Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

LÝ THUYẾT VÀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.29 KB, 25 trang )

Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012

SỞ GD&ĐT AN GIANG
HỘI ĐỒNG BỘ MÔN VẬT LÝ
--------

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP
MÔN VẬT LÝ LỚP 12
NĂM HỌC 2011 – 2012

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
•Phần một: HỆ THỐNG KIẾN THỨC
•Phần hai: Giới thiệu một số CÂU TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
•Phần ba: Hệ thống các câu BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang1


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
Tên chủ đề
Nhận biết
(Cấp độ 1)
(ĐV kiến thức)
1.. Điện áp xoay
chiều. Các giá trị
hiệu dụng của


DĐXC.

-Phát biểu được
định nghĩa và
viết được
công thức tính
giá trị hiệu
dụng của
cường độ
dòng điện,
của điện áp.

2. Định luật Ôm
-Viết được các hệ
đối với mạch điện
thức của định
xoay chiều có R,
luật Ôm đối
L, C mắc nối
với đoạn
tiếp.
mạch RLC
nối tiếp (đối
với giá trị
hiệu dụng và
độ lệch pha).
3. Công suất của
DĐXC. Hệ số
công suất.


-Viết được công
thức tính công
suất điện và
tính hệ số
công suất của
đoạn mạch
RLC nối tiếp.

4. Truyền tải điện -Nêu được định
năng và máy biến nghĩa máy biến áp
áp
?

5. Máy phát xoay
chiều và động cơ
không đồng bộ
ba pha

Tài liệu Ôn thi TNPT

-Nêu được định
nghĩa máy phát
xoay chiều và
động cơ không
đồng bộ.

2011 - 2012
Thông hiểu
(Cấp độ 2)


Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
-Vận dụng các công
thức về cường độ
dòng điện, điện áp
hiệu dụng đề giải
các bài tập liên
quan.

Cấp độ cao
(Cấp độ 4)
-Vận dụng các
công thức từ
thông và suất điện
động để giải một
số bài tập khó có
liên quan.

-Vận dụng công
thức về DĐXC để
tính các đại lượng
liên quan.

-Vận dụng giản đồ
véc tơ để giải các
bài tập về độ lệch
pha, về điện thế,
về cường độ dòng
điện, về tổng trở...


-Nêu được lí do
tại sao cần phải
tăng hệ số công
suất ở nơi tiêu
thụ điện.

-Vận dụng các công
thức về công suất,
hệ số công suất để
xác định các đại
lượng liên quan.

-Vận dụng công
suất để suy ra hiện
tượng cộng
hưởng, và điều
kiện để có hiện
tượng.

-Giải thích
nguyên tắc hoạt
động của máy
biến áp.
Giải thích được
quá trình truyền
tải điện năng đi
xa
-Nêu được cấu
tạo và nguyên tắc
hoạt đông của

máy phát và
động cơ.

-Nêu được các công
thức máy biế áp
Nêu được công
thức tính công suất
hao phí khi truyền
tải điện năng đi xa

-Vận dụng các
công thức máy
biến thế, công suất
hao phí trên
đường dây tải điện
để xác định các
đại lượng liên
quan.
-Vận dụng được
công thức để giải
một số bài tập có
liên quan.

-Viết được biểu
thức của
cường độ
dòng điện và
điện áp tức
thời.
-Nêu được đặc

điểm của dòng
điện hiệu dụng,
cách xây dựng.
-Viết được công
thức tính cảm
kháng, dung
kháng, tổng trở
của đoạn mạch
R, L, C mắc nối
tiếp, nêu được
đơn vị đo các đại
lượng này.

-Nêu được công
thức tính tần số của
máy và động cơ.

trang2


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012

CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phần một: HỆ THỐNG KIẾN THỨC
1) Dòng điện xoay chiều, các giá trị hiệu dụng:
+ Khung dây dẫn diện tích S quay đều với vận tốc góc ω trong từ trường đều cảm ứng từ B, sao cho trục khung
vuông góc với cảm ứng từ B, từ thông qua khung biến thiên theo định luật cảm ứng điện từ trong khung có suất điện
∆Φ

động cảm ứng xoay chiều: e = −
= - φ /(t) = E0 cos(ωt + ϕ0).
∆t
Với E0 = NBSω là biên độ của suất điện động.
Nối hai đầu khung với mạch điện, trong mạch có hiệu điện thế: thì u = U0cos((ωt+ ϕu)
Mạch kín, trong mạch có cường độ dòng điện: i = I0cos(ωt+ ϕi)
+ Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều. Cường độ dòng điện biến đổi
điều hoà theo thời gian gọi là cường độ dòng điện xoay chiều.
1 2π
+ Chu kỳ T & tần số f của dòng điện xoay chiều: T = =
; ω = 2πf là tần số góc của dòng điện.
f ω
+ Cường hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi nào đó, mà khi lần lượt cho
I0
chúng đi qua cùng một dây dẫn trong cùng một thời gian thì toả ra nhiệt lượng như nhau. Độ lớn: I =
.
2
U0
E0
Tương tự ta có hiệu điện thế hiệu dụng và suất điện động hiệu dụng: U =
; E=
2
2
ϕ
+ Dòng điện xoay chiều i = I0cos(2 π ft + i)
* Mỗi giây đổi chiều 2f lần
π
π
* Nếu pha ban đầu ϕ i = − hoặc ϕ i =
thì chỉ giây đầu tiên

2

2

đổi chiều 2f-1 lần.
+ Công thức tính thời gian đèn huỳnh quang sáng trong một chu kỳ
Khi đặt điện áp u = U0cos( ω t + ϕ u) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ sáng lên khi u ≥ U1.
U1
4∆ϕ
∆t =
Với cos∆ϕ =
, (0 < ∆ϕ < π /2)
U0
ω

Tài liệu Ôn thi TNPT

trang3


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2) BẢNG TÓM TẮT DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
LOẠI
ĐOẠN
MẠCH
TRỞ
KHÁNG

BIỂU
THỨC

u và i

ĐỘ LỆCH
PHA GIỮA
u và i

2011 - 2012

R
Điện trở :
R(Ω)

Cảm kháng
ZL = L.ω (Ω)

Dung kháng :

i = I0cosωt →
u = U0cosωt






• i = I0cosωt
→ uC = U0Ccos(ωt - π/2)
• uC = U0C cosωt
→ i = I0cos(ωt + π/2)


uR cùng pha i:
ϕ=0

ZC =

i = I0cosωt
uL = U0Lcos(ωt + π/2)
uL = U0L cosωt
i = I0cos(ωt - π/2)

uL sớm pha hơn i π/2:
ϕ = +π/2

Tổng trở :

1
(Ω)


Z = R2 +(ZL -ZC )2 (Ω)

uC trể pha hơn i π/2:
ϕ = – π/2

• i = I0cosωt
→ u = U0cos(ωt + ϕi)
• u = U0 cosωt
→ i = I0cos(ωt + ϕu)
u và i lệch pha nhau ϕ:
ϕ= ϕu-ϕi


tan ϕ =

ϕ= ϕu - ϕi

Z L − Z C U L − U C U L0 − U C 0
=
=
R
UR
U R0
,

BIỂU
THỨC
ĐL OHM

U
I= ;
R
U0
I0 =
R

U
I=
ZL
U
I0 = 0
ZL


U
I=
ZC
U
I0 = 0
ZC

CÔNG
SUẤT

P = R.I2
= UR.I

P= 0

P=0

HỆ SỐ
CÔNG
SUẤT

cosϕ = 1

cosϕ = 0

cosϕ = 0

GIÃN ĐỒ
VECTƠ


r
UR
O

r
I

r
UL

O

Tài liệu Ôn thi TNPT

O

r
I

r
UC

U
U
; IO = O
Z
Z

I=


P = R.I2 = U.I.cosϕ

cos ϕ =

r
I

R U R U R0
P
=
=
=
Z U
U 0 U .I

r
UL
UL - UC

O

r
UC

ϕ

r
UR


r
I

trang4


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012
CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN

LOẠI ĐOẠN
MẠCH
TỔNG TRỞ

BIỂU THỨC
u và i

R
R 2 +ZL2 (Ω)

Z =



i = I0cosωt
→ u = U0cos(ωt + ϕ)
• u = U0 cosωt
→ i = I0cos(ωt - ϕ)


ĐỘ LỆCH
PHA GIỮA u
và i
BIỂU THỨC
ĐL OHM
CÔNG
SUẤT

HỆ SỐ
CÔNG
SUẤT

GIÃN ĐỒ
VECTƠ

R

ZL
R
U

Z =

R +Z
2

tan ϕ =

2
L


P = R.I2 = U.I.cosϕ
cos ϕ =

R U R U R0
P
=
=
=
Z
U
U 0 U .I

r
UL
r
O UR

ZL,r =

• i = I0cosωt
→ u = U0cos(ωt + ϕ)
• u = U0 cosωt
→ i = I0cos(ωt - ϕ)

tan ϕ =
I=

R 2 +ZC2 (Ω)


I=

i = I0cosωt
→ uLr = U0(L,r)cos(ωt + ϕL,r)
• uLr = U0(L,r)cosωt
→ i = I0cos(ωt - ϕL,r)

− ZC
R

tan ϕ =
I=

R + Z C2
2

P = R.I2 = U.I.cosϕ
R U R U R0
P
=
=
=
Z U
U 0 U .I

O

r
I


uc

ZL
r
U

cos ϕ =

Z = (R +r)2 +(ZL -ZC )2

• i = I0cosωt
→ u = U0cos(ωt + ϕi)
• u = U0 cosωt
→ i = I0cos(ωt +ϕu)

tan ϕ =

r 2 + Z L2

P = r.I2 = UL,r.I.cosϕL,r

r
UR

r
U

r2 +ZL2 (Ω)




U

cos ϕ =

,
r

,
r

r Ur U r 0
P
=
=
=
Z U
U 0 U .I

I=

O

r
I

( R + r ) 2 + (Z L − Z C ) 2

P = (R + r).I2 = U.I.cosϕ
cos ϕ =


r
UL,r

r
I

Z L − Zc
r
U

UL

R U R U R0
P
=
=
=
Z U
U 0 U .I

r r
UL U
-U
ϕ
r rr
O
r UR +Ur I
UC
C


3) Máy phát điện xoay chiều một pha:
+ Các máy phát điện xoay chiều hoạt động nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ và đều có hai bộ phận chính là phần ứng
và phần cảm. Suất điện động của máy phát điện được xác định theo định luật cảm ứng điện từ:

π
e= −
= ωNΦ 0 sinωt = E 0 cos(ωt − ) ; E0 = ωNΦ0; Φ0 = BS.
dt
2
+ Phần sinh ra từ trường là phần cảm, phần sinh ra dòng điện là phần ứng.
+ Bộ phận đứng yên là stato, bộ phận chuyển động là rôto.
+ Máy phát phần cảm đứng yên (stato), phần ứng quay (rôto) thì lấy dòng điện ra ngoài bằng bộ góp điện. Gồm hai
vành khuyên quay cùng trục với khung, mối vành nối với một đầu khung; hai thanh quét cố định, mỗi thanh tì vào
một vành khuyên; đó là hai cực của máy.
+ Thường dùng nam châm điện. Dòng điện cung cấp cho nam châm trích ra một phần từ máy.
+ Thường máy phát điện phầm cảm (nam châm) quay, phần ứng (khung dây) đứng yên để tráng phóng tia lửa điện ở
bộ góp và mòn bộ góp.
+ Thân rôto và stato được ghép từ nhiều lá thép mỏng (chống dòng Phu-cô), trên có các rãnh dọc đặt các cuộn dây
của phần cảm và phần ứng.
n
p ; p là số cặp cực của máy phát, n là số vòng quay rôto một phút.
+ Tần số dòng điện: f =
60
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang5


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012
4) Dòng điện xoay chiều ba pha:
+ Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha, gây ra bởi ba suất điện động cùng tần
số, cùng biên độ nhưng lệch nhau về pha là 2π/3 hay thời gian 1/3 chu kỳ..
e1 = E0cosωt; e2 = E0cos(ωt - 2π/3); e3 = E0cos(ωt + 2π/3).
Nếu tải ba pha như nhau thì cường độ dòng điện trong ba pha cũng cùng biên độ nhưng lệch pha 2π/3 hay 1200.
+ Máy phát điện xoay chiều ba pha: stato có ba cuộn dây của phần ứng giống nhau và được đặt lệch nhau 120 0 trên
một vòng tròn, rô to là nam châm điện. Kết cấu tương tự máy phát điện xoay chiều một pha.
+ Có hai cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha là mắc hình sao và tam giác.
- Mắc hình sao: Ud = 3 UP ; Id = IP.
- Mắc tam giác: Ud = UP; Id = 3 IP.
+ Dòng điện xoay chiều 3 pha tạo ra từ trường quay bằng cách đưa dòng điện pha pha vào 3 cuộn dây đặt lệch nhau
1200 trên vòng tròn (tương tự stato máy phát điện 3 pha). Thay đổi chiều quay bằng cách thay đổi vị trí 2 trong 3 dây
dẫn nối vào máy.
5) Động cơ không đồng bộ ba pha:
+ Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ
trường quay của dòng điện xoay chiều 3 pha.
+ Cấu tạo: stato giống hệt máy phát điện xoay chiều 3 pha. Rôto kiểu lồng sóc. Thân stato và rôto được ghép từ nhiều
tấm thép kỹ thuật mỏng cách điện, trên có các rãnh dọc đặt các cuộn dây (satto), đặt các thanh nhôm của khung dây
(rôto).
6) Máy biến áp: là thiết bị làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay
chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
Nếu điện trở của các cuộn dây có thể bỏ qua thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây:
U1 n1
=
.
U 2 n2
Nếu điện năng hao phí của máy biến áp không đáng kể thì cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây tỉ lệ nghịch với hiệu
I1 U 2 n 2
=

=
điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn:
I 2 U1 n 1
7) Truyền tải điện năng đi xa:
P2
Công suất hao phí trên đường dây tải điện có điện trở R là ∆P = R 2 ,
U
Trong đó U là hiệu điện thế và P là công suất truyền đi ở trạm phát điện, R là điện trở đường dây.
Để giảm điện năng hao phí, cách 1: người ta tăng U (U tăng n lần, hao phí giản n 2 lần) dùng máy biến áp làm tăng
hiệu điện thế trước khi truyền tải và máy biến thế là giảm hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ tới giá trị cần thiết.
Cách 2: giảm điện trở đường dây, thường dùng cho mạch điện hạ thế (tới từng căn hộ).

Tài liệu Ôn thi TNPT

trang6


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012

Phần hai: Giới thiệu một số CÂU TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Chủ đề 1: Đại cương về dòng điện xoay chiều.
Câu 1. Chọn câu Đúng. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều:
A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. B. được đo bằng vôn kế.
C. bằng giá trị trung bình chia cho 2 .
D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.
Câu 2. Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện
B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không.

C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không.
D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng 2 lần công suất toả nhiệt trung bình.
Câu 3. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?
A. Hiệu điện thế . B. Chu kỳ.
C. Tần số.
D. Công suất.
Câu 4. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu
dụng?
A. Hiệu điện thế . B. Cường độ dòng điện.
C. Suất điện động.
D. Công suất.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt
lượng như nhau.
Câu 6. Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa
A. hiện tượng tự cảm. B. hiện tượng cảm ứng điện từ. C. từ trường quay. D. hiện tượng quang điện.
Câu 7. Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai lọai dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi:
A. mạ diện, đúc điện.
B.
Nạp điện cho acquy.
C. Tinh chế kim lọai bằng điện phân. D. Bếp điện, đèn dây tóc
Câu 8. Cho biết biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i = I0sin (ωt +φ ). Cường độ hiệu dụng của dòng
điện xoay chiều đó là
I0
I
A. I =
B. I = 0

C. I = I 0 2
D. I = 2I0
2
2
Câu 9. Phát biểu nào sau dây là không đúng?
A. Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều
C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều
D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt
lượng như nhau.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây về dòng điện xoay chiều không đúng ? Trong đời sống và trong kỹ thuật, dòng điện
xoay chiều được sử dụng rộng rãi hơn dòng điện một chiều vì dòng điện xoay chiều
A. dễ sản xuất với công suất lớn.
B. truyền tải đi xa ít hao phính nhờ dùng máy biến áp.
C. có thể chỉnh lưu thành dòng điện một chiều khi cần thiết.
D. có đủ mọi tính chất của dòng điện một chiều.
Câu 11. Để tạo ra suất điện động xoay chiều, ta cần phải cho một khung dây
A. dao động điều hòa trong từ trường đều song song với mặt phẳng khung.
B. quay đều trong một từ trường biến thiên đều hòa.
C. quay đều trong một từ trường đều, trục quay song song đường sức từ trường.
D. quay đều trong từ trường đều, trục quayvuông góc với đuờng sức từ trường.
Chủ đề 2: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở, cuộn cảm hoặc tụ điện
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang7


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
Câu 1. Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là

1
1
A. Z L = 2πfL
B. Z L = πfL
C. Z L =
D. Z L =
2πfL
πfL
Câu 2. Công thức xác định dung kháng của tụ điện C đối với tần số f là
1
1
A. Z C = 2πfC
B. Z C = πfC
C. Z C =
D. Z C =
2πfC
πfC
Câu 3. Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ
điện
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Câu 4. Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của
cuộn cảm
A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.
Câu 5.

Cách phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha π/2 so với hiệu điện thế.
B. Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với hiệu điện thế.
C. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, dòng điện biến thiên chậm pha π/2 so với hiệu điện thế
D. Trong đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm, hiệu điện thế biến thiên sớm pha π/2 so với dòng điện trong mạch.
Câu 6.
Khi mắc một tụ điện vào mạng điện xoay chiều, nó có khả năng gì ?
A. Cho dòng xoay chiều đi qua một cách dễ dàng.
B. Cản trở dòng điện xoay chiều.
C. Ngăn hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
D. Cho dòng điện xoay chiều đi qua, đồng thời có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều.
Câu 7. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = U 0sinωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C. Gọi U là hiệu điện thế hiệu
dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong
mạch. Hệ thức liên lạc nào sau đây đúng?

u 2 i2

= 1.
A.
U 02 I02

u 2 i2
B. 2 + 2 = 1 .
U0 I0

u 2 i2
+ = 1.
C.
U 2 I2


D.

U
I
+ = 1.
U 0 I0

Câu 8.

Chọn câu Đúng.
A. Tụ điện cho cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đi qua.
B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ biến thiên sớm pha π/2 đối với dòng điện.
C. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều qua tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số dòng điện.
D. Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
Câu 9. Chọn câu Đúng.
A. để tăng dung kháng của tụ điện phẳng có chất điện môi là không khí ta phải:tăng tần số của hiệu điện thế
đặt vào hai bản tụ điện.
B. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
C. Giảm hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
D. đưa thêm bản điện môi vào trong lòng tụ điện.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây Đúng đối với cuộn cảm?
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một chiều.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng một nửa
các biên độ tương ứng của nó.
C. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm?
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.

D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện?
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang8


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2
B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2.
D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4.
Câu 13. Dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm hay tụ điện hay cuộn cảm giống nhau ở điểm nào?
A. Đều biến thiên trễ pha π/2 đối với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B. Đều có cường độ hiệu dụng tỉ lệ với hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
C. Đều có cường độ hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng.
D. Đều có cường độ hiệu dụng giảm khi tần số điểm điện tăng.
Chủ đề 3: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch không phân nhánh.
Câu 1. Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC măc nối tiếp là
A. Z = R 2 + ( Z L + Z C ) 2

B. Z = R 2 − ( Z L + Z C ) 2

C. Z = R 2 + ( Z L − Z C ) 2

D. Z = R + Z L + Z C

Câu 2. Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần
số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là:

2

2

1 
2
2
 1 
B. R 2 − 
C. R 2 + ( ωC ) . D. R 2 − ( ωC ) .
R2 + 
÷.
÷.
 ωC 
 ωC 
Câu 3. Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch phụ thuộc:
A.Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
B.Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
C.Cách chọn gốc tính thời gian
D.tính chất của mạch điện
Câu 4. Trong mạch xoay chiều nối tiếp thì dòng điện nhanh hay chậm pha so với hiệu điện thế ở hai đầu của đoạn
mạch là tuỳ thuộc:
A.R và C
B.L và C
C.L,C và ω
D.R,L,C và ω
Câu 5. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì:
A. Độ lệch pha của uL và u là π/2.
B.uL nhanh pha hơn uR góc π/2
C. uc nhanh pha hơn i góc π/2.

D.Cả A,B,C đều đúng
Câu 6. Trong mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp thì
A. Độ lệch pha của uR và u là π/2
B.uL nhanh pha hơn uC góc π
C. uC nhanh pha hơn i góc π/2
D.uR nhanh pha hơn i góc π/2
Câu 7. Một đọan mạch điện xoay chiếu gồm R,L,C mắc nối tiếp thì :
A.Độ lệch pha của i và u là π/2
B. uL sớm pha hơn u góc π/2
C.uC trễ pha hơn uR góc π/2
D.Cả 3 câu đều đúng
Câu 8. Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết U 0L = U0C/2. So với hđt u ở hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện i
qua mạch sẽ:
A.cùng pha
B.sớm pha
C.trễ pha
D.vuông pha
Câu 9. Mạch R,L,C đặt vào hđt xoay chiều tần số 50Hz thì hđt lệch pha 60 0 so với dòng điện trong mạch. Đoạn
mạch không thể là:
A. R nối tiếp L
B.R nối tiếp C
C.L nối tiếp C
D.RLC nối tiếp
Câu 10. Trong một đọan mạch R,L,C mắc nối tiếp, lần lượt gọi U 0R ,U0L, U0C là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu
điện trở, cuộn dây, tụ điện. Biết 2U0R = U0L = 2U0C . Xác định độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế
A. u sớm pha hơn i góc π/4
B.u trễ pha hơn i góc π/4
C. u sớm pha hơn i góc π/3
D.u sớm pha hơn i góc π/3.
Câu 11. Chọn câu trả lời SAI. Trong mạch R,L,C nối tiếp, gọi φ là góc lệch pha của hđt u ở hai đầu mạch so với

dòng điện i. Nếu:
A. R nối tiếp L: 0 <φ< π/2
B. R nối tiếp C: - π/2 <φ< 0
C. R,L,C nối tiếp: - π/2 ≤ φ ≤ π/2
D. C nối tiếp L: φ = 0.
Câu 12. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà cùng
pha với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
A.

Tài liệu Ôn thi TNPT

trang9


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
A. trong trường hợp mạch RLC xảy ra cộng hưởng điện.
B. trong trường hợp mạch chỉ chứa điện trở thuần R.
C. trong trường hợp mạch RLC không xảy ra cộng hưởng điện.
D. trong mọi trường hợp.
Câu 13. Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha
hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2
A. người ta phải mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.
B. người ta phải mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở.
C. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một tụ điện.
D. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm.
Câu 14. Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phụ
thuộc vào
A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.

C. cách chọn gốc tính thời gian.
D. tính chất của mạch điện.
Câu 15. Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì
A. điện áp giữa hai đầu tụ điện ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm cùng pha với điện áp giữa hai đầu tụ điện.
C. điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu:
A. cuộn cảm lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. tụ điện lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
D. tụ điện bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm.
Câu 17. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trên đoạn mạch RLC nối tiếp không có tính chất nào dưới đây?
A. Không phụ thuộc vào chu kỳ dòng điện.
B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C. Phụ thuộc vào tần số điểm điện.
D. Tỉ lệ nghịch với tổng trở của đoạn mạch.
Câu 18. Nếu trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện trễ pha so với điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch, thì đoạn mạch này gồm
A. tụ điện và biến trở.
B. cuộn dây thuần cảm và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng.
C. điện trở thuần và tụ điện.
D. điện trở thuần và cuộn cảm.
Chủ đề 4: cộng hưởng - Công suất của dòng điện xoay chiều.
Câu 1. Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây?
A.P = u.i.cosφ
B.P = u.i.sinφ
C.P = U.Icosφ
D.P = U.I.sinφ

Câu 2. Chọn câu trả lời sai Trong một mạch điện xoay chiều, công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: P = kUI, trong
đó:
A.k là hệ số biểu thị độ giảm công suất của mạch gọi là hệ số công suất của dòng điện xoay chiều
B.Giá trị của k có thể < 1
C.Giá trị của k có thể > 1
D.k được tính bởi công thức: k = cosφ = R/Z
Câu 3. Chọn câu trả lời sai Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp
A.Là công suất tức thời
B.Là P = UIcosφ
C.Là P = RI2
D.Là công suất trung bình trong một chu kì
Câu 4. Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?
A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2 B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C
Câu 5. Chọn câu trả lời SAI. Công suất tiêu thụ của đọan mạch tính bằng :
A.P = RU2/Z2
B.P = UI cos ϕ
C.P = RI2
D.P = ZL U2/Z2
Câu 6. 6.Chọn câu trả lời SAI. Trong mạch xoay chiều nối tiếp, công suất của mạch:
A.RLC có ZL ≠ ZC thì P < UI
B.RL hay RC thì P < UI
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang10


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012

C.RLC có cộng hưởng thì P = UI
D.RLC tổng quát thì P > UI
Câu 7. Chọn câu trả lời SAI. Trong mạch nối tiếp có 2 hoặc 3 phần tử trong đó R, L, C, ω đều biến thiên. Để tăng
cosφ cần phải:
A. Mạch RL: giảm L, giảm ω
B. Mạch RLC: tăng L, tăng C, tăng ω
C. Mạch RLC: tăng R
D. Mạch RC: tăng C, tăng ω
Câu 8. Chọn câu trả lời SAI. Trong mạch điện xoay chiều, hđt U, cường độ dòng điện I, nếu mạch:
A.chỉ có R thì P = UI
B.chỉ có R và L thì P < UI
C.chỉ có R và C thì P ≥ UI
D.chỉ có L và C thì P = 0
Câu 9. Một đoạn mạch không phân nhánh có dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc nhỏ hơn π/2
A.Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm.
B.Hệ số công suất của đoạn mạch bằng không
C.Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch giảm
D.Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng qua đoạn mạch tăng
Câu 10. Chọn câu Đúng. Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là
do:
A. một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện.
B. trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện lệch pha không đổi với nhau.
D. Có hiện tượng cộng hưởng điện trên đoạn mạch.
Câu 11. Công suất của một đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức nào dưới đây:
A. P = U.I;
B. P = Z.I 2;
C. P = Z.I 2 cosϕ;
D. P = R.I.cosϕ.
Câu 12. Khi có cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC nối tiếp, kết luận nào sau đây là sai:

A. Cường độ hiệu dụng của đoạn mạch có giá trị cực đại
B. Cường độ dòng điện cùng pha với hiệu điện thế
C. Hiệu điện thế hai đầu tụ và cuộn cảm có giá trị bằng nhau
D. Cường độ hiệu dụng không phụ thuộc vào điện trở đoạn mạch
Câu 13. Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
A. k = sinφ.
B. k = cosφ.
C. k = tanφ.
D. k = cotanφ.
Câu 14. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay chiều
thì hệ số công suất của mạch
A. không thay đổi.
B. tăng.
C. giảm.
D. bằng 1.
Câu 15. Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tần số của dòng điện xoay
chiều thì hệ số công suất của mạch
A. không thay đổi.
B. tăng.
C. giảm.
D. bằng 0.
Câu 16. Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp xảy ra cộng hưởng khi tần số dòng điện bằng
A. f =

1
LC

B. f =

1

LC

C. f =

1
2π LC

D. f =

1
2πLC

Câu 17. Công suất của dòng điện xoay chiều trên đoạn mạch RLC nối tiếp không phụ thuộc vào đại lượng nào sau
đây?
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
D. Tỉ số giữa điện trở thuần và tổng trở của mạch.
Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều.
Câu 1. Hiện nay với các máy phát điện công suất lớn người ta thường dùng cách nào sau đây để tạo ra dòng điện
xoay chiều một pha?
A. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động tịnh tiến so với nam châm.
B. Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây chuyển động quay trong lòng nam châm.
C. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động tịnh tiến so với cuộn dây.
D. Cuộn dây đứng yên, nam châm vĩnh cửu chuyển động quay trong lòng stato có cuốn các cuộn dây.
Câu 2. Chọn câu Đúng. Trong các máy phát điện xoay chiều một pha:
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang11



Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
A. phần tạo ra từ trường là rôto.
B. phần tạo ra suất điện động cảm ứng là stato.
C. Bộ góp điện được nối với hai đầu của cuộn dây stato.
D. suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
Câu 3. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa vào
A. hiện tượng tự cảm.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. khung dây quay trong điện trường.
D. khung dây chuyển động trong từ trường.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây Đúng đối với máy phát điện xoay chiều?
A. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp của nam châm.
B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi hoàn toàn thành điện năng.
Câu 5. Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?
A. Đều có phần ứng quang, phần cảm cố định.
B. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
C. đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Trong mỗi vòng dây của rôto, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng đối với máy phát điện xoay chiều một pha?
A. Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
B. Tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực từ của phần cảm.
D. Cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi tuần hoàn thành điện năng.
Câu 7. Chọn câu đúng:
A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.

C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay của rôto.
D. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra từ trường quay.
Câu 8. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều một pha gây ra bởi ba suất điện động có
đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng tần số.
B. Cùng biên độ.
C. Lệch pha nhau 1200.
D. Cả ba đặc điểm trên.
Câu 9. Trong cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng theo hình tam giác, phát biểu nào sau đây là không
đúng?
A. Dòng điện trong mỗi pha bằng dòng điện trong mỗi dây pha.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu một pha bằng hiệu điện thế giữa hai dây pha.
C. Công suất tiêu thụ trên mỗi pha đều bằng nhau.
D. Công suất của ba pha bằng ba lần công suất mỗi pha.
Câu 10. Nếu máy phát điện xoay chiều có p cặp cực, rôto quay với vận tốc n vòng/giây thì tần số dòng điện phát ra

np
np
A. f =
.
B. f = np.
C. f =
.
D. f = 2np.
60
2
Chủ đề 6: Động cơ không đồng bộ 3 pha.
Câu 1. Ưu điểm của động cơ không đồng bộ ba pha so với động cơ điện một chiều là gì?A. Có tốc độ quay không
phụ thuộc vào tải.B. Có hiệu suất cao hơn. C. Có chiều quay không phụ thuộc vào tần số dòng điện.
D. Có khả

năng biến điện năng thành cơ năng.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng? Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách choA. nam châm vĩnh cửu
hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.B. dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện.C. dòng điện
xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha. D. dòng điện một chiều chạy
qua nam châm điện.
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang12


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng? Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện
tượng:A. cảm ứng điện từ. B. tự cảm.C. cảm ứng điện từ và lực từ tác dụng lên dòng điện.
D. tự cảm và lực từ
tác dụng lên dòng điện.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về động cơ điện xoay chiều ba pha ?
A. Rôto quay đồng bộ với từ trường quay.
B. Từ trường quay do dòng điện xoay chiều 3 pha tạo ra.
C. Đổi chiều quay động cơ dễ dàng bằng cách đổi 2 trong 3 dây pha.
D. Rôto của động cơ ba pha là rôto đoản mạch.
Câu 5. Chọn câu Đúng.
A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo ra từ trường quay.
B. Rôto của động cơ không đồng bộ ba pha quay với tốc độ góc của từ trường.
C. Từ trường quay luôn thay đổi cả hướng và trị số.
D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường và momen cản.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?
A. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato.
B. Bộ phận tạo ra từ trường quay là státo.
C. Nguyên tắc hoạt động của động cơ là dựa trên hiện tượng điện từ.

D. Có thể chế tạo động cơ không đồng bộ ba pha với công suất lớn.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng? Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách cho dòng điện:
A. xoay chiều chạy qua nam châm điện.
B. một chiều chạy qua nam châm điện.
C. dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
D. dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không
đồng bộ ba pha, khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có:
A. độ lớn không đổi.
B. phương không đổi.
C. hướng quay đều.
D. tần số quay bằng tần số dòng điện.
Câu 9. Gọi B0 là cảm ứng từ cực đại của một trong ba cuộn dây ở động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện
vào động cơ. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato có giá trị
A. B = 0.
B. B = B0.
C. B = 1,5B0.
D. B = 3B0.
Chủ đề 7: Máy biến áp. Truyền tải điện.
Câu 1. Câu nào sau đây là đúng khi nói về máy biến thế?
A. Máy biến áp chỉ cho phép biến đổi hiệu điện thế xoay chiều
B. Các cuộn dây máy biến áp đều được cuốn trên lõi sắt.
C. Dòng điện chạy trên các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp khác nhau về cường độ và tần số.
D. Suất điện động trong các cuộn dây của máy biến áp đều là suất điện động cảm ứng.
Câu 2. 2. Để giảm bớt hao phí toả nhiệt trên đường dây khi tải điện đi xa, thực tế người ta dùng biện pháp:
A.
B.
C.
D.


Giảm điện trở của dây dẫn truyền
Tăng hiệu điện thế ở nơi sản xuất trước khi tải điện
Giảm chiều dài đường dây tải điện
Giảm hiệu điện thế ở máy phát điện để công suất nhiệt giảm

Câu 3. Chọn câu Sai. Trong quá trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí:
A. tỉ lệ với thời gian truyền tải.
B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây ở trạm phát điện.
D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
Câu 4. Biện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến thế?.
A. Dùng dây dẫn có điện trở suất nhỏ làm dây cuốn biến thế.
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang13


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
B. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Đặt các lá thép song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.
B. Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.
C. Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.
Câu 6. Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi
xa?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải.

B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
C. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn.
D. Tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải điện năng đi xa.
Câu 7. Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế là
A. để máy biến thế ở nơi khô thoáng.
B. lõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
C. lõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các lá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. Tăng độ cách điện trong máy biến thế.
Câu 8. Máy biến thế có vai trò nào trong việc truyền tải điện năng đi xa?
A.
B.
C.
D.

Tăng công suất của dòng điện được tải đi.
Tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải.
Giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải.
Giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ.

Phần ba: Hệ thống các câu BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Chủ đề 1: Đại cương về dòng điện xoay chiều.
Câu 1. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2 3 cos200 π t(A) là
A. 2A.
B. 2 3 A.
C. 6 A.
D. 3 2 A.
Câu 2. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 220 5 cos100 π t(V) là
A. 220 5 V.
B. 220V.
C. 110 10 V.

D. 110 5 V.
Câu 3. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 150cos100πt (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng
không?
A. 100 lần.
B. 50 lần.
C. 200 lần.
D. 2 lần.
Câu 4. Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2 2 cos(100πt )( A) , t tính bằng giây (s).Vào
1
thời điểm t =
(s) thì dòng điện chạy trong đoạn mạch có cường độ tức thời bằng
300
A. 1,0 A và đang tăng . B. 2 A và đang giảm. C. 1,0 A và đang giảm . D. 2 A và đang tăng
Câu 5. Dòng điên chạy qua một am pe kế có biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là i
= 5cos(100 π t + π /3)(A). ở thời điểm t = 1s số chỉ của am pe kế là
A. 5A.
B. 2,5 2 A.
C. 2,5A .
D. 0.
2
Câu 6. Chọn câu trả lời đúng. Một khung dây dẫn có diện tích S = 50cm gồm 250 vòng dây quay đều với vận tốc
3000 vòng/min trong một từ trường đều B ⊥ trục quay ∆ và có độ lớn B = 0,02T. Từ thông cực đại gửi qua khung

A. 0,025Wb.
B. 0,15Wb.
C. 1,5Wb.
D. 15Wb.
Câu 7. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I 0sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s
cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm
A. 1/300s và 2/300. s B.1/400 s và 2/400. s

C. 1/500 s và 3/500. S D. 1/600 s và 5/600. s
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang14


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012

Câu 8. Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2 2 cos(100 π t) đơn vị Ampe, giây. Hỏi trong một giây kể từ lúc
t = 0 dòng điện tức thời đạt giá trị 2A bao nhiêu lần.
A. 200 lần.
B. 100 lần
C. 50 lần
D. 10 lần.
Câu 9. Một dòng điện xoay chiều có tần số 60Hz và cường độ hiệu dụng 2A. Vào thời điểm t = 0, cường độ dòng
điện bằng 2A và sau đó tăng dần. Biểu thức của dòng điện tức thời là:
A. i = 2 2 cos(120 π t + π ).
B. i = 2 2 cos(120 π t).
π
π
C. i = 2 2 cos(120 π t - ).
D. i = 2 2 cos(120 π t + ).
4
4
π
Câu 10. Tại thời điểm t, điện áp u = 200 2 cos(100π t − ) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị
2
1

s , điện áp này có giá trị là
100 2V và đang giảm. Sau thời điểm đó
300
A. −100V.
B. 100 3V .
C. −100 2V .
D. 200 V.
Câu 11. Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i = 4cos(20 πt - π /2)(A), t đo
bằng giây. Tại thời điểm t1(s) nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ bằng i 1 = -2A. Hỏi đến thời điểm t2 = (t1 +
0,025)(s) cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ?
A. 2 3 A.
B. -2 3 A.
C. - 3 A.
D. -2A.
Câu 12. Biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là i = 5 2 cos(100 π t + π /6)(A). Ở
thời điểm t = 1/300s cường độ trong mạch đạt giá trị
A. cực đại.
B. cực tiểu.
C. bằng không.
D. một giá trị khác
Câu 13. Mắc vào đèn neon một nguồn điện xoay chiều có biểu thức u = 220 2 cos(100 π t - π / 2 )(V). Đèn chỉ sáng
khi điện áp đặt vào đèn thoả mãn u ≥ 110 2 (V). Tỉ số thời gian đèn sáng và tắt trong một chu kì của dòng điện
bằng
2
1
2
3
.
B. .
C. .

D. .
1
2
3
2
Câu 14. Một bóng đèn Neon chỉ sáng khi đặt vào hai đầu bóng đèn một điện áp u ≥ 155V. Đặt vào hai đầu bóng
đèn điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 220V. Thấy rằng trong một chu kì của dòng điện thời gian đèn sáng
là 1/75(s). Tần số của dòng điện xoay chiều là:
A. 60Hz.
B. 50Hz.
C. 100Hz.
D. 75Hz.
Câu 15. Một dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở R = 50 (Ω) nhúng trong một nhiệt lượng kế chứa 1 lít nước.
Sau 7 phút, nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng 10 0C, nhiệt dung riêng của nước C = 4200 J/kgđộ. Xác định cường độ
cực đại của dòng điện?
A. 2 A
B. 2 2 A
C. 2 A
D. 1 A
π
Câu 16. Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức i = 2cos120 t(A) toả ra khi đi qua điện trở R = 10 Ω trong thời
gian t = 0,5 phút là
A. 1000J.
B. 600J.
C. 400J.
D. 200J.
Câu 17. Một đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, điện áp mồi của đèn là 110 2 V. Biết
trong một chu kì của dòng điện đèn sáng hai lần và tắt hai lần. Khoảng thời gian một lần đèn tắt là
1
1

1
2
s.
s.
s.
s.
A.
B.
C.
D.
150
50
300
150
Câu 18. Một khung dây quay đều quanh trục ∆ trong một từ trường đều B ⊥ trục quay ∆ với vận tốc góc ω =
150 vòng/min. Từ thông cực đại gửi qua khung là 10/ π (Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung là
A. 25V.
B. 25 2 V.
C. 50V.
D. 50 2 V.
A.

Chủ đề 2: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở, cuộn cảm hoặc tụ điện
10−4
Câu 1. Đặt vào hai đầu tụ điện C =
( F ) một hiệu điện thế xoay chiều tần số 100Hz, dung kháng của tụ điện là
π
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang15



Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
A. ZC = 200Ω.
B. ZC = 100Ω.
C. ZC = 50Ω.
D. ZC = 25Ω.
Câu 2. Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π(H) một hiệu điện thế xoay chiều 220V – 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu
dụng qua cuộn cảm là
A. I = 2,2A.
B. I = 2,0A.
C. I = 1,6A.
D. I = 1,1A.
−4
10
Câu 3. Đặt vào hai đầu tụ điện C =
( F ) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Dung kháng của tụ
π
điện là
A. ZC = 50Ω.
B. ZC = 0,01Ω.
C. ZC = 1A.
D. ZC = 100Ω.
1
Câu 4. Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = ( H ) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cảm kháng của
π
cuộn cảm là
A. ZL = 200Ω.
B. ZL = 100Ω.

C. ZL = 50Ω.
D. ZL = 25Ω.
−4
10
Câu 5. Đặt vào hai đầu tụ điện C =
( F ) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ dòng điện
π
qua tụ điện là
A. I = 1,41A.
B. I = 1,00A.
C. I = 2,00A.
D. I = 100A.
1
Câu 6. Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = ( H ) một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ dòng
π
điện hiệu dụng qua cuộn cảm là
A. I = 1,41A.
B. I = 1,00A.
C. I = 2,00A.
D. I = 100Ω.
µ
Câu 7. Một tụ điện có điện dung C = 31,8 F. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu bản tụ khi có dòng điện xoay chiều
có tần số 50Hz và cường độ dòng điện cực đại 2 2 A chạy qua nó là
A. 200 2 V.
B. 200V.
C. 20V.
D. 20 2 V.
Câu 8. Một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần không đáng kể, mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 60Hz
thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 12A. Nếu mắc cuộn dây trên vào mạng điện xoay chiều có tần số 1000Hz thì
cường độ dòng điện qua cuộn dây là

A. 0,72A.
B. 200A.
C. 1,4A.
D. 0,005A.
Câu 9. Giữa hai bản tụ điện có hiệu điện thế xoay chiều 220V – 60Hz. Dòng điện qua tụ điện có cường độ 0,5A. Để
dòng điện qua tụ điện có cường độ bằng 8A thì tần số của dòng điện là
A. 15Hz.
B. 240Hz.
C. 480Hz.
D. 960Hz.
Câu 10. Một cuộn dây dẫn điện trở không đáng kể được cuộn dại và nối vào mạng điện xoay chiều 127V – 50Hz.
Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,04H.
B. 0,08H.
C. 0,057H.
D. 0,114H.
Câu 11. Một đèn có ghi 110V – 100W mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch điện xoay chiều có
u = 200 2 cos(100πt ) (V). Để đèn sáng bình thường , R phải có giá trị bằng
A. 1210 Ω .
B. 10/11 Ω .
C. 121 Ω .
D. 99 Ω .
Câu 12. Điện áp u = 200 2 cos(100πt ) (V) đặt vào hai đầu một cuộn thuần cảm thì tạo ra dòng điện có cường độ
hiệu dụng I = 2A. Cảm kháng có giá trị là
A. 100 Ω .
B. 200 Ω .
C. 100 2 Ω .
D. 200 2 Ω .
Câu 13. Đặt vào hai đầu một tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 0cos ωt . Điện áp và cường độ dòng
điện qua tụ ở các thời điểm t 1, t2 tương ứng lần lượt là: u 1 = 60V; i1 = 3 A; u2 = 60 2 V; i2 = 2 A. Biên độ của

điện áp giữa hai bản tụ và của cường độ dòng điện qua tụ lần lượt là
A. 120V; 2A.
B. 120V; 3 A.
C. 120 2 ; 2A.
D. 120 2 V; 3A.
Câu 14. Một đoạn mạch X chỉ chứa một trong ba phần tử : hoặc R hoặc L hoặc C. Biết biểu thức điện áp ở hai đầu
mạch và cường độ dòng điện qua mạch là u = 100 2 cos (100πt )(V), i = 2,5 2 cos (100πt +

π
)(A). Phần tử X là
2

gì và có giá trị là bao nhiêu ?

Tài liệu Ôn thi TNPT

trang16


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
A. R, 40 Ω.

−3
B. C, 10 F.


2011 - 2012
C. L,

1

H
40π

D. L,

0, 4
H.
π

Câu 15. Một đoạn mạch X chỉ chứa một trong ba phần tử : hoặc R hoặc L hoặc C. Biết biểu thức điện áp ở hai đầu

π
mạch và cường độ dòng điện qua mạch là u = 100 2 cos (100πt + π )(V), i = 2,5 2 cos (100πt + )(A). Phần tử X
2

là gì và có giá trị là bao nhiêu ?
A. R, 40 Ω.

−3
B. C, 10 F.


C. L,

1
H
40π

D. L,


0, 4
H.
π

Câu 16. Một đoạn mạch X chỉ chứa một trong ba phần tử : hoặc R hoặc L hoặc C. Biết biểu thức điện áp ở hai đầu
mạch và cường độ dòng điện qua mạch là u = 100 2 cos (100πt +

π
π
)(V), i = 2,5 2 cos (100πt + )(A). Phần tử
3
3

X là gì và có giá trị là bao nhiêu ?
A. R, 40 Ω.

−3
B. C, 10 F.


C. L,

1
H
40π

D. L,

0, 4
H.

π

Câu 17. Giữa hai bản tụ điện có điện áp xoay chiều 220 V- 60 Hz. Dòng điện qua tụ điện có cường độ 0,5 A. Để
dòng điện qua tụ có cường độ bằng 8 A thì tần số của dòng điện là
A. 15 Hz.
B. 960 Hz.
C. 480 Hz.
D. 240 Hz.
Chủ đề 3: Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch không phân nhánh.
Câu 1. Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30Ω, ZC = 20Ω, ZL = 60Ω. Tổng trở của mạch là
A. Z = 50Ω.
B. Z = 70Ω.
C. Z = 110Ω.
D. Z = 2500Ω.
2
10−4
Câu 2. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100Ω, tụ điện C =
( F ) và cuộn cảm L = ( H ) mắc
π
π
nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng
u = 200cos100πt(V). Cường độ dòng
điện hiệu dụng trong mạch là
A. I = 2A.
B. I = 1,4A.
C. I = 1A.
D. I = 0,5A.
0,2
10−4
( H ) mắc

Câu 3. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 60Ω, tụ điện C =
( F ) và cuộn cảm L =
π
π
nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 50 2 cos100πt(V). Cường độ dòng
điện hiệu dụng trong mạch là
A. I = 0,25A.
B. I = 0,50A.
C. I = 0,71A.
D. I = 1,00A.
π
Câu 4. 4. Một cuộn dây có độ tự cảm L = 2/15 (H) và điện trở thuần R = 12 Ω được đặt vào một hiệu điện thế
xoay chiều 100V và tần số 60Hz. Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây và nhiệt lượng toả ra trong một phút là
A. 3A và 15kJ.
B. 4A và 12kJ.
C. 5A và 18kJ.
D. 6A và 24kJ.
Câu 5. Một mạch điện không phân nhánh gồm 3 phần tử: R = 80 Ω , C = 10-4/2 π (F) và cuộn dây L = 1/ π (H), điện
trở r = 20 Ω . Dòng điện xoay chiều trong mạch là : i = 2cos(100 π t - π /6)(A). Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn
mạch là
A. u = 200cos(100 π t - π /4)(V).
B. u = 200 2 cos(100 π t - π /4)(V).
C. u = 200 2 cos(100 π t -5 π /12)(V).
D. u = 200cos(100 π t -5 π /12)(V).
Câu 6. Một đoạn mạch gồm tụ điện C có dung kháng Z C = 100 Ω và một cuộn dây có cảm kháng ZL = 200 Ω mắc
nối tiếp nhau. Điện áp tại hai đầu cuộn cảm có biểu thức uL = 100cos(100 π t + π /6)(V). Biểu thức điện áp ở hai đầu tụ
điện có dạng như thế nào?
A. uC = 50cos(100 π t - π /3)(V).
B. uC = 50cos(100 π t - 5 π /6)(V).
π

π
C. uC = 100cos(100 t - /2)(V).
D. uC = 100cos(100 π t + π /6)(V).
Câu 7. Một dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz có cường độ hiệu dụng I = 3 A. Lúc t = 0, cường độ tức thời
là i = 2,45A. Tìm biểu thức của dòng điện tức thời.
A. i = 3 cos100 π t(A).
B. i = 6 sin(100 π t)(A).
C. i = 6 cos(100 π t) (A).
D. i = 3 cos(100 π t - π /2) (A).
Câu 8. Điện áp xoay chiều u = 120cos200 π t (V) ở hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/2 π H. Biểu
thức cường độ dòng điện qua cuộn dây là
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang17


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
A. i = 2,4cos(200 π t - π /2)(A).
B. i = 1,2cos(200 π t - π /2)(A).
π
π
C. i = 4,8cos(200 t + /3)(A).
D. i = 1,2cos(200 π t + π /2)(A).
Câu 9. Một cuộn dây thuần cảm có L = 2/ π H, mắc nối tiếp với tụ điện C = 31,8 µ F. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây
có dạng uL = 100cos(100 π t + π /6) (V). Hỏi biểu thức cường độ dòng điện qua mạch có dạng như thế nào ?
A. i = 0,5cos(100 π t - π /3)(A).
B. i = 0,5cos(100 π t + π /3)(A).
π
π

C. i = cos(100 t + /3)(A).
D. i = cos(100 π t - π /3)(A).
Câu 10. Một mạch điện gồm R = 10 Ω , cuộn dây thuần cảm có L = 0,1/ π H và tụ điện có điện dung C = 10 -3/2 π F
mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có biểu thức: i = 2 cos(100 π t)(A). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch có
biểu thức nào sau đây?
A. u = 20cos(100 π t - π /4)(V).
B. u = 20cos(100 π t + π /4)(V).
C. u = 20cos(100 π t)(V).
D. u = 20 5 cos(100 π t – 0,4)(V).
Câu 11. Điện áp xoay chiều u = 120cos100 π t (V) ở hai đầu một tụ điện có điện dung C = 100/ π ( µ F). Biểu thức
cường độ dòng điện qua tụ điện là
A. i = 2,4cos(100 π t - π /2)(A).
B. i = 1,2cos(100 π t - π /2)(A).
π
π
C. i = 4,8cos(100 t + /3)(A).
D. i = 1,2cos(100 π t + π /2)(A).
Câu 12. Biểu thức của điện áp hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C = 15,9 µ F là u = 100cos(100 π t - π
/2)(V). Cường độ dòng điện qua mạch là
A. i = 0,5cos100 π t(A).
B. i = 0,5cos(100 π t + π ) (A).
C. i = 0,5 2 cos100 π t(A).
D. i = 0,5 2 cos(100 π t + π ) (A).
Câu 13. Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì
hiệu điện thế hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và bằng 20V. Khi tụ bị nối tắt thì điện áp dụng hai
đầu điện trở R bằng
A. 10V.
B. 10 2 V.
C. 20V.
D. 30 2 V.

Câu 14. Đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là U = 123V, U R = 27V;
UL = 1881V. Biết rằng mạch có tính dung kháng. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là
A. 200V.
B. 402V.
C. 2001V.
D. 201V.
Chủ đề 4: Cộng hưởng - Công suất của dòng điện xoay chiều.
Câu 1. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu
thức u = U0cos ω t. Điều kiện để có cộng hưởng điện trong mạch là
A. LC = R ω2 .
B. LC ω2 = R.
C. LC ω2 = 1.
D. LC = ω2 .
Câu 2. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp với cos ϕ = 1 khi và chỉ khi
A. 1/L ω = C ω .
B. P = UI.
C. Z/R = 1.
D. U ≠ UR.
Câu 3. Một mạch điện có 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Mạch có cộng hưởng điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
điện trở R bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu phần tử nào?
A. Điện trở R.
B. Tụ điện C.
C. Cuộn thuần cảm L.
D. Toàn mạch.
Câu 4. Mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp với R = 10 Ω , cảm kháng ZL = 10 Ω ; dung kháng ZC = 5 Ω ứng với tần
số f. Khi f thay đổi đến giá trị f’ thì trong mạch có cộng hưởng điện. Ta có
A. f’ = f.
B. f’ > f.
C. f’ < f.
D. không có f’.

Câu 5. Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp
hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt bằng 30V; 50V; 90V. Khi thay tụ C bằng tụ C’ để mạch có cộng hưởng
điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng
A. 50V.
B. 70 2 V.
C. 100V.
D. 100 2 V.
Câu 6. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm có L = 0,318H và tụ C biến đổi. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz. Điện dung của tụ phải có giá trị nào sau để trong mạch xảy ra hiện
tượng cộng hưởng điện?
A. 3,18 µ F.
B. 3,18nF.
C. 38,1 µ F.
D. 31,8 µ F.
Câu 7. Trong mạch điện RLC nối tiếp. Biết C = 10/ π ( µ F). Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch không đổi, có tần số f
= 50Hz. Độ tự cảm L của cuộn dây bằng bao nhiêu thì cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt cực đại.(Cho R =
const).
A. 10/ π (H).
B. 5/ π (H).
C.1/ π (H).
D. 50H.
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang18


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
Câu 8. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm kháng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
đoạn mạch A và B là U = 200V, UL = 8UR/3 = 2UC. Điện áp giữa hai đầu điện trở R là

A. 100V.
B. 120V.
C. 150V.
D. 180V.
Câu 9. Mạch RLC mắc nối tiếp có cộng hưởng điện khi
A. thay đổi tần số f để Imax.
B. thay đổi tần số f để Pmax.
C. thay đổi tần số f để URmax.
D. cả 3 trường hợp trên đều đúng.
Câu 10. Mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Trường hợp nào sau đây có cộng hưởng điện
A. Thay đổi f để UCmax.
B. Thay đổi L để ULmax. C. Thay đổi C để URmax.
D. Thay đổi R để UCmax.
Câu 11. Đoạn mạch gồm điện trở R = 226 Ω , cuộn dây có độ tự cảm L và tụ có điện dung C biến đổi mắc nối tiếp.
Hai đầu đoạn mạch có điện áp tần số 50Hz. Khi C = C 1 = 12 µF và C = C2 = 17 µF thì cường độ dòng điện hiệu dụng
qua cuộn dây không đổi. Để trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì L và C0 có giá trị là
A. L = 7,2H; C0 = 14 µF
B. L = 0,72H; C0 = 1,4 µF .
C. L = 0,72mH; C0 = 0,14 µF .
D. L = 0,72H; C0 = 14 µF .
Câu 12. Đặt điện áp u = U 2 cos 2π ft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f 1 thì cảm kháng và
dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6Ω và 8 Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.
Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
2
3
4
3
f1.
A. f2 =

B. f2 =
C. f2 = f1.
D. f2 = f1.
f1.
3
4
3
2
Câu 13. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Biết R = 20 Ω ; L = 1 / π (H); mạch có tụ điện với điện dung C
thay đổi, điện áp hai đầu đoạn mạch có tần số 50Hz. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng thì điện dung của tụ có giá trị
bằng
A. 100 / π ( µF) .
B. 200 / π ( µF) .
C. 10 / π ( µF) .
D. 400 / π ( µF) .
Câu 14. Cho mạch điện RLC nối tiếp. Trong đó R = 10 Ω , L = 0,1/ π (H), C = 500/ π ( µ F). Điện áp xoay chiều đặt
vào hai đầu đoạn mạch không đổi u = U 2 sin(100 π t)(V). Để u và i cùng pha, người ta ghép thêm với C một tụ điện
có điện dung C0, giá trị C0 và cách ghép C với C0 là
A. song song, C0 = C.
B. nối tiếp, C0 = C. C. song song, C0 = C/2.
D. nối tiếp, C0 =
C/2.
Câu 15. Điện áp hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp là u = 200 2 cos (100πt -

π
) (V) và cường độ dòng
3

điện qua đoạn mạch là i = 2 cos 100πt (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng
A. 200 W.

B. 100 W.
C. 143 W.
D. 141 W.
Câu 16. Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp hiệu
dụng trên các phần tử nói trên lần lượt là : 40 V, 80 V, 50 V. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,8.
B. 0,6.
C. 0,85
D. 0,71.
Câu 17. Mạch điện nối tiếp gồm R = 100 Ω, cuộn thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Mắc mạch
điện vào nguồn 220 V – 50Hz. Điều chỉnh C để cường độ hiệu dụng có giá trị cực đại. Công suất của mạch là
A. 220 W.
B. 484 W.
C. 440 W.
D. 242 W.
Câu 18. Mạch điện RLC nối tiếp được mắc vào mạng điện 100 V – 50 Hz. Cho biết công suất của mạch điện là
30 W và hệ số công suất là 0,6. Giá trị của R là
A. 60 Ω.
B. 330 Ω.
C. 120 Ω.
D. 100 Ω.
Câu 19. Cho dòng điện xoay chiều i = 2 2 cos2πft (A) qua một đoạn mạch AB gồm R = 10 Ω, L, C nối tiếp.
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
A. 40 W.
B. 80 W.
C. 20 W.
D. 200 W.
Câu 20. Cho dòng điện i = 2 cos 100πt (A) chạy qua một đoạn mạch gồm cuộn thuần cảm L =
C = 10


−3

π

0, 4
H và tụ điện
π

F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng

A. 100 W.
Tài liệu Ôn thi TNPT

B. 0.

C. 200 W.

D. 50 W.
trang19


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012
1
Câu 21. Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 50 Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =
H mắc nối

tiếp. Mắc đoạn mạch này vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 100 2 V và tần số 50 Hz. Công suất
tiêu thụ của đoạn mạch là

A. 200 W.
B. 80 W.
C. 50 W.
D. 100 W.
Câu 22. Cho đoạn mạch RC có R = 15 Ω. Khi cho dòng điện xoay chiều có i = I0 cos (100πt ) (A) qua mạch thì
4
điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch AB là UAB = 50 V, UC = UR. Công suất của mạch là
3
A. 100 W.
B. 80 W.
C. 60 W.
D. 120 W.
Câu 23. Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết hệ số công suất của đoạn
mạch là 0,5. Tỉ số giữa dung kháng và điện trở R là
1
1
A. 3 .
B.
.
C. 2 A.
D.
.
2
3
Câu 24. Mạch nối tiếp gồm một cuộn dây và một tụ điện. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu cuộn
dây và hai đầu tụ điện đều bằng nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
1
2
A. 0,5.
B.

.
C. 3 .
D.
2
4
2
µ
π
Câu 25. Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp . Cho R = 100 Ω ; C = 100/ ( F). Cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u AB = 200sin100 π t(V). Để UL đạt giá trị cực đại
thì độ tự cảm L có giá trị bằng
A. 1/ π (H).
B. 1/2 π (H).
C. 2/ π (H).
D. 3/ π (H).
Câu 26. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, điện áp hai đầu đoạn mạch có dạng u = 80 2 cos100πt (V) .
Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại là 100V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
đoạn mạch RL bằng
A. 100V.
B. 200V.
C. 60V.
D. 120V.
Câu 27. Cho mạch RLC nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số thay đổi được. Khi tần số
dòng điện xoay chiều là f1 = 25Hz hoặc f2 = 100Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng
nhau. Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều là
A. f0 = 100Hz.
B. f0 = 75Hz.
C. f0 = 150Hz.
D. f0 = 50Hz.
Câu 28. Cho hộp kín gồm 2 trong 3 phần tử R 0, L0 hoặc C0 mắc nối tiếp. Mắc hộp kín nối tiếp với tụ điện có điện

103
µF . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120 2 cos(100πt + π / 4)(V) thì
dung C =
3π 2
dòng điện trong mạch là i = 2 2 cos100πt (A) . Các phần tử trong hộp kín đó là
A. R0 = 60 2Ω , L0 = 6 2 / π3 H.
B. R0 = 30 2Ω , L0 = 2 / π3 H.
C. R0 = 30 2Ω , L0 = 6 2 / π 2 H.
D. R0 = 30 2Ω , L0 = 6 2 / π3 H.
Câu 29. Cho mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng hai
đầu mạch là U, tần số góc ω = 200(rad/s). Khi L = L 1 = π /4(H) thì u lệch pha so với i góc ϕ1 và khi L = L2 = 1/ π (H)
thì u lệch pha so với i góc ϕ 2 . Biết ϕ1 + ϕ 2 = 900. Giá trị của điện trở R là
A. 50 Ω .
B. 65 Ω .
C. 80 Ω .
D. 100 Ω .
Câu 30. Cho một hộp đen X trong đó có chứa 2 trong 3 phần tử R, L, hoặc C mắc nối tếp. Mắc hộp đen nối tiếp với
một cuộn dây thuần cảm có L0 = 318mH. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u =
200 2 cos(100 π t- π /3)(V) thì dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i = 4 2 cos(100 π t- π /3)(A). Xác định phần
tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử ?
A. R = 50 Ω ; C = 31,8 µ F.
B. R = 100 Ω ; L = 31,8mH.
C. R = 50 Ω ; L = 3,18 µ H.
D. R = 50 Ω ; C = 318 µ F.
Câu 31. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó tụ điện có điện
C
dung C = 10-3/2 π F Đoạn mạch X chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối
A
A
B

X
tiếp. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang20


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012

điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 2 cos100 π t (V) thì ampe kế chỉ 0,8A
và hệ số công suất của dòng điện trong mạch là 0,6. Xác định các phần tử chứa
trong đoạn mạch X và giá trị của chúng.
A. R0 = 150 Ω và L0 = 2,2/ π H. B. R0 = 150 Ω và C0 = 0,56.10-4/ π F.
C. R0 = 50 Ω và C0 = 0,56.10-3/ π F.
D. A hoặc B.
Câu 32. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết Z L = 20 Ω ; ZC = 125 Ω . Đặt
C
L
R
vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 200 2 cos 100πt (V). Điều chỉnh A
B
M
N
R để uAN và uMB vuông pha, khi đó điện trở có giá trị bằng
A. 100 Ω .
B. 200 Ω .
C. 50 Ω .
D. 130 Ω .

Câu 33. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết R = 100 2 Ω ; C = 100 / πµF
C
L
R
. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 200 2 cos 100πt (V). Điều
A
B
M
N
chỉnh L để uAN và uMB lệch pha nhau góc π / 2 . Độ tự cảm khi đó có giá trị bằng
1
3
2
1
H.
A. H.
B. H.
C. H.
D.
π
π
π

Câu 34. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế u = 100 6 cos ω t(V). Biết uRL sớm
pha hơn dòng điện qua mạch góc π /6(rad), uC và u lệch pha nhau π /6(rad). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ

A. 200V.
B. 100V.
C. 100 3 V.
D. 200/ 3 V.

Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều.
 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1. Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha có 3 cặp cực từ, quay với tốc độ 1200 vòng/phút. Tần số của
dòng điện do máy tạo ra là:
A. f = 40Hz.
B. f =50Hz.
C. f = 60Hz.
D. f =70Hz.
Câu 2. Một máy phát điện xoay chiều một pha cấu tạo gồm nam châm có 5 cặp cực quay với tốc độ 24 vòng/giây.
Tần số của dòng điện là
A. 120 Hz.
B. 60 Hz.
C. 50 Hz.
D. 2 Hz.
Câu 3. Máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là nam châm có 10 cặp cực. Để phát ra dòng điện có f = 50 Hz thì
tốc độ quay của rôto là:
A. 300 vòng/phút.
B. 500 vòng/phút.
C. 3000 vòng /phút. D.1500 vòng/phút.
Câu 4. Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực. Để có dòng điện xoay chiều có tần số 60 HZ thì tốc độ
quay của rôto là
A. 240 vòng/phút.
B. 15 vòng/giây.
C. 240 vòng /giây.
D. 1500 vòng/phút.
2
Câu 5. Một khung dây dẫn có diện tích S = 100cm gồm 200 vòng dây quay đều với vận tốc 60 vòng/s trong một từ
trường đều vuông góc với trục quay ∆ và có độ lớn B = 0,4T. Từ thông cực đại gởi qua khung dây là:
A. 0,24 Wb.
B. 0,8 Wb.

C. 2400 Wb.
D. 8000 Wb.
Câu 6. Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e = E 0 cos100πt , tốc độ quay của rôto là 600 vòng/phút.
Số cặp cực của rôto là bao nhiêu?
A. 10.
B. 8.
C. 5.
D. 4.
Câu 7. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm 2 cặp cực và phần ứng gồm 2 cặp cuộn dây mắc
nối tiếp, tạo ra suất điện động hiệu dụng 200 V, tần số 50 Hz. Biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5 mWb. Tính
số vòng dây của mỗi cuộn dây trong phần ứng ?
A. 45.
B. 180.
C. 127.
D. 32.
Câu 8. Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có 200vòng dây giống nhau. Từ thông qua một vòng dây có giá
trị cực đại là 2mWb và biến thiên điều hoà với tần số 50Hz. Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là bao
nhiêu?
A. E = 88858V.
B. E = 88,858V.
C. E = 12566V.
D. E = 125,66V.
Câu 9. Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máy
phát ra là 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu?
A. 3000vòng/phút.
B. 1500vòng/phút.
C. 750vòng/phút.
D. 500vòng/phút
Tài liệu Ôn thi TNPT


trang21


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
Câu 10. Một máy phát điện mà phần cảm gồm hai cặp cực từ quay với tốc độ 1500vòng/phút và phần ứng gồm hai
cuộn dây mắc nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng 220V, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 5mWb. Mỗi cuộn
dây gồm có bao nhiêu vòng?
A. 198 vòng.
B. 99 vòng.
C. 140 vòng.
D. 70 vòng.
Câu 11. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu một pha của một máy phát điện xoay chiều ba pha là 220V. Trong
cách mắc hình sao, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai dây pha là
A. 220V.
B. 311V.
C. 381V.
D. 660V.
Câu 12. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong một pha của máy phát điện xoay chiều ba pha là 10A. Trong cách mắc
hình tam giác, cường độ dòng điện trong mỗi dây pha là
A. 10,0A.
B. 14,1A.
C. 17,3A.
D. 30,0A.
 MÁY BIẾN ÁP – TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
Câu 1. Máy biến áp có số vòng của cuộn sơ cấp là 500 vòng, cuộn thứ cấp 250 vòng, điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuôn sơ cấp là 110 V. Hỏi điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp để hở là bao nhiêu ?
A. 55 V.
B. 2200 V.
C. 5,5 V.

D. 220 V.
Câu 2. Máy biến áp có số vòng của cuộn sơ cấp là 250 vòng, cuộn thứ cấp 5000 vòng, cường độ hiệu dụng qua
cuộn sơ cấp là 4 A. Hỏi cường độ hiệu dụng trong cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?
A. 0,02 A.
B. 0,2 A.
C. 8 A.
D. 0,8 A.
Câu 3. Một máy biến thế có tỉ số số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 10. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200 V, thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 10 2 V.
B. 10 V.
C. 20 2 V.
D. 20 V.
Câu 4. Máy biến áp có số vòng của cuộn sơ cấp là 2000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50
Hz. Cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp là 2 A và cuộn thứ cấp là 10 A. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 10000 vòng.
B. 4000 vòng.
C. 400 vòng.
D. 200 vòng.
Câu 5. Một máy tăng thế có số vòng dây của hai cuộn dây là 1000 vòng và 500 vòng.Mắc cuộn sơ cấp vào mạng
điện 110 V – 50 Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là
A. 220 V – 100 Hz.
B. 55 V – 25 Hz.
C. 220 V – 50 Hz.
D. 55 V – 50 Hz.
Câu 6. Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế lên 110kV được
truyền đi xa bằng một dây dẫn có điện trở 20Ω. Điện năng hao phí trên đường dây là:A. 6050W.
B.
2420W.
C. 5500W.

D. 1653W.
Câu 7. Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện 12000 kW theo
một đường dây có điện trở 10 Ω là bao nhiêu?
A. 1736 kW.
B. 576 kW.
C. 5760 W.
D. 57600 W.
Câu 8. Điện năng được truyền từ một máy biến thế ở A tới máy hạ thế ở B (nơi tiêu thụ) bằng hai dây đồng có điện
trở tổng cộng là 50Ω. Dòng điện trên đường dây là I = 40A. Công suất tiêu hao trên đường dây bằng 10% công suất
tiêu thụ ở B. Công suất tiêu thụ ở B là :
A. PB = 800W.
B. PB = 8kW.
C. PB = 80kW.
D. PB = 800kW.
Câu 9. Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V trên đường dây có
điện trở tổng cộng 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
A. 800 V.
B. 400 V
C. 80 V
D. 40 V.
Câu 10. Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế
400 kV so với khi dùng hiệu điện thế 200 kV là:
A. Lớn hơn 2 lần.
B. Lớn hơn 4 lần.
C. Nhỏ hơn 2 lần.
D. Nhỏ hơn 4 lần.
Câu 11. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp
với mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở làA
A. 24V.
B. 17V.

C. 12V.
D. 8,5V.
Câu 12. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V
– 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là
A. 85 vòng.
B. 60 vòng.
C. 42 vòng.
D. 30 vòng.
Câu 13. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng, được mắc vào mạng điện
xoay chiều tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là
A. 1,41 A
B. 2,00 A .
C. 2,83 A.
D. 72,0 A.
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang22


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
2011 - 2012
Câu 14. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ
của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Công suất điện hao
phí trên đường dây tải điện là
A. ∆P = 20kW.
B. ∆P = 40kW.
C. ∆P = 83kW.
D. ∆P = 100kW.
Câu 15. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ
của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480kWh. Hiệu suất của quá

trình truyền tải điện là
A. H = 95%.
B. H = 90%.
C. H = 85%.
D. H = 80%.
Câu 16. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải
là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải
A. tăng hiệu điện thế lên đến 4kV.
B. tăng hiệu điện thế lên đến 8kV.
C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV.
D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.
 ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Câu 1. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz
vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. 3000vòng/min.
B. 1500vòng/min.
C. 1000vòng/min.
D. 500vòng/min.
Câu 2. Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 9 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz
vào động cơ. Rôto lồng sóc của động cơ có thể quay với tốc độ nào sau đây?
A. 3000vòng/min.
B. 1500vòng/min.
C. 1000vòng/min.
D. 900 vòng/min.
Câu 3. Một động cơ ba pha có điện áp định mức mỗi cuộn dây là 220 V, cường độ định mức là 5,3 A, hệ số công
suất là 0,8. Công suất tiêu thụ của động cơ là
A. P = 932,8 W.
B. P = 2,8 KW.
C. P = 279 W.
D. P = 932,8 KW.

Câu 4. Một động cơ ba pha có công suất 2208W có điện áp hiêu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây là 110 V. Hệ số công
suất của động cơ bằng 0,7. Cường độ dòng điện qua động cơ là
A. 9,56 A.
B. 3,2 A.
C. 28,7 A.
D. 2,87 A.
Câu 5. Một động cơ ba pha có điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn dây là Ud = 220 V, cường độ dòng điện qua
mỗi cuộn dây là 6 A. Công suất tiêu thụ của động cơ là 3168 W. Hệ số công suất của động cơ là
A. 0,6.
B. 0,7.
C. 0,8.
D. 0,85.
HẾT

MỘT SỐ CÂU TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
Đề thi TN Năm 2010

1. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cosωt (V) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ hiệu dụng của
dòng điện qua điện trở bằng 2 A . Giá trị U bằng
A. 220 V.
B. 110 2 V.
C. 220 2 V.
D. 110 V.
2. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí
tưởng khi không tải lần lượt là 55 V và 220 V. Tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng
1
A. 2. B. 4.
C. .
D. 8.
4

3. Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là
công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cosϕ là hệ số công suất của mạch điện thì công suất tỏa nhiệt
trên dây là
P2
U2
R2P
(U cos ϕ ) 2
A. ∆P = R
. B. ∆P = R
. C. ∆P =
.
D. ∆P = R
.
(U cos ϕ ) 2
( P cos ϕ ) 2
(U cos ϕ ) 2
P2
4. Đặt điện áp u = U 2 cosωt (với U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở
thuần R và độ tự cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi điện dung
của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang23


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang
A. U. B. 2U 2 .

C. 3U.


2011 - 2012
D. 2U.

5. Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ tự cảm L =

1
H
π

10 −4
F mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

C. 0,75A.
D. 22A.

và tụ điện có điện dung C =
A. 2A. B. 1,5A.

6. Đặt điện áp u = U 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện
1
có điện dung C mắc nối tiếp. Biết ω =
. Tổng trở của đoạn mạch này bằng
LC
A. 0,5R. B. R.
C. 2R.
D. 3R.
7. Cường độ dòng điện i = 5cos100πt (A) có
A. tần số 100 Hz.
B. giá trị hiệu dụng 2,5 2 A.

C. giá trị cực đại 5 2 A .
D. chu kì 0,2 s.
8. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cosωt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối
tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ
dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 200 V.
B. 150 V.
C. 50 V.
D. 100 2 V.
Đề thi TN Năm 2011
1. Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và cực bắc). Khi rôto quay với tốc độ
900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
A. 60 Hz.
B. 100 Hz.
C. 120 Hz.
D. 50 Hz.
2. Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cos100π t (V ) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100Ω, cuộn cảm
thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là uc = 100 2 cos(100π t −
mạch AB bằng
A. 200 W.
B. 100 W.
C. 400 W.
3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện?
A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng không.
B. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là khác không.
C. Tần số góc của dòng điện càng lớn thì dung kháng của đoạn mạch càng nhỏ.

π
) (V). Công suất tiêu thụ của đoạn
2


D. 300 W.

π
so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch.
2
4. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos100π t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100Ω, tụ điện có
π
10−4
điện dung
F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu điện trở trễ pha
so với điện áp hai đầu
4
π
D. Điện áp giữa hai bản tụ điện trễ pha

đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng
A.

1
H.


B.

10−2
H.


C.


U0
.
10

D. 5 2U 0 .

1
H.


D.

2
H.
π

5. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N 1 và N2. Biết N1 = 10N2. Đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A.

U0
U 2
. B. 0
.
20
20

C.


π
6

6. Đặt điện áp u = U 0 (100πt − ) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i=

π
I0 cos(100πt + ) (A) . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng :
6
Tài liệu Ôn thi TNPT

trang24


Hội đồng bộ môn vật lý Tỉnh An giang

2011 - 2012

A. 0,50 B.0,71
C.1,00
D.0,86
7. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2 cos100πt (A) . Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là :
A.

2A

B. 2 2 A

C.1A

D.2A


8. Đặt điện áp u = 100 cos100πt (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm
cuộn cảm là:

π
2

A. i = 2 cos(100πt − ) (A)

π
2

C. i = 2 2 cos(100πt + ) (A)

Tài liệu Ôn thi TNPT

1
H . Biểu thức cường độ dòng điện qua
π

π
2

B. i = 2 2 cos(100πt − ) (A)

π
2

D. i = 2 cos(100πt + ) (A)


trang25


×