Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Giao an ngu van 10 chuan kien thuc nam 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.3 KB, 148 trang )

Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT

MÔN NGỮ VĂN 10
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2017-2018)

* PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN *
(Phần ghi các tuần là để tham khảo)
lớp 10
Cả năm: 37 tuần (105 tiết)
Học kì I: 19 tuần (54 tiết)
Học kì II: 18 tuần (51 tiết)
Học kì I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 3
Tổng quan văn học Việt Nam;
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Tuần 2
Tiết 4 đến tiết 6
Khái quát văn học dân gian Việt Nam;
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo);
Văn bản.
Tuần 3
Tiết 7 đến tiết 9
Bài viết số 1;
Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).
Tuần 4
Tiết 10 đến tiết 12
Văn bản (tiếp theo);
Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ.


Tuần 5
Tiết 13 đến tiết 15
Lập dàn ý bài văn tự sự;
Uy-lit-xơ trở về (trích Ô-đi-xê).
Tuần 6
Tiết 16 đến tiết 18
Trả bài viết số 1;
1


Ra-ma buộc tội (trích Ra-ma-ya-na).
Tuần 7
Tiết 19 đến tiết 21
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự ;
Bài viết số 2.
Tuần 8
Tiết 22 đến tiết 24
Tấm Cám;
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
Tuần 9
Tiết 25 đến tiết 27
Tam đại con gà, Nhưng nó phải bằng hai mày;
Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa.
Tuần 10
Tiết 28 đến tiết 30
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết;
Ca dao hài hước;
Đọc thêm Lời tiễn dặn (trích Tiễn dặn người yêu).
Tuần 11
Tiết 31 đến tiết 33

Luyện tập viết đoạn văn tự sự;
Ôn tập văn học dân gian Việt Nam;
Trả bài viết số 2;
Ra đề bài viết số 3 (học sinh làm ở nhà).
Tuần 12
Tiết 34 đến tiết 36
Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX;
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Tuần 13
Tiết 37 đến tiết 39
Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão);
Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi);
Tóm tắt văn bản tự sự.
Tuần 14
Tiết 40 đến tiết 42
Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm);
Đọc "Tiểu Thanh kí" (Nguyễn Du);
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo).
Tuần 15
Tiết 43 đến tiết 45
Đọc thêm:
− Vận nước (Đỗ Pháp Thuận);
− Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác);
− Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn);
Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Lí Bạch);
Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
Tuần 16
Tiết 46 đến tiết 48
2



Trả bài viết số 3;
Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ);
Đọc thêm:
+ Lầu Hoàng Hạc (Thôi Hiệu);
+ Nỗi oán của người phòng khuê (Vương Xương Linh);
+ Khe chim kêu (Vương Duy).
Tuần 17
Tiết 49 đến tiết 50
Bài viết số 4 (kiểm tra học kì I);
Tuần 18
Tiết 51 đến tiết 52
Trình bày một vấn đề;
Lập kế hoạch cá nhân.
Tuần 19
Tiết 53 đến tiết 54
Đọc thêm: Thơ Hai-kư của Ba-sô;
Trả bài viết số 4.
Học kì II
Tuần 20
Tiết 55 đến tiết 56
Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh;
Lập dàn ý bài văn thuyết minh.
Tuần 21
Tiết 57 đến tiết 58
Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu);
Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi);
Phần 1: Tác giả.
Tuần 22
Tiết 59 đến tiết 60

Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi);
Phần 2: Tác phẩm;
Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
Tuần 23
Tiết 61 đến tiết 63
Tựa "Trích diễm thi tập" (Hoàng Đức Lương);
Đọc thêm: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung);
Bài viết số 5.
Tuần 24
Tiết 64 đến tiết 66
Khái quát lịch sử tiếng Việt;
Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Ngô Sĩ Liên);
Đọc thêm: Thái sư Trần Thủ Độ (Ngô Sĩ Liên).
Tuần 25
Tiết 67 đến tiết 69
Phương pháp thuyết minh;
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ).
Tuần 26
3


Tiết 70 đến tiết 72
Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh;
Trả bài viết số 5;
Ra đề bài viết số 6 (học sinh làm ở nhà).
Tuần 27
Tiết 73 đến tiết 75
Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt;
Hồi trống Cổ Thành (trích Tam Quốc diễn nghĩa - La Quán Trung);
Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích Tam Quốc diễn nghĩa La Quán Trung).

Tuần 28
Tiết 76 đến tiết 78
Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm - Đặng Trần
Côn, bản dịch của Đoàn Thị Điểm);
Tóm tắt văn bản thuyết minh.
Tuần 29
Tiết 79 đến tiết 81
Lập dàn ý bài văn nghị luận;
Truyện Kiều (Phần 1: Tác giả).
Tuần 30
Tiết 82 đến tiết 84
Trao duyên (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du);
Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du);
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
Tuần 31
Tiết 85 đến tiết 87
Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du);
Đọc thêm: Thề nguyền (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du);
Lập luận trong văn nghị luận;
Trả bài viết số 6.
Tuần 32
Tiết 88 đến tiết 90
Văn bản văn học;
Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối.
Tuần 33
Tiết 91 đến tiết 93
Nội dung và hình thức của văn bản văn học;
Các thao tác nghị luận;
Tổng kết phần Văn học.
Tuần 34

Tiết 94 đến tiết 96
Tổng kết phần Văn học;
Ôn tập phần Tiếng Việt.
Tuần 35
Tiết 97 đến tiết 99
Ôn tập phần Làm văn;
Luyện tập viết đoạn văn nghị luận.
Tuần 36
4


Tit 100 n tit 102
Bi vit s 7 (kim tra hc kỡ II);
Vit qung cỏo.
Tun 37
Tit 103 n tit 105
Tr bi vit s 7;
Hng dn hc tp trong hố.

Tiết:1-2
Ngày soạn:
Tổng quan văn học việt nam
A. Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm đợc kiến thức chung
nhất, tổng quan nhất về hai bộ phận của VHVN và quá
trình phát triển của VHVN.
- Nắm vững hệ thống vấn đề: + Thể loại văn
học
+ Con ngời trong

văn học.
2. Kỹ năng: Tổng hợp kiến thức văn học.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Ph ơng pháp: Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, gợi mở.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a.Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
b.Chuẩn bị của HS: Đọc SGK, soạn bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào
đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho
các em những nét lớn về văn học nớc nhà, chúng ta tìm
hiểu bài tổng quan văn học Việt Nam.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy trò
Nội dung kiến thức

5


HĐ1 ? Em hiểu thế nào là
tổng quan văn học Việt
Nam. Nội dung của bài là
gì.
? Hãy cho biết những bộ
phận hợp thành của nền
VHVN.


I. Các bộ phận hợp thành của
nền VHVN.
- VHVN có hai bộ phận: +
VHDG
+ VH
viết
-> cùng phát triển song song
và luôn có mối quan hệ mật
thiết với nhau.

6


? Thế nào là VHDG.
? Thể loại. Đặc trng cơ bản
của VHDG.

1. Văn học dân gian :
- VHDG là sáng tác tập thể
và truyền miệng của nhân
dân lao động.
- Thể loại: SGK.
- Đặc trng: Tính truyền
miệng, tính tập thể và sự
gắn với các sinh hoạt trong
? sự khác nhau giữa VHDG và đời sống cộng đồng.
VH viết.
2. Văn học viết:
a. Chữ viết của VHVN:

- VH viết: + Chữ Hán.
+ Chữ Nôm.
+ Chữ Quốc
ngữ.
HĐ2
b. Hệ thống thể loại của
VH viết: SGK
? Nhìn một cách tổng quát
II. Quá trình phát triển
VH viết Việt Nam đợc chia
của VH viết Việt Nam:
làm mấy thời kỳ lớn.
- Chia làm 3 thời kỳ:
? Nêu những nét chính về
1. Văn học trung đạ i:
văn học trng đại Việt Nam.
- VH có nhiều chuyển biến
qa các giai đoạn lịch sử
khác nhau, gắn liền với quá
trình dựng nớc và giữ nớc
và có quan hệ giao lu với
nhiều nền văn học.
- VH viết bằng chữ Hán và
chữ Nôm.
- Tiếp nhận hệ thống thể
loại và thi pháp cả văn học
Trung Quốc.
- Tác giả và tác phẩm tiêu
biểu: SGK.
? Phân biệt sự giống nhau

- Nội dung: yêu nớc và
và khác nhau giữa VHTĐ và
nhân đạo.
VHHĐ.
2. Văn học hiện đại:
- VHHĐ có:
+ Tác giả: xuất hiện đội
? Văn học thời kỳ này đợc chia
ngũ nhà văn, nhà thơ
làm mấy giai đoạn. nét chính
chuyên nghiệp.
của mỗi giai đoạn là gì.
+ Đời sống văn học: sôi
nổi, năng động.
+ Thể loại: có nhiều thể
7


HĐ3
? Mối quan hệ giữa con ngời
với thế giới tự nhiên đợc thể
hiện nh thế nào trong văn
học.

? Con ngời Việt Nam với quốc
gia dân tộc đợc phản ánh nh
thế nào trong văn học.
- Yê nớc: yêu quê hơng, tự hào
về truyền thống văn hoá dân
tộc, về lịch sử dựng nớc và

giữ nớc, ý chí căm thù giặc,
tinh thần hi sinh vì độc tự
do của tổ quốc....

? Trải qua các thời kỳ lịch sử
khác nhau trong văn học, con
ngời VN có ý thức ra sao về
bản thân.

loại mới.
+ Thi pháp: lối viết hiện
thực.
+ Nội dung: tiếp tục nội
dung của văn học dân
tộc là tinh thần yêu nớc
và nhân đạo.
- 4 giai đoạn: SGK
III. Con ng ời Việt Nam qua
văn học:
1. Con ng ời Việt Nam
trong quan hệ với thế giới
tự nhiên:
- Tình yêu thiên nhiên là
một nội dung quan trọng
của VHVN.
+ Trong văn học dân
gian: thiên nhiên tơi
đẹp, đáng yêu: cây đa,
bến nớc, vầng trăng....
+ VHTĐ: hình tợng thiên

nhiên gắn với lý tởng đạo
đức, thẩm mỹ: tùng,
cúc....
+ VHHĐ: thể hiện tình
yêu quê hơng, đất nớc,
yêu cuộc sống, đặc biệt
là tình yêu đôi lứa.
2. Con ng ời Việt Nam trong
quan hệ với quốc gia dân
tộc.
- Chủ nghĩa yêu nớc là nội
dung tiêu biểu- một giá trị
quan trọng của VHVN.
+ VHTĐ: ý thức sâu sắc
về quốc gia dân tộc, về
truyền thống văn hiến
lâu đời của dân tộc.
+ VHHĐ: yêu nớc gắn liền
với sự đấu tranh và lý tởng XHCN.
3.Con ng ời Việt Nam trong
quan hệ với xã hội:
- Xây dựng một xã hội tốt
8


? Vậy, nhìn chung khi xây
dựng mẫu ngời lý tởng con
ngới VN đợc văn học xây dựng
ra sao.


đẹp là ớc muốn ngàn đời
của dân tộc Việt Nam.
Nhiều tác phẩm thể hiện ớc
mơ về một xã hội công
bằng tốt đẹp.
-> Nhìn thẳng vào thực tại
với tinh thần nhận thức phê
phán và cải tạo xã hội là
một truyền thống lớn của
văn học VN.
- Cảm hứng xã hội sâu
đậm là tiền đề cho sự
hình thành CNHT( từ 1930nay) và CNNĐ trong văn học
dân tộc.
4.Con ng ời VN và ý thức về
bản thân.
- VHVN đã ghi lại quá trình
tìm kiếm lựa chọn các giá
trị để hình thành đạo lý
làm ngời của dân tộc VN.
Các học thuyết nh: N-P-L
và t tởng dân gian có ảnh
hởng sâu sắc đến quá
trình này
+ Trong những hoàn
cảnh đặc biệt, con ngời
VN thờng đề cao ý thức
cộng đồng.
+ giai đoạn cuối thế kỷ
XVIII- đầu TK XIX, giai

đoạn 1930- 1945, thời kỳ
đổi mới từ 1986- nay ->
VH đề cao con ngời cá
nhân.
- Văn học xây dựng một
đạo lý làm ngời với nhiều
phẩm chất tốt đẹp nh:
nhân ái, thỷ chung, tình
nghĩa, vị tha, đức hi sinh
vì sự nghiệp chính
nghĩa....

4.Cũng cố : các bộ phận hợp thành của nền văn học VN.
9


Một số nội dung chủ yếu của VHVN.
Tiến trình lịch sử của Văn học VN.
5.Dặn dò : Nắm vững những nội dung cơp bản đã học.
Soạn bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ.
E. Rút kinh nghi m :
Giáo án văn10,11, 12 cả năm CB chuẩn kiến thức
kỹ năng mới Liên hệ ĐT 0168.921.86.68
........................................................................................
........................................................................................
............................................................................
Tiết thứ: 3
Ngày soạn:


Hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ

A.Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản về
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố
giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kỹ năng : Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một
hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi
nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao
tiếp.
3. Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải
thích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
b. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt đợc
kết quả cao trong quá trình giao tiếp thì con ngời cần sử
dụng phơng tiện ngôn ngữ. Bởi giao tiếp luôn phụ thuộc
vào hoàn cảnh, nhân vật giao tiếp. Vậy, để hiểu rõ hơn
về diều đó chúng ta tìm hiểu bài: Hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ
b. Triển khai bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
10


- HĐ1 HS đọc văn bản 1 sgk và trả lời câu hỏi
? Hoạt động giao tiếp đợc
văn bản trên ghi lại diễn ra
giữa các nhân vật giao tiếp
nào? hai bên có cơng vị và
quan hệ với nhau ra sao.

I. Thế nào là hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ:
1. Tìm hiểu văn bản:
- Nhân vật giao tiếp: vua
Trần - Các Bô lão.
-> vị thế khác nhau -> ngôn
ngữ giao tiếp khác nhau:
+ các từ xng hô( bệ hạ)
? Ngời nói nhờ ngôn ngữ
+ Từ thể hiện thái độ( xin,
biểu đạt nội dung t tởng,
tha...)
tình cảm của mình thì ng- - Nhân vât tham gia giao
ời đối thoại làm gì để lĩnh tiếp phải đọc hoặc nghe xem
hội đợc nội dung đó ? hai
ngời nói nói gì để giải mã rồi
bên đổi vai giao tiếp cho
lĩnh hội nội dung đó.

nhau nh thế nào.
- Ngời nói và ngời nghe có thể
đổi vai cho nhau:
+ vua nói -> bô Lão nghe.
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ đất nớc đang bị giặc
ngoại xâm đe doạ.
-> địa diểm cụ thể: Điện
Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp:
? Hoạt động giao tiếp trên
+ Hoà hay đánh -> vấn đề
diễn ra trong hoàn cảnh nào hệ trọng còn hay mất của
? Nội dung hoạt động đề
quốc gia dân tộc, mạng sống
cập đến vấn đề gì ? hoạt
con ngời.
động có đạt đợc mục đích - Mục đích giao tiếp:
không.
+ Bàn bạc để tìm ra và
thống nhất sách lợc đối phó với
quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản tổng
-HS đọc văn bản, tìm hiểu quan văn học Việt Nam.
và trả lời câu hỏi ở sgk.
- Nhân vật giao tiếp:
+ Tác giả viết sgk-> có
tuổi, có vốn sống, có trình
độ hiểu biết cao.

+ HS -> (ngc lại với t/g viết
sgk)
- Hoàn cảnh giao tiếp:
Có tổ chức giáo dục, trong
nhà trờng.
- Nội dng giao tiếp:
11


+lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp của
VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con ngời VN qua văn học.
- Mục đích: cung cấp tri thức
cho ngời đọc .
- Phơng tiện và cách thức
HĐ2
giao tiếp.
? Qua việc tìm hiểu hai văn
+ Dùng thuật ngữ văn học.
bản trên, em hãy cho biết
+ Câu văn mang đặc
thế nào là hoạt động giao
điểm của văn bản khoa học:
tiếp
hệ thống đề mục lớn, nhỏ...
+ Kết cấu văn bản mạch lạc

rõ ràng.
II. kết luận:
- HĐGT là hoạt động trao đổi
thông tin của con ngời trong
GV hớng dẫn HS làm bài.
xã hội, đợc tioến hành chủ
yếu bằng phơng tiện ngôn
ngữ ( dạng nói hoặc dạng
viết) nhằm thực hiện những
mục đích về nhận thức, tình
cảm....
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm
hai quá trình: + Tạo lập văn
bản.
+ Lĩnh hội văn bản.
-> Hai quá trình này diễn ra
trong quan hệ tơng tác.
- Trong hoạt động giao tiếp có
sự chi phối của các nhân tố:
nhân vật, hoàn cảnh, nội
dung, mục đích, phơng tiện
và cách thức giao tiếp.
III. Luyện tập:
- Làm bài tập 4-5 sgk.
4. Cũng cố : Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5. Dặn dò : nắm vững các nội dung đã học
12



Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam
E.Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................
..........................................................................................
...............................................................................
Tiết thứ: 4
Ngày soạn:
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức:Khái niệm về các thể loại của văn học dân
gian.
Giúp học sinh nắm đợc những đặc trng cơ
bản của VHDG.
Những giá trị to lớn của văn học dân gian.
2.Kỹ năng:Tổng hợp kiến thức vh.
Phân biệt các thể loại vhdg trong cùng một hệ
thống.
3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, diễn
giảng.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của
vhvn.
3. Bài mới:

a. Đặt vấn đề: Trong suốt cuộc đời của mỗi con ngời
không ai không một lần đợc nghemột bài vè, một câu đố,
một chuyện cổ tích hay một câu hát ru... Đó chình là
những tác phẩm của vhdg. Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu
văn bản: khái quát văn học dân gian Việt Nam.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
I. Khái niệm:
HĐ1
- VHDG là những tác phẩm
? Em hiểu thế nào là văn
nghệ thuật ngôn từ truyền
học dân gian.
miệng đợc tập thể sáng tác
nhằm mục đích phục vụ
trực tiếp cho các sinh hoạt
13


khác nhau trong đời sống
? Vậy, theo em phơng thức
cộng đồng.
truyền miệng là gì.
- Không dùng chữ viết mà
? Tại sao vhdg lại là những
dùng lời để truyền từ ngời
sáng tác tập thể.
này sang ngời khác từ đời
? Trong đời sống cộng đồng này sang đời khác.

dân gian có những sinh
- Không có chữ viết cha ông
hoạt nào.
ta truyền bằng miệng-> sửa
văn bản-> sáng tác tập thể.
-Các hình thức sinh hoạt: lao
động tập thể, vui chơi, ca
HĐ2
hát tập thể, lễ hội...
? Theo em, vhdg có những
II. Đặc tr ng cơ bản của văn
đặc trng cơ bản nào.
học dân gian:
1. Văn học dân gian là
? tại sao nói vhdg là những
những tác phẩm nghệ thuật
tác phẩm nghệ thuật ngôn
ngôn từ:
từ.
- VHDG là sáng tác nghệ
-vhdg tồn tại dới dạng ngôn
thuật ngôn từ truyền
ngữ nói: lời nói, lời hát, lời
miện=> truyền thống nghệ
kể...-> ngôn ngữ giản dị,
thuật của vhdg.
dễ hiểu, gần gủi
- NT vhdg: miêu tả hiện thực
giống nh thực tế
miêu tả hiện

thực một cách kỳ ảo.
-VHDG tồn tại lu hành theo
VD: vhdg có nhiều cốt
phơng thức truyền miệngtừ
truyện, nhân vật, tình
ngời này sang ngời khác qua
tiết... giống nhau: nhiều
nhiều thế hệ và qua các
tryện dân gian VN có tình địa phơng khác nhau->
tiết nhân vật chính đợc
đặc điểm của vhdg là tính
sinh ra do bà mẹ thụ thai
dị bản.
một cách khác thờng ( Thánh - Tính truyền miệng còn
Gióng, Sọ Dừa...).
biểu hiện trong diễn xớng
dân gian: ca hát, chèo,
tuồng...
2. Văn học dân gian là
?Quá trình sáng tác tập thể sản phẩm của quá trình
của vhdg diễn ra nh thế
sáng tác tập thể:
nào.
- Cá nhân khởi xớng, tập thể
hởng ứng tham gia, truyền
miệng trong dân gian.
- Quá trình truyền miệng lại
đợc tu bổ, sửa chữa, thêm
14



HĐ3
? Vhdg bao gồm các thể loại
nào, đăc trng cơ bản của
các thể loại.
HĐ4
? Các giá trị cơ bản của
vhdg.
? Tri thức vhdg bao gồm
những lĩnh vực nào ? tại
sao lại là kho tri thức.

? Giá trị về mặt giáo dục
của vhdg.
? trình bày những giá trị
nghệ thuật to lớn của văn
học dân gian.

bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy
vhdg mang đậm tính tập
thể.
=> Tính truyền miệng và
tính tập thể là những dặc
trng cơ bản chi phối quá
trình sáng tạo và lu tryền
tác phẩm vhdg, thể hiện sự
gắn bó mật thiết của vhdg
với các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.
III. Hệ thống thể loại của

VHDG:
(SGK)
IV. Những giá trị cơ bản của
văn học dân gian:
1. VHDG là kho tri thức vô
cùng phong phú về đời sống
các dân tộc :
- Tri thức vhdg thuộc mọi
lĩnh vực của đời sống: tự
nhiên, xã hội và con ngời. đó
là những kinh nghiệm đợc
đúc rúttừ thực tiễn.
- VN 54 tộc nguơì-> vốn tri
thức của toàn dân tộc phong
phú và đa dạng.
2. VHDG có giá trị giao
dục sâu sắc về đạo lý làm
ng ời:
- Giáo dục tinh thần nhân
đạo và lạc quan.
- Hình thành những phẩm
chất tốt đẹp của con ngời
3. VHDG có giá trị thẩm
mĩ to lớn, góp phần quan
trọng tạo nên bản sắc riêng
cho nền văn học dân tộc:
- VHDG đợc chắy lọc, mài
dũa qua không gian và thời
gian. Nhiều tác phẩm đã trở
thành mẫu mực về nghệ

thuật để chúng ta học tập.
=> Trong tiến trình lịch sử,
15


vhdg đã phát triển song
song cùng văn học viết, làm
cho nền văn học Việt nam
trở nên phong phú đa dạng
và đậm đà bản sắc dân
tộc.
4.Cũng cố : đặc trng cơ bản của vhdg.
Thể loại vhdg.
Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc.
5. Dặn dò : nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghiêm :
..........................................................................................
..........................................................................................
...............................................................................
Giáo án văn 10,11,12 cả năm CB chuẩn kiến thức
kỹ năng mới Liên hệ ĐT 01689218668 Gs Nguyên
Văn Hiệp
Tiết
thứ:
Ngày soạn:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (t2)

5


A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố và khắc sâu kiến thức
đã học.
2. Kỹ năng:.ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, làm bài tập ở sgk.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ. Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trớc chúng ta đã nắm đợc những
kiến thức cơ bảnvề hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
16


Vậy, để khắc sâu hơn về kiến thức đó, chúng ta tiến
hành thực hành làm bài tập.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 ? Phân tích các nhân
Bài 1 :
tố giao tiếpthể hiện trong

- Nhân vật giao tiếp: chàng
bài ca dao:
trai- cô gái, lứa tuổi 18-20,
Đêm trăng thanh anh mới hỏi họ khao khát tình yêu.
nàng
- Hoàn cảnh giao tiếp: đêm
Tre non đủ lá đan sàng nên trăng sáng và thanh vắng->
chăng
phù hợp với câ chuyện tình
của những đôi lứa yêu nhau.
- Nội dung và mục đích giao
tiếp: tre non đủ lá đan
sàng-> chàng trai tỏ tình
với cô gái-> tính đến chuyện
kết duyên.
-> cách nói phù hợp với hoàn
HĐ2
cảnh, mục đích giao tiếp.
-HS đọc đoạn đối thoại (A
Bài 2:
cổ- 1em nhỏ với một ông
- Các hành động giao tiếp cụ
già)và trả lời câu hỏi
thể:
?Trong cuộc giao tiếp trên,
+ Chào ( cháu chào ông ạ!)
các nhân vật đã thực hiện
+ Chào đáp lại ( A cổ hả?)
bằng ngôn ngữ những hành
+ Khen ( lớn tớng rồi nhỉ!)

động nói cj thể nào. Nhằm
+ Hỏi (bố cháu...)
mục đích gì? ( chọn
+ Trả lời(tha...)
trong các từ: chào, hỏi, đáp - Cả 3 câu của ông già chỉ
lời, khen để gọi tên mỗi
có một câu hỏi bố cháu
hành động cho phù hợp)
có ... các câu còn lại để
chào và khen.
- Lời nói các nhân vật bộc lộ
tình cảm với nhau. Cháu tỏ
thái độ kính mến qua các từ:
tha, ạ. Còn ông là tình cảm
yêu quí trìu mến đối với
cháu.
Bài 3:
? Khi làm bài thơ này Hồ
Tìm hiểu bài thơ: Bánh
Xuân Hơng đã giao tiếp với trôi nớc
ngời đọc về vấn đề gì.
-Qua việc miêu tả, giới thiệu
bánh trôi nớc. Hồ Xuân Hơng
? Ngời đọc căn cứ vào đâu muốn nói đến thân phận
để lĩnh hội bài thơ.
chìm nổi của mình. Một
17


ngời con gái xinh đẹp tài hoa

lại gặp nhiều bất hạnh, éo le.
Song trong bất cứ hoàn cảnh
nào vẫn giữ đợc phẩm chất
của mình.
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ
sĩ Hồ Xuân Hơng: là ngời có
tài, có tình nhng số phận trớ
trêu đã dành cho bà sự bất
hạnh. Hai lần lấy chồng thì
cả hai lần cố đấm ăn xôi...
Điều đáng khâm phục ở bà
là dù trong hoàn cảnh nào
vẫn giữ gìn phẩm chất của
mình.
4. Cũng cố : Nm vng nhng kin thc ó hc .
5. Dặn dò : làm bài tập ở nhà.

Soạn bài mới: Văn bản.
E. Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................
..........................................................................................
...............................................................................
Tiết thứ: 6
Ngày soạn:
Văn bản
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh có đợc những kiến thức cơ bản
về văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét
theo phong cách chức năng ngôn ngữ.

2.Kỹ năng:nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo
lập văn bản trong giao tiếp.
3. Thái độ : nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
18


3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Phong cách ngôn ngữ bao quátụ sử dụng
tất cả các phơng tiện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp của
ngôn ngữ toàn dân. Cho nên nói và viết đúng phong cách
là đích cuối cùng của việc học tập Tiếng việt, là một yêu
cầu văn hoá đặt ra đối với con ngời văn minh hiện đại... Ta
tìm hiểu bài văn bản.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1
I. Khái niệm, đặc điểm:
?Các văn bản trên đợc ngời
1. Ví dụ: (1,2,3,sgk)
nói (ngời viết ) tạo ra trong
2. nhận xét:

hoàn cảnh nào ? để đáp
-Vb1 tạo ra trong hoạt động
ứng nhu cầu gì. ? Mỗi văn
giao tiếp chung. Đây là kinh
bản đề cập tới vấn đề gì
nghiệm của nhiều ngời với
mọi ngời -> mối quan hệ
giữa con ngời trong cuộc
sống.
- Vb2 tạo ra trong hoạt động
giao tiếp giữa cô gái và mọi
ngời-> lời than thân cả cô
gái.
- Vb3 tạo ra trong hoạt động
? Về hình thức văn bản 3
giữa chr tịch nớc với quốc
có bố cục nh thế nào.
dân đồng bào-> lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến.
- Bố cục: 3phần
+ Mở đầu: hỡi đồng bào
toàn quốc-> nhân tố giao
tiếp.
+ Thân bài: chúng ta
muốn hoà... dân tộc ta->
? Mỗi văn bản tạo ra nhằm
nêu lập trờng chình nghĩa
mục đích
của ta và dã tâm cả Pháp.
gì.

+ Kết bài: (phần còn lại)> khẳng định nớc VN độc
lập và kháng chiến thắng lợi.
- Mục đích: + Vb1 truyền
đạt kinh nghiệm sống.
? Qua việc tìm hiểu các
+ Vb2 lời than thân để
văn bản trên, em hiểu thế
gợi sự hiểu biết và cảm
nào là văn bản. Đặc điểm
thông của mỗi ngời đối với
của văn bản là gì.
số phận ngời phụ nữ.
HĐ2
+ Vb3 kêu gọi, khích lệ,
19


? Vấn đề đợc đề cập trong thể hiện quyết tâm của mọi
mỗi văn bản thuộc lĩnh vực
trong kháng chiến chống
nào trong cuộc sống.
thực dân Pháp.
? Từ ngữ đợc sử dụng trong
3.Kết luận:(xem phần ghi
mỗi văn bản thuộc loại nào
nhớ-sgk)
(từ ngữ thông thờng trong
II. Các loại văn bản:
cuộc sống hay từ ngữ chính 1. So sánh các văn bản 1,2,3
trị)

- Nội dung: + Vb1: kinh
nghiệm sống.
? Cách thức thể hiện nội
+ Vb2: thân phận ngời
dung của các văn bản nh
phụ nữ trong xã hội cũ.
thế nào.
+ Vb3: kháng chiến chống
thực dân Pháp.
- từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều
từ ngữ thông thờng. Vb3
dùng nhiều từ ngữ chính trị.
- Cách thức thể hiện:
? Vậy, các văn bản trên
+ vb1,2 trình bày nội
thuộc phong cách ngôn ngữ dung thông qua hình ảnh cụ
nào.
thể-> có tính hình tợng.
+ vb3 dùng lý lẽ và lập luận
để khẳng định rằng: cần
HĐ3
phải kháng chiến chống
? Qua việc so sánh trên hãy
Pháp.
cho biết có mấy loại văn bản - Vb 1,2 thuộc phong cách
ngôn ngữ NT.
Vb3 thuộc phong cách
ngôn ngữ chính luận.
2. Kết luận:
( xem phần ghi nhớ - sgk)

4.cũng cố : Đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.
5. Dặn dò : nắm chắc các kiến thức đã học.
Chuẩn bị viết bài làm văn số 1.
E.Rút kinh nghi m :
..........................................................................................
..........................................................................................
............................................................................
Giáo án văn10,11,12 cả năm CB chuẩn kiến thức kỹ
năng mới Liên hệ ĐT 01689218668
..
Tiết thứ: 7
Ngày soạn:
20


Viết bài làm văn số 1
A. Mục tiêu :
I/Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố những kiến thức và kĩ
năng làm văn, đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghị
luận.
2.Kỹ năng: vận dụng những hiểu biết của mình để bộc
lộ cảm nghĩ của mình về một sự vật, sự việc, hiện tợng
gần gủi trong cuộc sống hoặc một tác phẩm văn học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phơng pháp: thực hành: gv ra đề, hs làm bài.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: chuẩn bị chu đáo về đề ra và đáp
án.

2. Chuẩn bị của HS: ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã
học ở lớp dới. D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để kiểm tra đánh giá quá trình học tập
đạt kết quả nh thế nào chúng ta thực hành viết bài số 1.
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1 GV ghi đề lên bảng.

HĐ2 yêu cầu đề

Nội dung kiến thức
I. Đề ra: ( Bám chuẩn kiến
thức kỹ năng) Tùy theo yêu
cầu mỗi lớp mà có đề kiểm
tra phù hợp
1.Hãy phát biểu cảm nghĩ
của em về vẽ đẹp hình tợng
của ngời lính trong bài thỏ
Đồng chí của Chính Hữu.
2. Nêu cảm nghĩ sâu sắc
nhất của em về một trong 2
tác phẩm sau, đã học trong
chơng trình văn THCS :
- Chuyện ngời con gái Nam Xơng
- Chiếc lơc ngà.
II. Yêu cầu:
Đề 1 ;
1. Về nội dung :

21


GV hớng dẫn một số điều
cơ bản để làm tốt bài văn
này.

Cần nắm đợc các ý sau và
phân tích làm nổi bật các ý
đó:
- Vẻ đẹp chân chất mộc mạc,
giản dị cả những ngời nông
dân mặc áo lính.
- Vẻ đẹp của đời sống tâm
hồn, tình cảm.
+ Tình đồng chí, đồng
đội, tình quê hơng.
+ Lạc quan, yêu đời.
- Vẻ đẹp của ý chí quuyết
tâm.
=> đó là vẻ đẹp của sức
mạnh tâm hồn, của tầm lòng
yêu nứơc... -> kế thừa nét
đẹp từ ngàn xa truyền lại.
Đề 2 : Nắm đợc giá trị NDNt của tác phẩm .
3.Hình thức ( Yêu cầu
chung cho cả hai đề)
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Dùng từ viết câu chính xác.
III. Đáp án, thang điểm :

1. Mở bài : 1 điểm
- Tuỳ vào khả năng của hs. Có
thể mở bài trực tiếp hoặc
gián tiếp.
2. Thân bài :8 điểm
- hiểu đợc ý 1: 2điểm.
-hiểu đợc ý 2: 2điểm.
-hiểu đợc ý 3: 2điểm.
- Cuối cùng phải khẳng định
đợc đó là vẻ đẹp truyền
thống của dân tộc Việt Nam.
3. Kết luận : 1 điểm
- Khẳng định đợc giá trị
nghệ thuật và nội dung của
tác phẩm. Khái quát nâng
cao vấn đề.
IV. H ớng dẫn chung :
- Để làm tốt bài văn các em
cần:
+ Ôn lại những kiến thức và
22


kĩ năng tập làm văn đã học
trong chơng trình ngữ văn
THCS, đặc biệt là văn biểu
cảm.
+ Ôn luyện những kiến thức
và kĩ năng Tiếng việt (đặc
biệt là về câu và các biện

pháp tu từ)
+ Quan sát, tìm hiểu và
tìm cách diễn đạt những
cảm xúc, suy ngẫm về bài
thơ.
4.cũng cố: các bớc tiến hành làm một bài văn biểu cảm,
phân tích.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Chiến thắng Mtao Mxây.
E. Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................
..........................................................................................
................................................................................
Tiết thứ: 8-9
Ngày soạn:
Chiến thắng mtao mxây
A. Mục tiêu :
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm ựoc đặc iểm của sử
thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu nhân vật anh
hùng sử thi về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
2.Kỹ năng: biết cách phân tích một văn bản sử thi anh
hùng để thấy dợc giá trị cả sử thi về nội dung và nghệ
thuật.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân
tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.

D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích các đặc trng cơ bản của
văn học dân gian. 3. Bài mới:
23


a. Đặt vấn đề: Sử thi Đam san là niềm tự hào lớn lao
nhất của đồng bào Ê- Đê . Là sản phẩm tinh thần vô cùng
quí giá của họ. đồng bào Tây Nguyên thờng kể cho nhau
nghe trong những ngôi nh Rụng. Vậy, để hiểu về sử thi
Đam San chúng ta tìm hiểu bài Chiến thắng MTao Mxây
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ1
? Em hiểu thế nào là sử thi.
ở nớc ta có những loại sử thi
dân gian nào
- Thần thoại, truyền thuyết
khác sử thi: chất liệu thần
thoại chỉ có thể trở thành
sử thi khi:
- ND: đợc hệ thống hoá
thành một cốt truyện phức
tạp
-NNNT: văn vần hoặc văn
xuôi. Sử dụng nhiều biện

pháp tự sự: dẫn truyện, độc
thoại, đối thoại
-Qui mô: hoành tráng, đồ
sộ.
HĐ2
Giới thiệusử thi ĐS

I. Vài nét về sử thi:
1. khái niệm : sgk
2. Phân loại : 2 loại.
- Sử thi thần thoại: đợc xây
dựng trên cơ sở các truyện
kể về sự hình thành thế giới
và muôn loài, con ngời và bộ
tộc thời cổ đại.
- Sử thi anh hùng: kể về cuộc
đời và chiến công của
những tù trởng anh hùngchiến công ấy có ý nghĩa với
cả cộng đồng.
II. Sử thi Đam San:
1.Tóm tắt: sgk
2.Nội dung:
- Đam San là sử thi nỏi tiếng
của dân tộc Ê- Đê
- Miêu tả những chiến công
oanh liệt và khát vọng tự do
của Đam San theo hai chủ
đề:
+ Đấu tranh chống những
ràng buộc cả tập tục hôn

nhân mẫu quyền: tục nối
dây.
+ Đấu tranh chống những
tù trởng thù địch.
III. Đoạn trích :
1 Vị trí : nằm ở đoạn giũa
tác phẩm.
2. đọc- hiểu:
-Các nhân vật tham gia làm

HĐ3
? Vị trí của đoạn trích.
HS đọc theo phân vai

24


? Hãy chỉ ra các nhân vật
đã tham gia vào cuộc chiến
giữa DS và MTao Mxây. Vai
trò của các nhân vật.

nỗi rõ sự kiện:
+ Mtao Mxây: cớp vợ ĐS->
cuộc chiến nổ ra-> nhân
vật đối thủ của ĐS.
+ ĐS: đánh Mtao Mxây
dành lại hạnh phúc riêng (là
nhân vật chính, nhân vật
trung tâm quyết định diễn

biến cốt truyện)
+ Ông trời: nhân vật thần
kì hỗ trợ cho ĐS.
+ Hnhị: nhân vật trợ thủ
trao vật thần kì cho ĐS.
Cùng với nhân vật ông trời sự
trợ lực của Hnhị thể hiện
qan niệm về cuộc đấu tranh
chính nghĩa cả nhân vật
anh hùng.
+ Quần chúng: đóng vai
trò hậu thuẩn cho nhân vật
chính-> bị lôi cuốn bởi sức
HĐ4
mạnh và mục đích chiến
? Trong cuộc chiến đấu
đấu của nhân vật chính.
giữa ĐS và MtaoMxay đợc
=> sức mạnh và lý tởng của
tác giả kể qua những
cá nhân ngời anh hùng biểu
chặng nào.
tợng cho sức mạnh và lý tởng
? Cuộc khiêu chiến của ĐS
cả cả cộng đồng.
đối với kẻ thù của mình đợc
1. Hình t ợng nhân vật ĐS
diễn tả nh thế nào. Có nhận trong cuộc chiến với Mtao
xét gì về cách diễn tả đó. Mxây:
-ĐSđến chân cầu thang kẻ

thù khiêu chiến.
-cảnh hai ngời múa khiên.
- Cảnh hai ngời đuổi nhau,
Đam San
ĐS đâm không thủng đùi
- Đến chân cầu thang khiêu Mtao Mxây.
chiến-> rất chủ động.
- Nhờ ông trời mách kế, ĐS
- Dngf lời nói khích dụ Mtao giết Mtao Mxây.
Mxây ra khỏi nhà xuống
=> trong trận chiến giữa ĐS
đánh tay đôi với mình.
và MtaoMxay luôn có sự đối
- Thách đọ dao.
lập:
- Doạ phá sàn, đốt nhà.
Mtao Mxây
- Coi khinh kẻ thù không bằng - Nhà giàu có, rộng rãi, sang
con lợn, con trâu.
trọng.
25


×