Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 7 tuần 7 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.87 KB, 6 trang )

Sinh học 7

Tuần 7, Tiết 13, GIUN ĐŨA
Lớp dạy

Ngày soạn

Ngày dạy

Tiến độ thực hiện
Nhanh

Đúng

7A

26/9

1/10

x

7B

26/9

1/10

x

Lý do



Chậm

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa
thích nghi với đời sống kí sinh.
- HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.
GV: - Chuẩn bị tranh , HS: Ôn bài cũ và đọc bài mới.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp? Tại sao lấy đặc điểm dẹp, đặt tên cho ngành?
Đáp án: *Đặc điểm chung: + Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên. + Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. + Phân biệt
đầu ,đuôi, lưng, bụng.
* Vì cơ thể dẹp
3. Bài mới VB: Như SGK ? Giun đũa thường sống ở đâu?
Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của
trang 47, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
giun đũa
?Trình bày cấu tạo của giun đũa?

+ Hình dạng
Kết luận
+ Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun
1. Cấu tạo
- Thành cơ thể
+ Hình trụ dài 25 cm.
- Khoang cơ thể.
+ Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát
? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?( Giun triển.
cái dài, to đẻ nhiều trứng.)
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? (Vỏ có tác + Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn.
dụng chống tác động của dịch tiêu hoá.)
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ
giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao? (Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện thể, tránh dịch tiêu hoá.
hậu môn.)
2. Di chuyển:
? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun + Hạn chế.
đũa chui vào ống mật ? hậu quả gây ra như thế nào đối với con + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc.
người? ( Dịch chuyển rất ít, chui rúc.)
3.Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng
- GV nên giảng giả về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là nhanh và nhiều, thức ăn đi theo 1 chiều,
1


Sinh học 7
chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều.
từ miệng đến hậu môn.
Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ

dọc phát triển  chui rúc.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển
của giun đũa.
Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa
Mục tiêu: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 48 và trả II. Sinh sản của giun đũa
lời câu hỏi:
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài.
? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
+ Con cái: 2 ống
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, + Con đực: 1 ống
trả lời câu hỏi:
- Thụ tinh trong
? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
- Đẻ nhiều chứng.
- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời
+ Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con
+ Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh.
liên quan gì đến bệnh giun đũa?
? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1- + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay.
+ Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng.
2 lần trong một năm?
- GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở Tiểu kết: vòng đời của giun đũa
- Giun đũa (trong ruột người)  đẻ trứng  ấu trùng
ngoài môi trường nên:
+ Dễ lây nhiễm
trong chứng  thức ăn sống  ruột non (ấu trùng) 
+ Dễ tiêu diệt

máu, tim, gan, phổi  ruột người.
- GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, - Phòng chống:
suy dinh dưỡng cho vật chủ.
+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
+ Tẩy giun định kì.
4. Củng cố
- HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Kẻ bảng trang 51 vào vở.

Tuần 7, Tiết 14, MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
Lớp dạy

Ngày soạn

Ngày dạy

Tiến độ thực hiện
Nhanh

Đúng

7A

26/9

2/10


x

7B

26/9

210

x

Lý do

Chậm

2


Sinh học 7

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp
phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS.

- GV: Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.
- HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Giun đũa khác giun dẹp như thế nào?
Cơ thể hình trụ thuân 2 đầu, có vỏ cu ti cun bảo vệ, khoang cơ thể chưa chính thức, ống tiêu hoá thẳng có hậu môn.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác
Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; I. Một số giun tròn khác
14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Giun kim, giun móc,

giun tóc, giun chỉ, giun xoắn, gây nhiều tác hại cho vật
chủ.)
? Học sinh đọc mục em chưa biết GV hỏi chúng có tác hại gì cho
vật chủ? (? Trình bày vòng đời của giun kim?
+ Kí sinh ở động vật, thực vật.
- Tác hại: Lúa thối rễ, năng suất giảm. Lợn gầy, năng suất chất
lượng giảm.
? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?+ Ngứa hậu

môn.
? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời
Tiểu kết:
nhanh nhất? + Mút tay.(Giun kim phát triển trực tiếp)

- Đa số giun tròn kí sinh như: Giun kim,
- GV để HS tự chữa bài.
giun tóc, giun móc, giun chỉ...
- GV thông báo thêm: Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... của (người,
gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng động vật); rễ, thân, quả (thực vật) gây
lây lan sẽ rất lớn.
nhiều tác hại.
? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh?
- Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá
( giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì)
nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung
Mục tiêu: HS thông qua các đại diện, nêu được đặc điểm chung của ngành.
Hoạt động của GV và học sinh

Nội dung

3


Sinh học 7
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của
ngành giun tròn”
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
- Cá nhân nhớ lại kt Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến hoàn thành
các nội dung ở bảng.
- GV thông báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa.


TT

1
2
3
4
5

Đặc điểm

Bảng 1: Kiến thức chuẩn
Đại diện
Giun đũa
Giun kim

Nơi sống
Cơ thể hình trụ
thuôn 2 đầu
Lớp vỏ cuticun trong
suốt
Kí sinh ở 1 vật chủ
Đầu nhọn đuôi tù.

Ruột non
người

Ruột già
người

II. Đặc điểm chung.


Giun móc

Giun rễ lúa

Tá tràng

Rễ lúa

X

X

X

X

X

X

X
X

X
X

- GV cho HS tiếp tục thảo luận tìm đặc điểm
chung của ngành giun tròn.
- Yêu cầu nêu được:

+ Hình dạng cơ thể.
+ Cấu tạo, đặc trưng của cơ thể.
+ Nơi sống.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về đặc điểm
chung của giun tròn.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về giun, sán kí sinh.

X

Tiểu kết:
- Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu
- Có vỏ cuticun bao bọc.
- Khoang cơ thể chưa chính thức.
- Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết
thúc ở hậu môn.

Tuần 8, Tiết 15,16; THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
4


Sinh học 7

Lớp dạy

Ngày soạn


Ngày dạy

Tiến độ thực hiện
Nhanh

Đúng

7A

3/10

8,9/10

x

7B

3/10

8,9/10

x

Lý do

Chậm

A.

MỤC TIÊU.

1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục)
và cấu tạo trong (một số nội quan).
2. Kĩ năng
- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS.
- HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất
Học kĩ bài giun đất
- GV: Bộ đồ mổ
Tranh câm hình 16.1 – 16

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ.
3. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài cách xử lí mẫu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục  trang - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete
56 và thao tác luôn.
hay cồn vừa phải).
- Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu.
? Trình bày cách xử lí mẫu?
- GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa - Thao tác thật nhanh.

làm được, GV hướng dẫn thêm.
Quan sát cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vòng tơ.
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng.
+ Tìm đai sinh dục.
? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?
? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng,
mặt bụng?
? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm
nào?

Hoạt động của HS
- Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống
nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV.
- Trao đổi tiếp câu hỏi:
+ Quan sát vòng tơ  kéo giun thấy lạo xạo.
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của
giun đất.
+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt
lại màu nhạt hơn.
- Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp
5


Sinh học 7
- GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 án.
(ghi vào vở).
- Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung.

- GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh.
- Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần.
- GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A
1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn;
Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ
đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh.
Cách mổ giun đất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
- Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến hành mổ.
+ HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông
tin trong SGK trang 57.
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch
+ Thực hành mổ giun đất.
mẫu.
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
+ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ.
? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan?
- GV giảng: mổ động vật không xương sống chú
ý:
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng.
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội
quan từ từ, ngâm vào nước.
+ ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến
việc di chuyển của giun đất.
Quan sát cấu tạo trong

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn:
- Trong nhóm:
+ Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan.
+ Một HS thao tác gỡ nội quan.
+ Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của + HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan.
hệ tiêu hoá.
+ Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận
sinh dục.
- Ghi chú thích vào hình vẽ.
+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần
Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
kinh màu trắng ở bụng.
Kết luận chung
+ Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK. GV gọi đại diện 1-3 nhóm:
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
bảng chú thích vào tranh câm.
+ Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun
đất.
+ Nhận xét giờ và vệ sinh.
4. Kiểm tra - đánh giá
- GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Viết thu hoạch theo nhóm.
- Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở

6




×