Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 7 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.79 KB, 5 trang )

Tn : 16
Ngµy so¹n : 26.11.2016
TiÕt : 31
Ngµy d¹y :
Ch¬ng IV:
NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Bài 31: CÁ CHÉP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với
đời sống ở nước.
2. Kó năng: Rèn kó năng quan sát tranh và mẫu vật, kó năng hoạt
động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: giáo án, tranh cấu tạo ngoài của các chép cá chép
trong chậu thủy tinh, bảng phụ…
- Học sinh: đọc trước bài ở nhà và chuẩn bò mẫu cá chép hoặc
cá phi.
III. Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của ngành động vật chân khớp
?
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ1: Đời Sống Cá Chép:
-GV:yêu cầu thảo
-HS:tự thu thập thông


luận câu hỏi.
tin sgk thảo luận trả
-các chép sốg ở
lời câu hỏi.
đâu? Thức ăn của
-Sống ở dưới nước
chúng là gì?
(ao, hồ, sông…)
-Tại sao nói cá chép
-Ăn động vật và
là động vật biến
thực vật.
nhiệt?
-Nhiệt độ cơ thể phụ
-Đặc điểm sinh sản
thuộc vào môi
của cá chép?
trường.
-Vì sao số lượng trứng
-Cá chép thụ tinh
đẻ nhiều
ngoài khả năng tinh
-Số lượng trứng đẻ
trùng gặp trứng ít.
nhiều như vậy có ý
-Ý nghóa duy trì nòi
nghóa gì?
giống.
-GV:yêu cầu hs rút ra
-HS: 2 em phát biểu

kết luận về đời
lớp nhận xét và bổ
sống cá chép.
sung, rút ra kết luận
về đời sống cá
chép.
HĐ2: Cấu Tạo Ngoài:
*Vấn đề1: Quan sát
-HS:bằng cách đối
5

Nội dung

-Môi trường sống: ở
nước ngọt.
-Đời sống ưa nước
lặng, ăn tạp, là
động vật biến nhiệt.
-Sinh sản: thụ tinh
ngoài, đẻ trứng,
trứngthụ tinh phát
triển thành phôi.

1. Cấu tạo ngoài:


cấu tạo ngoài:
-GV:yêu cầu hs quan
sát mẫu cá chép
sống đối chiếu hình

31.1 sgk-103 nhận biết
các bộ phận trên cơ
thể của cá chép.
-GV:treo tranh câm cấu
tạo ngoài, gọi hs trình
bày.
-GV:giải thích thêm
tên các loại vây liên
quan đến vò trí của
vây.
*Vấn đề2: Tìm hiểu
đặc điểm cấu tạo
thích nghi với đời
sống.
-GV:yêu cầu hs quan
sát cá chép đang bơi
trong nước + đọc kó
bảng 1 và thông tin
đề xuất chọn câu trả
lời đúng.
-GV:treo bảng phụ gọi
hs lên bảng điền.
-GV:nêu các đáp án
đúng: 1B;2C;3E;4A;5G
gọi một hs trình bày
cấu tạo ngoài thích
nghi với đời sống bơi
lặn.
-GV:yêu cầu hs trả
lới câu hỏi:

-Vây cá có chức
năng gì?
-Nêu vai trò của từng
loại vây cá?

chiếu hình và mẫu
vật ghi nhớ các bộ
phận cấu tạo ngoài.
-HS:đại diện lean tranh
trình bày .

*Cấu tạo ngoài:
cơ thể hình thoi thuôn
dài, gồm 3 phần.
-Đầu: miệng. Râu,
mũi, mắt, mang.
-HS:lớp bổ sung và
-Mình:vây ngực, vây
hoàn thiện kiến
bụng, vây lưng, hậu
thức.
môn….
-Đuôi:vây đuôi,vây
hậu môn…
-HS:làm việc cá
*Đặc điểm cấu tạo
nhân với bảng 1
ngoài của cá chép
thảo luận nhóm
thích nghi với đời

thống nhất ý kiến .
sống bơi lặn: bảng
-HS:đại diện lên bảng sgk
trình bày và nhóm
khác bổ sung.
-HS:tự rút ra kết luận
về cấu tạo ngoài
thích nghi với đời
sống bơi lặn.

-HS:đọc thông tin sgk103 trả lời các câu
hỏi.
-HS:khác bổ sung và
hoàn thiện kiến thức
về chức năng vây
cá.
-HS:rút ra kết luận
chung.

2. Chức năng của
vây cá:
-Vây ngực, vây bụng:
giữ thăng bằng, rễ
trái, phải, lên,
xuống,.
-Vây lưng và vây hậu
môn:giữ thăng bằng
theo chiều dọc.
-Vây đuôi:như bơi
chéo giúp cá di

chuyển chính trong
nước

-GV:gọi hs nêu kết
luận chung.
4. Củng cố:
Trình bày trên tranh các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích
nghi với đời sống trong nước.
5. Dặn dò:
- Học theo câu hỏi sgk làm bài tập sgk
- Chuẩn bò một con cá phi hoặc cá chép khăn lau, xà phòng…
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
5


Thầy:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………… Trò:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
________
Tuần: 16
soạn:26.11.2016
Tiết: 32

Ngày
Ngày dạy:
Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức:
- HS nắm được các vò trí và cấu tạo hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong của cá chép thích nghi
với đời sống ở nước.
2. Kó năng: rèn kó năng quan sát và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn Bò:
- Giáo viên: + Giáo án, tranh và mô hình
- Học sinh: đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III/ Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1: Các Cơ Quan Dinh Dưỡng:
-GV:yêu cầu các
-HS:các nhóm thảo
nhóm quan sát tranh,
luậnhoàn thành bài
kết hợp với kết quả
tập
quan sát trên mẫu mổ -HS:đại diện các nhóm
ở bài thực hành hoàn bổ sung và nêu được:
thành bài tập
-Thức ăn được nghiền
*Hệ tiêu hóa có sự
Các bộ phận
Chức

nát nhờ răng hàm,
phân hóa:
của ống tiêu
năng
dướitác dụng của
-Các bộ phận:
hóa
enzim tiêu hóa. Thức
+ống tiêu hóa: miệng,
1
ăn biến đổi thành
hầu, thực quản, dạ
2
chất dinh dưỡng ngấm dày, ruột, hậu môn.
3
4
qua thành ruột vào
+tuyến tiêu hóa:gan,
-GV:cung cấp thêm
máu.
mật, tuyến ruột.
thông tin về tuyến
-Các chất cặn bả
-Chức năng: biếnđổi
tiêu hóa.
thải ra ngoài qua lỗ
thức ăn thành chất
-Hoạt động tiêu hóa
hậu môn.
dinh dưỡng, thải cặn

thức ăn diễn ra như
-HS:rút ra kết luận
bả.
thế nào?
-Bóng hơi thông với
-Nêu chức năng của
thực quản, giúp cá
hệ tiêu hóa
chìm, nổi trong nước.
-GV:cung cấp thêm
*Hô hấp:
thông tin về vai trò
cá hô hấp bằng mang,
của bóng hơi.
-HS:thảo luận trả lời
lá mang là những nếp
-GV:cho hs thảo luận:
các câu hỏi của gv
da mỏng có nhiều
-Cá hô hấp bằng gì?
và rút ra kiến thức
mạch máu, trao đổi khí.
-Hãy giải thích hiện
tượng: cá có cử động
há miệng liên tiếp
5


kết hợp với cử động
khép mở cửa nắp

mang?
-Vì sao trong bể nuôi cá -HS:quan sát tranh, đọc
người ta thường thả
kó chú thích xác đònh
rong hoặc cây thủy
được các bộ phận của
sinh?
hệ tuần hoàn, chú ý
-GV:yêu cầu hs quan
vò trí của tim và đường
sát sơ đồ hệ tuần
đi của máu. Thảo luận
hoàn, thảo luận:
tìm các từ điền vào
-Hệ tuần hoàn gồm
chỗ trống
những cơ quan nào?
-HS:đại diện các nhóm
-Hoàn thành bài tập
báo cáo và lớp bổ
điền vào chỗ trống.
sung.
-GV:chốt lại kiến thức
chuẩn: 1-tâm nhó; 2tâm thát; 3-động mạch
chủ bụng; 4-các động
mạch mang; 5-động
-HS:nhớ lại kiến thức
mạch chủ lưng; 6-mao
bài thực hành trả lời.
mạch ở các cơ quan; 7tónh mạch; 8-tâm nhó

-GV:hỏi:hệ bài tiết ở
đâu? Có chức năng
gì?
HĐ2:Thần Kinh Và Giác Quan Của Cá:
-GV:yêu cầu quan sát
-HS:quan sát hình và
hình 33.2,3 sgk và mô
kết hợp với mô hình
hình não trả lời câu
trả lời các câu hỏi
hỏi:
của gv và rút ra kiến
-Hệ thần kinh của các thức.
gồm những bộ phận
-HS:đại diện các nhóm
nào?
bổ sung và rút ra kiến
-Bộ não cá chia làm
thức.
mấy phần? Mỗi phần
có chức năng như thế
nào?
-GV:gọi 1 hs trình bày
cấu tạo não cá trên
mô hình.
-Nêu vai trò của các
giác quan?
-Vì sao thức ăn có mùi
lại hấp dẫn cá?
-GV: chốt lại kiến thức


4. Củng cố:
5

*Tuần hoàn:
-Tim 2 ngăn, 1 tâm nhó,
1 tâm thất.
-1 vòng tuần hoàn,
máu đi nuôi cơ thể đỏ
tươi
-Hoạt động: như hình sgk

*Hệ bài tiết:
2 dãi thận màu đỏ,
name sát sống lưng, lọc
từ máu các chất độc
để thải ra ngoài.

*Hệ thần kinh:
-Trung ương thần kinh:
não, tủy sống.
-Dây thần kinh: đi từ
trung ương thần kinh
đến các cơ quan.
-Cấu tạo não cá: (5
phần)
+Não trước: kém phát
triển.
+Não trung gian.
+Não giữa: lớn, trung

khu thò giác.
+Tiễu não: phát
trioễn, phối hợp các
cử động phức tạp.
+Hành tủy: điểu khiển
nội quan.
-Giác quan:
+Mắt: không có mí
nên chỉ nhìn gần.
+Mũi: đánh hơi, tìm
mồi.
+Cơ quan đường bên:
nhận biết áp lực tốc
độ dòng nước, vật
cản.


- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống
ở nước?
- Làm bài tập thí nghiệm: giải thích hiện tượng thí nghiệm? Đặt tên cho
các thí nghiệm?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập sgk và vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
Thầy:…………………………………………………………………………………………………
Trò:……………………………………………………………………………………………………

5




×