Bộ giáo dục và đào tạo
Bộ y tế
trờng đại học y Hà Nội
Lê tuấn dơng
nghiên cứu sử dụng chỉ polypropylene
treo mi vào cơ trán trong phẫu thuật điều
trị sụp mi bẩm sinh
luận văn thạc sĩ y học
Hà Nội - 2003
Bộ giáo dục và đào tạo
Bộ y tế
trờng đại học y Hà Nội
Lê tuấn dơng
nghiên cứu sử dụng chỉ polypropylene
treo mi vào cơ trán trong phẫu thuật điều
trị sụp mi bẩm sinh
Chuyên ngành :
Nhãn khoa
Mã số
: 3.01.46
luận văn thạc sĩ y học
Ngời hớng dẫn khoa học:
Ts. Trần an
Hà Nội 2003
Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này,
tôi đã nhận đợc rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè đồng
nghiệp cùng các cơ quan hữu quan.
Tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau
đại học, Bộ môn Mắt, Trờng Đại học Y Hà Nội, Ban giám đốc, Phòng Kế
hoạch Tổng hợp Bệnh viện Mắt Trung ơng, Ban giám đốc Bệnh viện
tỉnh Hải Dơng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành
cảm ơn TS. Trần An, ngời thầy đã hớng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
1. PGS. TS. Tôn Thị Kim Thanh, Giám đốc Bệnh viện Mắt Trung ơng, Chủ nhiệm Bộ môn Mắt Trờng Đại học Y Hà Nội, Trởng Khoa
Mắt trẻ em Bệnh viện Mắt Trung ơng.
2. PGS. TS. Đỗ Nh Hơn, Phó Giám đốc Bệnh viện Mắt Trung ơng,
Phó khoa Chấn thơng Bệnh viện Mắt Trung ơng.
3. PGS. TS. Hoàng Thị Phúc, Phó Chủ nhiệm Bộ môn Mắt Trờng Đại
học Y Hà Nội.
4. PGS. TS. Đinh Thị Khánh, Trởng khoa Mắt hột - giác mạc Bệnh
viện Mắt Trung ơng.
5. PGS. TS. Phạm Thị Khánh Vân, Bộ môn Mắt Trờng Đại học Y Hà
Nội.
6. TS. Trơng Tuyết Trinh, Phó Chủ nhiệm Khoa Tổng hợp Bệnh viện
Mắt Trung ơng.
7. TS. Nguyễn Chí Dũng, Trởng phòng chỉ đạo chuyên khoa Bệnh
viện Mắt Trung ơng.
Những thầy cô đã nhiệt tình giúp đỡ hớng dẫn và cho nhiều ý
kiến quý báu trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể nhân viên Khoa Mắt trẻ em
đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi luôn biết ơn sự giúp đỡ vô t, tận tình của các anh chị đi trớc,
bạn bè, đồng nghiệp những ngời luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập.
Cuối cùng, tôi xin dành tất cả những gì đạt đợc hôm nay cho ngời
thân của tôi, những ngời đã dành cho tôi những điều kiện tốt nhất về
vật chất và tinh thần giúp tôi yên tâm học tập.
Xin trân trọng cảm ơn!
Lê Tuấn Dơng
Bệnh án mắt
(Sụp mi)
Họ và tên:................................. Tuổi:........Giới:............Số bệnh
án.................................................................................................
Họ và tên bố (mẹ):.......................................................................
Địa chỉ (đội sản xuất):...............................................................
Số điện thoại (nếu có):...............................................................
Ngày mổ:....................................................................................
I. Khám
1. Thị lực:
Thị lực không kính
Thị lực có
kính
MP
MP
MT
MT
2. Các dị tật phối hợp (nếu có):
Lác
Nếp quạt (Epicanthus)
Khác
3. Số mắt sụp mi:
Một mắt
Hai mắt
4. Độ sụp mi:
Mắt phải
Nặng:
Mắt trái
Trung bình:
Nặng:
Trung bình:
Nhẹ:
Nhẹ:
5. Chức năng cơ:
Mắt phải
Mắt trái
Trung bình:
Trung bình:
Yếu:
2 mắt:
Yếu:
6. Số mắt mổ: 1 mắt
7. Vô cảm:
Tê
Mê
II. Các ghi nhận trong mổ
Chảy máu nhiều
Biến dạng bờ mi
Khác
III. Đánh giá kết quả
1. Sau mổ 1 ngày: - Tình trạng vết mổ
- Nếp mi
- Tình trạng hở mi
- Hở giác mạc
- Biến dạng bờ mi
Đánh giá chung:
- Tốt
- Trung bình
- Kém
2. Sau mổ 1 tuần:
- Tình trạng vết mổ
- Nếp mi
- Tình trạng hở mi
- Hở giác mạc
- Biến dạng bờ mi
Đánh giá chung: - Tốt
- Trung bình
- Kém
3. Sau mổ 1 tháng:
- Tốt
- Trung bình
- Kém
Nhận xét:.............................................................................
..................................................................................
4. Sau mổ 3 tháng:
- Tốt
- Trung bình
- Kém
Nhận xét:................................................................................
..................................................................................
5. Sau mổ 6 tháng:
- Tốt
- Trung bình
- Kém
Nhận xét:................................................................................
..................................................................................
Phụ lục
Danh sách bệnh nhân
T
T
Số
án
bệnh Họ và tên bệnh Tu
nhân
ổi
Giới
tính
Mắt
mổ
1
140/03
Phạm Thành Huy
12
Nam
Mắt trái
2
144/03
Trần Thị Quỳnh
12
Nữ
Mắt trái
3
162/03
Nguyễn
Duy
13
Nam
Mắt
phải
4
163/03
Nguyễn
ơng
10
Nam
Mắt
phải
Mạnh
Văn
Đ-
T
T
Số
án
bệnh Họ và tên bệnh Tu
nhân
ổi
Giới
tính
Mắt
mổ
5
174/03
Trần Văn Hoàng
11
Nam
Mắt
phải
6
183/03
Phạm Tiến Dũng
10
Nam
Mắt
phải
7
1271/03
Trần Thị Thủy
5
Nữ
Mắt trái
8
2956/03
Bùi Huyền Trang
5
Nữ
Mắt
phải
9
3701/03
Bùi Tuấn Tú
6
Nam
Mắt
phải
10
3836/03
Trần Văn Diệu
13
Nam
Hai mắt
11
3837/03
Trần Văn Dơng
15
Nam
Hai mắt
12
3854/03
Vũ Thị Thêu
10
Nữ
Mắt
phải
13
3856/03
Phạm Văn Nam
10
Nam
Mắt trái
14
4484/03
Trần
ơng
07
Nam
Mắt
phải
15
4489/03
Vơng Việt Trinh
09
Nữ
Mắt trái
16
4499/03
Trần Văn Doanh
08
Nam
Mắt trái
17
4509/03
Lê Minh Điệp
12
Nam
Mắt
phải
18
5775/03
Trần Thị Hằng
05
Nữ
Mắt
phải
19
6270/03
Tờng Thế Nghĩa
13
Nam
Hai mắt
20
6563/03
Nguyễn
Huyền
13
Nữ
Mắt trái
Xuân
Ph-
Thị
T
T
Số
án
bệnh Họ và tên bệnh Tu
nhân
ổi
Giới
tính
Mắt
mổ
21
6584/03
Hoàng Văn Trung
14
Nam
Mắt trái
22
6586/03
Nguyễn Chí Đại
10
Nam
Mắt trái
23
6592/03
Nguyễn
Dung
16
Nữ
Mắt trái
24
6593/03
Hoàng Thị Sơn
15
Nữ
Hai mắt
25
6594/03
Phan Mạnh Trờng
05
Nam
Mắt trái
26
6596/03
Nguyễn Xuân Hng
11
Nam
Mắt
phải
27
6740/03
Nguyễn Đình Lơng
13
Nam
Hai mắt
28
6829/03
Nguyễn
Dung
Quang
13
Nam
Hai mắt
29
6830/03
Nguyễn
Tân
Duy
11
Nam
Mắt
phải
30
6832/03
Bùi Văn Thịnh
11
Nam
Mắt trái
31
7170/03
Tạ Thị Trang
06
Nữ
Mắt
phải
32
7171/03
Dơng Văn Thủy
15
Nam
Hai mắt
33
7176/03
Lê Đình Hùng
08
Nam
Mắt
phải
34
7490/03
Phạm Thị Cúc
09
Nữ
Mắt
phải
35
7495/03
Đoàn Thị Yến
13
Nữ
Mắt
phải
36
7532/03
Doãn Thị Nga
10
Nữ
Mắt trái
Thị
T
T
Số
án
bệnh Họ và tên bệnh Tu
nhân
ổi
37
7748/03
Nguyễn
Nam
38
7749/03
39
1227/02
(NT)
Phơng
Giới
tính
Mắt
mổ
06
Nam
Mắt
phải
Chu Công Chính
07
Nam
Mắt
phải
Vũ Thị Hơng
21
Nữ
Mắt
phải
16
Nữ
Mắt trái
40 85/03 (NT)
Nguyễn
Dung
Thị
41 86/03 (NT)
Nguyễn Thị Hài
20
Nữ
Mắt trái
42
133/03
(NT)
Phạm Thị Thảo
20
Nữ
Mắt
phải
43
244/03
(NT)
Trần Thị Nga
19
Nữ
Mắt
phải
44
246/03
(NT)
Đặng Văn Giáp
29
Nam
Hai mắt
45
386/03
(NT)
Vũ Văn Quân
29
Nam
Mắt
phải
46
564/03
(NT)
Nguyễn Thị Việt
15
Nữ
Mắt trái
47
575/03
(NT)
Đặng Thị Vi
16
Nữ
Hai mắt
48
812/03
(NT)
Trần Thị
Thắm
13
Nữ
Hai mắt
49
906/03
(NT)
Phạm Minh Tấn
22
Nam
Mắt
phải
xác nhận của
Hồng
xác nhận của phòng KH - TH
giáo viên hớng dẫn
Bệnh viện Mắt TW
Lý lịch khoa học
(Dùng cho nghiên cứu sinh và học viên cao học)
I. lý lịch sơ lợc:
Họ và tên:
Lê Tuấn Dơng
tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh:
25/9/1968
Dân tộc: Kinh
Nơi sinh:
Gia Lâm - Hà Nội
Giới
Quê quán:
Đặng Xá - Gia Lâm - Hà Nội
Chức vụ, đơn vị công tác trớc khi đi học, nghiên cứu:
Bác sĩ điều trị tại khoa mắt Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Hải Dơng
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
21B2 Khu tập thể Bình Minh - Phờng Phạm Ngũ Lão TP Hải Dơng Tỉnh Hải Dơng
Điện thoại cơ quan: 0320890205
Điện thoại nhà riêng:
0320846874
II. Quá trình đào tạo:
1.Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo:
Thời gian đào tạo:
/
đến
Hệ đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo từ:
đến 8 /1992
Nơi học (Trờng, thành phố): Trờng Đại học Y Hà Nội
Ngành học:
Đa khoa
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp:
Ngày và nơi bảo vệ luận án hoặc thi tốt nghiệp:
Ngời hớng dẫn:
10/ 1986
/
Nơi học (Trờng, thành phố):
Ngành học:
2. Đại học:
3. Thạc sĩ:
Thời gian đào tạo từ: 10/2001 đến 11 / 2003
Nơi học (Trờng, thành phố):
Trờng Đại học Y Hà Nội
Ngành học:
Nhãn khoa
Tên luận văn: Nghiên cứu sử dụng chỉ polypropylene treo
mi vào cơ trán
trong phẫu thuật điều trị sụp mi bẩm sinh
Ngày và nơi bảo vệ luận văn:
Ngời hớng dẫn:
TS. Trần An
4. Tiến sĩ:
Hình thức đào tạo:
Thời gian đào tạo từ:
/
đến
/
Nơi học (Trờng, Viện, Nớc):
Tên luận văn:
Ngày và nơi bảo vệ luận văn:
Ngời hớng dẫn:
5. Trình độ ngoại ngữ:
Anh văn bằng C
6. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật đợc chính thức
cấp; Số bằng, ngày và nơi cấp:
Bằng tốt nghiệp Bác sĩ y khoa
Cấp tại:
Số: A45132
Trờng Đại học Y Hà Nội
III . Quá trình công tác chuyên môn kể từ khi tốt nghiệp Đại
học:
Thời
gian
9/1993
9/1994
9/1994
9/2001
Nơi công tác
-
Học chuyên khoa sơ bộ tại
Bệnh viện mắt Trung ơng.
Khoa mắt Bệnh viện đa
khoa tỉnh Hải Dơng
IV . Các công trình khoa học đã công bố:
Công việc đảm
nhiệm
Học viên
Bác sĩ điều trị
Xác nhận của cơ quan cử đi
học
(Ký tên, đóng dấu)
Ngày
tháng
11
2003
Ngời khai ký tên
Lê Tuấn Dơng
năm
Bản dự trù kinh phí sau đại học
Họ và tên :
Hà Văn Giáp
Hệ đào tạo:
Thạc sỹ
Tên đề tài: Mô tả tình hình cung ứng và sử dụng dịch
vụ y tế tại một số xã huyện Quảng Xơng Tỉnh Thanh hoá
T
Nội dung
T
S
ố l-
Đ.
giá
Thành
tiền
chú
ợng
1.
Tìm hiểu thực
500.000
tế
2.
3.
Tìm
tài
liệu
1.400.0
tham khảo
Soạn thảo và in
00
2.000.0
ấn bộ công cụ điều
00
tra
4.
Tập huấn điều
1.000.0
Lấy số liệu các
00
1.000.0
6.
Thuê
khoán
00
3.000.0
7.
điều tra
Theo
giám
00
700.000
8.
Phân tích và xử
1.300.0
9.
lý số liệu
Sữa chữa luận
00
500.000
tra
5.
xã
dõi
sát
văn
10.
In và đóng luận
2.100.00
Tổng cộng:
0
13.500.
văn
Ghi
000
ấn định tiền (Bằng chữ) :
Mời ba triệu năm
trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 23 tháng 9
Phòng ĐTSĐH
Thầy hớng
năm 2002
Ngời lập dự trù
dẫn
Hà Văn Giáp
Dơng Đình
Thiện
giấy biên nhận
Họ và tên :
Địa chỉ:
Số
CMND......................
Cấp
ngày.................................................
Đã
nhận
số
tiền
là:............................Bằng
chữ:................................................
Lý
do: ............................ ............................ ............................ .....
...............
Số tiền trên tôi đã nhận đủ và làm giấy này để làm
chứng từ thanh toán
Ngày
năm 2002
Ngời nhận tiền
tháng
Danh sách cán bộ tham gia điều tra
đề tài luận văn cao học
( Của Bác sĩ Hà Văn Giáp)
T
Họ và tên
T
ơn
1.
Lê Văn Khoá
2.
Lê Văn Việt
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Đ
giá
3
Nguyên
0.000
3
Thành
Lê
Văn
0.000
3
Sỹ
0.000
3
Quang
Lê Văn Thọ
Nguyễn
Thị Nga
TRần
Thị
Oanh
Lê Văn Viễn
Nguyễn
Hữu Minh
Tổng
ó
Số
Ký nhận
ttiền
ngày
0.000
3
Lê
Nhuận
Trịnh
S
0.000
3
0.000
3
0.000
3
0.000
3
0.000
3
0.000
10
300.000
10
300.000
10
300.000
10
300.000
10
300.000
10
300.000
10
300.000
10
300.000
10
300.000
10
300.000
3.000.0
cộng:
00
ấn định tiền (Bằng chữ) :
Ba triệu đồng
chẵn
Ngày
Xác nhận của Trung tâm y tế
Quảng Xơng
Các cán bộ tham gia điều tra
23 tháng 9
năm 2002
Ngời lập bảng
đã nhận đủ số tiền theo danh
sách trên
Hà Văn Giáp
BS. Hoàng Văn Vinh
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
Hôm nay, ngày 15 tháng 5 năm 2002
Chúng tôi gồm:
1. Ông Dơng Đình Thiện
2. Ông Hoàng Văn Vinh
3. Ông Hà Văn Giáp
4. Ông Lê Văn Khoá
Tiến hành nghiệm thu và thanh lý hợp đồng số:
ngày
12 tháng 3 năm 2002
I/ Phần nghiệp thu:
( Số lợng, chất lợng, nội dung các công việc đã làm, đã đạt yêu
cầu theo đúng hợp đồng đã ký):
- Gồm 1.000 mẫu phiếu điều tra hộ gia đình
- Các phiếu điều tra đều đảm bảo thông tin và đảm
bảo chất lợng
II/ Phần thanh lý hợp đồng:
1. Tổng giá trị hợp đồng:
3.000.000 đồng
2. Giá trị phát sinh:
Không
( Nếu trên 10% thì phải có hợp đồng phát sinh)
3. Tổng giá trị thanh lý:
3.000.000 đồng
4. Số tiền đã tạm ứng:
Lần 1:
1.000.000 đồng
Lần 2:
1.000.000 đồng
Số tiền bên nhận việc đợc thanh toán tiếp:
1.000.000
đồng
(bằng chữ: Một triệu đồng chẵn)
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(ký tên, đóng đấu)
(ký tên, đóng đấu)
Hà Văn
Giáp
Dơng
Lê Văn
Đình Thiên
Khoá
Hoàng Văn
Vinh
Đơn vị
mẫu số c06-II
Địa chỉ
Ban hành theo QĐ số 999-
T/C
Bộ
Hợp đồng
Giao khoán công việc, sản phẩm ngoài giờ
Số:
Họ và tên :
Chức vụ:
Đại diện cho bên giao khoán
Họ và tên :
Chức vụ:
Địa chỉ thờng trú:
Đại diện bên nhận khoán
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán
I/ Nội dung trách nhiệm, quyền lợi ngời nhận khoán:
1. Nội dung công việc:
............................................................................................
..........................................
............................................................................................
..........................................
2. Trách nhiệm ngời nhận khoán:
............................................................................................
..........................................
............................................................................................
..........................................
............................................................................................
..........................................
II/ Trách nhiệm bên giao khoán:
( Điều kiện làm việc, trang thiết bị làm việc)
............................................................................................
..........................................
............................................................................................
..........................................
............................................................................................
..........................................
............................................................................................
..........................................
III/ Những điều khoản chung theo hợp đồng:
1. Thời gian thực hiện hợp đồng:
Từ ngày
Đến ngày
tháng
năm 2002
tháng
năm 2002
2. Hình thức thanh toán:
Bằng
tiền
mặt...........................................................................................
............
............................................................................................
..........................................
............................................................................................
..........................................
3. Xử phạt vi phạm hợp đồng:
Nếu bên giao khoán hoặc nhận khoán có sự thay đổi
hợp đồng hoặc xoá hợp đồng thì phải báo trớc 10 ngày
Nếu một trong hai bên vi phạm các điều khoản đã ký
trên đây sẽ phải chụi trách nhiệm bồi thờng vật chất cho bên
bị thiệt hại theo pháp luật hiện hành.
Hợp đồng này lập thành 03 bản và giao cho:
- Ngời nhận khoán 1 bản
- Lu bộ phận hợp đồng
- Bộ phận theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng và làm
căn cứ thanh toán
Đại diện bên giao khoán
Đại diện bên nhận khoán
Đặt vấn đề
Mi mắt chiếm một vị trí quan trọng trên khuôn mặt, vai
trò của nó về mặt chức năng và thẩm mỹ rất lớn. Nhờ cấu tạo
đặc biệt, mi trên đảm bảo chức năng nhắm, mở mắt, bảo
vệ nhãn cầu, thể hiện tình cảm cùng các điệu bộ của khuôn
mặt. Sụp mi bẩm sinh là một trong những bệnh mắt thờng
gặp ở trẻ em. Trong một công trình nghiên cứu về tình
hình các bệnh mắt và mù loà ở trẻ em dới 5 tuổi ở miền Bắc
Việt Nam (1985-1986) cho thấy tỷ lệ sụp mi bẩm sinh là
0,18% tơng đơng với lác và cao hơn so với các bệnh khác nh
sẹo giác mạc 0,14%, viêm màng bồ đào 0,03%, bệnh hắc
võng mạc và thị thần kinh 0,1%, đục thể thuỷ tinh và
glôcôm bẩm sinh là 0,03% [5].
Sụp mi bẩm sinh không chỉ ảnh hởng đến thẩm mỹ mà
còn ảnh hởng đến chức năng thị giác. Theo Vanden - Bosch
W.A., Lesnik - Oberstein S.Y. nghiên cứu trên 114 bệnh nhân
đợc phẫu thuật thì tỷ lệ nhợc thị là 20% [56]. Theo Hornbass
A., Kass L.G. và Ziffer A.T. thì 19% bệnh nhân sụp mi bẩm
sinh bị nhợc thị [40].
Vì vậy việc điều trị sụp mi bẩm sinh là rất cần thiết vì
nó giải quyết đợc vấn đề thẩm mỹ, duy trì chức năng thị
giác, phòng ngừa nhợc thị hay lác thứ phát [16]. Điều trị sụp
mi bẩm sinh chủ yếu bằng phẫu thuật. Có rất nhiều phơng
pháp phẫu thuật để điều trị sụp mi, chỉ định và kỹ thuật
của từng phơng pháp đã đợc các tác giả đề cập đến [4], [18],
[25], [62]. Theo Beard C. [18] có hai phơng pháp đợc các tác
giả đề cập đến nhiều nhất là rút ngắn cơ nâng mi và treo
mi trên vào cơ trán. Trong phơng pháp treo mi trên vào cơ
trán các tác giả dùng nhiều loại nguyên liệu khác nhau: các loại
chỉ không tiêu, cân cơ đùi, silicon và một số nguyên liệu
khác [18], [25], [45], [58].
Do đối tợng của phẫu thuật sụp mi bẩm sinh phần lớn là
trẻ em nên việc lấy cân cơ đùi tự thân với độ dài theo yêu
cầu rất phức tạp [2]. Trên thế giới các tác giả đã sử dụng nhiều
loại chỉ không tiêu khác nhau để treo mi trên vào cơ trán
[34], [43], [44], [58]. Năm 2001 Wasseman B.N. và cộng sự
[58] đã sử dụng chỉ polypropylene để treo mi trên vào cơ
trán cho kết quả khả quan. Tại Việt Nam việc nghiên cứu
điều trị sụp mi bẩm sinh bằng phẫu thuật treo cơ trán cha
có nhiều. Năm 1983, Nguyễn Huy Thọ sử dụng cân cơ đùi
để treo cơ trán cho những trờng hợp sụp mi [13]. Năm 2002,
Lê Thị Ngọc Anh và cộng sự cũng có những đánh giá bớc đầu
về phơng pháp treo cơ trán sử dụng chất liệu silicon trong
phẫu thuật sụp mi [2].
Từ nhu cầu thực tiễn và kết quả của một số tác giả trên
thế giới, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu
sử dụng chỉ polypropylene treo mi vào cơ trán trong
phẫu thuật điều trị sụp mi bẩm sinh" nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả của phơng pháp treo mi vào cơ
trán bằng chỉ polypropylene đối với các hình thái
của sụp mi bẩm sinh.
2. Rút ra một số đặc điểm kỹ thuật của phơng
pháp.
Chơng 1
Tổng quan
1.1. Cấu tạo giải phẫu và sinh lý học mi mắt, cơ trán
1.1.1. Hình thể của mi mắt
Mỗi mắt có hai mi, mi trên và mi dới cách nhau bởi khe mi,
mỗi mi có hai mặt: trớc, sau; hai góc: trong và ngoài, bờ tự
do.
* Mặt trớc:
Giới hạn không thực rõ rệt, về phía trên có thể coi mi trên
bắt đầu từ bờ dới của lông mày trở xuống, còn mi dới thì bắt
đầu từ rãnh mi dới trở lên [8].
Mỗi mi có một nếp da song song với bờ tự do, nếp này
càng hằn rõ khi ta mở to mắt, đó là những rãnh hốc mi mắt.
Đôi khi có một nếp da đứng dọc có độ cong quay ra ngoài
nối liền hai rãnh kể trên, nếp da này đi qua chỗ dính của
dây chằng mi trong đó là nếp quạt (epicanthus) [9].
* Mặt sau:
Có kết mạc của mi phủ kín. Bình thờng kết mạc mi màu
hồng, trơn, bóng, khi nhắm mắt thì độ cong của mặt sau
mi áp sát vào phần trớc của nhãn cầu [9].
* Góc ngoài:
Góc ngoài của khe mi cách thành ngoài hốc mắt 6-7mm
về phía trong và cách khớp nối trán - gò má chừng 10mm [9].
* Góc trong:
Có hai tổ chức cần chú ý: cục lệ và nếp bán nguyệt.
* Bờ tự do:
Chiều dài của bờ tự do là 30mm, chiều dày bình thờng
đo đợc 2-3 mm. Cách góc trong mắt phía ngoài 6mm, trên
bờ tự do của hai mi có lỗ lệ [9].
1.1.2. Cấu tạo giải phẫu học của mi mắt
Hình 1.1. Mi trên (cắt đứng dọc) [4]
Mi mắt đợc cấu tạo bởi 5 lớp từ ngoài vào trong là:
* Da:
Da mỏng, dễ di động, có hệ thống mao mạch khá phong
phú nên sức sống tốt, đó là điều kiện thuận lợi để tiến hành
phẫu thuật tạo hình ở vùng này [8].