Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

“ Kiến thức, thái độ, thực hành và tình trạng vệ sinh răng miệng của năm thứ nhất Đại học Y Hà Nội sống trong ký túc xá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.14 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
-----------***-----------

HOÀNG HỒNG XIÊM

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VÀ TÌNH TRẠNG VỆ
SINH RĂNG MIỆNG CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT
ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI SỐNG TRONG KÝ TÚC XÁ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ RĂNG HÀM MẶT
KHÓA 2010-2016

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này, tôi
đã nhận được giúp đỡ rất nhiều từ các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Ths Đặng Thị Liên
Hương - cô giáo hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới các thầy cô giáo trong viện đào tạo RăngHàm- Mặt đã tạo cung cấp những kiến thức và cơ sở vật chất giúp tôi hoàn
thành khóa luận.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban quản lý ký túc xá E1,E2 đã tạo điều
kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành khóa luận.
Tôi xin cảm ơn cha mẹ tôi cùng những người thân trong gia đình đã
động viên, cỗ vũ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành tới:
- Các bạn sinh viên y6 RHM


- Các bạn sinh viên Y1 ký túc xá E1, E2
Đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận
Một lần nữa tôi xin trân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Hoàng Hồng Xiêm


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các
dữ liệu, cách xử lý, phân tích số liệu là hoàn toàn trung thực, khách quan và
chưa có công bố.
Công trình này là do bản thân tôi thực hiện và hoàn thành, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Sinh viên

Hoàng Hồng Xiêm


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. VSRM

: Vệ sinh răng miệng.


2. OHI – S

: Chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản
(Oral hygiene index simplyfied ).

3. CI – S

: Chỉ số cao răng đơn giản ( Simplyfied calculus index).

4. DI – S

: Chỉ số cặn bám đơn giản ( Simplyfied debris index).

5. QHI

: Chỉ số mảng bám Quigley Hein Index.

6. RHM

: Răng - Hàm - Mặt.

7. WTCI

: Chỉ số cặn bám lưỡi


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................3

1.1. Tổng quan về các phương pháp vệ sinh răng miệng............................................................................3
1.1.1. Phương pháp cơ học....................................................................................................................... 3
1.1.2. Phương pháp hóa học..................................................................................................................... 7
1.2. Các chỉ số đánh giá vệ sinh răng miệng............................................................................................... 9
1.2.1. Chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản OHI – S ( oral hygiene index simplified )....................................9
1.2.2. Chỉ số mảng bám QHI ( Quigley Hein Index )..................................................................................11
1.2.3. Chỉ số mảng bám Silness và Loe ( Chỉ số mảng bám cổ răng).........................................................11
1.2.4. Chỉ số cặn bám lưỡi....................................................................................................................... 12
1.3. Các công trình nghiên cứu về tình trạng VSRM trong và ngoài nước..................................................13
1.4. Kiến thức, thái độ, thực hành vệ sinh răng miệng.............................................................................14
1.4.1. Tổng quan về kiến thức, thái độ, thực hành[2],[5].........................................................................14
1.4.2. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ thực hành đã được công bố trong và ngoài nước...........16

CHƯƠNG 2.....................................................................................................18
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................18
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu.......................................................................................18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................... 18
2.1.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu...................................................................................................... 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................. 18
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................................................................... 18
2.2.2. cỡ mẫu.......................................................................................................................................... 18
2.2.3. Các chỉ số cần nghiên cứu.............................................................................................................. 19
2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin................................................................................................... 20
2.2.5. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................... 20
* Chỉ số cặn bám đơn giản và chỉ số cao răng đơn giản(DI-S và CI-S).......................................................21
* Chỉ số OHI-S [12].................................................................................................................................. 21
* Chỉ số cặn bám lưỡi theo Winkel.......................................................................................................... 22
2.4. Sai số và hạn chế.............................................................................................................................. 26
2.5. Xử lý số liệu..................................................................................................................................... 26
2.6. Y đức trong nghiên cứu.................................................................................................................... 26


CHƯƠNG 3.....................................................................................................28
DỰ KIẾN KẾT QUẢ.....................................................................................28


3.1. Đặc điểm chung của các đối tượng tham gia nghiên cứu...................................................................28
3.2. Tình trạng vệ sinh răng miệng của sinh viên......................................................................................29
3.3. Kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc răng miệng của sinh viên.........................................................30

CHƯƠNG 4.....................................................................................................37
DỰ KIẾN BÀN LUẬN..................................................................................37
4.1. Bàn luận về tình trạng vệ sinh răng miệng của sinh viên....................................................................37
4.2. Bàn luận về kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc răng miệng của sinh viên.......................................37

DỰ KIẾN KẾT LUẬN....................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................1


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố mẫu theo giới....................................................................28
Bảng 3.2. Chỉ số DI-S và CI-S theo giới.........................................................29
Bảng 3.3. Chỉ số OHI –S theo giới..................................................................29
OHI-S = DI-S+CI-S nhé..................................................................................29
Bảng 3.4. Chỉ số WTCI theo giới....................................................................29
Cái này tính trung bình thôi cậu nhé...............................................................29
Bảng 3.5. Kiến thức về chải răng của sinh viên..............................................30
Nam

30


Nữ

30

Chung 30
P

30

N

30

%

30

N

30

%

30

n

30

%


30

Tốt

30

Trung bình.......................................................................................................30
Kém

30

Tổng

30

Bảng 3.6. Kiến thức về chải lưỡi của sinh viên...............................................30
Nam

30

Nữ

30

Chung 30
P

30



N

30

%

30

N

30

%

30

n

30

%

30

Tốt

30

Trung bình.......................................................................................................30

Kém

30

Tổng

30

Bảng 3.7. Kiến thức về sử dụng chỉ tơ/bàn chải kẽ của sinh viên...................30
Nam

30

Nữ

30

Chung 30
P

30

N

30

%

30


N

30

%

30

n

30

%

30

Tốt

30

Trung bình.......................................................................................................30
Kém

30

Tổng

30

Bảng 3.8. Kiến thức về sử dụng nước súc miệng của sinh viên......................31

Nam

31


Nữ

31

Chung 31
P

31

N

31

%

31

N

31

%

31


n

31

%

31

Tốt

31

Trung bình.......................................................................................................31
Kém

31

Tổng

31

Bảng 3.9. Kiến thức về đi khám răng và lấy cao răng định kỳ của sinh viên. 31
Nam

31

Nữ

31


Chung 31
P

31

N

31

%

31

N

31

%

31

n

31

%

31

Tốt


31

Trung bình.......................................................................................................31
Kém

31


Tổng

31

Bảng 3.10. Thái độ đối với chải răng của sinh viên........................................31
Nam

31

Nữ

31

Chung 31
P

31

N

31


%

31

N

31

%

31

n

31

%

31

Tốt

31

Trung bình.......................................................................................................31
Kém

32


Tổng

32

Bảng 3.11. Thái độ đối với chải lưỡi của sinh viên.........................................33
Nam

33

Nữ

33

Chung 33
P

33

N

33

%

33

N

33


%

33

n

33

%

33


Tốt

33

Trung bình.......................................................................................................33
Kém

33

Tổng

33

Nhận xét:........................................................................................................33
Bảng 3.12. Thái độ đối với sử dụng chỉ tơ/bàn chải kẽ của sinh viên.............33
Nam


33

Nữ

33

Chung 33
P

33

N

33

%

33

N

33

%

33

n

33


%

33

Tốt

33

Trung bình.......................................................................................................33
Kém

33

Tổng

33

Nhận xét:.........................................................................................................33
Bảng 3.13. Thái độ đối với sử dụng nước súc miệng của sinh viên................33
Nam

33

Nữ

33

Chung 33
P


33

N

33


%

33

N

33

%

33

n

33

%

33

Tốt


33

Trung bình.......................................................................................................33
Kém

33

Tổng

33

Nhận xét:.........................................................................................................33
Bảng 3.14. Thái độ đối với việc đi khám răng và lấy cao răng định kỳ của sinh
viên....................................................................................................34
Nam

34

Nữ

34

Chung 34
P

34

N

34


%

34

N

34

%

34

n

34

%

34

Tốt

34

Trung bình.......................................................................................................34
Kém

34


Tổng

34

Nhận xét:.........................................................................................................34


Bảng 3.15. Thực hành chải răng của sinh viên................................................34
Nam

34

Nữ

34

Chung 34
P

34

N

34

%

34

N


34

%

34

n

34

%

34

Tốt

34

Trung bình.......................................................................................................34
Kém

34

Tổng

34

Nhận xét:.........................................................................................................34
Bảng 3.16. Thực hành chải lưỡi của sinh viên................................................34

Nam

34

Nữ

34

Chung 34
P

34

N

34

%

34

N

34

%

34

n


34

%

34


Tốt

34

Trung bình.......................................................................................................34
Kém

34

Tổng

34

Nhận xét:.........................................................................................................35
Bảng 3.17. Thực hành sử dụng chỉ tơ/bàn chải kẽ của sinh viên....................35
Nam

35

Nữ

35


Chung 35
P

35

N

35

%

35

N

35

%

35

n

35

%

35


Tốt

35

Trung bình.......................................................................................................35
Kém

35

Tổng

35

Nhận xét:.........................................................................................................35
Bảng 3.18. Thực hành sử dụng nước súc miệng của sinh viên.......................35
Nam

35

Nữ

35

Chung 35
P

35

N


35


%

35

N

35

%

35

n

35

%

35

Tốt

35

Trung bình.......................................................................................................35
Kém


35

Tổng

35

Nhận xét:.........................................................................................................35
Bảng 3.19. Thực hành đi khám răng và lấy cao răng định kỳ của sinh viên...35
Nam

35

Nữ

35

Chung 35
P

35

N

35

%

35

N


35

%

35

n

35

%

35

Tốt

35

Trung bình.......................................................................................................35
Kém

36

Tổng

36

Nhận xét:.........................................................................................................36



Cái này dùng biểu đồ cột chồng nhé: chải lưỡi, chỉ nha khoa, nước súc miệng,
khám định kỳ, mõi cột sẽ gồm có(%) và không(%)..........................37
37

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bàn chải kẽ........................................................................................5
Hình 1.2. Bàn chải máy.....................................................................................6
Hình 1.3. dụng cụ làm sạch lưỡi........................................................................7
Hình 1.4. Lựa chọn mặt răng khám trong đánh giá OHI-S (mặt ngoài răng
16,11,26,31 và mặt trong răng 36,46).................................................9
Hình 1.5. Cây sonde nha chu...........................................................................10
Hình 1.5. Đánh giá chỉ số QHI........................................................................11
Hình 1.6. Phân chia vùng lưỡi trong đánh giá chỉ số cặn bám lưỡi.(A) Phân
vùng của Miyazaki.(B) Phân vùng của Winkel.................................13


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Vệ sinh răng miệng là một trong những vấn đề chính gây ra các bệnh
răng miệng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng việc loại bỏ các vi khuẩn mảng bám
có vai trò quan trọng để phòng ngừa hai bệnh răng miệng phổ biến nhất đó là
sâu răng và bệnh nha chu.
Trong nhiều năm trở lại đây, người ta đã tìm ra nguyên nhân chính gây
nên các bệnh răng miệng đó là vi khuẩn trong mảng bám răng, trên cơ sở đó
đưa ra các biện pháp phòng ngừa, việc hiểu biết và thực hành vệ sinh răng
miệng đúng cách, hiệu quả đóng vai trò quyết định trong dự phòng các bệnh
răng miệng.
Chăm sóc vệ sinh răng miệng hàng ngày, bao gồm cả chải răng đúng

cách và sử dụng chỉ tơ, nước súc miệng đúng cách giúp ngăn ngừa sâu răng,
viêm lợi và các vẫn đề răng miệng khác.
Ngày nay, sự phát triển vượt bậc của các loại sản phẩm giúp vệ sinh
răng miệng tốt như : bàn chải, kem đánh răng, chỉ tơ nha khoa, nước súc
miệng,…nhưng theo các nghiên cứu gần đây, tỷ lệ người mắc bệnh răng
miệng trong cộng đồng còn cao.
Nhiều nghiên cứu cho rằng việc chăm sóc sức khỏe răng miệng phụ
thuộc nhiều vào trình độ học vấn. Ở các đối tượng mù chữ, tỷ lệ không chăm
sóc răng miệng và tỷ lệ mắc các bệnh răng miệng tăng[8]. Sinh viên là nhóm
đối tượng có trình độ học vấn cao, việc nhận thức về VSRM cũng tốt hơn các
đối tượng khác, nhưng thực tế bệnh răng miệng ở sinh viên vẫn còn chiếm tỷ
lệ cao.Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải Hậu năm 2014 trên 100 sinh viên
đại học Y hà Nội độ tuổi 18 – 21 cho thấy tỷ lệ viêm lợi chiếm tới 95%[4].
Điều này có thể do thực hành VSRM chưa đúng cách hoặc do ảnh
hưởng của các yếu tố khác, đặc biệt đối với sinh viên sống trong ký túc xá có


2

nhiều nét đặc thù ảnh hưởng lớn đến chăm sóc răng miệng như sống xa gia
đình, lối sinh hoạt tự do, stress trong thi cử hoặc điều kiện kinh tế, sự cung
cấp nước của ký túc xá….
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “ Kiến thức, thái độ, thực
hành và tình trạng vệ sinh răng miệng của năm thứ nhất Đại học Y Hà
Nội sống trong ký túc xá” nhằm những mục tiêu sau:
1. Nhận xét thực trạng vệ sinh răng miệng của các sinh viên được
nghiên cứu.
2. Nhận xét kiến thức, thái độ, thực hành vệ sinh răng miệng của sinh
viên năm thứ nhất Đại học Y Hà Nội sống trong ký túc xá năm học
2015-2016.



3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về các phương pháp vệ sinh răng miệng
Các phương pháp vệ sinh răng miệng hàng ngày cơ bản gồm:
1.1.1. Phương pháp cơ học
1.1.1.1. Chải răng
Có nhiều kỹ thuật chải răng, nhưng kỹ thuật chải răng phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
- Phải làm sạch được tất cả các mặt răng, đặc biệt là vùng rãnh lợi và
vùng kẽ răng. Việc chải răng thường làm sạch tốt phần lồi của răng, nhưng
hay để lại mảng bám ở những nơi bị che khuất
- Việc di chuyển bản chải không được làm tổn thương mô mềm và mô
cứng của răng. Các biện pháp chải ngang và chải dọc thường gây co lợi và
mòn răng.
- Kỹ thuật chải phải đơn giản và dễ học. Một kỹ thuật có thể dễ thực
hiện với người này nhưng lại khó thực hiện với người khác, vì vậy cần phải
có hướng dẫn riêng.
- Tất cả các vùng của răng đều được chải và không có vùng nào bị bỏ
qua, có thể chia thành các vùng để chải theo trình tự, tránh bỏ sót[6].
- Cần chải ít nhất 2 lần trong ngày vào buổi sáng sau khi ăn sáng và
buổi tối trước khi đi ngủ, dùng bàn chải lông mềm, thời gian chải tối thiểu là
3 phút.
a, Phương pháp chải ngang
- Được sử dụng nhiều nhất vì dễ làm
- Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm:
+ Gây mòn cổ răng và tụt lợi nếu sử dụng lâu.



4

+ Không chải sạch vùng cổ răng, kẽ răng và rãnh lợi.
b, Phương pháp Still man
- Đặt lông bàn chải tại vùng cổ răng, phủ lên mặt răng và một phần lợi
dính (phần lợi bám lên cổ răng). Lông bàn chải hướng về phía gốc răng và
song song với trục răng. Ép lông bàn chải một góc 45 độ cho lợi trắng ra, di
chuyển tới lui.
- Ưu điểm: Xoa nắn lợi tốt
- Nhược điểm: Không chải sạch vùng cổ răng và đòi hỏi người chải
phải khéo tay.
c, Phương pháp Charters
- Đặt lông bàn chải phủ một nửa lên răng, một nửa lên lợi hướng về phía
mặt nhai của răng, nghiêng 45 độ, chuyển động xoay tròn biên độ nhỏ, lông
bàn chải xoay tại chỗ.
- Ưu điểm: làm sạch vùng kẽ răng, xoa nắn lợi rất tốt.
- Nhược điểm: Đầu lông bàn chải không vào được rãnh lợi, khó thực hiện.
d, Kỹ thuật cuốn
Đây là kỹ thuật tương đối nhẹ nhàng và được sử sụng khi lợi nhạy cảm.
Cạnh bàn chải tiếp xúc với răng, lông bàn chải hương về phía cuống răng và
song song với trục của răng, bàn chải được xoay nhẹ nhàng uống dưới đối vớ
hàm trên và lên trên đối với hàm dưới sao cho các lông bàn chải quét qua lợi và
răng. Mỗi vùng chải khoảng 10 nhịp và chuyển sang vùng khác theo trình tự.
e, Phương pháp Bass cải tiến
Kỹ thuật chải răng này nhằm làm sạch rãnh lợi. Bàn chải được cầm sao
cho lông bàn chải và trục răng làm thành góc 45 độ, lông bàn chải hướng về
phía rãnh lợi. sau đó ấn bàn chải hướng về phía lợi và di chuyển với các
chuyển động xoay tròn nhỏ sao cho lông bàn chải đi vào rãnh lợi và còn ép

vào giữa các răng. Kỹ thuật này có thể gây đau nếu lợi bị viêm và nhạy cảm.


5

Kỹ thuật Bass là một phương pháp hiệu quả nhất để làm sạch mảng
bám răng, vì vậy khi lợi lành mạnh hãy sử dụng kỹ thuật Bass.
1.1.1.2. Làm sạch kẽ răng
a, Dùng chỉ tơ nha khoa
- Chỉ nha khoa có tác dụng làm sạch mảng bám ở vùng kẽ răng
- Dùng sau mỗi bữa ăn hoặc khi đánh răng. Lấy ra một đoạn chỉ dài
khoảng 40cm, quấn vào 2 đầu ngón tay sao cho phần ở giữa dài khoảng 4cm,
dùng hai ngón tay cái và giữa cầm hai đầu dây cho vào kẽ răng, ôm một bên
răng, làm động tác đưa lên đưa xuống theo hình chữ C sau đó lặp lại với bên
kia cho đến khi lấy sạch mảng bám giữa hai kẽ răng.
- Phương pháp này cho phép làm sạch thức ăn ở kẽ răng mà việc chải
răng không làm sạch được[13].
b, Bàn chải kẽ
- Chải kẽ là biện pháp quan trọng để làm sạch kẽ răng, vùng giữa các
răng hàm và kẽ chân răng không thể làm sạch hoàn toàn được bằng chỉ nha
khoa nhưng có thể làm sạch được bằng bàn chải kẽ răng.

Hình 1.1. Bàn chải kẽ


6

c, Dùng bàn chải giữa các khoảng trống
- Đây là bàn chải chỉ có một búi lông được thiết kế để làm sạch vùng khó
làm sạch bằng bàn chải bình thường như: quanh các răng không đều, các vùng

răng bị mất, quanh trụ cầu răng. ở các vùng này, bàn chải xoay tròn tụ động
có tác dụng tốt.
d, Dùng bàn chải tự động
- Được thiết kế với các chuyển động khác nhau như chuyển động hình
cung, chuyển động rung, chuyển động qua lại.
- Đầu nhỏ nên có thể chải được ở các vùng khó chải bằng bàn chải tay, hơn
nữa chuyển động của bàn chải còn có cảm giác dễ chịu.
- Thích hợp với người tàn tật.

Hình 1.2. Bàn chải máy
1.1.1.3. Dùng phương tiện phun tưới
- Phương pháp phun tưới là một biện pháp bổ sung cho chaỉ răng, đặc
biệt là chỗ có cầu răng. Phương pháp này có tác dụng làm sạch các mảnh vụn
thức ăn nhưng không làm sạch được mảng bám răng. Sau phẫu thuật quanh
răng phun tưới bằng nước ấm với dung dịch mặn loãng bệnh nhân sẽ có cảm
giác dễ chịu.


7

- Nếu bổ sung thêm chất sát khuẩn vào nước để phun tưới như
chlorhexidine với nồng độ loãng còn có tác dụng diệt vi khuẩn trong miệng
- Phun tưới quá mạnh cũng có thể gây nguy hiểm vì có thể đẩy vi khuẩn
từ túi lợi vào tổ chức và gây ap xe quanh răng.
1.1.1.4. Chải lưỡi
- Có thể làm sạch bề mặt lưỡi bằng cách sử dụng bàn chải đánh răng
hoặc bàn chải lưỡi. Tuy nhiên, bàn chải đánh răng không thật sự hiệu quả cho
lưỡi vì nó được thiết kế để đánh răng, cấu trúc bề mặt răng không giống cấu
trúc xốp của bề mặt lưỡi[25].
- Dùng cây cạo lưỡi cạo nhẹ nhàng bề mặt lưỡi. cạo triệt để nhưng nhẹ

nhàng, từ sau ra trước, không nên cạo quá ra sau dễ gây nôn.
- Nên vệ sinh lưỡi sau mỗi lần chải răng hoặc ít nhất 1 lần/ngày.

Hình 1.3. dụng cụ làm sạch lưỡi
1.1.2. Phương pháp hóa học
- là biện pháp dùng nước súc miệng , biện pháp này tác dụng lên mảng bám
nhờ một số cơ chế:
+ Kìm hãm các khuẩn lạc trong miệng
+ Ngăn cản việc định cư của vi khuẩn ở bề mặt răng.
+ Ức chế việc hình thành mảng bám răng.
+ Hòa tan các mảng bám đã hình thành.


8

+ Ngăn ngừa khoáng hóa các mảng bám.
Các loại nước súc miệng:
- Nước súc miệng đơn giản nhất và được sử dụng rộng rãi nhất là nước muối
ấm pha loãng
- Hiện nay, các loại nước súc miệng thường có thêm các thành phần như:


Chlorhexidine gluconate 0,2%, chất này có hiệu quả kháng

khuẩn cao nhưng nhược điểm là có vị mặn và có xu hướng nhiễm màu răng.
Chất hay được dùng hơn là các muối của ammonium như cetylpyridinium
chloride.


Cồn để tăng cường các hoạt tính kháng khuẩn và giữ các chất


hương liệu trong dung dịch.


Chất gây ẩm như Sorbitol để phòng khô miệng.



Các chất hương liệu, chất màu, chất bảo quản và nước có tác

dụng như dẫn chất.
- Có nhiều tác giả khuyên mỗi ngày súc miệng 2 lần, mỗi lần 30 giây. Có
thể súc miệng trước và sau khi chải răng hoặc súc miệng độc lập với các lần
chải răng[20],[22].
1.1.1.3. Khám răng miệng và lấy cao răng định kỳ
- Giúp phát hiện sớm các bệnh lý về răng miệng và kiểm soát mảng bám,
cao răng, dự phòng bệnh răng miệng.
- Nên đi khám răng và lấy cao răng định kỳ 6 tháng/lần.


9

1.2. Các chỉ số đánh giá vệ sinh răng miệng
1.2.1. Chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản OHI – S ( oral hygiene index
simplified )
Được Greene và Vermillion giới
thiệu năm 1964[14].
Chỉ số này dùng để đánh giá
tình trạng vệ sinh răng miệng của cá
nhân và cộng đồng, gồm hai thành

phần: chỉ số cặn bám và chỉ số cao
răng.
Cặn bám và cao răng được ghi
nhận ở các mặt răng đại diện: mặt
ngoài răng 16, 26, 31 và mặt trong
răng 36,11, 46[23].
Hình 1.4. Lựa chọn mặt răng khám trong đánh giá OHI-S (mặt
ngoài răng 16,11,26,31 và mặt trong răng 36,46)
- Chỉ số cặn bám ( DI):
Cặn bám là chất ngoại lai mềm phủ lên bề mặt răng, gồm có mảng bám
vi khuẩn, bựa và thức ăn thừa.
Cặn bám được xác định bằng mắt và thuốc nhuộm mảng bám.
Tiêu chuẩn đánh giá:
0 = Không có cặn bám hoặc chất màu.
1 = cặn bám phủ không quá 1/3 bề mặt răng.
2 = cặn bám phủ lớn hơn 1/3 nhưng không quá 2/3 bề mặt răng.
3 = Cặn bám phủ trên 2/3 bề mặt răng.
- Chỉ số cao răng ( CI ).


×