Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án tổng hợp sinh học 7 tuần 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.48 KB, 11 trang )

Sinh học 7

Tuần 1, Tiết 1, THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
Lớp dạy
7A
7B

Ngày soạn
15/8
15/8

Ngày dạy
16/8
16/8

Tiến độ thực hiện
Nhanh Đúng Chậm
x
x

Lý do

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường
sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.
- GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng); Bảng phụ hình1.4
SGK


- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
+ Định hướng năng lực phát triển: Tự học, quan sát

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Không
3.Bài mới:
ĐVĐ : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa
dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu:HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:
- HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình
và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, + Kích thước của các loài khác nhau.
bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở
biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước
suối nông?
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua vật khác nhau sinh sống.
thực tế và nêu được:
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật

nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu
được.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật
?-Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
ong, đàn kiến, đàn bướm?
1


Sinh học 7
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của
động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con
người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm
phù hợp với nhu cầu của con người.

+ Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.

Kết luận:
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài
và đa dạng về số cá thể trong loài.

Hoạt động 2 : Sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số
loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, II. Sự đa dạng về môi trường sống
điền chú thích.(SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành
bài tập.
-Đáp án:
Yêu cầu:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới
hậu giá lạnh ở vùng cực?
da dày để giữ nhiệt.
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm
và nêu được:
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú,
dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
Tại sao?
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong
- GV hỏi thêm:
vùng khí hậu nhiệt đới.
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi
trường sống của động vật?
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở
HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: đáy biển...
Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở
đáy biển...

- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Kết luận:
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường :
Nước , Cạn, Trên không
Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường
sống.
4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK.)/
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
2


Sinh học 7
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở:
a.Sự đa dạng về kích thước.
b.Sự đa dạng về loài.
c.Sự đa dạng số lượng cá thể.

Lớp dạy
7A
7B

Ngày soạn

15/8
15/8

Ngày dạy
18/8
18/8

Tiến độ thực hiện
Nhanh Đúng Chậm
x
x

Lý do

d. Cả a,b,c đều đúng
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập

Tuần 1, Tiết 2, PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.


B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HS.
GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
Bảng phụ 1và 2 SGK
HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.
+ Định hướng năng lực phát triển: Tự học, quan sát

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?
2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
Trả lời:
1. Cá,tôm , cua, ghẹ, trâu, bò , lợn, gà ,vịt, chim, côn trùng....chúng đa dạng và phong phú về loài, trên quả
đất 1,5 triệu loài sống ở nhiều môi trường khác nhau ,đa dạng thể hiện ở kích thước của chúng như: ĐV đơn bào
3


Sinh học 7
không quan sát được bằng mắt thương đến những ĐV rất to lớn như voi châu phi, cá voi xanh...Số loài thể hiện về
số lượng cá thể .
2. Chúng ta cần góp phần bảo vệ và làm tăng tính đa dạng của động vật. Con người góp phần làm tăng tính
đa dạng ở ĐV qua các tác động thuần dưỡng tạo ra nhiều vật nuôi từ một dạng ĐV ban đầu.
3. Bài mới
VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể
sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
Hoạt động của GV& HS
Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng
I.Phân biệt động vật với thực vật
trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ
? Phân biệt ĐV với TV ?
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú
thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú
trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở
dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
Kết luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật và thực vật :
?Động vật khác thực vật ở điểm nào?
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ
* HS ghi kết luận:
tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ
thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào
chất hữu cơ có sẵn
- TV: Không di chuyển,không có HTK và giác quan,
sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.


Đặc
điểm

Cấu tạo từ tế
bào

Đối
tượn
Không
g
phân
biệt
Động
vật
Thực

Thành
xenlulo của
tế bào



Không

X

X

X




Lớn lên và
sinh sản

Khôn
g



Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Tự
tổng
hợp
đượ
c

X
X

X

Khả năng di
chuyển

Sử
dụng
chất
Không

hữu cơ
có sẵn
X

X



Hệ thần kinh
và giác quan

Không

X
X



X
X
4


Sinh học 7

vật
Kết luận: ( trên thông qua bảng)
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động của GV & HS

Nội dung
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK II. Đặc điểm chung của động vật
trang 10.
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
-HS N.cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ
sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết luận.
- GV thông báo đáp án.
* Ô 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Kết luận:
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di
chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị
dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có
sẵn)
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS : N.cứu SGK /10
III.Sơ lược phân chia giới động vật
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
( SGK/10)
- HS trả lời
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20
ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình
sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
Kết luận:
HS nghe và ghi nhớ kiến thức.

- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên
sinh, Ruột khoang, các ngành giun :(giun dẹp, giun
tròn, giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: Cá,
lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
-GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với
III. Tìm hiểu vài trò của động vật
đời sống con người (SGK/11)
HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn
thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
5


Sinh học 7
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại
cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
STT
1


Các mặt lợi, hại
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da

Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an
ninhsoạn
Lớp dạy
Ngày
Ngày dạy
4
Động vật truyền bệnh

(Bảng 2 SGK/11)
Kết luận:
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người,
tuy nhiên một số loài có hại.
Tên loài động vật đại diện

- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...

- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...

2

7A
7B

20/8
20/8

23/8
23/8

- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
Tiến
độ thực hiện
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...

Nhanh

Đúng
x
x


Lý do

Chậm

Kết
luận:

( trên)
4. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang/8, SGV)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.

Tuần 2, Tiết 3, THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày.
6


Sinh học 7
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CB CỦA HS.
+ GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
+ HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
+ Định hướng năng lực phát triển: Tự học, hợp tác nhóm, quan sát

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút Câu hỏi :
1. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
2. Nêu đặc điểm chung của động vật?
Đáp án + biểu điểm:
Câu
Đáp án
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau:
1
- ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào
chất hữu cơ có sẵn
- TV: không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất
hữu cơ để sống.
+ Động vật có đặc điểm chung là : Có khả năng di chuyển,
2
- Có hệ thần kinh và giác quan,
- Chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)

3. Bài mới: VB như SGK.
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực 1. Quan sát trùng giày
hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm
(chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính
hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi
dưới kính hiển vi  nhận biết hình dạng trùng
giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy
lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.

B.điểm
3 điểm
2 điểm
2 điểm
1 điểm
1điểm

1điểm

7


Sinh học 7
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng
giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam
kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả
lời đúng.
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài
tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu
cần.

* Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối sứng, có hình
chiếc giày.

*Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, Có lông bơi

Hoạt động 2: Quan sát trùng roi
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
Hoạt động của GVcủa học sinh
Nội dung
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.

2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16)
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết
a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ
trùng roi.
b. Quan sát ở độ phóng đại lớn
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát
tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để
bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ
rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo
các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại
khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi
nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 16.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin
SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
+ Đầu đi trước
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
-Viết thu hoạch nộp
-Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.

- Ba rem chấm bài thu hoạch: Ý thức: 2 điểm, Dụng cụ: 1điểm, vệ sinh 2 điểm, bản trường trình 5 điểm.
5. Hướng dẫn về ở nhà
- Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4.
8


Sinh học 7
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.

Tuần 2, Tiết 4, TRÙNG ROI
Lớp dạy
7A
7B

Ngày soạn
20/8
20/8

Ngày dạy
25/8
25/8

Tiến độ thực hiện
Nhanh Đúng Chậm
x
x

Lý do


A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn
trùng roi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ.
- HS: Ôn lại bài thực hành.
+ Định hướng năng lực phát triển: Tự học, hợp tác nhóm

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ ( không)
3. Bài học mới:
VB: Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên , lại có cấu tạo đơn giản và điển
hình cho ngành Động vật nguyên sinh, là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TV&ĐV
đều coi trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc
của giới ĐV&TV . Vậy chúng có cấu tạo NTN? chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục
tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.

Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
Hoạt động của GVvà HS
- GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.

?Trùng roi sống ở đâu?

Nội dung
I. Trùng roi xanh(SGK/17-18)
1. Nơi sống: Trong nước ngọt(ao, hồ , đầm, ruộng,
vũng nước mưa...)
9


Sinh học 7
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
? Trùng roi cấu tạo và di chuyển NTN
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu
học tập:
- Yêu cầu nêu được:
1. Trùng roi có Cấu tạo NTN?
Cách di chuyển?
2. Hình thức dinh dưỡng?
3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh?
- HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia
trước rồi đến các phần khác.(Kiểu sinh sản vô tính chiều
dọc cơ thể.)
- Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính
hướng sáng”
4. Khả năng hướng về phía có ánh sáng?
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm

khác bổ sung
- GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận)
- Làm nhanh bài tập mục  thứ 2 trang 18 SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu
trả lời đúng.

2. Cấu tạo và di chuyển
a. Cấu tạo:
- Cơ thể là 1 TB(0,05mm) hình thoi, có roi
+ Màng
+ CNS: + Hạt diệp lục, hạt dự trữ
+ Không bào: Co bóp và tiêu hoá
+ Điểm mắt, Có roi di chuyển
b.Di chuyển:
- Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.
3. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
4.Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
5. Tính hướng sáng
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh
sáng.

- Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành
xenlulôzơ.

Kết luận: ( Bảng phiếu học tập)

Kết luận:
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài
tập

Tên động vật
Đặc điểm
Cấu tạo

1
Di chuyển
2

Dinh dưỡng

3
4

Sinh sản
Tính hướng sáng

Trùng roi xanh
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ,
không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình.
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.

- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.

10


Sinh học 7
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS:
II.Tập đoàn trùng roi
+ Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
- Cá nhân đọc TT.
+ Hoàn thành bài tập mục  trang 19 SGK (điền từ
vào chỗ trống).
- Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ
-Đáp án: Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV nêu câu hỏi:
- Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số
?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
tế bào.
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV
giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm Kết luận:
vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân

hoá chức năng.
chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên
quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
4. Củng cố
- GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.

11



×