Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại viện nghiên cứu khoa học và thiết kế dầu khí biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 33 trang )

LOGO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TÊ

Đề tài:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ THIÊT KÊ DẦU KHÍ BIỂN
Học Viên
: Tạ Thị Thanh Giang
Người Hướng Dẫn : TS. Bảo Trung


LOGO

NỘI DUNG BÁO CÁO

Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Bố cục của luận văn


Giới thiệu đề tài nghiên cứu
●Lý do chọn đề tài
► Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc
rất lớn vào việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực, con người là yếu tố quan trọng.
► Để đáp ứng nhu cầu phát triển của LD Việt Nga đòi hỏi
đội ngũ CBCNV của Viện phải có đủ năng lực
Muốn áp dụng những kiến thức quản trị đã được học góp


phần hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại đơn vị
công tác.


●Phạm vi nghiên cứu
Từ 2011 đến 2013 tại Viện NCKH và TK dầu khí biển
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


Giới thiệu đề tài nghiên cứu
● Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Viện
NCKH và TK dầu khí biển; đề ra một số giải pháp hoàn thiện quản
trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK.

● Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp
điều tra khảo sát thực tế.

Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


Bố cục của luận văn
Chương 1
Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực

Chương 2
Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại
Viện nghiên cứu khoa học và thiết kế dầu khí biển


Chương 3
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị
NNL tại Viện NCKH&TK dầu khí biển


CHƯƠNG 1:
1 TỔNG QUAN VỀ

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
1.2 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực
1.3 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực
1.4 Các chức năng của quản trị nguồn nhân lực
1.5 Nội dung của công tác công quản trị NNL
1.6 Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị NNL
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


CHƯƠNG 2:
2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
2.1 Giới thiệu Viện
NCKH & TK dầu khí biển

2.3 Đánh giá TT Quản trị NNL
tại Viện NCKH&TK dầu khí biển

2.2 Phân tích TT Quản trị NNL
tại Viện NCKH & TK dầu khí biển


Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
2.1 Giới thiệu Viện NCKH & TK dầu khí biển
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Xưởng NCKH và TKTD, thành lập năm 1982 với biên chế nhỏ
- Ngày 26-10-1985 thành lập Viện NCKH & TK dầu khí biển
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ:
-Nghiên cứu, thiết kế các dự án trực tiếp phục vụ cho kế hoạch sản xuất
kinh doanh ngắn hạn và trung hạn của LD Việt Nga.
2.1.3.Cơ cấu tổ chức:
- CBCNV : 443 người (351 người Việt Nam và 92 người Nga)
- Ban lãnh đạo: 01 Viện trưởng, 04 Viện Phó, Hội đồng khoa học
- Khối nghiên cứu, Khối Thiết kế, Trung tâm phân tích thí nghiệm
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


Sơ đồ tổ chức Viện NCKH&TK Dầu khí biển
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
2.2 Phân tích trực trạng Quản trị NNL tại Viện NCKH & TK
dầu khí biển
2.2.1 Thực trạng đội ngũ CBCNV và mô hình quản trị:
Quản trị theo mô hình trực tuyến chức năng
Về độ tuổi:

- 98 người dưới 30 tuổi, chiếm tỉ lệ 22,1%
- 156 người từ 31-39 tuổi, chiếm tỉ lệ 35,2%
- 164 người từ 40- 49 tuổi, chiếm tỉ lệ 37%
- 25 người trên 50 tuổi, chiếm tỉ lệ 5,6%
Về giới tính:
- Nam giới: 372 người, chiếm tỉ lệ 83.97%
- Nữ giới: 71 người, chiếm tỉ lệ 16,03%
Về trình độ chuyên môn:
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


Sơ đồ: Trình độ chuyên môn tại Viện NCKH&TK dầu khí biển

Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
 Nhận xét chung:
- Đội ngũ CBCNV được đào tạo cơ bản trên 95%
- Tuổi đời dưới 40 tuổi chiếm tỷ trọng tương đối 57,3% đủ điều kiện
làm việc trên các công trình biển
2.2.2. Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng thu hút, bố trí
nhân lực tại Viện NCKH &TK dầu khí biển
2.2.2.1 Phân tích công việc tại Viện: đã xây dựng Bảng mô tả
công việc ,Bảng tiêu chuẩn công việc: có nội quy, quy chế chức
danh cho các phòng
2.2.2.2 Việc đề bạt, bổ nhiệm trong Viện: Có quy hoạch cán bộ,
quá trình thực hiện chưa được thực sự dân chủ khách quan.
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển



Bảng kết quả về phân công, bố trí công việc của 40 nhà Quản lý và
80 CBCNV

Kết quả về phân công, bố trí công việc
Công việc được phân công là phù hợp chuyên môn
Được hỗ trợ để phát huy năng lực, phát triển công việc
thuận lợi
Giao cho nhân viên những công việc mang tính thách thức
cao
Kết quả về phân công, bố trí công việc
Công việc được phân công là phù hợp chuyên môn.
Được hỗ trợ để phát huy năng lực, phát triển công việc
thuận lợi.
Giao cho nhân viên những công việc mang tính thách thức
cao.

%
10 10 8 38 35
10 13 5 33 40
5 10 5 43 38

%
24 21 5 24 26
19 16 4 35 26
18 20 3 29 31


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL

TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
2.2.2.3 Công tác tuyển dụng tại Viện:
Nguồn tuyển dụng

Quy trình tuyển dụng

- Con,em,người
thân của CBCNV
trong Viện và LD
Việt Nga.
- Thông báo tuyển
dụng hạn chế về
cả các phương
tiện thông báo
cũng như thời
gian.

- Xác định nhu cầu
biên chế theo kế
hoạch hằng năm
- Tuyển dụng cán bộ
theo biên chế đã phê
duyệt
- Thành lập hội đồng
kiểm tra
- Tiến hành kiểm tra
theo 2 hình thức:
phỏng vấn,thi viết
- Tiếp nhận,quản lý
hồ sơ tuyển dụng.


Nhận xét

Quy trình tuyển
dụng mang nặng
tính hình thức,
đánh giá năng lực
của ứng viên chưa
được chính xác
Không có nhiều
ứng viên nên
không tuyển chọn
được ứng viên tốt
nhất.


Biểu đồ tiếp nhận, thuyên chuyển, thôi việc CBCNV
của Viện NCKH&TK 2011-2013
Số người


Bảng kết quả về quy trình tuyển dụng của 40 nhà Quản lý và 80 CBCNV

Kết quả nhận xét về quy trình tuyển dụng
Quy trình tuyển dụng công khai,công bằng
Quy trình tuyển dụng đáp ứng nhu cầu cung cấp NL cho
cơ quan
Quy trình tuyển dụng được thiết lập để tuyển được ứng
viên tốt
Kết quả nhận xét về quy trình tuyển dụng

Quy trình tuyển dụng công khai,công bằng
Quy trình tuyển dụng đáp ứng nhu cầu cung cấp NL cho
cơ quan
Quy trình tuyển dụng được thiết lập để tuyển được ứng
viên tốt

%
28 23 8 20 23
20 10 8 23 40
18 20 5 33 25

%
25 09 4 23 20
28 21 8 24 20
24 18 3 26 30


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
2.2.3 Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng đào tạo, phát triển
NNL tại Viện NCKH&TK dầu khí biển
Phân tích quy trình đào tạo:
ĐT ban đầu:
ĐT ban đầu:
TP
TPcử
cửCB
CBgiúp
giúpđỡ,
đỡ,kèm

kèmcặp
cặpNV
NVmới,
mới,NV
NVviết
viếtbáo
báocáo
cáothu
thuhoạch.
hoạch.TP
TP
đánh
giá
trình
độ
với
chức
danh
đảm
nhận,
trình
lên
phòng
LDTL&CB
đánh giá trình độ với chức danh đảm nhận, trình lên phòng LDTL&CB
ký
kýxác
xácnhận
nhậnvàvàtrình
trìnhViện

Việntrưởng.
trưởng.
ĐT nâng cao:
ĐT nâng cao:
- - Phòng
Phòngđềđềxuất,
xuất,phòng
phòngLDTL&CB
LDTL&CBcân
cânđối
đốitrình
trìnhVT.
VT.Lập
Lậpđơn
đơnhàng
hàng
dự
toán,
đấu
thầu
,kí

đào
tạo,
lập
danh
sách
cử
CB
đi

đào
tạo.
dự toán, đấu thầu ,kí HĐ đào tạo, lập danh sách cử CB đi đào tạo.
- -Trưởng
Trưởngđoàn
đoànviết
viếtbáo
báocáo,
cáo,nộp
nộpchứng
chứngchỉ
chỉgửi
gửiphòng
phòngLDTL&CB.
LDTL&CB.
ĐT đột xuất:
ĐT đột xuất:
Khi
Khicần
cầnđầu
đầutưtưnghiên
nghiêncứu
cứuđể
đểhoàn
hoànthiện
thiệncông
côngtrình,
trình,cácánhân
nhâncócónhu
nhu

cầu
cầuđào
đàotạo
tạolập
lậpyêu
yêucầu
cầukỹ
kỹthuật
thuậtđềđềxuất
xuấtTP,
TP,phòng
phòngLDTL&CB
LDTL&CBvàvà
tiến
tiếnhành
hànhnhư
nhưĐT
ĐTnâng
nângcao.
cao.


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
2.2.4. Thực trạng việc thực hiện chức năng duy trì nguồn nhân lực
tại Viện NCKH&TK dầu khí biển
Tiền lương: Cấp bậc lương :
ngạch lương quản lý, ngạch
lương CBCNV, mỗi ngạch
lương có các bậc khác : TP, PP,

CV (CV chính, CV bậc 1-4),
KS ( bậc 1-9).
Tiền lương: lương chức danh,
phụ cấp lương, thưởng, phúc
lợi.
Tiền thưởng: dựa trên kết quả
hoạt động sản xuất của LD phù
hợp quy chế do TGĐ phê
duyệt .

Phụ cấp:
- Phụ cấp làm việc trên các công
trình biển, phương tiện nổi
- Phụ cấp làm đêm: làm việc
ban đêm được hưởng phụ cấp
30% - 35%
- Phụ cấp cá nhân, phụ cấp kiêm
nhiệm: khoản phụ cấp cá nhân
theo lương chức danh quy định
trong quy chế riêng của LD.


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
Đánh giá thực trạng
việc thực hiện chức năng
thu hút, bố trí NNL

- Không thông báo tuyển dụng
công khai

- Tuyển dụng nặng hình thức,
không thực hiện khách quan,
chưa tuyển dụng, đánh giá đúng
được năng lực ứng viên tốt.
- Thành viên tham gia quy trình
tuyển dụng chưa đủ năng lực
trong phỏng vấn, thi tuyển, chưa
chú trọng hoạch định người kế
nhiệm để khuyến khích CB phấn
đấu trong công việc

Đánh giá trực trạng việc
thực hiện chức năng đào tạo,
phát triển NNL

- Chưa có kế hoạch cụ
thể, chưa quan tâm đúng
mức trong việc đào tạo,
phát triển công việc của
CBCNV.
- Xu hướng bằng lòng
công việc hiện tại, nguồn
lao động hiện có tạo nên
rào cản trong việc công
tác đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực


CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NNL
TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN

Cán
Cánbộ
bộphòng
phòngCBLĐ&TL
CBLĐ&TLcòn
cònmỏng,
mỏng,
chủ
chủyếu
yếuđược
đượctuyển
tuyểnchọn
chọnhoặc
hoặcchuyển
chuyểntừ
từ
ngạch
ngạchkhác
khácsang.
sang.
Chế
Chếđộ
độtiền
tiềnlương
lươngổn
ổnđịnh,phúc
định,phúclợi
lợiđa
đadạng,
dạng,

các
cáckhoản
khoảnthưởng
thưởngngày
ngàylễlễđược
đượcduy
duytrì
trì
nhưng
nhưngchưa
chưacông
côngbằng
bằngkhi
khixét
xétduyệt.
duyệt.
Hệ
Hệsố
sốthưởng
thưởnghàng
hàngtháng
thángdo
dotrưởng
trưởngphòng
phòng
đánh
đánhgiá
giá,,đề
đềnghị
nghịlên

lêncác
cácphòng
phòngchức
chứcnăng.
năng.
Chưa
Chưacó
cóquy
quytrình
trìnhtăng
tănglương,
lương,thăng
thăngtiến
tiến
trong
trongcông
côngviệc,
việc,đánh
đánhgiá
giáCBCNV
CBCNVchưa
chưa
công
côngbằng
bằng

Đánh
Đánhgiá
giá
thực

thựctrạng
trạng
việc
việcthực
thực
hiện
hiệnchức
chức
năng
năngduy
duytrì
trì
NNL
NNL
tại
tạiViện
Viện
NCKH&TK
NCKH&TK
dầu
dầukhí
khíbiển
biển


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
NNL TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
3.1Cơ hội và thách thức đối với quản trị NNL tại Viện NCKH&TK
 Ngân sách cho đào tạo


150.000$

Năm 2011

175.000$

85.000$

Năm 2012

Năm 2013

Dự kiến ngân sách cho đào tạo năm 2014 là: 150.000$
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
NNL TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
Doanh thu cho công tác dịch vụ
2011

2012

2014 (dự kiến)

2013

00$

00$


0
00.
2.0

0
00.
1.9

00$

00$

.0
980

.0
470

Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
NNL TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
Ngân sách mua sắm thiết bị, máy móc, thiết bị thí nghiệm
2011

2012

2013


2,1 triệu $

1,8 triệu $

1,9 triệu $

Dự kiến ngân sách mua sắm thiết bị, máy móc, thiết bị thí nghiệm
năm 2014 là: 1,6 triệu $
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
NNL TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
Tổng hợp các đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài thiết kế, công việc
ngoài kế hoạch
Đề tài TK, TK thử nghiệp: 26
Đề tài nghiên cứu khoa học: 34
Công việc ngoài kế hoạch: 586
Đề tài TK, TK thử nghiệp: 20
Đề tài nghiên cứu khoa học: 26
Công việc ngoài kế hoạch: 487
Đề tài TK, TK thử nghiệp: 27
Đề tài nghiên cứu khoa học : 32
Công việc ngoài kế hoạch: 485

2013

2012


2011

Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ
NNL TẠI VIỆN NCKH&TK DẦU KHÍ BIỂN
3.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Viện NCKH&TK
3.2.1. Mục tiêu:
- Xây dựng, đào tạo, duy trì và phát triển NNL chất lượng đáp
ứng yêu cầu chiến lược sản xuất kinh doanh của Viện
3.2.2 Cơ sở xây dựng chiến lược:
- Chiến lược sản xuất kinh doanh của Viện giai đoạn đến 2015
và định hướng cho những năm tiếp theo.
- Giải pháp đột phá phát triển nguồn nhân lực, Chiến lược Đào
tạo và Phát triển nguồn nhân lực của Tập đoàn DKQG Việt
Nam giai đoạn 2009-2015 và định hướng đến 2025, Giải pháp
xây dựng đội ngũ cán bộ, chuyên gia có trình độ đảm bảo cho
LD phát triển bền vững trong những năm 2011-2015 và định
hướng đến 2030 của LD Việt Nga Vietsovpetro.
Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện NCKH và TK dầu khí biển


×