đá vôi
- Hình dạng: hình khối,
hình cành cây
- HS hoàn thành bài tập

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
15
- Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành qua các đại diện đã học
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 5 Tiết 10
Ngày soạn : 11/09/2011

Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh.
- Kĩ năng so sánh phân tích.
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp

3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trình bày một phút, bản đồ tư duy, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh 10.1/sgk
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa và hải quỳ? So sánh sứa và thuỷ tức?
- Trình bày hiểu biết của em về san hô? Sinh sản mộc chồi của san hô và thuỷ tức khác nhau ntn?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
2’ Kể tên các đại diện trong ngành ruột
khoang đã học?
Chúng có hình dạng, cấu tạo khác
nhau, tuy vậy chúng cũng có những
cấu tạo giống nhau
vậy đặc điểm chung của chúng là gì?
20’ Hoạt động 1. Đặc điểm chung của
ruột khoang:
GV sử dụng tranh 10.1/sgk Giới thiệu
cấu tạo của các đại diện trong mục
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
hoàn thành bảng đặc điểm chung của
ruột khoang
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, các đại
diện nhóm khác cho ý kiến, bổ sung
-Qua nội dung bảng thông tin đúng, em

cho biết đặc điểm chung của ngành
ruột khoang?
- Gv tiểu kết
11’ Hoạt động 2.Vai trò của ruột
khoang:
GV Phạm Linh Tâm

Hoạt động của học sinh
- Thuỷ tức, san hô, hải
quỳ,…

Nội dung ghi bảng

1. Đặc điểm chung:
+ Tuy rất khác nhau về kích
thước, về hình dạng và lối
sống nhưng các loài ruột
khoang đều có chung đặc
điểm:
- Đối xứng toả tròn
- HS quan sát tranh sgk
- Ruột dạng túi, miệng vừa
nhận thứcăn vừa thải bã
- Cấu tạo thành cơ thể gồm
- Các nhóm thảo luận hoàn 2 lớp tế bào, giữa là tầng
thành bảng đặc điểm
keo mỏng
chung của ngành ruột
- Đều có tế bào gai tự vệ và
khoang

tấn công
- Đại diện các nhóm trả lời - Dinh dưỡng: dị dưỡng
các đại diện khác cho NX
bổ sung cho hoàn chỉnh
2.Vai trò
-Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp
thiên nhiên ,có ý nghĩa sinh
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
16
+ Gọi một H/S đọc thông tin sgk
thái đối với biển
+ Ruột khoang có vai trò như thế nào
-Đối với đời sống:Làm đồ
trong tự nhiên và trong đời sống?
trang sức ,là nguồn cung cấp
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang
+ Đọc thông tin sgk theo
nguyên liệu vôi, làm thực
+ Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc cá nhân
phẩm có giá trị, hoá thạch
với một số động vật ngành ruột khoang + Lọi ích: Làm thức ăn
san hô góp phần nghiên cứu
phải có phương tiện gì?
làm trang trí…
địa chất
GV kết luận chung

-Tác hại: Một số loài gây
4’ *Củng cố - dặn dò:
+ Tác hại gây ra đắm
độc, ngứa cho người,tạo đá
+ Đặc điểm chung của ruột khoang
tàu…
ngầm
+San hô có lợi hay có hại ? Biển nước
ta có giàu san hô không?
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Về nhà học bài
- Đọc mục em có biết
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 6 Tiết 11
Ngày soạn : 12/09/2011
Bài 11: SÁN LÁ GAN
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun. Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành.
- Trình bày được khái niệm về ngành giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và đặc điểm sinh lý sán lá gan.
- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng tránh một số giun dẹp kí sinh.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân để phòng tránh bệnh sán lá gan.
3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống giun sán cho người, động vật
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vòng đời sán lá gan
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút -Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang?
3. Bài mới:

TG
Hoạt động của giáo viên
2’ Trâu bò nước ta bị nhiễm sán lá nói chung
và san lá gan nói riêng rất nặng nề. Hiểu về
sán lá gan giúp người ta giữ gìn vệ sinh và
có biện pháp nâng coa hiệu quả chăn nuôi
GV Phạm Linh Tâm

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
I. Nơi sống, cấu tạo và di
chuyển:
- Lối sống: kí sinh ở gan
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7

17


14’ Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo, dinh
dưỡng, sinh sản của san lá gan:
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Dựa vào bảng rút ra đặc điểm của sán lông
thích nghi với lối sống tự do ?
Gv gọi HS trả lời các HS khác NX bổ sung
GV tiểu kết
18’ Hoạt động 2. Vòng đời sán lá gan:
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
- Hoàn thành bài tập sau:( bảng ở mục 1)
- Dựa vào bảng rút ra đặc điểm cấu tạo của
sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh ?
- Dựa vào hình 11.2. Trình bày vòng đời của
sán lá gan
- Con đường xâm nhập của sán lá gan vào
trong cơ thể trâu bò ? Biện pháp phòng
chống ?
- Hãy cho biết v/đ của sán lá gan sẽ bị ảnh
hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy
ra các tình huống sau :
+ Trứng sán lá gan không gặp nước
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích
hợp
+ Ốc chứa vật k/s bị động vật khác ăn thịt
mất
+ Kén sán bám vào rau bèo… chờ mãi mà
không gặp trâu bò ăn phải
- Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế nào ?
- Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi

giống như thế nào ?
GV gọi HS trả lời sau đó kết luận
4’ *Củng cố - dặn dò:
- Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối
sống kí sinh như thế nào ?
- Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ?

- HS tư nghiên cứu
thông tin sgk trong
mục, trao đổi theo cặp
hoàn thành bài tập qua
bảng

- Đại diện một vài HS
trả lời các HS khác
NX, bổ sung cho hoàn
chỉnh

Năm học 2012-2013
mật trâu bò
- Hình dạng: hình lá dẹp
màu đỏ máu
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Mắt lông bơi tiêu giảm,
các giác bám phát triển
+ Hầu có cơ khoẻ giúp
miệng hút chất dinh dưỡng
đưa vào 2 nhánh ruột phân
nhánh nhỏ. Chưa có hậu
môn

+ Đối xứng hai bên
- Di chuyển:
+ Tiêu giảm
+ Thành cơ thể có khả năng
chun giãn
II. Dinh dưỡng:
Dị dưỡng kí sinh

- HS đọc thông tin

III. Sinh sản:
a. Cơ quan sinh sản: lưỡng
- HS hoàn thành bài tính.
tập theo nhóm nhỏ
b. Vòng đời:
- Đẻ nhiều trứng (4000
trứng/ngày)
- Thay đổi vật chủ và qua
nhiều giai đoạn ấu trùng
Trứng
ấu trùng lông ấu
- HS trả lời
trùng trong ốc
ấu trùng
có đuôi
kén sán san lá
-HS trình bày dạng sơ gan trứng
đồ.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm

- HS nêu nhận xét
- HS trả lời

4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Tìm hiểu về các giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành qua các đại diện đó
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

Tuần 6 Tiết 12
Ngày soạn : 14/09/2011
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
GV Phạm Linh Tâm

BÀI 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
18
- Trình bày được khái niệm về ngành giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Phân biệt được hình dạng, cấu tạo và phương thức sống của một số đại diện ngành giun dẹp.
- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng tránh một số giun dẹp kí sinh.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh.

- Kĩ năng so sánh, phân tích đối chiếu.
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân để phòng tránh bệnh giun sán.
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức phòng chống bệnh cho người, động vật
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút, bản đồ tư duy, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh một số giun sán kí sinh
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:5 phút
- Nêu đặc điểm cấu tạo và nơi sống của sán lá gan? Phòng sán lá gan như thế nào?
- Vòng đời của sám lá gan? giải thích một ngày sán lá gan đẻ 4000 trứng?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
2’ Ngoài sán lông và sán lá gan còn gặp
hơn 4000 loài giun dẹp khác chủ yếu
1. Một số giun dẹp khác:
sống kí sinh gây bệnh cho người, giá
- Sán lá máu: kí sinh trong
súc,…có rất nhiều con đường chúng
máu người
xâm nhập vào cơ thể. Chúng ta cần tìm
- Sán bã trầu: kí sinh ở ruột
hiểu để phòng tránh chúng.
lợn

26’ Hoạt động 1. Một số giun dẹp khác:
- Sán dây: kí sinh ruột non
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
người và cơ bắp trâu bò
và điền nội dung vào bảng sau :
- HS nghiên cứu thông đầu nhỏ có giác bám, ruột tiêu
giảm, hấp thụ dinh dưỡng qua
Đặc điểm
Nơi
kí Con đường tin trong mục
bề mặt cơ thể
sinh
xâm nhập
- TĐ theo cặp trả lời - Phần lớn Giun dẹp sống kí
Sán lá máu
các câu hỏi trong mục
sinh và gây tác hại lớn đối với
Sán bã trầu
- Một HS trả lời các HS vật chủ
Sán dây
- Giun dẹp thường kí sinh ở những nơi khác NX bổ sung cho - cần giữ gìn vệ sinh ăn uống
hoàn chỉnh
và vệ sinh cơ thể cho người và
nào trong cơ thể vật chủ? Vì sao?
vật nuôi
Chúng gây những tác hại gì?
2. Đặc điểm chung
- Từ con đường xâm nhập , hãy nêu cách
(Tinh giảm)
phòng chống bệnh do Giun dẹp gây nên?

GV tiểu kết, cho điểm HS trả lời tốt.
HS Tham khảo
5’

Hoạt động 2.Tìm hiểu đặc điểm
chung của ngành
(Tinh giảm)
HD HS Tham khảo
*Củng cố - dặn dò:
5’ Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp là :
- Cơ thể …(1) , có đối xứng …(2) và
phân biệt …(3)
- Ruột …(4) , chưa có …(5)
- Giun dẹp kí sinh còn có thêm đặc điểm
: …(6) , …(7) phát triển ; ấu trùng phát
GV Phạm Linh Tâm

- HS thảo luận nhóm để
điền nội dung vào bảng
- HS rút ra đặc điểm
chung từ kết quả thể
hiện ở bảng

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
19
triển qua các …(8)

4. Hướng dẫn về nhà : ( 1 phút)
- Tìm hiểu đặc điểm và tác hại của giun đũa
- Vẽ tranh hình 12.1,2/sgk
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Kiểm tra - Đánh giá
Nhận xét…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Krông Năng, Ngày……. tháng…….năm 2011
PHT Chuyên môn

Tuần 7 Tiết 13
Ngày soạn : 15/09/2011
Bài 13: GIUN ĐŨA
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngành giun tròn.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và đặc điểm sinh lý giun đũa, trình bày được vòng đời giun đũa, đặc
điểm cấu tạo của chúng
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh
- Kĩ năng bảo vệ bản thân, phòng tránh giun đũa.
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức phòng chống bệnh cho người, động vật
B. Chuẩn bị.

1. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, trình bày một phút, bản đồ tư duy, động
não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh giun đũa
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.

2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
-Nêu đặc điểm của ngành giun dẹp? vì sao giun dẹp kí sinh có cơ quan sinh dục phát triển?
3. Bài mới
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
2’ Giun tròn có thiết diện ngang cơ thể tròn bắt
đầu có khoang cơ thể chưa chính thức, và
1.Cấu tạo ngoài:
ống tiêu hoá phân hoá.
- Hình trụ, bao bọc cơ thể
là lớp vỏ cuticun
GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
17’ Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo
ngoài, dinh dưỡng của giun đũa:
Tỉ lệ mắc bệnh giun san của người rất cao do
môi trường sống và trình độ vệ sinh kém:

nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, ruồi nhặng
nhiều đem theo trứng.
GV giới thiệu tranh vẽ giun đũa 13.1/sgk
- Giun đũa sống ở đâu? Mô tả cấu tạo ngoài
của giun đũa?
So sánh cấu tạo ngoài của giun đực và giun
cái?
- Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số
phận của chúng sẽ như thế nào?
GV giới thiệu tranh vẽ cấu tạo trong của giun
đũa
- Kể tên các cơ quan trong khoang cơ thể của
giun đũa?
- Dựa vào cấu tạo trong , nhận xét khả năng
di chuyển của giun đũa?
- So sánh hình dạng ruột của giun đũa và
giun dẹp?
- Ruột thẳng ở giun đũa và ruột phân nhánh
ở giun dẹp thì tốc độ tiêu hoá loài nào cao
hơn?Vì sao?
-Giun đũa gây ra những tác hại gì?
GV Nx, đánh giá, tiểu kết
17’ Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm sinh sản,
vòng đời của giun đũa:
- Giun cái to , dài hơn giun đực có ý nghĩa
gì?
GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh sản
của giun đũa và giới thiệu tranh vẽ vòng đời
giun đũa
- Vòng đời của giun đũa trải qua những giai

đoạn nào?
- Cần phải làm gì để phòng chống bệnh giun
đũa?
GV gọi Hs trả lời NX chung, đánh giá, tổng
kết
4’ *Củng cố - dặn dò:
Nêu ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm :
Lớp vỏ cuticun, ruột thẳng, giun cái to và dài
hơn giun đực, cơ quan sinh dục phát triển

20

Năm học 2012-2013
- Giun cái to, dài; giun
đực nhỏ, ngắn, đuôi cong

2. Cấu tạo trong và di
- HS quan sát tranh, phân chuyển:
biệt con đực và cái
- Cấu tạo: thành cơ thể có
lớp biểu bì và lớp cơ dọc
phát triển
- Trả lời các câu hỏi Hs - Khoang cơ thể chưa
khác bổ sung cho đầy đủ chính thức, trong đó có
ống tiêu hoá (miệng, hầu,
ruột, hậu môn) và các
- Hs tự nghiên cứu thông tuyến sinh dục dạng ống
tin cấu tạo trong trả lời phát triển
câu hỏi, lần lượt các HS - Di chuyển: cong và
cho ý kiến bổ sung

duỗi cơ thể nhờ cơ dọc
phát triển
3. Dinh dưỡng:
- Kí sinh, thức ăn vào
miệng
chất bã thải ra
ngoài qua hậu môn

- HS trả lời
- HS quan sát tranh

4. Sinh sản:
a. Cơ quan sinh dục:
Phân tính: con đực(TSD
1 ống và dài hơn cơ thể),
con cái (TSD 2 ống)
b.Vòng đời của giun đũa
trứng => miệng
ruột
non =>
máu gan
=> tim phổi
ruột
non

- HS nêu nhận xét

4. Hướng dẫn về nhà : 1phút
- Đọc mục có biết
- Đọc phần một số giun tròn khác, nắm đặc điểm nơi sống và con đường xâm nhập .

5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 7 Tiết 14
GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Ngày soạn : 24/09/2011

Năm học 2012-2013

21

Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn . Nêu rõ được các đặc điểm chính của ngành.
- Mở rộng hiểu biết về các giun tròn từ đó thấy được tính đa dạng của giun tròn.
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế gây nhiễm giun và cách phòng trừ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực, kĩ năng phân tích so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống,phòng chống bệnh giun sán

B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh một số giun tròn
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu đặc điểm cấu tạo của giun đũa TN đời sống kí sinh? ống tiểu hoá giun đũa phát triển hơn giun
dẹp ntn?
- Vòng đời giun đũa? Lúc nào giun đũa gây hại cho vật chủ?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
2’ Hiện nay người ta đã biết được 12000 loài
giun sán kí sinh ở động vật, 3000 loài kí
sinh ở vật nuôi, 150 loài kí sinh ở con
người, hàng ngàn giun tròn kí sinh ở thực
vật
Vậy ngoài giun đũa còn có các loài nào
khác nữa?
19’ Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm của một
số Giun tròn khác và cách phòng chống
bệnh do giun tròn gây ra
GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung sgk
và điền nội dung vào bảng sau :
Đặc điểm
Nơi kí sinh Con đường
xâm nhập
Giun kim
Giun móc

câu
Giun rễ lúa
- Giun tròn thường kí sinh ở những nơi nào
trong cơ thể vật chủ? Chúng gây những tác
hại gì?
GV giới thiệu tranh vẽ vòng đời của giun
kim
- Giun kim gây ra cho trẻ điều phiền toái
gì?
Do thói quen nào của trẻ mà giun khép kín
vòng đời?
GV Phạm Linh Tâm

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

1.Một số giun tròn
khác:
- Giun kim: kí sinh ruột
già người
- Giun móc câu: kí sinh
tá tràng người
- Giun rễ lúa: kí sinh rễ
lúa
- HS đọc thông tin và hoàn Phần lớn Giun tròn sống
thành bài tập
kí sinh và gây tác hại
đối với vật chủ


- HS thảo luận nhóm nhỏ
- HS quan sát

- HS trả lời, các HS khác
cho NX bổ sung
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
- Giun kim và giun móc câu, loài nào nguy
hiểm hơn, loài nào dễ phòng chống hơn?
- Nêu cách phòng chống bệnh giun rễ lúa?
GV đánh giá, tiểu kết
5’
Hoạt động 2.Tìm hiểu đặc điểm chung
của ngành Giun tròn qua đặc điểm các
đại diện đã tìm hiểu.
(Tinh giảm)
HD HS Tham khảo
7 Củng cố
- Đọc mục em có biết
- Trong các đặc điểm trên , đặc điểm nào
giúp dễ nhận biết Giun tròn nhất?
- Kể tên một vài giun tròn khác mà em
biết?

22

Năm học 2012-2013


2. Đặc điểm chung
(Tinh giảm)
HS Tham khảo

4. Hướng dẫn về nhà : 2phút
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và đời sống của giun đất và so sánh với đặc điểm của Giun tròn.
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
(Tinh giảm)
Dành Thời gian cho tiết TH
---------------------------------------Hết-------------------------------------Tuần 8 Tiết 15,16
Ngày soạn : 01/10/2011

Bài 16: THỰC HÀNH( 2 tiết)
MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Hs thực hành quan sát, tìm các đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của giun đất
- Xác định được cấu tạo ngoài và trong của giun đất
2. Kĩ năng
- Kĩ năng mổ động vật không xương sống
- Kĩ năng chia sẻ thông tin khi mổ và quan sát giun đất.
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp

3. Thái độ
- Có ý thức làm việc theo nhóm
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Thực hành quan sát, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Dụng cụ mổ, kính lúp để quan sát giun đất
- Mẫu vật: giun đất
GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
2’ Trong nội dung động vật không
xương sống, chương trình chọn và
mỏ hai đối tượng đồng thời đại diẹn
cho hai lói sống khác nhau để khảo
sát là giun đất và tôm sông
41’ Hoạt động 1. Quan sát cấu tạo
ngoài của giun đất:
GV xử lí mẫu bằng cách làm chết
giun trong nước xà phòng (hoặc cồn)
sau đó rữa sạch
GV nêu mục đích thực hành và yêu

cầu HS trình bày cách tiến hành
GV hướng dẫn HS thực hành :
- Cách xác định tác dụng của vòng tơ
- Cách quan sát vòng tơ , xác định
mặt lưng , mặt bụng và các bộ phận
khác
GV NX, tóm tắt mục
2’
• Đánh giá buổi thực hành:
- Nhận xét các nhóm. Hướng dẫn vệ
sinh PTH
Hết Tiết 1
40’ Tiết 2
Hoạt động 2. Mổ và quan sát hệ
tiêu hoá và hệ thần kinh của giun
đất:
GV nêu mục đích thực hành và yêu
cầu HS trình bày cách tiến hành
GV hướng dẫn HS thực hành :
1. Quan sát hệ tiêu hoá :
- Cách cố định mẫu
- Cách kéo da , thao tác để không làm
rách nội tạng
- Cách gỡ thành cơ thể và thành ruột
- Cách cắt dọc tiếp tục đến đầu
2. Quan sát hệ thần kinh:
- Cách gỡ ống tiêu hoá
4’

• Đánh giá buổi thực hành:

- Nhận xét các nhóm. Hướng dẫn vệ
sinh PTH

GV Phạm Linh Tâm

Năm học 2012-2013

23

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
1.Yêu cầu:
Nhận biết được giun
khoang
Làm quen cách mổ
ĐVKXS
Làm quen cách dung đồ
mổ
2. Đối tượng thực
hành:
-Giun đất: giun khoang

- HS trình bày cách tiến hành

- Dùng kẹp kéo lê ngược cơ thể 3. Dụng cụ thực hành:
giun trên giấy
(Sgk)
- Dùng kính lúp quan sát vòng
tơ, xác định mặt lưng, mặt bụng

và các lỗ sinh dục
4. Các bước tiến hành
Rữa sạch mẫu vật, dung
cồn làm chết sau đó để
- HS trình bày cách tiến hành
lên khay dung kính lúp
quan sát các bộ phận cấu
tạo ngoài
Đổ nước đầy khay
- Đặt giun nằm sấp, cố định dung dao mổ quan sát
bằng ghim
các nội quan (hệ tiêu
- Dùng kẹp kéo da, dùng kéo hóa, hệ thần kinh)
cắt một đường giữa lưng về 5. Thu hoạch
phía đuôi
- Nêu tác dụng của vòng
- Đổ nước ngập cơ thể . Dùng tơ
kẹp panh thành cơ thể , dùng - Xác định cấu tạo ngoài
kim mũi cong tách thành cơ thể trên mẫu
và thành ruột
- Xác định cấu tạo trong
- Panh cơ thể đến đâu, cắm trên mẫu mổ
ghim đến đó. Tiếp tục cắt dọc - Chú thích hình vẽ cấu
cơ thể đến đầu
tạo ngoài và cấu tạo
- Quan sát thực quản, dạ dày cơ, trong của giun đất
ruột , ruột tịt
- Dùng kẹp gỡ ống tiêu hoá

- Quan sát hạch não, vòng hầu,

chuỗi thần kinh bụng
HS dọn vệ sinh

Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
Năm học 2012-2013
24
4. Hướng dẫn về nhà : 1phút
- Tìm hiểu đặc điểm một số giun đốt khác và làm bài tập liệt kê đặc điểm một số giun đốt khác về
môi trường sống và lối sống.
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

Kiểm tra - Đánh giá
Nhận xét…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Krông Năng, Ngày……. tháng…….năm 2011
PHT Chuyên môn

Tuần 9 Tiết 17
Ngày soạn : 02/10/2011

Bài 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT

A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt . Nêu rõ được các đặc điểm chính của ngành.
- Mở rộng hiểu biết về các giun đốt từ đó thấy được tính đa dạng của giun đốt.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng giao tiếp hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình ý kiến trước tổ nhóm lớp
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
B. Chuẩn bị.
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, trình bày một phút, trực quan.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh 17.1,2,3/sgk trang 59, bảng phụ
C. Hoạt động dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Kiểm tra vở của một số HS bất kì
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
3’
Trong ba ngành giun (giun dẹp,
giun tròn, giun đốt) thì giun đốt có
1. Một số giun đốt thường gặp:
nhiều đại diện sống tự do hưon cả.
- Khoảng hơn 9000 loài, phần
Nhờ các đặc điểm HTK, giác bám
lớn sống tự do

phát triển, chi bên, cơ thể phân đốt,
- Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa,
GV Phạm Linh Tâm
Trường THCS .................


Giáo án Sinh học 7
…giun đốt sống tự do trong ao,
hồ,sông,..một số kí sinh
27’ Hoạt động 1.Tìm hiểu về một số
giun đốt thường gặp:
- HS quan sát tranh vẽ 17.1, 17.2,
17.3 kết hợp đọc thông tin SGK.
Hoàn thành bảng bài tập SGK theo
nhóm trong 5 phút
- Mời các đại diện trả lời, các Hs
khác có thể NX, bổ sung
- Nhận xét sự đa dạng của giun đốt
về loài, lối sống, môi trường sống
+ Hãy kể thêm tên một số giun đốt
khác mà em biết
GV tiểu kết
5’

3’

Hoạt động 2.Tìm hiểu về đặc
điểm chung của giun đốt:
(Tinh giảm)
HD HS Tham khảo

*Củng cố - dặn dò:
Nêu đặc điểm chung của giun đốt.
Đặc điểm nào dễ nhận biết được
giun đốt trong thiên nhiên?

25

Năm học 2012-2013

giun đỏ,...
- Sống ở các môi trường khác
nhau: đất ẩm, nước…
- Giun đốt có thể sống tự do,
- HS quan sát tranh để định cư hay chui rúc
hiểu nội dung
- Cá nhân đọc thông tin
và hoàn thành bài tập
bằng cách thảo luận
nhóm. YC: Chỉ ra được
lối sống của các đại diện
giun đốt. Một số cấu tạo
phù hợp với lối sống
- HS trả lời
2. Đặc điểm chung:
(Tinh giảm)
HS Tham khảo

4. Hướng dẫn về nhà : 1phút
- Về nhà học bài kiểm tra 1 tiết vào tiết tiếp theo
5. Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
---------------------------------------Hết--------------------------------------

Tuần 9 Tiết 18
Ngày soạn : 08/10/2011
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nhằm đánh giá sự nhận thức của HS về môn sinh học thông qua các chương đã được học.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kỹ năng làm các loại bài trắc nghiệm, tự luận.
3. Thái độ
- Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị.
GV Phạm Linh Tâm

Trường THCS .................


×