Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE CUONG ON TAP ANH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.91 KB, 6 trang )

ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH ANH 8
1. Present Simple tense.( Thì hiện tại đơn)
- Use : Để diễn tả các sự việc một cách tổng quát , không nhất thiết chỉ nghó đến hiện tại . Ta dùng thì này
để nói đến moat sự việc nào đó xảy ra liên tục ,lặp đi lặp lại nhiều lần , hay môt điều gì đó luôn luôn
đúng ,dù cho sự việc đó có xảy ra ngay tại lúc nói hay không là điều không quan trọng .
- Form: + S + V/V
s / es
+ ……………………. Ex -The earth goes around the sun.
- S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday.
? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?
2. (not ) adjective + enough + infinitive ( không ) đủ ……………….. để
Ex: The water is hot enough for me to drink.
She isn’t old enough to be in my class
3. Near Future: Be going to ( thì tương lai gần )
- Form : S + is / am/ are + going to + Vinf
- Use : Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết đònh sẽ làm hay dự đònh sẽ làm trong tương lai.
Ex : There is a good film on TV tonight. I’m going to stay home to watch TV .
- Note : Be going to còn dùng để dự đoán một tình huống có thể xảy ra
Ex: I feel tired . I think I’m going to be sick.
4. Adverb of place ( Trạng từ chỉ nơi chốn ): out side, inside, there, here, upstairs,
downstairs ,next to ,under ,…………..
Ex: The money was finally found under the boards.
5. Reflexive pronouns.( Đại từ phản thân) : myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves,
yourselves, themselves .
- Diễn tả hành động trở lại với chính người thực hiện .
+ Nó có thể làm túc từ (Object ) Ex: Be careful.. You’ll cut yourself.
+ Nó đứng ngay sau từ mà nó làm mạnh nghóa. Ex : An sent this letter itself.
- Đại từ phản thân làm mạnh nghóa cho chủ từ. Nó đứng ngay sau chủ từ, hoặc đứng ở cuối mệnh đề /câu.
Ex: Mary herself cleaned the floor.
6. Modal verbs
- Form : + S + modal verb + V + ………. Ex : I can sing very well.


- S + modal verb + not + V + ……… Ex : Hoa may not come to the party tomorrow.
? Modal verb + S + V + ………….? Ex : May I come in ?
- Modal verb : must, ought to, have to,should
* MUST : là khiếm trợ động từ ( a modal ) diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính chủ quan- do cảm
nghó của người nói. (Ex: He must do this exercise again.), hay diễn tả tính qui tắc hay lề luật . (Ex: We must
drive on the right.)
* HAVE TO : diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết có tính khách quan – do yếu tố bên ngoài.
Ex: Your eyes are weak. You have to wear glasses.
* OUGHT TO + V(base form) (nên): diễn tả lời khuyên. Ex: We ought to obey our parents.
* SHOULD: diễn tả lời khuyên Ex: You should help the needed children.
* MAY / CAN / COULD : được dùng để diễn tả lời yêu cầu hay đề nghò
- Yêu cầu sự giúp đỡ: Can / Could + you + V + O / A,please ?(Ex: Can you help me ,please.)
- Đề nghò giúp ai: May + I + V + O/A ?; Let + me + V + O/A. ; Do you need any help? Shall + I
+ V + O / A ? Ex: May I help you?
* WILL: dùng để diễn tả lời yêu cầu , đề nghò hoặc lời hứa
- Will + you + V + O + A / M , please? Diễn tả lời yêu cầu.
Ex: Will you turn of the fan, please ? I’m cold.
- I + will + V + O + A / M ? diễn tả lời đề nghò làm điều gì cho ai .
Ex: The phone is ringing . I’ll answer for you.
- S + will + V + O + A / M ? diễn tả lời hứa . Ex: I’m sory. This won’t happen again.
* Would / Do you + mind + . . . + ? diễn tả lời yêu cầu lòch sự .
- Would you mind + V-ing ( gerund) ? Ex:Would you mind telling me the result of the exam.
- Would / Do you mind if + I + V . . .? diễn tả yêu cầu được làm điều gì
Ex: Would you mind if I opened the window? Do you mind if I open the window?
7. Questions with “WHY” : Dùng để hỏi về nguyên nhân hay lý do
Why + do / aux. V + S + Vm + O . . . ?
Ex: Why do they cover the electric sockets?
Để trả lời cho câu hỏi với WHY ta có thể dùng :
- Mệnh đề với “because”. Ex: Why do you get up early? – Because I want to do exercise.
- Cụm động từ nguyên mẫu . Ex: Why do you do exercise? – To keep healthy.

8. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)
- Use : Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác đònh ở quá khứ
- Form: + S + V
-ed(regular)
/ V
2 ( column irregular)
+ ………… Ex : - He arrived here yesterday.
- S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.
? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?
- Note: Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác đònh ở quá khứ : last week /
month / year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday morning / evening, In+ năm, from
2000 to2005
- Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ ED”:
+ “ ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/, /s/,/t/, //.
Ex : laughed , asked , helped , watch , pushed , dressed , ……………
+ “ ED”: đươcï đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/
Ex : needed , wanted , waited , ……..
+ “ ED”: đươcï đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn lại
Ex : enjoyed , saved , filled ,……….
9. Preposition of time ( Giới từ chỉ thời gian ) : at, in ,on, from . . . to, for, by
- AT : + một điểm thời gian cụ thể Ex : We have class at one o’clock.
+ night Ex : I sleep at night.
- IN : + tháng/năm cụ thể Ex : I was born 1994
+ the morning/afternoon / evening Ex : We have class in the morning.
- ON: + ngày trong tuần Ex : We have class on Monday.
+ ngày tháng năm Ex: I was born on April 6, 2006
- FROM + một điểm thời gian + TO + một điểm thời gian
Ex: We have class from 7.00 to 10.15
- FOR: + một khoảng thời gian : để nói rằng một cái gì đó diễn ra bao lâu rồi
Ex : We walked for 2 hours to reach the waterfall.

10. Used to + V(bare form) : diễn tả một thói quen trong quá khứ nay không còn
Ex: He used to play tennis.
* Note : Sự tương phản: USED TO + V(bare form) (Đã từng )
BE / GET + USED TO + NOUN PHRASE / GERUND ( Quen )
Ex: Ba was born in a famer family. He’s used to working in the sun.
11. Adverb of Manner( Trạng từ chỉ thể cách ): thường theo sau tân ngữ nếu có Đa số trạng
từ chỉ thể cách được cấu tạo từ tính từ thêm hậu tố LY : adjective + ly = adverb
Ex: This man drives carefully.
12. Commands, requests and advice in reported speech
* Commands in reported speech: Câu mệnh lệnh ở lời nói gián tiếp
( Don’t ) + V + O / A
S + told / ordered . . . + O + ( not ) + infinitive + O / A
Ex: “Turn off the light before going top bed,” my mother said to me.
→ My mother told me to turn of the light before going top bed.
Ex: “Don’t play with matches,” the mother said.
→ The mother warned her child not to play with matches.
* Requests in reported speech: Câu yêu cầu ở lời nói gián tiếp
Please + (don’t ) + V + O / A hoặc ( Don’t ) + V + O / A , please
S + asked / begged . . . + O + ( not ) + infinitive + O / A
Ex: Please turn on the light. → He asked me to turn on the light.
Ex: Please don’t make a noise here. → They asked us not to make a noise there.
* Advice in reported speech: Lời khuyên ơ lời nói gián tiếp . Lời khuyên có cấu trúc:
- S + should / ought to / had better + V + O / A.
- Why don’t + you + V + O / A ?
- If I were + O , I’d (not ) + V + O / A .
→ S + advised + O + ( not ) infinitive + O/A.
Ex: “ You’d better work hard for exam,” Tom said to his brother.
→ Tom advised his brother to study hard for the exam.
“If I were you,I’d not do such a thing,”Mai said to Lan. → Mai advised Lan not to do such a thing.
13. Gerund (danh động từ ) : là dạng động từ tận cùng bằng “ – ING” và có chức năng của một

danh từ. Nó có thể làm :
- Chủ ngữ: Ex: Smoking is harmful to health.
- Tân ngữ Ex : We’re thinking about raising our class’s fund.
Ex: We practise speaking English in class.
- Làm bổ từ cho chủ từ Ex: My interest is collecting stamps.
- Từ đồng vò Ex: He has one desire , taking care of his old parents.
- Theo sau một số động từ : Ex: I’d like reading books.
14. Present perfect tense( Thì hiện tại hoàn thành )
- Use :- Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại
- Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra ( ta dùng với JUST)
- Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng với ALREADY) Ex: I
have already finished this work.
- Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra ( ta dùng với EVER
–NEVER) . Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone.
- Dùng để miêu tả một hành động đã xảy ratrong quá khứ tính đến nay đã xảy ra được bao lâu
(FOR) hoặc đã xảy ra từ lúc nào (Since)
* For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu. Ex: You have studied English for 4 years.
* Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2003.
15. Comparison of adjectives and adverbs
1. So sánh bằng
- Dạng khẳng đònh: S + V + as + adj / adv + as + Noun Ex: Mai is as tall as Lan .
- Dạng phủ đònh: S + V + not + as / so + adj / adv + as + Noun Ex: Mai isn’t as/so tall as Lan
2. Similarity ( Sự tương đồng) : Để diễn tả sự tương đồng ,ta có thể dùng :
- LIKE ( giống, như ) Ex: He ‘s like his father.
- THE SAME AS ( giống như ) Ex: Your shirt is the same as Ba’s.
- DIFFERENT FROM ( khác với ) Ex: He’s different from his mother.
* Note : “THE SAME + noun + AS”cũng được dùng để diễn tả sự tương đồng hay bằng nhau.
Ex : He is the same age as my brother.→ He’s as old as my brother.
16- Present progressive Tense ( Thì hiện tại tiếp diễn )
- Use : Diễn tả một hành động xảy ra vào đúng thời điểm nói.

-Form : + S + is / am/ are + V
-ing
+ …………… Ex : I’m learning English now.
- S + is / am/ are + not + V
-ing
+ …… He isn’t learning English now.
? Is / Am / Are + S + V
-ing
+ ………? Is he reading books now?
- Note: Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng kèm với các trạng từ : now, right now,at present , at the moment
để nhấn mạnh tính chất đang diễn tiến của hành động ở ngay lúc nói .
17- Comparative and superlative adjectives ( So sánh hơn và hơn nhất )
2. So sánh hơn
- Tính từ có một âm tiết : Adjective –er + than Ex: I’m stronger than you.
- Tính từ có hai âm tiết trở lên: More + adj +than Ex: My sister is more beautiful than me.
3 So sánh hơn nhất
-Tính từ có một âm tiết : The + Adj –est Ex: This tower is the tallest.
- Tính từ có hai âm tiết trở lên: The + most + adj Ex:Hoa is the most beautiful in my class
Note : Một số tính từ bất qui tắc
Good - better - the best fas - farther - the farthest
Bad - worse - the worst further - the furthest
18. Adjectives followed by an infinitive or a clause.
(Tính từ được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu hay một mệnh đề.)
1.Tính từ chỉ cảm giác thường được theo sau bởi một cụm động từ nguyên mẫu (infinitive phrase).
S + be + adjective + (not) infinitive phrase. Ex .: I’m glad to meet you again.
He was surprised to get me letter.
Một số tính từ khác như : sure, certain, right, careful, lucky, wrong, … được theo sau bởi một cụm động từ
nguyên mẫu. Ex . : He’s certain to win the game. Be careful not to dirty the picture.
2.Một số tính từ có thể được theo sau bởi một mệnh đề danh từ (a noun clause).
Ex: I’m glad ( that ) you can make it.

19. In order to – so as to + V( base form) : được dùng để diễn tả mục đích
Ex: He’s saving money in order to / so as to go on holiday next summer.
20. Future simple Tense ( Thì tương lai đơn)
- Use : Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
- Form : + S + will / shall + V + …………… Ex: He will finish his homework tomorrow .
- S+ won’t / shan’t + V + ……………….. Lan won’t go to the zoo next week.
? Will / Shall + S + V + …………………. ? Will you do this exercise ?
21 . The passive form (voice)
Form: BE + V
3
/V-ed (past participle)
Ex: They sell jeans all over the world. => Jeans are sold all over the world.
Note:
- Khi chủ ngữ câu chủ động là: THEY, PEOPLE, SOMEONE, NO ONE, ANYONE thì khi đổi sang câu bò
động không có By agent . Nhưng khi danh từ làm chủ ngữ bắt buộc phải có agent
- Với động từ đặc biệt (modal verbs): CAN, MUST, MAY, MIGHT, SHOULD, WILL,. . . ta phải thêm BE
trước khi chuyển động từ chính sang dạng PAST PARTICIPLE.
S + modal verb + be + V-ed / V
3
(past participle)
Ex : You must do this exercise carefully. => This exercise must be done carefully.
22. -ed and -ing participle( Quá khứ và hiện tại phân từ )
- Hiên tại phân từ “- ING” còn gọi là phân từ tác động. Ex: His job is boring.
- Quá khứ phân từ “ – ED” còn gọi là phân từ bò tác động. Ex: This clock is broken.
* Quá khứ và hiện tại phân từ : Đứng trước danh từ, hoặc sau động từ liên kết
Ex: A tired worker is sleeping on the chair. The story is interesting
* Quá khứ và hiện tại phân từ: được dùng để rút gọn mệnh đề tính từ
Ex: The boy is in my class . He’s reading a book. → The boy reading a book is in my class.
There are many books. They are written in English. → There are many books written in English.
23. Past progressive ( Thì quá khứ tiếp diễn )

- Form : WAS / WERE + Present pasticiple ( V-ing )
- Use: - diễn tả sự kiện xảy ra ở một thời điểm cụ thể ( giờ ) trong quá khứ
Ex: What were you doing at 2 p.m. yesterday?
- diễn tả một sự kiện đang diễn tiến bất chợt một sự kiện khác xảy đến ở quá khứ.
Ex: Last night when I was doing homework, the electricity went out.
- diễn tả hai hay nhiều sự kiện xảy ra cùng một lúc song song ở quá khứ
Ex: Last Friday as I was swimming at the pool, my father was visiting the City Museum.
* Note: Thì ù khứ tiếp diễn thường dùng với WHEN,WHILE hay AS để chỉ sự kiện đang diễn tiến.
* ALWAYS with the past progressive: always dùng với thì tiếp diễn để diễn tả sự kiện thường xuyên xảy
ra với sự không hài lòng hay than phiền (Ex: He was always coming to work late.)
24.Compound nouns ( danh từ kép)
- Noun + Gerund : danh từ làm túc từ cho danh động từ. Ex: fire – making , rice – cooking, …
- Gerund + Noun : danh động từ phân loại danh từ , chỉ loại và mục đích cho danh từ.
Ex: Washing-machine; working- condition; waiting – room ; . . .
25. Reported speech ( lời nói trần thuật) là câu thuật lại một cách gián tiếp lời nói
của người khác. Để chuyển từ trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta phải:
* Một số thay đổi về thì (Tense change) :- Nếu động từ thường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá
khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói
gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau :
Speaker’s words Reported statement Speaker’s words Reported statement
will / shall → would / shouldpresent simple→ past simple
am / is / are going to → was / were going to present continuous → past continuous
past continuous → past perfect continuous must → had to
present perfect → past perfect past simple → past perfect
can → could

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×