Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 7 tuần 11 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.49 KB, 8 trang )

Sinh học 7

Ngày soạn
22/10

Ngày dạy
25/10
25/10

Tiết
2
3

Lớp
7B
7A

Tiến độ
đúng
đúng

Ghi chú

Tuần 11, Tiết 21, THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm.
- Thấy được sự đa dạng của thân mềm.
- Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.


- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ động vật thân mềm.
+ Những năng lực cụ thể HS cần phát triển: Tự học, quan sát và trình bày

II- CHUẨN BỊ GV& HS.
GV:- Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm.
- Mẫu vật: Ốc sên, sò, mai mực và mực, ốc nhồi.
HS: Mẫu như GV

III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
C1. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa ntn đối với môi trường nước?
C2. Nhiều ao đào thả cá trai không thả mà tự nhiên lại có, tại sao?
3. Bài mới
Người ta có thể tìm thấy thân mềm ở những nơi nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện
Mục tiêu: Thông qua đặc điểm các đại diện của thân mềm HS thấy được sự đa dạng của thân mềm.
Hoạt động của GV& HS
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ Hình 19
SGK (1-5), đọc chú thích và nêu được các
đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện.

- Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở
địa phương?
? Qua các đại diện trên GV yêu cầu HS
rút ra nhận xét về:
+ Đa dạng loài?
+ Môi trường sống?


Nội dung
- HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang 65, đọc chú thích, thảo
luận và rút ra đặc điểm.
+ Ốc sên sống trên cây, ăn lá cây.
Cơ thể gồm 4 phần: Đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích
nghi ở trên cạn).
+ Mực sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần,
di chuyển nhanh.
+ Bạch tuộc sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua. Săn mồi
tích cực.
+ Sò 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu.
- Các nhóm kể tên các đại diện có ở địa phương, các nhóm khác
bổ sung. HS tự rút ra nhận xét.
- Thân mềm có 1 số loài lớn.
- Sống ở cạn, ở nước ngọt, nước mặn.
- Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển tốc độ cao
1


Sinh học 7
+ Lối sống?

(bơi).

Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm
Mục tiêu: HS nắm được tập tính của ốc sên, mực. Giải thích được sự đa dạng về tập tính là nhờ có hệ thần kinh
phát triển.
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và trả

lời:
? Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với
lối sống?

Hoạt động của HS
- HS đọc thông tin SGK trang 66 nêu được: Nhờ hệ
thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập
tính phát triển.
a. Tập tính ở ốc sên
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến:
+ Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.
+ Đào lỗ để trứng để bảo vệ trứng.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK, đọc kĩ
chú thích và thảo luận:
? Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
? Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ để trứng của
ốc sên?
- GV điều khiển các nhóm thảo luận, chốt lại kiến
thức.
b. Tập tính của mực
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.7, đọc chú thích - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác
và thảo luận:
nhận xét, bổ sung.
? Mực săn mồi như thế nào?
? Hoả mù của mực có tác dụng gì?
? Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực?
- GV chốt lại kiến thức.
Tiểu kết:
- Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống.

4. Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi:
? Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sông?
? Ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh, ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực.

Ngày soạn

Ngày dạy

Tiết

Lớp

Tiến độ

Ghi chú
2


Sinh học 7

22/10

27/10
27/10


2
3

7B
7A

đúng
đúng

Tuần 11; Tiết 22; ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
+ Những năng lực cụ thể HS cần phát triển: Tự học, làm việc nhóm

II- CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.2

III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra.
3. Bài học

Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 - HS quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm:
và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu vỏ, thân, chân.
hỏi:
? Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các
- GV chốt lại kiến thức.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các đặc
điểm
Đại diện
1. Trai sông
2. Sò
3. Ốc sên
4. Ốc vặn
5. Mực

Đặc điểm cơ thể
Nơi sống
Nước
ngọt
Nước lợ

Cạn
Nước
ngọt
Biển

Lối sống

Kiểu vỏ đá
vôi

Vùi lấp

Khoang áo phát
triển

Thân
mềm

Không
phân đốt

2 mảnh

X

X

X

Vùi lấp

Bò chậm

2 mảnh
Xoắn ốc

X
X

X
X

X
X

Bò chậm

Xoắn ốc

X

X

X

Bơi nhanh

Tiêu giảm

X


X

X

- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:

Phân đốt

- HS nêu được:
3


Sinh học 7
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?

? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?

+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
+ Đặc điểm chung: Cấu tạo cơ thể.

Tiểu kết:
Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm

Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
hoàn thành bảng 2.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH thảo luận:
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
? Ngành thân mềm có vai trò gì?
? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
Tiểu kết:
Vai trò của thân mềm :
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây trồng.
4. Củng cố
- Làm bài tập trắc nghiệm cho đối tượng hs chưa đạt chuẩn:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt.
b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.
a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm.
b. Có cơ quan di chuyển phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại:
a. Ốc sên, trai, sò.
b. Mực, hà biển, hến.
c. Ốc sên, ốc đĩa, ốc bươu vàng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
4


Sinh học 7
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Con tôm sông còn sống, tôm chín.

Ngày soạn
29/10

Ngày dạy
1/11
1/11

Tiết
2
3

Lớp
7B
7A


Tiến độ
đúng
đúng

Ghi chú

Tuần 12, Tiết 23, TÔM SÔNG
I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
+ Những năng lực cụ thể HS cần phát triển: Tự học

II- CHUẨN BỊ.
+ GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: Tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
+ HS: - Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.

III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi SGK.
3. Bài mới

GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu
là đại diện con tôm sông.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị
trí, chức năng của các phần phụ.
Vỏ cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu - Các nhóm quan sát mẫu theo
hỏi:
hướng dẫn, đọc thông tin SGK
? Cơ thể tôm gồm mấy phần?
trang 74, 75 thảo luận nhóm
? Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
thống nhất ý kiến.
? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng?
- Đại diện nhóm phát biểu, các
- GV chốt lại kiến thức.
nhóm khác bổ sung, rút ra đặc
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau, giải thích ý điểm cấu tạo vỏ cơ thể.
nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi trường  tự vệ).
? Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
Kết luận:
5


Sinh học 7
- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu – ngực và bụng.
- Vỏ:
+ Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể.

+ Có sắc tố giúp màu sắc của tôm giống màu sắc của môi trường.
Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước:
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí kết quả quan sát ra giấy.
phần phụ trên con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 75 SGK.
- Các nhóm thảo luận điền bảng 1.
- GV treo bảng phụ gọi HS dán các mảnh giấy rời.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ.
- Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
Cơ thể tôm sông gồm:
- Đầu ngực:
+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi.
+ Chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
+ Chân ngực: Bò và bắt mồi.
- Bụng:
+ Chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái).
+ Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.
Di chuyển
? Tôm có những hình thức di chuyển nào?
- HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức và trả lời.
? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
Kết luận:
- Di chuyển:
+ Bò
+ Bơi: Tiến, lùi.

+ Nhảy.
Hoạt động 2: Dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức
ăn của tôm là gì?
- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét.
? Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó
tôm?
- GV cho HS đọc thông tin SGKvà chốt lại kiến
thức.
Tiểu kết:
- Tiêu hoá: + Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
+ Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột.
- Hô hấp: Thở bằng mang.
- Bài tiết: Qua tuyến bài tiết.

Hoạt động 3: Sinh sản
Hoạt động của GV
- GV cho HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm

Hoạt động của HS
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
6


Sinh học 7
cái.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận và trả lời:
? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì?
? Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn
lên?
Tiểu kết:
- Tôm phân tính:
+ Con đực: Càng to
+ Con cái: Ôm trứng.
- Lớn lên qua lột xác nhiều lần.
4. Củng cố
- Làm bài tập trắc nghiệm cho đối tượng hs chưa đạt chuẩn:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
c. Thở bằng mang.
Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
b. Tôm sống ở nước.
c. Cả a và b.
Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm
a. Bơi lùi
b. Bơi tiến
c. Nhảy
d. Cả a và c.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.

Ngày soạn

29/10

Ngày dạy
3/11
3/11

Tiết
2
3

Lớp
7B
7A

Tiến độ
đúng
đúng

Ghi chú

Tuần 12 ; Tiết 24 ; MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG
I- MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ

- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
+ Những năng lực cụ thể HS cần phát triển: Tự học, mổ và quan sát

II- CHUẨN BỊ.
7


Sinh học 7
- Tôm sông còn sống: 2 con.
- Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.

III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới

Trong giờ thực hành.

Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành.
Mổ và quan sát mang tôm
- GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các
con số 1, 2, 3, 4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: Ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang

Ý nghĩa
- Bám vào gốc chân ngực
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Thành túi mang mỏng
- Trao đổi khí dễ dàng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước
a. Mổ tôm
- Cách mổ SGK.
- Đổ nước ngập cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có nàu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi
tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các
bộ phận của cơ quan thần kinh.
4. Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
- Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình.
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Dặn dò
- Tìm hiểu vai trò của giáp xác.
- Kẻ bảng tr.81 SGK vào vở.

8




×