Trổồỡng
THCS
Maỷc ộnh Chi
Ngaỡy soaỷn :
Tióỳt 32 : LUYN TP (tit 1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS củng cố đợc cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số nắm đợc ĐN
thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích HS tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
bằng cách phân tích. áp dụng nhanh vào giải các bài toán.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ƯCLN
B. Ph ơng pháp :
- Gi m vn ỏp
- Kim tra thc hnh
C. Chuẩn bị:
1. GV: Nội dung, máy chiếu, chọn bài tập để giải, giấy trong, phấn màu.
2. Học sinh: Xem trớc nội dung của bài, làm bài tập đã ra .
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1'):
II. Bài cũ (7') :
HS1 tìm ƯCLN(15,30,90)
HS2: Làm BT 176(SBT)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3'): Tiết trớc các em đợc biết cách tìm ƯCLN cảu hai hay
nhiều số. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và làm bài tập tốt, tiết hôm nay.
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn lại cách tìm ƯCLN của
hai hay nhiều số:
HS đọc nội dung bài toán
? Bằng cách nào để tìm ƯCLN của hai hay
nhiều số khác nhau
Hoạt động 2: Học sinh đọc nội dung bài
toán.
Bằng kiến thức nào để tìm đợc số tự nhiên
a lớn nhất và thỏa mãn điều kiện cảu bài
toán.
Hoạt động 3: Học sinh đọc nội dung của
bài toán
? Nhắc lại các bớc tìm ƯCLN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1
1. BT 142/56: Tìm ƯCLN của
a. 16 và 24
16 = 2
4
24 = 2
3
.3
ƯCLN(16, 24) = 2
3
= 8
ƯC(16,24) = {1; 2; 4; 8}
b. 180 và 234
ƯCLN(180, 234) = 15
ƯC(180, 234) = {1; 3; 5; 15}
2. BT143/56: Tìm số tự nhiên a lớn nhất
biết rằng 420
a và 700
a
a là ƯCLN của 420 và 700.
Vậy a = 140
3. BT144/56:
ƯCLN(144,192) = 48
ƯC(144, 192) = {1; 2; 3; 4 ;6; 8 ;12; 24;
48}
Ngổồỡi Soaỷn --- Trỏửn Hổợu Trung
86
Trổồỡng
THCS
Maỷc ộnh Chi
Hoạt động 4: GV tổ chức thi trò chơi thi
làm toán nhanh
Yêu cầu: Cử hai đội, mỗi dội 5 em, mỗi em
lên bảng chỉ viết 1 dòng rồi đa phấn cho
em thứ 2 đến khi kết thúc.
L u ý : Em sau có thể sửa sai cho em trớc.
Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng.
Vậy các ớc chung của 144 và 192 lớn hơn
20 là: 24, 48.
4. BT: Trò chơi thi làm toán nhanh
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
a. 54, 42 và 48
b. 24, 36, 72
54 = 2. 3
3
42 = 2. 3. 7
48 = 2
4
. 3
ƯCLN(54, 42, 48) = 2.3 = 6
ƯC(54, 42, 48) = {1; 2; 3; 6}
24 = 2
3
.3
36 = 2
2
.3
3
.
72 = 2
2
.3
2
.
ƯCLN(24, 36, 72) = 2
3
.3 = 12
ƯC(24, 36, 72) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
IV. Củng cố (3'):
- Nhắc lại phơng pháp giải các bài tập
-Tìm ƯCLN(16, 24)
V. Dặn dò (2'):
- Xem lại bài, quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
- Làm BT SKG phần luyện tập 2.
- Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập
Ngaỡy soaỷn :
Tióỳt 33 : LUYN TP (tit 2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS củng cố đợc cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số nắm đợc Đ/n
thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích HS tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
bằng cách phân tích. áp dụng nhanh vào giải các bài toán.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ƯCLN
B. Ph ơng pháp :
- Gi m vn ỏp
- Kim tra thc hnh
C. Chuẩn bị:
1.GV: Nội dung, máy chiếu, chọn bài tập để giải, giấy trong, phấn màu.
2. Học sinh: Xem trớc nội dung của bài, làm bài tập đã ra .
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1'):
II. Bài cũ(7') :
HS1: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480
a và 600
a
Ngổồỡi Soaỷn --- Trỏửn Hổợu Trung
87
Trổồỡng
THCS
Maỷc ộnh Chi
HS2: Tìm ƯCLN (126, 210, 90)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn lại cách tìm ƯCLN
112
x, 140
x và 10 < x < 20 chứng tỏ x
quan hệ nh thế nào với 112 và 140?
Muốn tìm ƯC(112, 142) ta thực hiên nh thế
nào?
Kết quả bài toán x phải thỏa mãn điều kiện
gì?
Hoạt động 2: Gv tổ chức cho lớp hoạt động
theo nhóm
HS đọc nội dung BT
? Đây là dạng bài toán nào, vận dụng kiến
thức nào để giải.
? Mai mua đợc bao nhiêu hộp bút chì màu
Hoạt động 3: GV hớng dẫn phân tích một
số ra thừa số nguyên tố bằng thuật toán
Ơclit.
Phân tích ra thừa số nguyên tố nh sau:
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn d, lấy số chia đem chia
cho số d.
- Nếu phép chia này còn d lại lấy số chia
mới đem chia cho số d mới.
- Cứ tiếp tục nh vậy cho đến khi thực hiện
số d bằng 0 thì số d cuối cùng là ƯCLN
lớn nhất phải tìm.
1. BT 146/57:
x ƯC( 112; 142)
Tìm ƯCLN(112, 140)
Tìm các ớc của 112 và 140
112
x và 140
x
x ƯC(112; 142)
ƯCLN(112, 140) = 28
ƯC(112; 142) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10 < x < 20
Nên x = 14 thỏa mãn các điều kiện của đề
bài.
2. BT 147/57:
a ƯC(28, 36) và a > 2
ƯCLN(28, 36) = 4
ƯC(28, 36) = {1; 2; 4}
Vì a > 2 nên a = 4 thỏa mãn điều kiện của
bài toán.
b. Mai mua 7 hộp bút
Lan mua 9 hộp bút
3. BT:
GV hớng dẫn phân tích một số ra thừa số
nguyên tố bằng thuật toán Ơclit.
VD 1: Tìm ƯCLN(135, 105)
135 105
105 30 1
30 15 3
0 2
VD2: Tìm ƯCLN (48,72)
72 48
48 24 1
0 2
IV. Củng cố (3'):
- Nhắc lại phơng pháp giải các bài tập
- Tìm ƯCLN(16, 24) bằng thuật toán Ơclic
Ngổồỡi Soaỷn --- Trỏửn Hổợu Trung
88
Trổồỡng
THCS
Maỷc ộnh Chi
V. Dặn dò (2'):
- Xem lại bài, quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
- Tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclic.
- Làm các bài tập tơng tự SBT
- Xem trớc bài : BI CHUNG NH NHT
Ngaỡy soaỷn :
Tióỳt 34 : BI CHUNG NH NHT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiu th no l BNNN ca hai hay nhiu s
2. Kỹ năng:
+ HS bit tỡm BCNN ca hai hay nhiu s bng cỏch phõn tớch cỏc s ra
tha s nguyờn t
+ Phõn bit c im ging nhau v khỏc nhau gia hai quy tc tỡm
BCNN v CNN
+ Bit tỡm BCNN mt cỏch hp lớ trong tng trng hp
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm BCNN
B. Ph ơng pháp :
- Gi m vn ỏp
- Kim tra thc hnh
C. Chuẩn bị:
1.GV: Nội dung, máy chiếu, chọn bài tập để giải, giấy trong, phấn màu.
2. Học sinh: Xem trớc nội dung của bài, làm bài tập đã ra .
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1'):
II. Bài cũ : Khụng
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề :
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động1: Xây dựng quy tắc tìm BCNN
của hai hay nhiều số
? Nhắc lại cách tìm BC của hai hay nhiều
số
? Tìm BC( 4, 6) = ?
? Trong các BC( 4, 6) số nào là số nhỏ
nhất ( Khác số 0).
? Vậy thế nào là BCNN của hai hay nhiều
số .
1. Bội chunng nhỏ nhất:
VD: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và
6
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28;...}
B(6)= {0; 6; 12; 18; 24; 30,...}
Số nhỏ nhất khác 0trong tập hợp các bội
chung của 4 và 6 là 12, ta nói 123 là bội
chung nhỏ nhất cảu 4 và 6.
Ký hiệu: BCNN(4, 6) = 12.
Ngổồỡi Soaỷn --- Trỏửn Hổợu Trung
89
Trổồỡng
THCS
Maỷc ộnh Chi
? Tìm BCNN(15, 1) = ?
GV nêu chý ý khi tìm BCNN của các số
trong đó có chứa số 1
Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc tìm
BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
bằng cách phân tích mỗi số đó ra thừa số
nguyên tố.
HS thực hiện VD SGK
Nêu các phân tích mỗi số ra thừa số
nguyên tố
? Trong các thừa số nguyên tố : Hãy chọn
các thừa số nguyên tố chung và riêng, lập
tích các thừa số nguyên tố chung và riêng
đó, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Chọn các thừa số nguyên tố chung và
riêng, lập tích các thừa số nguyên tố
chung và riêng đó, mỗi thừa só lấy với số
mũ lớn nhất
? Vậy muốn tìm BCNN của hai hay nhiều
số lớn hơn 1 ta thực hiện nh thế nào?
HS đọc nội dung QT SGK
? Vận dụng thực hiện ?1SGK
Tìm BCNN(8, 12)
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bội chung nhỏ nhất của hai hay
nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập
hợp các bội chung của các số đó.
Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và
6 là (0; 12; 24) đều là bội của BCNN(4,
6).
Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội
của 1. do đó: Với mọi số tự nhiên a và b
khác 0 ta có:
BCNN(a; 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
2.Tìm BCNN bằng cách phân tích một
số ra thừa số nguyên tố:
VD: Tìm BCNN(8, 18, 30)
8 = 2
3
. 18 = 2.3
3
. 30 = 2.3.5
BCNN(8, 18, 30) = 2
3
. 3
2
.5 = 360
Quy tắc: SGK
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều
số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bớc sau:
B1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố
chung và riêng
B3: Lập tích các thừa số nguyên tố
chung và riêng đó, mỗi thừa só lấy với
số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là
BCNN phải tìm.
?1 Tìm BCNN(8, 12)
8 = 2
3
. 12 = 2
2
.3
BCNN(8, 12) = 2
3
. 3 = 24
Ngổồỡi Soaỷn --- Trỏửn Hổợu Trung
90
Trổồỡng
THCS
Maỷc ộnh Chi
8 = 2
3
. 12 = 2
2
.3
Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Hs: c ni dung chỳ ý trong SGK
Gv: Gii thiu chỳ ý v cho vớ d c th
Tìm BCNN(12, 16, 48)
12 = 2
2
.3 16 = 2
4
. 48 = 2
4
. 3.
BCNN(12, 16, 48) = 2
4
. 3 = 48
Chú ý:
+ Nếu các số đã cho từng đôi một
nguyên tố cùng nhau thì BCNN của
chúng là tích các số đó.
VD: BCNN(5, 7, 8) = 5. 7. 8 = 280
+ Trong các số đã cho, nếu số lớn
nhất là bội của các số còn lại thì BCNN
của các số đã cho chính là số lớn nhất
ấy.
VD: BCNN(12, 16, 48) = 48
IV. Củng cố (5'):
- Nhắc lại qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số
-Tìm BCNN(60, 280)
V. Dặn dò (2'):
- Xem lại bài, quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số.
- Làm BT SGK + SBT
- Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập
Ngaỡy soaỷn :
Tióỳt 35 : LUYN TP (tit 1)
A. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN
- Học sinh biết tìm BC thông qua tìm BCNN.
- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
B. Phơng pháp: - Vấn đáp tìm tòi.
- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
C. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bài tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (10 phỳt)
HS1: - Thế nào là BCNN của 2 hay nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ?
Ngổồỡi Soaỷn --- Trỏửn Hổợu Trung
91