Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

BÀI báo cáo THỰC tập NHÀ máy NHỰC NGUYÊN sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 58 trang )

Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo công ty cổ phần nhựa
Nguyên Sơn đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Cảm ơn các kĩ sư và
anh chị em công nhân ở nhà máy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình làm việc,
thực tập tại nhà máy cũng như nhiệt tình giải đáp thắc mắc. Hướng dẫn cách làm việc đối với
những sinh viên lần đầu tiên được thực hành trực tiếp những công việc trước đây chỉ biết qua
sách vở.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy hướng dẫn và quý thầy cô trong bộ môn Quá
trình và Thiết bị khoa Kỹ thuật hóa học trường Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh đã giúp em
chuẩn bị những kiến thức vững chắc, làm nền tảng và cơ sở cho quá trình thực tập của em.
Xin chúc toàn thể cán bộ, công nhân viên tại công ty cổ phần nhựa Nguyên Sơn luôn dồi
dào sức khỏe và đạt nhiều thành công trong sản xuất và kinh doanh.
Xin chúc tập thể thầy cô công tác tại bộ môn Quá trình và Thiết bị luôn dồi dào sức khỏe
và đạt những thành tựu vẻ vang trong sự nghiệp của mình.
Sinh viên thực tập

1


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
(Dành cho đơn vị nhận sinh viên thực tập)
Họ tên sinh viên thực tập:................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................................................................................


Cán bộ hướng dẫn thực tập:.............................................................................................................
Chức vụ - Bộ phận:..........................................................................................................................
Trong thời gian sinh viên ...................................................................................... thực tập tại đơn
vị, chúng tôi có những nhận xét sau:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
……….. ngày.…… tháng…… năm…….
Cán bộ hướng dẫn

2


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP
(Dành cho giảng viên hướng dẫn sinh viên thực tập)
Họ tên sinh viên thực tập:................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh:......................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn thực tập: Hoàng Trung Ngôn
Trong thời gian hướng dẫn sinh viên .............................................................................. thực tập,
tôi có những nhận xét sau:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
……….. ngày…… tháng…… năm…….
Giảng viên hướng dẫn

3


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn
MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH


4


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

DANH MỤC BẢNG

5


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA NGUYÊN SƠN

1.1

Giới thiệu về công ty

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA NGUYÊN SƠN.
-

Vốn điều lệ: 3.500.000.000 VNĐ.
Văn phòng - trụ sở chính: 83 Lê Lâm, P. Phú Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Xưởng cơ khí - xưởng nhựa: B4/13B, Ấp 2A, đường Kinh Trung Ương, xã Vĩnh Lộc A,
Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
Ngành nghề kinh doanh:

 Sản xuất các loại sản phẩm từ nhiệt nhựa dẻo.
 Thiết kế, chế tạo các khuôn mẫu phục vụ cho ngành nhựa.

Sơ đồ tổ chức:

Giám đốc

Kế toán trưởng

Kế
toán
viên

Kế
toán
viên

Trưởng phòng
kinh doanh

Nhân
viên
kinh
doanh

Nhân
viên
kinh
doanh


Quản đốc xưởng
nhựa

Tố
giao
nhận

Tổ cơ
điện

Tổ
lắp
rắp

Quản đốc
xưởng cơ khí

Kho

Tổ
thiết
kế

Tổ
lắp
ráp
6


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị


GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Hình 1 : Sơ đồ tổ chức công ty
Cơ cấu quản lý của công ty theo mô hình quản lý theo chức năng. Đặc điểm cơ chế quản
lý theo chức năng là phân công theo đơn vị sản xuất riêng biệt, mỗi người tham gia lao động ở
mỗi đơn vị đều có ý thức trách nhiệm cao.
1.2

Chức năng của từng bộ phận

1.2.1

Giám đốc điều hành:
-Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo các phòng ban trong công ty, cũng là người
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động tồn tại của công ty. Giám đốc là người có quyền ủy
quyền cho bấy cứ ai trực thuộc trong công ty.
-Giám đốc là người đại diện cho các cán bộ công nhân viên về điều hành mọi hoạt
động của công ty, là người có quyền ra quyết định hoạt động mua bán của công ty đồng
thời cũng là người chịu trách nhiệm mọi hoạt động pháp luật.

1.2.2

Phòng kinh doanh:
-Tìm đối tác kinh doanh cho công ty.
-Vạch ra các chiến lược mới đưa công ty phát triển đi lên.

1.2.3

Kế toán:

-Quản lý nguồn vốn của công ty để đảm bảo mọi hoạt động của công ty và quản lý
tài sản cho công ty. Thu hồi nợ và trả nợ cho công ty.
-Thực hiện các báo cáo thu chi của công ty và nộp báo cáo thuế đúng quy định,
tổng hợp các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo theo định kì hay báo cáo theo quý.

1.2.4

Quản đốc xưởng nhựa:
Quản đốc xưởng nhựa là người thay mặt giám đốc chỉ định mọi hoạt động của
phân xưởng như:
-Theo dõi từng cá nhân trong phân xưởng.
-Hoàn thành kế hoạch đề ra của ban lãnh đạo.
-Người chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và có thể giải quyết mọi vấn đề
thắc mắc của công nhân trong phân xưởng...

1.3

Sơ đồ bố trí mặt bằng
1. Nhà ăn.
11. Văn Phòng
2. Thiết bị trao đổi nhiệt.
12. Khu để thành phẩm.
3. Khu xe tải giao - chuyển hàng (đậu xe máy công nhân). 13. Các máy cơ khí.
4. khu sản xuất (máy ép phun).
14. Khu gia công.
5. Nhà vệ sinh.
6. Thiết bị nghiền
7



Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

7. Thiết bị trộn.
8. Khu nguyên vật liệu.
9. Khu cơ khí.
10. Phòng lắp ráp, gia công sản phẩm.

5

2
6

1

6
7

4
3

8

14

13

9


10
12

11
11

8
Hình 2: Sơ đồ bố trí mặt bằng


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

1.4

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Quản lý sản xuất và an toàn lao động:

Một nhà máy sản xuất ở những quy mô khác nhau, dù lớn hay nhỏ, ngoài nhiệm vụ hàng
đầu là đầu tư trang thiết bị hiện đại, đội ngũ cán bộ, công nhân giỏi,… Thì an toàn lao động cho
người sử dụng lao động và người lao động cũng cần phải được quan tâm và chú trọng trong
doanh nghiệp. An toàn lao động là điều kiện để tránh thiệt hại về con người, của cải, tránh làm
đình trệ kế hoạch, tiến độ sản xuất và làm ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả kinh tế nhà nước.
1.4.1

Làm vấy bẩn nguyên liệu:
Luôn giữ nguyên liệu không được lẫn với tạp chất không mong muốn. Sự vấy bẩn nguyên
liệu xảy ra thường xuyên trên mặt bằng làm việc tại nơi có các vật khác như: dụng cụ, vải lau, tàn
thuốc, cặn cà phê và đủ loại rác lẫn vào bao chứa hạt nhựa. Phải tách ra khỏi các phễu chứa hay
các dụng cụ chứa, chở nguyên liệu vì tạp chất này làm bất lợi cho việc ép nhựa, gây ra sự đình trệ

cho sản xuất.
1.4.2

Nguy hiểm khi kim loại lọt vào máy ép nhựa:
Các vật kim loại nhỏ như long đền, bulong… không những gây hư hại đến chất lượng
nguyên liệu mà còn gây hư hại đến trục vis của máy ép nhựa.
Để khắc phục các sự cố trên người ta gắn nam châm được đặt ở đáy phễu nạp liệu. Ở phía
trên họng phễu nam châm sẽ giữ lại các vật bằng sắt và mỗi khi phễu nạp liệu trống, nam châm sẽ
được lấy ra và làm sạch để tiếp tục mẻ mới.
1.4.3

Nguy hiểm khi nhựa lỏng bắn ra:
Áp suất nhựa lỏng ở đầu trục vis thường rất lớn, nhựa lỏng này bị cản trở bởi lưới lọc và
đầu phun. Để tránh nhựa lỏng bắn ra ngoài, hầu hết các bộ phận kết nối ở đầu này đều có đặc tính
an toàn.
1.4.4

Khi làm đổ các hạt nhựa:
Nhựa nhiệt dẻo được cung cấp ở dạng hạt hay bột mịn chứa riêng trong bao, túi nhựa hay
thùng. Các hạt nhựa đổ trên sàn có đặc điểm giống như các viên bi có thể gây ra tai nạn. Phải
quét dọn các hạt nhựa đổ và đặt chúng vào thùng chứa và chờ xử lý. Không bao giờ cho các hạt
nhựa đổ vào phễu nạp liệu vì chúng sẽ làm ảnh hưởng đến nhựa nguyên, gây cản trở sản xuất.
1.4.5

Phòng cháy, chữa cháy:
Hỏa hoạn là tai nạn đặc biệt nguy hiểm trong kỹ thuật nhựa nhiệt dẻo, bởi vì các hạt nhựa
đều là chất hữu cơ, nó rất dễ cháy và phân hủy khi đun nóng, tạo ra các đám mây hữu cơ đậm
đặc, khi tiếp xúc với lửa sẽ gây ngạt thở chết người. Theo dõi việc phòng cháy chữa cháy thường
9



Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

xuyên, làm vệ sinh nhà xưởng và hạn chế hút thuốc. Phải có hệ thống đèn dự phòng và nội quy
tiêu chuẩn khi gặp nguy hiểm. Không được câu mắc, sử dụng tùy tiện các thiết bị điện, hết giờ
làm việc phải kiểm tra và tắt đèn quạt, bếp điện trước khi ra về. Sắp xếp hàng hóa trong kho theo
trật tự gọn gàng. Xếp từng loại có khoảng cách ngăn cháy, xa máy, xa tường để tiện việc kiểm tra
hang hóa và cứu chữa khi cần thiết. Khi xuất nhập hàng, xe không được nổ máy trong kho, nơi
sản xuất, và khi đậu phải hướng đầu xe ra ngoài. Không để chướng ngại vật trên lối đi lại.
Phương tiện dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ tìm, dễ thấy không ai đươc lấy sử dụng vào việc
khác. Ngoài ra còn phải kiểm tra và tập huấn thường xuyên các tiêu chuẩn thao tác.
1.4.6

Nguy hiểm từ phễu nạp liệu:
Tại nơi miệng phễu, thành ống barrel thường mở rộng để cho các nguyên liệu dễ dàng lọt
vào. Không nên đưa tay vào phễu vì sẽ gây nguy hiểm.
1.4.7

Nguy hiểm từ đầu phun dòng nhựa nóng:
Mặc dù toàn bộ ống barrel của máy ép nhựa được che đậy kín, nhưng đầu phun không
được che đậy và các bộ phận gia nhiệt của nó phơi bày ra ngoài, bề mặt các máy rất nóng sẽ gây
phỏng nếu chạm vào. Luôn mang gang tay kim loại loại chịu nhiệt khi làm việc trực tiếp với các
bộ phận gia nhiệt hay ở gần đầu phun.

1.5

Vai trò của người kĩ sư trong nhà máy sản xuất:
-


1.6

Kĩ sư là người có vai trò quan trọng trong nhà máy:
Tiến hành kiểm tra nguồn nguyên liệu nhà máy cung cấp có đạt tiêu chuẩn không.
Tiến hành khảo sát các tính chất cơ lý của một đơn pha chế có phù hợp với các tiêu chuẩn
của sản phẩm hay không.
Tiến hành nghiên cứu, đưa ra một đơn pha chế mới phù hợp với các chỉ tiêu cơ lý của sản
phẩm do các đối tác yêu cầu.
Khâu KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm).
Kiểm tra các sản phẩm có bị lỗi hay không.

Xử lý chất thải và vệ sinh công nghiệp:
-

Xử lý khí thải: công việc sản xuất các sản phẩm từ máy ép phun và các máy tiện, đúc,
khoan khuôn phát rất ít khí thải, ví dụ như quá trình gia nhiệt nhựa, chỉ 1 phần nhỏ CO
sinh ra được thải trực tiếp vào không khí, quá trình khoan hay tạo hình khuôn đúc bằng
điện cũng tạo ra lượng rất nhỏ CO. Do vậy, xưởng không trang trí thiết bị xử lý khí.
10


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị
-

-

-

GVHD: Hoàng Trung Ngôn


Nước thải: nước thải từ việc rửa máy móc, thiết bị (rất ít) và nước thải sinh hoạt được thải
ra ngoài xuống các đường ống ngầm và dẫn về một khu xử lý nước thải sinh hoạt chung
của toàn thành phố.
Chất thải rắn: nguyên tắc sản xuất của nhà máy là “Sản xuất không phát thải”. Có nghĩa là
toàn bộ nhựa của nhá máy sẽ đi theo 1 quy trình khép kín và tận dụng lại các nhựa thải từ
các sản phẩm lỗi theo nguyên tắc:” Nhựa trong – Nhựa ngà – Nhựa vàng – Nhựa xanh –
Nhựa đen”. Tức là, lần lượt chúng sẽ được chuyển đổi màu theo thứ tự đó nhằm sử dụng
toàn bộ nhựa nguyên liệu, hạn chế tối đa chi phí xử lý cho nhà xưởng. Sắt thải ra từ các
quá trình khoan, cắt, đục…ở khu vực chế tạo khuôn sẽ được thu gom và bán ve chai.
Vệ sinh công nghiệp: Theo chu kỳ từ 6 tháng đến 1 năm sẽ tổng vệ sinh toàn bộ phân
xưởng.

11


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

2

2.1

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

Nguyên liệu sản xuất:
Nguyên liệu được chia làm 2 nhóm:
- Nguyên liệu nguyên sinh được đặt hàng chủ yếu từ các công ty ở trong nước như: Hải
Thông, Hợp Phú…

- Nguyên liệu tái sinh từ các sản phẩm lỗi hoặc thu mua nhựa phế liệu từ các công ty, các
xí nghiệp khác.
Các loại nhựa nguyên liệu được dùng trong sản xuất:

2.1.1

Polypropylene (PP)

Hình 3 : Hạt nhựa PP
• Đặc Tính:
-Cứng nhưng có thể kéo giãn do đó có thể chế tạo thành sợi.
-Cách điện tần số cao tốt, lực va đập thấp ở nhiệt độ thấp.
-Tính chất tùy thuộc vào cấu trúc đồng phân lập thể (Isotaic, atactic hay syndiotatic).
• Tính chất:
-Tỷ trọng: 0.9 – 0.92.
-Độ bền kéo, dễ bị xé rách khi có một vết cắt hoặc vết thủng nhỏ.
-Nhiệt độ nóng chảy cao 160 – 170.
-Dòn ở nhiệt độ thấp.
-Dễ cháy và bị phá hủy bởi UV.
12


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

-Dễ bị oxi hóa và tính chất bám dính kém.
-Tính chất gia công ép phun tốt.
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy:
-COSMOPLENE – PPV 161

-PP ẨN REPOL – 030

Được sử dụng để sản xuất các chi tiết trong bộ gạt của bồn cầu, van, vòi…

Hình 4: Một số sản phẩm từ nhựa PP
2.1.2

Polyvinyl clorua (PVC)

Hình 5: Hạt nhựa PVC dẻo

13


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Polyvinylclorua (viết tắt và thường gọi là PVC) là một loại nhựa nhiệt dẻo được tạo thành
từ phản ứng trùng hợp vinylclorua.


Tính chất vật lý:
Bảng 1: Tính chất vật lý của PVC
Polyvinyl clorua
Tỉ trọng

1380 kg/m3

Modun đàn hồi (E)


2900-3300 MPa

Độ bền kéo(σt)

50-80 Mpa

Độ giãn dài giới hạn

20-40%

Độ dai va đập

2-5 kJ/m²

Nhiệt độ thủy tinh hóa

87 °C

Nhiệt độ nóng chảy

80 °C

Nhiệt độ hóa mềm Vicat B1

85 °C

Hệ số truyền nhiệt (λ)

0.16 W/(m·K)


Nhiệt lượng tỏa ra khi cháy

17.95 MJ/kg

Hệ số giãn nở nhiệt (α)

8 10−5/K

Nhiệt dung riêng (c)

0.9 kJ/(kg·K)

Độ thấm nước (ASTM)

0.04-0.4

Thường có dạng bột màu trắng.
Không độc, nó chỉ độc bởi phụ gia
Chịu va đập kém. Để tăng cường tính va đập cho PVC thường dùng chủ yếu các chất
sau: MBS, ABS, CPE, EVA với tỉ lệ từ 5 - 15%.
14


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Loại vật liệu cách điện tốt, các vật liệu cách điện từ PVC thường sử dụng thêm các chất hóa dẻo
tạo cho PVC này có tính mềm dẻo cao hơn, dai và dễ gia công hơn.

Tính chất hóa học:
PVC không bị oxy hóa, hay ăn mòn, không có những phản ứng hóa học ngay cả với những chất
lỏng có hoạt tính mạnh.


Ứng dụng

Ở công ty: vòng đệm cho các thiết bị
Trong các lĩnh vực khác:
Phần lớn dùng bao bọc dây cáp điện, làm ống thoát nước, áo mưa, màng nhựa gia dụng. Sử dụng
làm nhãn màng co các loại chai, bình bằng nhựa hoặc màng bao bọc các loại thực phẩm.
PVC đóng vai trò to lớn trong chế tạo ôtô, mô tô hiện đại. Nó được sử dung để thay thế kim loại
và vật liệu khác để chế tạo các bộ phận như sườn xe, tấm chắn gió, tấm lót sàn, tấm chắn bùn và
nhiều chi tiết khác.
Đối với ngành y tế như găng tay y tế, túi đựng máu, ống truyền dịch, truyền máu, chạy thận nhân
tạo.

15


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Hình 6: Các sản phẩm từ PVC
2.1.3

Acrylonitrin butadien styren (ABS)

Hình 7: Hạt nhựa ABS


16


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

• Tính chất
- Nguyên sinh là màu trắng đục, cứng nhưng không giòn.
- Nhiệt độ nóng chảy 190 – 250 oC.
- Cách điện, không thấm nước, khả năng va đập tốt.

Ứng dụng:
ABS kết hợp đặc tính về điện và khả năng ép phun không giới hạn và giá cả phải chăng,
được ứng dụng trong các sản phẩm cách điện, trong kỹ thuật điện tử và thông tin liên lạc (vỏ và
các linh kiện bên trong).
- Trong kỹ thuật nhiệt lạnh: Là các vỏ bên trong, các cửa trong và vỏ bọc bên ngoài chịu va
đập ở nhiệt độ lạnh.
- Các sản phẩm ép phun như các vỏ bọc, bàn phím, sử dụng trong các máy văn phòng, máy
ảnh…
- Trong công nghiệp xe: Làm các bộ phận xe hơi, xe máy, thuyền…
- Trong công nghiệp bao bì, đặc biệt dùng cho thực phẩm, các sản phẩm ép phun, thùng
chứa và màng, mũ bảo hiểm đồ chơi...

Hình 8: Một số sản phẩm từ ABS
2.2

Các phụ gia


2.2.1 Phụ gia tăng độ cứng, tăng trong cho nhựa PP, PE
P-Clear 21 là chất giúp cải thiện mật độ kết tinh, giúp rút ngắn quá trình và thời gian kết
tinh của một số loại nhựa bán kết tinh như PP, HDPE, …
Với đặc tính trên, sản phẩm này được ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm khác nhau với
nhiều tính năng hữu ích.
2.2.2 Chất kháng tia cực tím (Chất kháng UV):
Kéo dài thời gian sử dụng cho bao bì, duy trì độ dẻo dai và màu sắc tươi sang của sản
phẩm khi sử dụng ngoài trời.
Ngoài ra còn giúp cho sản phẩm bóng và dai hơn.

17


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

2.2.3 Chất trợ gia công, chất tăng bóng:
Giúp tăng độ bóng cho sản phẩm, tăng năng suất, giảm nhiệt gia công (giảm tiêu hao
điện), giảm thiểu các khuyết tật bề mặt.
Giúp phân tán tốt màu và các thành phần khác trong hỗn hợp nhựa.
Giúp hạn chế hiện tượng nhựa cháy trong gia công và giảm bớt việc vệ sinh đầu lò.
2.2.4 Chất ổn định tổng hợp:
Giúp hòa tan các loại nhựa (kể cả tái sinh) một cách đồng nhất, giúp sơi dệt đạt được sự
ổn định về kích thước, không bị nổi hạt, sọc trên bề mặt.
Chống hiện tượng thoái hóa nhựa, ổn định độ chất lượng sợi.
Giảm hiện tượng đổ lông và bụi khi dệt.
2.2.5 Chất tăng dai:
Tăng độ dẻo dai cho sợi dệt.
Giúp sợi có được độ co giãn phù hợp.

Giúp cải thiện chất lượng sợi khi sử dụng phế liệu.
2.2.6 Bột siêu tẩy OB1:
Giúp sản phẩm bao bì tăng độ trắng sáng.
Là loại sản phẩm có chất lượng ổn định và rất bên với môi trường.
Có thể được sử dụng cho nhiều loại nhựa khác nhau.
Tỷ lệ sử dụng: 0.005 - 0.012%.
2.2.7 Chất tạo xốp:
Tạo độ xốp, giảm tỷ trọng cho sản phẩm.
Giúp sản phẩm nhựa có cấu trúc xốp rất mịn và bóng đẹp.
2.2.8 Chất tăng chỉ số IV cho nhựa PET
Là loại phụ gia dạng bột, rất hiệu quả trong việc cải thiện tính năng của các sản phẩm
được sản xuất từ nhựa PET.
Tăng chỉ số IV cho nhựa PET.
Tăng độ dai cho sản phẩm PET.
Thích hợp cho sản phẩm thổi phôi với thể tích giãn lớn. Hạn chế tối đa hiện tượng phôi bị
tét, bị bể khi thổi chai.
Rất hiệu quả trong việc xử lý và cải thiện tính chất của PET tái sinh (dạng mảnh, hạt):
Phục hồi cơ lý tính và cải thiện ngoại quan (bóng, trong) cho sản phẩm PET tái sinh.
An toàn sử dụng đối với các loại sản phẩm tiếp xúc thực phẩm và dược phẩm.
2.2.9 Chất kháng oxi hóa - Chất phòng lão (Antioxidant)
Chất phòng lão cũng giúp ổn định trong quá trình gia công.
18


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Thông thường nhựa được cung cấp dưới dạng hạt, bột. Qua quá trình gia công, nhựa biến
đổi hình thái (chảy lỏng) dưới tác động của cơ năng và nhiệt năng do đó cấu trúc cao phân tử của

nhựa bị tác động mạnh.
Các chất ổn định gia công, là những chất phòng lão, được bổ sung vào hỗn hợp nhựa
nhằm ngăn chặn quá trình thoái hóa diễn trong khi gia công. Chất ổn định gia công này ngăn cản
các phản ứng tự oxy hóa trong nhựa, giúp vô hiệu hóa các gốc tự do (R*, ROO*,…) hình thành
trong hỗn hợp.
Việc vô hiệu hóa các gốc tự đã giúp ngăn chặn các phản ứng dây chuyền bất lợi trong
nhựa, nên hạn chế biến đổi tính chất của nhựa.
Dưới các tác động bất lợi, của nguồn năng lượng hoặc các tác chất, các liên kết kém bền
của nhựa sẽ bị bẻ gãy, hình thành ra các gốc tự do. Các gốc tự do trên sẽ tiếp tục tác động vào
những liên kết kề cận sinh ra những phản ứng mới, hình thành những gốc tự do mới và phát triển
hành phản ứng dây chuyền một cách tự phát.
2.2.10
-

Các loại phụ gia khác:
Chất tăng trơn.
Chất chống nhiễm tĩnh điện.
Chất tẩy máy.
Chât tăng trong.
Bột màu trắng.
Các phụ gia hỗ trợ sử dụng phế liệu.
MỘT SỐ PHỤ GIA CÔNG TY ĐANG SỬ DỤNG:

19


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn


Hình 9 : Các phụ gia ở công ty
2.3

Thông số nhiệt độ cho từng loại nhựa:
Bảng 2 : Nhiệt độ xylanh và nhiệt độ khuôn của một số loại nhựa

Tên nguyên liệu

Nhiệt độ xylanh (oC)

Nhiệt
độ
o
khuôn ( C)

Béc phun

Đầu vis

Giữa vis

Cuối vis

HDPE

200

190

180


170

40 – 60

LDPE

180

170

160

150

40 – 60

PP

200

190

180

170

55 – 65

PS


210

200

190

180

40 – 60

ABS

220

210

200

190

50 – 60

PC

280

270

260


250

90 – 120

PVC cứng

180

170

160

150

45 – 60

PVC mềm

190

180

170

160

45 – 60

20



Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị
2.4

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trợ sản xuất

Xưởng sản xuất sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu là điện: nguồn điện 3 pha 380V để vận
hành máy móc, nguồn điện 220V sử dụng mục đích thắp đèn, quạt và một số vật gia dụng trong
xưởng.
Tiện nghi hỗ trợ sản xuất:
Máy bơm khí nén: vệ sinh các chi tiết nhỏ trong máy ép nhựa, làm sạch sản phẩm khi vừa
nén ra.

Hình 10 : Máy bơm khí nén
Xe nâng tay: Hỗ trợ vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, khuôn đúc,…

Hình 11 : Xe nâng tay
Ròng rọc quay tay: Hỗ trợ nâng khuôn thép khi lắp ráp khuôn vào máy ép nhựa bằng dây
xích.

21


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn


Hình 12 : Ròng rọc nâng tay
Xe nâng hàng: Nâng các vật nặng lên cao và di chuyển hàng số lượng lớn.

Hình 13 : Xe nâng hàng
Nước: Trao đổi nhiệt, hạ nhiệt độ của sản phẩm khi tháo ra khỏi khuôn ép; dùng trong hệ
thống thủy lực của máy ép.
Dầu G68: Là loại dầu chất lượng cao hỗ trợ cho việc tạo áp lực đẩy hệ thống ép khuôn,
và hệ thống ben đẩy để lấy keo. Ngoài ra còn trong việc bôi trơn các bánh răng trong máy ép, bôi
trơn giảm ma sát khi khoan chế tạo khuôn,…
2.5

Một số sản phẩm của công ty

22


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị
2.5.1

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Đuôi đèn số 10

Hình 14 : Đuôi đèn số 10
Nguyên liệu sản xuất: hạt nhựa PP. Đuôi đèn làm từ nhựa PP có màu trắng ngà, có ưu điểm
là chịu nhiệt tốt, bền cơ.
2.5.2

Đuôi đèn nghiêng


Hình 15 : Đuôi đèn nghiêng
Nguyên liệu sản xuất: hạt nhựa ABS KUMHO – 750. Dùng lắp cố định vào tường, mang
các ưu điểm của nhựa ABS.

23


Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị
2.5.3

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Công tắc điện

Hình 16 : Công tắc điện
Nguyên liệu sản xuất: HDPE với màu trắng sáng và chịu lực cao, cách điện tốt, kháng hóa
chất, chịu mài mòn, chịu chấn động cao.
2.5.4

Phao bàn cầu

Hình 17 : Phao bàn cầu
Nguyên liệu sản xuất: ABS bền với va đập, chịu nhiệt tốt, giá thành rẻ.
2.5.5

Nhãn dán, bao bì

Hình 18 : Bao bì hiệu Elephant
24



Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị

GVHD: Hoàng Trung Ngôn

Nguyên liệu sản xuất: LDPE, là một loại PE có tỉ trọng thấp, khi được dát mỏng thành
từng lớp thì có tính chất chống thấm nước, dai và khá bền, và dễ nóng chảy nên được sử dụng
làm bao bì và các loại nhãn dán.

25


×